Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ CESDATA LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH XÃ LONG HẬU, HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ÑEÀ TAØI:

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ
CESDATA LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH XÃ
LONG HẬU, HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH

:
:
:
:
:

LÊ THỊ KIỀU
07151055
DH07DC
2007 – 2011
Công Nghệ Địa Chính

-Tp.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2011-



TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH

LÊ THỊ KIỀU

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION VÀ
CESDATA LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH XÃ
LONG HẬU, HUYỆN CẦN GIUỘC, TỈNH LONG AN

Giáo viên hướng dẫn: ThS Lê Mộng Triết
(Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh)

(Ký tên: ………………………………)

-Tháng 9 năm 2011-

ii


 
LỜI CẢM ƠN 

Lời đầu tiên con xin ghi ơn công lao Ba Mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và dành
cho con tất cả những gì tốt đẹp nhất của cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường ĐH Nông Lâm TP.HCM
cùng các quý thầy cô khoa Quản lý đất đai & Bất động sản đã truyền đạt những kiến
thức và kinh nghiệm thực tế để em có thể vững bước vào đời.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Mộng Triết đã tận tình hướng dẫn

em trong suốt thời gian làm đề tài tốt nghiệp, giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị làm việc tại xí nghệp đo vẽ ảnh số và
địa tin học tại số 30, đường số 3, khu phố 4, phường Bình An, quận 2, tp.Hồ Chí Minh
đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập tại
xí nghiệp.
Xin cảm ơn tập thể sinh viên lớp DH07DC đã giúp đỡ và động viên mình trong
suốt quá trình học tập.
Do hiểu biết còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên đề tài không thể tránh
khỏi những sai sót rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy cô!!!

ĐH Nông Lâm TP.HCM, tháng 9/2011
Sinh viên
Lê Thị Kiều

iii


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kiều , Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “Ứng dụng phần mềm Microstation và Cesdata lập và quản lý hồ sơ
địa chính xã Long Hậu-huyện Cần Giuộc-tỉnh Long An”
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Mộng Triết, Bộ môn Quy Hoạch, Khoa Quản
lý Đất đai & Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Nội dung tóm tắt của báo cáo:
Xã hội phát triển cùng với sự biến động ngày càng phức tạp của đất đai đòi hỏi
sự quản lý chặt chẽ và hữu hiệu của Nhà nước. Xây dựng một hệ thống thông tin đất
đai hiện đại phục vụ cho việc cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, khai thác thông tin
địa chính là nhu cầu của hiện tại và tương lai. Cesdata là một sản phẩm của dự án xây

dựng hệ thống thông tin đất đai của công ty đo đạc địa chính và công trình, đây là phần
mềm đăng ký thống kê chỉnh lý biến động và viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
phục vụ cho việc quản lý nhà nước về đất đai.
Hiện nay ở các địa phương nói chung và xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh
Long An nói riêng, tình hình biến động đất đai xảy ra với tốc độ nhanh, các giao dịch
liên quan đến đất đai ngày càng tăng. Do đó việc thu thập, xử lý, lưu trữ và khai thác
một khối lượng dữ liệu lớn về đất đai gặp nhiều khó khăn, khó kiểm soát. Việc cập
nhật biến động và cung cấp thông tin không kịp thời, độ tin cậy của thông tin chưa
cao. Bên cạnh đó, việc sử dụng nhiều phần mềm khác nhau để quản lý cơ sở dữ liệu
địa chính dẫn đến CSDL hồ sơ địa chính được quản lý rời rạc, không đồng bộ, không
thống nhất theo một khuôn mẫu nhất định.
Từ những thực tế như trên cùng với sự đồng ý và hướng dẫn tận tình của thầy
Lê Mộng Triết - Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, đề tài nghiên cứu của
em đã được hình thành. Đề tài nghiên cứu việc sử dụng phần mềm Microstation và
Cesdata vào lập và quản lý hồ sơ địa chính. Đề tài sử dụng các phương pháp bản đồ,
phương pháp tổng hợp, phương pháp điều tra thu thập số liệu, phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phương pháp kế thừa để thực hiện các nội dung nghiên cứu và
qua quá trình nghiên cứu đề tài đã đạt được những kết quả sau:
 Xây dựng CSDL Hồ sơ địa chính của xã Long Hậu trên phần mềm Cesdata.
 Ứng dụng Cesdata trong việc kê khai đăng ký, lập hệ thống sổ bộ địa chính, cập
nhật chỉnh lý trên hồ sơ địa chính.,
 Ứng dụng Microstation vào việc cập nhật chỉnh lý trên bản đồ.

iv


MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................ 1
PHẦN 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1.1. Cơ sở khoa học ...................................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 13
1.1.3. Cơ sở thực tiễn..................................................................................... 14
1.2. KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CƯU ......................................................... 15
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 15
1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................. 16
1.2.3. Nhận xét chung điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .......................... 18
1.3. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ............ 19
1.3.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 19
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 19
1.3.3. Phương tiện nghiên cứu ....................................................................... 19
1.3.4. Quy trình thực hiện.............................................................................. 20
PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 21
2.1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ... 21
2.1.1. Tình hình sử dụng đất .......................................................................... 19
2.1.2. Tình hình và nguyên nhân biến dộng đất đai trên địa bàn .................. 23
2.1.3. Tình hình quản lý thông tin về đất đai ................................................ 27
2.2. ĐÁNH GIÁ NGUỒN DỮ LIỆU PHỤC VỤ XÂY DỰNG CSDL HSĐC ....... 29
2.2.1. Dữ liệu không gian .............................................................................. 29
2.2.2. Dữ liệu thuộc tính ................................................................................ 29
2.2.3. Đánh giá chung .................................................................................... 29
2.3. XÂY DỰNG CSDL HSĐC ............................................................................... 29
2.3.1. Chuẩn hóa dữ liệu................................................................................ 30
2.3.2. Xuất thông tin thuộc tính ra flie text ................................................... 35
2.3.3. Cập nhật địa danh, mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng đất... 36
2.3.4. Nhập thông tin thuộc tính từ Famis ..................................................... 38
2.3.5. Sắp xếp thông tin chủ sử dụng theo vần.............................................. 40
2.4. QUẢN LÝ DỮ LIỆU HSĐC ............................................................................ 40
2.4.1. Kê khai đăng ký ................................................................................... 40

