Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Quy chế tài chính Công ty cổ phần cường phát Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.58 KB, 4 trang )

CHẾ TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG PHÁT THĂNG LONG
(Căn cứ :Luật doanh nghiệp 2014)

Chương I
Những quy định chung
Điều 1:
CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG PHÁT THĂNG LONG là doanh nghiệp hoạt động theo Luật
doanh nghiệp và Điều lệ Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp; Doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập.
Điều 2:Đối tượng áp dụng:
Quy chế này áp dụng đối với:
-

CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG PHÁT THĂNG LONG.
Tất cả các cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại doanh nghiệp.

Điều 3: Vốn và tài sản của doanh nghiệp.
1. Vốn của doanh nghiệp:
- Vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn do các thành viên CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG
PHÁT THĂNG LONG góp theo quy định của pháp luật.
2. Tài sản của Doanh nghiệp:
Tài sản của Doanh nghiệp được hình thành từ vốn góp của các thành viên do doanh nghiệp
quản lý và sử dụng, bao gồm:
- Tài sản cố định hữu hình, vô hình, tài sản lưu động của doanh nghiệp.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn do doanh nghiệp trực tiếp đầu tư.
- Các khoản đầu tư dài hạn bao gồm: Các khoản đầu tư trái phiếu và các khoản đầu tư dài hạn
khác.

Chương II
Chế độ tài chính của Doanh nghiệp


Mục I: Quản lý sử dụng vốn tại doanh nghiệp.
Điều 4:
Vốn góp của doanh nghiệp là vốn góp của các thành viên CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG
PHÁT THĂNG LONG.
Vốn góp do hội đồng quản trị quản lý.
Điều 5: Huy động vốn.
1.Doanh nghiệp được quyền huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo
quy định của pháp luật để phục vụ cho mục đích hoạt động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm
hiệu quả sử dụng vốn huy động, hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay cho chủ nợ theo cam kết.


2.Thẩm quyền phê duyệt hợp đồng vay vốn:
Hội đồng quản trị quyết định hợp đồng vay vốn.
Mục II: Quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Điều 6: Tài sản cố đinh, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản:
Tài sản cố định của Doanh nghiệp bao gồm tài sản cố định hữu hình và vô hình theo quy định
về tiêu chuẩn tài sản cố định của Bộ Tài chính.
Điều 7: Khấu hao tài sản cố định:
Hội đồng quản trị quyết định mức trích khấu hao theo nguyên tắc mức trích khấu hao không
được thấp hơn mức quy định của Bộ Tài chính.
Điều 8: Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn:
Doanh nghiệp được quyền chủ động và có trách nhiệm nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được.
Mục III: Quản lý doanh thu, chi phí của Doanh nghiệp.
Điều 9: Doanh thu bán hàng:
Doanh thu của Doanh nghiệp gồm doanh thu hoạt động kinh doanh, doanh thu hoạt động khác
của Doanh nghiệp và đơn vị hạch toán phụ thuộc Doanh nghiệp.
1.Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường và
doanh thu hoạt động tài chính:
a.Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường là toàn bộ số tiền phải thu phát sinh trong kỳ

từ việc cung cấp dịch vụ, thu phí của Doanh nghiệp.
b.Doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản thu phát sinh từ tiền bản quyền, cho
các bên khác sử dụng tài sản của Doanh nghiệp, lãi từ việc cho vay vốn, lãi tiền gửi, chiết
khấu, chênh lệch do bán ngoại tệ; và các khoản thu khác.
Điều 10: Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh:
Chi phí hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp và các khoản chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tài chính, bao gồm:
1.Chi phí sản xuất kinh doanh:
A: Chi phí khấu hao tài sản cố định tính theo quy định tại Điều 7 Quy chế này;
B: Chi phí tiền lương, tiền công, chi phí có tính chất lương phải trả cho người lao động thực
hiện theo quy chế tiền lương của doanh nghiệp dưới sự hướng dẫn của Bộ lao động - Thương
binh - Xã hội.
C: Kinh phí bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế cho người lao động phải nộp
theo quy định.
D: Chi phí giao dịch, môi giới, tiếp khách, tiếp thị, xúc tiến thương mại, quảng cáo, hội họp
tính theo chi phí thực tế phát sinh, nhưng mức tối đa không quá 10% tổng số các khoản chi
phí hợp lý.
E: Chi phí bằng tiền khác gồm:
+;
+;
+;

Các khoản thuế tài nguyên, thuế đất, thuế môn bài.
Chi phí ăn ca cho người lao động không quá 730.000đ/người/tháng.