2.4.2. Quản lý biến động ............................................................................... 43
2.4.3. Lập hệ thống sổ bộ và báo cáo thống kê tổng hợp .............................. 57
2.4.4. Viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................ 63
2.5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ............................................................... 65
v


2.6. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VÀ HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CỦA PHẦN MỀM 66
2.6.1. Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm ...................................... 66
2.6.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng của phần mềm. ...................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 68
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 68
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
-

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

-

HSĐC


: Hồ sơ địa chính

-

BĐĐC

: Bản đồ địa chính

-

TT-TCĐC

: Thông tư, tổng cục địa chính

-

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

-



: Hợp đồng

-

CMND


: Chứng minh nhân dân

-

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

-

UBND

: Ủy ban nhân dân

-

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

-

MĐSD

: Mục đích sử dụng

-

CNH-HĐH


: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

-

TKKK

: Thống kê kiểm kê

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1. Dân số chia theo nhóm tuổi, giới tính .................................................... 17
Bảng 2. Cơ cấu sử dụng đất Xã Long Hậu năm 2010 ......................................... 21
Bảng 3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Xã Long Hậu năm 2010 .............. 21
Bảng 4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp Xã Long Hậu năm 2010 ........ 22
Bảng 5. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng năm 2010 .............. 24
Bảng 6. Biến động hồ sơ theo loại hình biến động xã Long Hậu năm 2010...... 25
Bảng 7. Số lượng các tờ bản đồ tương ứng theo tỷ lệ xã Long Hậu .................. 28
Bảng 8. Tình hình đo đạc cấp giấy cúng nhận Xã Long Hậu năm 2010............. 28
Bảng 9. Quy định các lớp dữ liệu bản đồ trong MicroStation ............................. 31

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Qui trình thực hiện đề tài ....................................................................... 20
Sơ đồ 2: Qui trình Xây dựng CSDL HSĐC ......................................................... 30

Sơ đồ 3:Qui trình thực hiện kê khai đăng ký .............................................. 41
Sơ đồ 4: Qui trình cập nhật, chỉnh lý biến động Hồ sơ địa chính. ....................... 44
Sơ đồ 5: Quy trình cập nhật biến động có thay đổi hình thể thửa đất .................. 45


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 : Cơ cấu đất nông nghiệp xã Long Hậu năm 2010. ................................. 22
Biểu đồ 2 : Cơ cấu đất phi nông nghiệp xã Long Hậu năm 2010. ..................... 23
Biểu đồ 3: Cơ cấu các loại đất xã Long Hậu năm 2005 ....................................... 25
Biểu đồ 4: Cơ cấu các loại đất xã Long Hậu năm 2010. ...................................... 25
Biểu đồ 5: Số lượng các loại hồ sơ biến động qua các năm. ................................ 26

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Long Hậu ............................................................................. 15
Hình 2: Giao diện khởi động chức năng sửa lỗi tự động ......................................... 32
Hình 3: Cửa sổ giao diện của MRF CLEAN............................................................ 32
Hình 4: Bảng khai báo thông số sửa lỗi ................................................................... 32
Hình 5: Bảng lựa chọn các lớp sửa lỗi ..................................................................... 33
Hình 6: Bảng sửa lỗi cho các đối tượng ................................................................... 33
Hình 7: Giao diện tạo vùng ...................................................................................... 34
Hình 8: Bản đồ sau khi tạo vùng. ............................................................................. 34
Hình 9: Gán dữ liệu từ nhãn ..................................................................................... 35
Hình 10: Sửa bảng nhãn thủa ................................................................................... 35
Hình 11: Xuất flie text ............................................................................................. 36
Hình 12: Giao diện vào Địa danh ............................................................................. 36
Hình 13: Giao diện vào đơn vị hành chính các cấp .................................................. 37
Hình 14: Giao diện mục đích sử dụng đất ................................................................ . 37
Hình 15: Giao diện đối tượng sử dụng đất ............................................................... 38
Hình 16: Mở các tờ bản đồ dưới dạng txt................................................................. 38
Hình 17: Giao diện lấy thông tin từ bản đồ chuyển sang ......................................... 39
Hình 18: Giao diện đã lấy xong thông tin của các tờ bản đồ ................................... 39

Hình 19: Giao diện sắp xếp chủ sử dụng theo vần ................................................... 40
Hình 20: Thêm mới chủ sử dụng .............................................................................. 42
Hình 21: Cập nhật biến động dữ liệu thuộc tính ..................................................... 45
Hình 22 : Vẽ thửa mới bằng công cụ Place Circle ................................................... 46
Hình 23 : Thửa đất mới được xác định..................................................................... 47
Hình 24 : Thửa đất sau khi chỉnh lý ......................................................................... 47
Hình 25: Bảng thửa biến động................................................................................. 48
Hình 26: Cắt một phần thửa đất của bà Lê Thị Ánh ............................................... 48
Hình 27: Thửa mới được tạo xong bằng công cụ Modify ........................................ 49
Hình 28: Thửa đất mới sau khi nhập thửa ................................................................ 49
Hình 29: Tìm thửa đất của ông Bùi Văn Thiện ........................................................ 50
Hình 30: Giao diện thông báo cập nhật lai kê khai. ................................................. 51
Hình 31: Giao diện thông báo đã thêm chủ sử dụng mới ......................................... 51
Hình 32: Thông tin thửa đất của ông Phạm Anh Tuấn............................................. 53
Hình 33: Thông tin thửa đất của bà Phạm thúy kiều đã được cập nhật. .................. 54
Hình 34: Thông tin thửa đất trước khi chuyển mục đích ......................................... 55
Hình 35: Thông tin thửa đất sau khi chuyển mục đích ............................................ 56
Hình 36: Cửa sổ tạo thông tin chung cho các sổ mục kê ......................................... 57
ix


Hình 37: Giao diện vô tạo sổ địa chính ...................................................................
Hình 38: Giao diện tạo thông tin sổ địa chính .........................................................
Hình 39: Giao diện tạo thông tin sổ mục kê .............................................................
Hình 40: Giao diện xem trang in của sổ mục kê ......................................................
Hình 41: Giao diện tạo thông tin cho sổ theo dõi biến động ....................................
Hình 42: Giao diện tạo thông tin danh sách chủ sử dụng đủ điều kiện cấp giấy .....
Hình 43: Giao diện thống kê, kiểm kê đất đai người sử dụng đất đai ......................
Hình 44: Giao diện tạo danh sách đủ điều kện cấp giấy .........................................
Hình 45: Giao diện xuất GCN ..................................................................................

Hình 46: GCN quyền sử dụng đất ............................................................................

x

58
58
59
60
61
61
62
62
63
64


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

ĐẶT VẤN ĐỀ
Lập và quản lý hồ sơ địa chính là một trong những nội dung hết sức quan trọng
của công tác quản lý nhà nước về đất đai. Đây là một thủ tục do cơ quan nhà nước
thực hiện nhằm thiết lập lại hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng
đất hợp pháp vì vậy được mọi người rất quan tâm. Chính vì vậy công tác lập và quản
lý hồ sơ địa chính của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai phải được đảm bảo và đáp
ứng được nhu cầu của người sử dụng đất, nhu cầu của sự phát triển nhanh chóng nền
kinh tế đất nước.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật như hiện nay, đặc biệt là
sự phát triển công nghệ thông tin và khoa học máy tính thì tất cả các ngành, lĩnh vực

trong xã hội đã và đang từng bước ứng dụng để nâng cao trình độ quản lý, nâng cao
năng suất lao động, tiết kiệm chi phí và thời gian. Riêng đối với công tác quản lý nhà
nước về đất đai, thì lĩnh vực công nghệ thông tin và tin học là công cụ không thể thiếu,
nó hỗ trợ cho ta xây dựng các phần mềm mà trên đó giúp ta quản lý cả dữ liệu đất đai
không gian và dữ liệu đất đai thuộc tính.
Với sự liên quan hầu hết tới các lĩnh vực KT – XH, nên tình hình sử dụng đất
đai tại xã Long Hậu có rất nhiều biến động xảy ra, chịu tác động trực tiếp từ nền kinh
tế thị trường, quá trình CNH-HĐH đất nước tạo nên. Chính vì vậy, quá trình sử dụng
đất và tình hình chuyển nhượng QSDĐ diễn ra hết sức phức tạp và khó kiểm soát
đựơc, điều này tạo ra trở ngại rất lớn trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại
địa phương. Để quản lý đất đai có hiệu quả đòi hỏi việc nắm bắt, cập nhật thông tin
đầy đủ và phản ánh đúng thực trạng thông qua đăng ký, chỉnh lý, cập nhật biến động
đất đai trên hồ sơ địa chính.
Trong khi đó, việc ứng dụng các phần mềm theo quy định của Bộ vào công tác
chuyên môn hiện nay ở tỉnh Long An nói chung và ở huyện Cần Giuộc nói riêng phần
lớn còn nhiều hạn chế cho nên gặp nhiều khó khăn hoặc không thuận lợi cho việc lưu
trữ và quản lý hồ sơ địa chính.
Từ việc đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu thực tiễn, đáp ứng sự phát triển nhanh
chóng của nền kinh tế thị trường ở nước ta chúng tôi thực hiện đề tài: “Ứng dụng
phần mềm Microstation và Cesdata lập và quản lý hồ sơ địa chính trên địa bàn xã
Long Hậu-huyện Cần Giuộc-tỉnh Long An”
Mục tiêu nghiên cứu
- Khai thác khả năng ứng dụng của các hệ thống phần mềm tin học trong công
tác lập, cập nhật những biến động đất đai đã phát sinh trong những năm qua và chỉnh
lý bộ hồ sơ địa chính lưu trữ ở cấp xã nhằm từng bước hiện đại hóa công tác quản lý
đất đai.
- Giúp cơ quan nhà nước thường xuyên nắm vững quỹ đất tạo cơ sở quản lý,
phân bố, sử dụng đất thống nhất theo quy hoạch có hiệu quả.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu

- Từ những dữ liệu hệ thống bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính, nghiên cứu
các chức năng, tiện ích của phần mềm Cesdata để xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, kê
 

Trang 1


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

khai đăng ký, thống kê đất đai. Cập nhật biến động thông tin thuộc tính trên Cesdata
và cập nhật biến động từng thửa đất trên bản đồ địa chính bằng Microstation và Famis.
Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về không gian: Địa bàn xã Long Hậu-huyện Cần Giuộc-tỉnh Long
An.
- Giới hạn về nội dung: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu việc xây dựng
CSDL hồ sơ địa chính, cập nhật chỉnh lý biến động đất đai giai đoạn từ năm 20052010, quản lý CSDL hồ sơ địa chính.

 

Trang 2


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

PHẦN 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Cơ sở khoa học
1. Khái quát về hệ thống hồ sơ địa chính
 Khái niệm hồ sơ địa chính
HSĐC là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách,…chứa đựng những thông
tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được thiết lập
trong quá trình đo đạc lập BĐĐC, đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Khái niệm hồ sơ địa chính dạng số
Là hệ thống thông tin được lập trên máy vi tính chứa toàn bộ thông tin về nội
dung của hồ sơ địa chính( được gọi là hệ thống thông tin đất đai)
 Phân loại hồ sơ địa chính: Chia làm 2 nhóm
+ Các tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ yêu cầu quản lý
thường xuyên.
- Bản đồ địa chính có toạ độ.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê đất.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản lưu).
- Biểu thống kê diện tích đất đai.
+ Tài liệu gốc lưu trữ và tra cứu khi cần thiết
- Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký.
- Hồ sơ tài liệu được hình thành trong quy trình thẩm tra xét duyệt đơn của cấp
xã, huyện.
- Các văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền trong việc đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Các tài liệu hình thành trong quá trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính.
- Các tài liệu hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất
đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Hồ sơ kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm đăng ký đất đai, xét cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính
- Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã.