Phụ cấp trách nhiệm cho người lao động: phụ thuộc vào tính chất công việc của từng người
và mức độ hoàn thành công việc ở từng thời điểm cụ thể.


+;


Các khoản chi phí bằng tiền khác;

+; Chi trang phục cho nhân viên;
F: Chi phí hoạt động tài chính, bao gồm: các khoản chi phí liên quan tiền lãi phải trả do huy
động vốn, chênh lệch tỷ giá khi thanh toán.
2. Chi công tác phí:
a. Công tác phí là một khoản chi phí trả cho CBCNV được cử đi công tác để trả tiền vé tàu, xe
cho bản thân và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có); chi phí cho CBCNV
trong những ngày đi đường và ở nơi đến công tác kể cả đi công tác trong nước hay nước
ngoài.
Chi tiết như sau:
Chi phí đi lại: Vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng từ cơ quan đến nơi công tác và
ngược lại, cước qua phà, đò ngang cho bản thân và phương tiện của người đi công tác, phí sử
dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác (nếu có) mà
người đi công tác đã trực tiếp chi trả. Giá vé trên không bao gồm các chi phí dịch vụ khác
như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ
hợp lệ.
Chi phí lưu trú: tiền thuê phòng, không bao gồm phí giặt ủi, phí điện thoại cá nhân, ăn
uống cá nhân.
Phụ cấp lưu trú: là khoản tiền do Doanh nghiệp chi trả cho người đi công tác phải nghỉ
lại nơi đến công tác để hỗ trợ tiền ăn và tiêu vặt cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt
đầu đi công tác đến khi trở về Doanh nghiệp (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu
trú tại nơi đến công tác).
b. Mức chi công tác phí quy định như sau:
Với đi công tác nước ngoài:
- Tiền vận chuyển: mức chi theo thực tế phát sinh.
- Chi phí lưu trú chi theo thực tế phát sinh.
- Phụ cấp lưu trú :
+ Với cán bộ quản lý: mức chi tối đa 30$/người/ngày.

+ Với nhân viên: mức chi tối đa 20$/người/ngày.
Với đi công tác trong nước:
- Tiềnvận chuyển: trong nước chi theo thực tế phát sinh.
- Chi phí lưu trú chi theo thực tế phát sinh.
- Phụ cấp lưu trú : mức chi tối đa 300.000đ/người/ngày.
c. Điều kiện chi công tác phí:
Cán bộ công nhân viên được thanh toán tiền công tác phí trong thời gian đi công tác
phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;
- Được Giám đốc, hội đồng quản trị cử đi công tác; hoặc có giấy mời đối tác có liên
quan đến công việc chuyên môn và có quyết định cử đi công tác.
3.Chi phí khác, bao gồm:
-Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.


-Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
-Các chi phí khác.
4. Các khoản chi phí đảm bảo đầy đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi sai, chi không đúng đối tượng hoặc không có chứng từ, chứng từ không hợp lệ
thì không được hạch toán và tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Mục IV: Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Điều 11: Lợi nhuận của Doanh nghiệp.
Lợi nhuận của Doanh nghiệp gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ đầu tư tài
chính và lợi nhuận các hoạt động dịch vụ khác.
Mục V: Kế hoạch tài chính
Điều 12. Công tác kế toán, kiểm toán
Doanh nghiệp phải tổ chức thực hiện công tác kế toán, kiểm toán theo đúng quy định của Nhà
nước.
1.Cuối kỳ kế toán năm, Doanh nghiệp phải lập, trình bày và gửi Báo cáo tài chính, báo cáo
thống kê theo đúng quy định của pháp luật. Chủ tịch hội đồng thành viên chịu trách nhiệm về

tính chính xác, trung thực của báo cáo này .
2.Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương
lịch.

Chương III
Điều khoản thi hành
Điều 13.
Ngoài những quy định trên đây, CÔNG TY CỔ PHẦN CƯỜNG PHÁT THĂNG LONG phải
thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
Trường hợp điều khoản nào trong quy chế này khác với quy định của Pháp luật nhà nước thì
thực hiện theo quy định cuả Pháp luật.
Điều 14.
Quy chế tài chính này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được hội đồng quản trị phê duyệt./.



×