 

Trang 3


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

- Việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục hành
chính quy định tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Hồ sơ địa chính dạng số, trên giấy phải bảo đảm tính thống nhất nội dung
thông tin thửa đất với Giấy chứng nhận và hiện trạng sử dụng đất.
+ Giữa bản đồ, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động.
+ Giữa bản gốc và các bản sao của HSĐC.
+ Giữa HSĐC với GCN và hiện trạng sử dụng đất.
 Trách nhiệm lập hồ sơ địa chính
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đầu tư và chỉ đạo việc lập, chỉnh lý
hồ sơ địa chính theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo vẽ bản
đồ địa chính và chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, lập và chỉnh lý hồ sơ
địa chính ở địa phương.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

a) Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu địa chính
b) Chỉnh lý dữ liệu bản đồ địa chính và cập nhật, chỉnh lý dữ liệu thuộc tính địa chính
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp, chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp tỉnh
c) In Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
xã sử dụng.
d) Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và sao hai (02) bộ, một (01) bộ gửi Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, một
(01) bộ gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi
trường chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Cập nhật, chỉnh lý bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính đối với các
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp mới hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận của cấp huyện
b) Trong thời gian chưa xây dựng được cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện việc cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trên giấy theo quy định của Thông tư này.
Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính trên
giấy đang quản lý đối với tất cả các trường hợp biến động về sử dụng đất.
 Phân cấp quản lý hồ sơ địa chính
- VPĐK quyền sử dụng đất thuộc Sở quản lý : HSĐC gốc; Tài liệu liên quan
của đối tượng thuộc thẩm quyền cấp GCN của cấp tỉnh (Bản lưu GCN, hồ sơ xin cấp
GCN, hồ sơ xin đăng ký biến động của cấp tỉnh).
- VPĐK quyền sử dụng đất thuộc Phòng TN&MT quản lý HSĐC (bản sao); tài
liệu liên quan của đối tượng thuộc thẩm quyền cấp GCN của cấp huyện (bản lưu GCN,
hồ sơ xin cấp GCN, hồ sơ xin đăng ký biến động, GCN thu hồi, bản trích sao HSĐC
đã chỉnh lý).
 

Trang 4



Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

- UBND cấp xã quản lý các tài liệu: Bản sao HSĐC, bản trích sao HSĐC đã
chỉnh lý.
 Hệ thống hồ sơ địa chính
a) Bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là sự thể hiện bằng số hoặc các vật liệu như giấy, diamat... hệ
thống các thửa đất của các chủ sử dụng hoặc các yếu tố địa lý khác được quy định cụ
thể theo một hệ thống không gian, thời gian nhất định và theo sự chi phối của pháp
luật.
 Bản đồ địa chính dạng số:
Bản đồ địa chính số là sản phẩm bản đồ địa chính được số hóa, thiết kế biên tập
lưu trữ và hiển thị trong hệ thống máy tính và các thiết bị điện tử khác.
Nội dung của bản đồ địa chính
- Điểm khống chế tọa độ và độ cao
- Địa giới hành chính các cấp
- Ranh giới thửa đất
- Loại đất
- Công trình xây dựng trên đất
- Ranh giới sử dụng đất
- Hệ thống giao thông
- Mạng lưới thủy văn
- Địa vật quan trọng
- Mốc giới quy hoạch
- Dạng đất
 Bản đồ địa chính được chỉnh lý trong các trường hợp sau:
- Có thay đổi số hiệu thửa đất
- Tạo thửa đất mới hoặc do sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa đất;

- Thay đổi mục đích sử dụng đất
- Đường giao thông; hệ thống thuỷ văn tạo mới hoặc thay đổi ranh giới
- Thay đổi mốc và đường địa giới hành chính các cấp, địa danh và các ghi chú thuyết
minh trên bản đồ.
- Thay đổi về mốc giới hành lang an toàn công trình
- Bản đồ địa chính được biên tập lại khi có trên 40% số thửa đất của tờ bản đồ đã
được chỉnh lý
b) Sổ mục kê
Sổ mục kê đất đai được lập theo đơn vị hành chính cấp xã để thể hiện tất cả các
thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất
Mục đích lập sổ: để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin thửa đất, thông kê và
kiểm kê đất đai
Hình thức: Kích thước là (297 x 420)mm, có 200; các trang đầu để hướng dẫn
 

Trang 5


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

Nội dung:
Thửa đất thể hiện các thông tin gồm: Mã số, diện tích, tên người sử dụng, loại
đối tượng sử dụng, quản lý, mục đích sử dụng theo GCN, theo QH, theo Kiểm kê và
mục đích sử dụng khác
Đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, thuỷ văn: Ghi ký hiệu, số thứ tự và tên đối
tượng có trên mỗi tờ bản đồ
Sổ được lập trong quá trình đo vẽ bản đồ địa chính và được chỉnh lý trong các
trường hợp sau:

- Sau khi cấp GCN: Bổ sung mục đích theo GCN, chỉnh lý nội dung khác có thay
đổi
- Trong chỉnh lý biến động: Chỉnh lý các nội dung có thay đổi (trừ MĐQH)
- Trong kiểm kê đất: Chỉnh lý mục đích sử dụng đất theo kiểm kê
Nguyên tắc lập sổ:
-

Lập chung cho các tờ bản đồ địa chính thuộc từng xã

- Thứ tự vào sổ theo thứ tự số hiệu của tờ bản đồ đã đo vẽ
- Mỗi tờ bản đồ vào theo thứ tự số hiệu thửa đất; ghi hết các thửa đất thì để cách
số trang bằng 1/3 số trang đã ghi cho tờ đó, tiếp theo ghi các đối tượng theo tuyến; sau
đó vào sổ cho tờ bản đồ địa chính tiếp theo. Cách ghi cụ thể và ký hiệu loại đất được
hướng dẫn sau trang bìa của mỗi quyển sổ
Lập sổ mục kê đối với trường hợp sử dụng sơ đồ, bản đồ khác, trích đo địa
chính:
+ Lập sổ riêng cho từng loại tài liệu sử dụng: sơ đồ, bản đồ, trích đo địa chính
+ Thứ tự nội dung ghi vào sổ như quy định đối với bản đồ địa chính
Đối với sổ mục kê được lập theo mẫu cũ được xử lý như sau:
+ Nơi lập sổ mục kê đã và cấp GCN theo bản đồ địa chính thì tiếp tục sử dụng sổ
đã lập;
+ Nơi lập sổ mục kê đất đai theo bản đồ địa chính nhưng chưa cấp GCN thì lập lại
sổ mới
+ Nơi đã lập sổ mục kê và cấp GCN theo sơ đồ hoặc bản đồ khác thì tiếp tục sử
dụng sổ cho đến khi đo vẽ bản đồ địa chính thay thế
+ Nơi đã lập sổ mục kê và cấp GCN theo sơ đồ hoặc bản đồ khác mà nay đã đo vẽ
bản đồ địa chính thì lập sổ mục kê đất đai mới khi tổ chức cấp đổi GCN
 Sổ mục kê được chỉnh lý trong các trường hợp sau:
+ Có chỉnh lý bản đồ địa chính
+ Người sử dụng đất chuyển quyền hoặc đổi tên

+ Thay đổi mục đích sử dụng đất
c) Sổ địa chính
Sổ địa chính là sổ ghi về người sử dụng đất và thông tin về thửa đất đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người đó;
Sổ địa chính cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai;
 

Trang 6


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

Bao gồm 200 trang ( gồm trang hướng dẫn, nội dung, mục lục)
Nội dung:
+ Tên và địa chỉ người sử dụng
+ Thửa đất gồm: Số hiệu thửa đất; diện tích sử dụng riêng hoặc sử dụng chung;
mục đích sử dụng; thời hạn sử dụng; nguồn gốc sử dụng, phát hành và số vào sổ cấp
GCN
+ Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú gồm: Giá đất, tài sản gắn
liền với đất; những hạn chế về quyền sử dụng đất; nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa
thực hiện; những thay đổi trong quá trình sử dụng đất;
Nguyên tắc lập sổ:
+ Sổ được lập, chỉnh lý theo thủ tục đăng ký
+ Thứ tự ghi vào sổ địa chính theo thứ tự cấp giấy
+ Sổ được lập thành các quyển riêng cho từng loại đối tượng:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư SDĐ, tổ chức, cá nhân
nước ngoài: Quyển A- 1,2...;
- Hộ, cá nhân (hộ khẩu xã khác), người Việt Nam ở nước ngoài mua nhà ở: quyển B1,2...

- Người mua căn hộ chung cư: Quyển C-1,2...
- Hộ, cá nhân (hộ khẩu xã khác), cộng đồng dân cư: Quyển D-1, Đ-1,...
+ Mỗi người sử dụng đất ghi một trang gồm tất cả các thửa, không hết thì mở trang
mới và ghi thông tin liên kết các trang của người đó;
+ Đối với thửa đất sử dụng chung ghi vào trang của từng người(diện tích chung)
+ Nội dung thông tin ghi theo nội dung thông tin trên GCN
- Trong đó ghi bằng ký hiệu đối với: Mục đích SD, nguồn gốc SD
- Cách ghi cụ thể và ký hiệu được hướng dẫn sau trang bìa của mỗi thửa
- Đối với nơi đã lập sổ địa chính theo Thông tư 1990 được xử lý như sau:
+ Sổ địa chính đã lập được tiếp tục sử dụng trong quản lý đất đai
+ Thửa đã cấp GCN có biến động không tạo thửa mới thì chỉnh lý vào sổ cũ
+ Thửa đất đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động mà tạo thửa mới thì ghi vào sổ
địa chính mới
 Sổ địa chính được chỉnh lý trong các trường hợp sau
+ Người sử dụng đất chuyển quyền hoặc đổi tên
+ Người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn QSDĐ
+ Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi có đất
+ Có thay đổi mục đích SDĐ, thời hạn SDĐ
+ Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
+ Có thay đổi những hạn chế về quyền của người sử dụng đất
+ Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính phải thực hiện
+ Cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ
 

Trang 7


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều


d) Sổ theo dõi biến động đất đai
Là sổ ghi những trường hợp đăng ký biến động đất đai đã được chỉnh lý trên sổ
địa chính
Mục đích: Để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất, làm cơ sở
để thực hiện thống kê đất đai hàng năm.
Sổ gồm 200 trang, kích thước ( 297x 420)
Nội dung theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin:
+ Tên và địa chỉ người đăng ký biến động
+ Thời điểm đăng ký biến động
+ Số hiệu thửa đất có biến động
+ Nội dung đăng ký biến động
Nguyên tắc lập sổ
+ Sổ ghi tất cả các trường hợp đã được chỉnh lý trên sổ địa chính
+ Thứ tự ghi vào sổ theo thứ tự thời gian thực hiện việc đăng ký biến động
+ Nội dung thông tin vào sổ được ghi theo nội dung đã chỉnh lý trên sổ địa
chính
- Sổ theo dõi biến động trước đây được tiếp tục lưu giữ để tra cứu thông tin
- Việc cập nhật vào sổ theo dõi biến động đất đai được thực hiện đối với tất cả
các trường hợp chỉnh lý
e) Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ cấp GCNQSDĐ (gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc phát
hành và cấp GCNQSDĐ. Sổ cấp GCN được lập theo hướng dẫn sau:
-+ Sở TN – MT lập và quản lý sổ cấp GCN đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp mua nhà gắn liền với đất ở), tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. Phòng TN – MT lập và quản lý sổ cấp GCN đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được mua nhà ở gắn liền với đất ở; lập và gửi một bộ hồ sơ cho UBND xã, thị trấn,
một bộ cho Văn phòng ĐKQSDĐ trực thuộc để theo dõi việc giao nhận GCNQSDĐ
cho hộ gia đình, cá nhân đối với người sử dụng đất nộp đơn xin cấp GCNQSDĐ tại

UBND xã, thị trấn và Văn phòng ĐKQSDĐ
+ Sổ cấp GCN đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở được lập theo đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn; sổ cấp GCN đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp mua nhà gắn liền với đất ở), tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài được lập theo đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
+ Vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự cấp GCNQSDĐ;
nội dung thông tin của hai giấy chứng nhận liên tiếp được chia cách bằng đường thẳng
gạch ngang bằng mực đen
Cập nhật chỉnh lý sổ cấp GCN trong quá trình biến động về sử dụng đất được
thực hiện như sau:
 

Trang 8


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

+ Trường hợp GCNQSDĐ bị thu hồi hoặc được cấp lại, đổi lại thì gạch bằng
mực đỏ vào hàng ghi thông tin về việc cấp GCNQSDĐ đó, trừ thông tin tại cột ghi chú
+ GCNQSDĐ được cấp cho thửa đất mới được ghi vào sổ tiếp theo số thứ tự
cuối cùng của GCNQSDĐ đã cấp thuộc đơn vị hành chính lập sổ.
2. Khái niệm biến động đất đai
Biến động đất đai là sự thay đổi thông tin không gian và thuộc tính của thửa đất
sau khi cấp GCNQSDĐ lập hồ sơ địa chính ban đầu.
2.1. Các hình thức biến động
 Chỉnh lí biến động khi không thay đổi hình thể thửa đất

- Chuyển đổi quyền sử dụng đất
- Chuyển nhượng QSDĐ
- Thừa kế QSDĐ
- Cho thuê, góp vốn, cho tặng QSDĐ
- Chuyển mục đích sử dụng đất
- Thay đổi thời hạn sử dụng đất
- Giao đất, thu hồi đất
- Chỉnh lý các sai sót về thông tin chủ sử dụng
- Thế chấp QSDĐ
 Chỉnh lý biến động khi có thay đổi hình thể thửa đất
- Biến động tách thửa: Thửa được tách ra 2 hoặc nhiều thửa
- Biến động nhập thửa đất: Hai hoặc nhiều thửa được nhập lại với nhau.
- Chỉnh lý biến động theo tuyến (mở mới, mở rộng đường giao thông, hệ thống
thủy lợi…)
2.2. Công tác chỉnh lý cập nhật bản đồ và hồ sơ địa chính
Đăng kí biến động, chỉnh lý, cập nhật biến động đất đai, hoàn thiện hệ thống
bản đồ và sổ sách hồ sơ địa chính theo QĐ 499/QĐ-ĐKTK.
Chỉnh lý sai sót, nhầm lẫn trên GCNQSDĐ, hoàn thiện hồ sơ địa chính và cấp
giấy CNQSDĐ.
2.3. Các giai đoạn chỉnh lý
1- Người có nhu cầu nộp hồ sơ đăng kí biến động đất đai
Tất cả các trường hợp biến động đất đai đều phải đến trụ sở UBND xã, phường,
thị trấn( nơi có đát sử dụng) để nộp hồ sơ đăng kí biến động đất đai.
Hồ sơ gồm:
- Bản sao quyết định giao đất , quyết định cho thuê, thu hồi đất, đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất, thay đổi thời hạn, hình thể thửa đất, hợp đồng chuyển đổi,
chuyển nhượng QSDĐ….
- Trường hợp thừa kế QSDĐ phải có tờ khai thừa kế đi kèm bản di chúc của
người để thừa kế hoặc quyết định của TAND về việc phân chia đất thừa kế.
- Riêng với trường hợp mất đất do thiên tai phải có thiên tai phải có đơn đề nghị

của chủ sử dụng đất kèm với xác nhận hiện trạng của UBND xã, phường, thị trấn.
 

Trang 9


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

- GCNQSDĐ đã cấp cho thửa đất có biến động.
- Trích lục bản đồ nơi có vị trí thửa đất biến động.
- Chứng từ, biên lai, hóa đơn thu các loại tiền liên quan đến nghĩa vụ của người
được nhà giao nước giao đất.
- Người đến nộp hồ sơ phải xuất trình các giấy tờ liên quan đến tên chủ đăng ký
như: Sổ hộ khẩu: CMND (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập và giấy
giới thiệu về việc cử đại diện ( đối vơi tổ chức) để cán bộ địa chính kiểm tra hồ sơ xin
đăng ký biến động đất đai. Đối với trường hợp thay đổi thời hạn sử dụng đất (gia mức
hạn điền) theo chính sách của nhà nước thì không phỉa lập hồ sơ đăng ký biến động mà
Sở Tài Nguyên và Môi Trường sẽ tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc chỉnh lý biến động
trên sổ địa chính và chứng nhận biến động trên GCNQSDĐ đã cấp.
2-UBND xã ấp phường, thị trấn thực hiện thẩm tra hồ sơ đăng ký biến động
Nội dung thẩm tra gồm
- Kiểm tra vị trí, diện tích, hình thể biến động ngoài thực địa nếu có.
- Kiểm tra các điều kiện liên quan đến từng trường hợp biến động
- Kiểm tra mức độ đầy đủ và nội dung hồ sơ.
-Cán bộ đại chính xã, phường, thị trấn chụi trách nhiệm giúp UBND thực hiện
việc thẩm tra hồ sơ biến dộng. trường hợp biến động trái pháo luật, UBND phải thực
hiện xử lý vi phạm theo pháp luật, cương quyết buộc phải trả lại phần diện tích đất
theo hiện trạng trước khi biến động: Trường hợp kiểm tra biến động thực địa phải có

thêm đại diện UBND xã, phường, thị trấn và cán bộ khóm( xóm, tổ, ấp, bản)
Kết thúc thẩm tra hồ sơ đăng ký biến động, UBND xã, phường, thị trấn lập tờ
trình về việc thẩm tra trên và chuyển hồ sơ lên các cơ quan có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp thừa kế; hợp đồng chuyển đổi đất ở nông thôn; hợp
đồng thuê đất nông nghiệp, UBND xã thực hiện xác nhận vào tờ khai hoặc hợp đồng,
bộ hợp đồng trả lại cho các bên liên quan giữ và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ tài chính(
nếu có), hồ sơ còn lại gửi về phòng tài nguyên và môi trường cùng với GCNQSDĐ để
chứng nhận biến động.
Thời gian hoàn thành việc thẩm tra kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đến ngày gửi hồ
sơ lên cấp tỉnh không quá năm (05) ngày.
Xét duyệt cấp GCNQSDĐ của cơ quan có thẩm quyền.
Sở Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có
trách nhiệm thẩm tra hồ sơ xin đăng ký biến động cho các đối tượng thuộc thẩm quyền
UBND cùng cấp. quyết định cho phép biến động, hoặc tiếp nhận vào các hợp đồng
thuộc thẩm quyền của cấp mình.
Căn cứ vào kết quả xét duyệt của UBND cùng cấp có thẩm quyền, cơ quan địa
chính cùng cấp chụi trách nhệm thông báo cho đối tượng được duyệt thực hiện các
nghĩa vụ tài chính theo quy định; Viết GCNQSDĐ để trình UBND ký hoặc chứng
nhận biến động vào GCNQSDĐ đã cấp theo thẩm quyền phân cấp sau khi nhận được
thông báo các đối tượng đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính.
3-Tổ chức chỉnh lý, cập nhật biến động đất đai vào hồ sơ địa chính lưu tại xã,
phường, thị trấn và giao GCNQSDĐ
 

Trang 10


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều


-

Chỉnh lý hồ sơ địa chính tại xã, phường, thị trấn:
Việc chỉnh lý hồ sơ địa chính lưu ở các cấp chỉ được thực hiện sau khi
GCNQSDĐ đã được chứng nhận biến động hoặc được cấp GCNQSDĐ mới.
Hệ thống các tài liệu cần chỉnh lý đồng bộ gồm: Bản đồ địa chính, bản đồ giải
thửa, hồ sơ kỹ thuật thửa đất; sổ địa chính; sổ mục kê; sổ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Nội dung, hình thức chỉnh lý phải theo đúng quy định đối với từng loại tài
liệu.
Cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn chụi trách nhiệm chỉnh lý các bản đồ và
hệ thống sổ sách lưu tại địa phương mình và lập sổ theo dõi biến động đất đai dựa trên
cơ sở giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trích lục bản đồ có chỉnh lý biến động do
phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện chuyển về trước khi giao cho chủ sử
dụng đất.
- Giao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
Việc giao GCNQSDĐ phải do cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn thực hiện
tại trụ sở UBND.
Người đến nhận GCN phải nộp lệ phí địa chính và ký tên vào sổ địa chính (
quyển lưu ở xã, phường, thị trấn) để kết thúc thủ tục đăng ký. Các bản chính của quyết
định trong hợp đồng giao đất, cho thuê, thu hồi đất và các chứng từ thu trên phải nộp
lại cho cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn để chuyển về lưu trữ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Việc quản lý, lưu trữ các tài liệu thiết lập trong quá trình đăng ký biến động
Sau khi kết thúc thủ tục đăng ký biến động , hằng năm phải thực hiện việc
chuyển giao vào lưu trữ tại Sở tài nguyên và môi trường các tài liệu sau:
 Toàn bộ tài liệu, hồ sơ đăng ký biến động đất đai của chủ sử dụng:
 Tờ trình về thẩm tra hồ sơ đăng ký biến động đất
 Các giấy chứng nhận QSDĐ đã thay đổi được thu hồi.
Các tài liệu được quản lý cùng với hệ thống đơn xin đăng ký trong lần đăng ký

ban đầu để hình thành hồ sơ chủ sử dụng đất.
2.4. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc giải quyết hồ sơ biến động
a) Văn phòng HĐND – UBND huyện
- Tổ chức bố trí nơi tiếp nhận và chuyển trả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”.
- Tham mưu UBND huyện kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết và chuyển trả hồ
sơ của UBND xã (thị trấn), Phòng TN – MT và VP.ĐKQSDĐ
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất:
- Tiếp nhận và chuyển trả hồ sơ cho người sử dụng
- Thực hiện công tác giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền quy định
- Phối hợp VP.ĐKQSDĐ thuộc Sở TN – MT tỉnh trong quá trình cập nhật, chỉnh
lý biến động hồ sơ địa chính; với cơ quan thuế huyện trong việc xác định nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; với UBND xã, thị trấn trong việc luân chuyển hồ sơ cấp
GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn

 

Trang 11


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

- Báo cáo hằng ngày tình hình tiếp nhận và chuyển trả hồ sơ cho UBND huyện,
phòng TN – MT
- Thực hiện thu phí trích đo, trích lục thửa đất, trích sao hồ sơ; lệ phí địa chính
c) Phòng TN – MT
- Thực hiện thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định
- Quản lý công tác giải quyết hồ sơ của VP.ĐKQSDĐ
- Báo cáo tình hình giải quyết hồ sơ cho UBND huyện khi có yêu cầu

d) Cơ quan thuế
Xác định các khoản nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện
hoặc ghi nợ theo quy định của pháp luật do VP.ĐKQSDĐ chuyển đến
Thời gian thực hiện là không quá ba (3) ngày làm việc kể từ ngày nhận được số
liệu địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến, cơ quan thuế có trách
nhiệm thông báo cho Văn phòng ĐKQSDĐ về mức nghĩa vụ tài chính mà người sử
dụng đất phải thực hiện hoặc ghi nợ
e) UBND xã, thị trấn
- Tiếp nhận, luân chuyển và giải quyết hồ sơ theo thẩm quyền quy định
- Xem xét và xác nhận đơn của hộ gia đình, cá nhân xin ghi nợ QSDĐ khi chưa
đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
2.5. Thời hạn thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính
Trong vòng 10 ngày (kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký do Sở gửi đến hoặc
thông báo do Phòng, Văn phòng cấp huyện gửi đến) VPĐK thuộc Sở có trách nhiệm:
- Chỉnh lý cập nhật hồ sơ địa chính gốc
- Gửi bản trích sao hồ sơ địa chính đã chỉnh lý cho Văn phòng cấp huyện và
UBND xã
Trong vòng 7 ngày (kể từ ngày nhậ bản trích sao chỉnh lý) văn phòng cấp huyện
và UBND xã có trách nhiệm chỉnh lý bản sao.
3. Khái quát về hệ thống phần mềm sử dụng
a. Giới thiệu Cesdata
Phần mềm đăng ký thống kê (CESDATA) là phần mềm góp phần tin học hoá
việc đăng ký thống kê và viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Phần mềm giúp cho
việc đăng ký thống kê và viết giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một cách khoa học,
làm tăng năng suất lao động và rút ngắn thời gian đăng ký thống kê đất đai, tránh được
các nhầm lẫn nếu đăng ký bằng tay chẳng hạn như trùng lặp thửa đất trong các đơn
đăng ký, . . .
Phần mềm CESDATA được xây dựng dựa trên nền tảng các thủ tục về kê khai
đăng ký, lập Hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thông tư
1990/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính “Hướng dẫn

đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”,
nghị định thi hành luật đất đai số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về
việc thi hành luật đất đai; thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007
hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất; thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn lập, chỉnh lý
 

Trang 12


Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

quản lý hồ sơ địa chính và hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành. Phần mềm được
xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình Cơ sở dữ liệu Visual Basic 6.0, hệ quản trị CSDL
MsAccess.
b. Giới thiệu Famis
Famis : “Phần mền tích hợp cho đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính (File
Work and Cadastral Mapping Intergrated – FAMIS)” là một phần mềm nằm trong hệ
thống phần mềm chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập bản đồ và hồ sơ
địa chính.
“Phần mền tích hợp cho đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính (File Work and
Cadastral Mapping Intergrated – FAMIS)”Có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp,
xây dựng, xử lý và quản lý hồ sơ địa chính số. Phần mền đảm nhận công việc từ sau
khi đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn thiện một bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu
bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để hình thành một sơ sở dữ
liệu Bản đồ địa chính và Hồ sơ địa chính thống nhất.
c. Microstation
Là phần mềm trợ giúp các thiết kế(CAD) và là môi trường đồ họa rất mạnh cho

phép xây dựng , quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. Microstation
còn được sử dụng làm nền cho các ứng dụng khác như Geovec, Irasb, Irasc, MSFE,
Mrfclean, Mrffag chạy trên đó
Các công cụ của Microstation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên nền
ảnh (Raster), sửa chữa biên tập và trình bày bản đồ.
Microstation còn cung cấp các công cụ nhập xuất (Import, Export) dữ liệu đồ
họa từ các phần mềm khác qua các file *.dxf,*.dwg.
1.1.2. Cơ sở pháp lý
Hệ thống các văn bản pháp lý làm cơ sở cho vấn đề nghiên cứu:
- Hiến pháp 1992 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
- Luật đất đai 2003, ngày 26/11/2003 của Quốc hội.
- Quyết định số 235/2000/QĐ-TCĐC ngày 26/06/2000 của Tổng cục trưởng
Tổng cục địa chính về việc công bố hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất trong toàn
ngành địa chính.
- Nghị định 181/2004/NĐ – CP ngày 29/10/2004 Nghị định chính phủ về thi
hành luật đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai năm 2003.
- Quyết định 08/QĐ-BTNMT, ngày 21/7/2006 ban hành quy định về
GCNQSDĐ.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 2/8/2007 hướng dẫn thực hiện thống kê,
kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
 

Trang 13



Ngành Công Nghệ Địa Chính

SVTH: Lê Thị Kiều

- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 2/8/2007 hướng dẫn lập, quản lý hồ sơ
địa chính.
1.1.3. Cơ sở thực tiễn
- Dựa trên nhu cầu hiện tại của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện cần
Giuộc trong việc quản lý hệ thống thông tin đất đai trên địa bàn huyện.
- Việc ứng dụng phần mềm Cesdata, Microtation, Famis vào công tác lập và
quản lý hồ sơ địa chính giúp giải quyết vấn đề quản lý nhà nước về đất đai có hiệu
quả, khoa học, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian, kinh phí và hiện đại hơn so
với các phương pháp khác. Chính vì vậy, những thông tin biến động sẽ được cập nhật,
chỉnh lý nhanh chóng, kịp thời theo đúng quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường.
- Nhu cầu của người sử dụng đất nếu cần tra cứu thông tin sử dụng đất, cũng
như thông tin quy hoạch sử dụng đất liên quan đến thửa đất của mình.
- Phục vụ cho công tác thống kê, lập phương án đền bù giải phóng mặt bằng,
phục vụ cho các ngành khác như xây dựng, giao thông vận tải, công nghiệp...trong
việc xác định diện tích bị giải tỏa khi thiết kế xây dựng.
- Làm cơ sở cho việc khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên đất một cách hiệu
quả, hợp lý tạo tiền đề cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

 

Trang 14


Ngành Công Nghệ Địa Chính


SVTH: Lê Thị Kiều

1.2. KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
Xã Long Hậu là một xã nằm ở phía Đông Bắc huyện Cần Giuộc, cách thị trấn
Cần Giuộc 5 km.
Xã Long Hậu gồm có 5 ấp ( ấp 1, ấp 2/5, ấp 2/6, ấp 3, ấp 4) với diện tích là
20,21 km2 và tiếp giáp với các đơn vị hành chính.
- Phía Nam giáp: Xã Phước Lại
- Phía Bắc giáp: TP. Hồ Chí Minh
- Phía Đông giáp: TP. Hồ Chí Minh
- Phía Tây giáp: Xã Tân Kim

Hình 1: Sơ đồ vị trí xã Long Hậu
2. Địa hình, thổ nhưỡng
Địa hình của xã thấp và bằng phẳng là một xã nằm trong vùng hạ của huyện,
mang đặc trưng của Đồng bằng Sông Cửu Long. Có sự khác biệt rõ nét về thổ nhưỡng
giữa vùng thượng và vùng hạ. Độ cao so với mặt biển là 0,5-0,8m. Độ dốc nhỏ và
nghiêng đều. Thổ nhưỡng của xã chia thành các nhóm đất chính sau đây:
- Nhóm đất phù sa nhiễm mặn: Đất có hàm lượng dinh dưỡng khá và thích nghi
với cây lúa.
 

Trang 15


×