Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.52 KB, 29 trang )

BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Chương 1: Bản chất và đối tượng của hạch toán kế toán
Bài 1 (VD): Có tài liệu của 1 doanh nghiệp như sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Khoản mục
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Hàng hóa
Thuế GTGT được khấu trừ


TSCĐ
Hao mòn TSCĐ
Phải trả người bán
Phải trả CNV
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ phát triển khoa học công nghệ
Tiền đang chuyển
Chi phí khác
Chi phí tài chính

STT
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40

Khoản mục
Thành phẩm
Hàng gửi đi bán
Công cụ, dụng cụ
Chi phí trả trước
Tạm ứng
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Doanh thu hoạt động tài chính
Vay và nợ thuê tài chính
Nguyên vật liệu
Trái phiếu phát hành
Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Phải trả, phải nộp khác
Phải trả nội bộ
Nhận ký quỹ, ký cược
Nguồn vốn xây dựng cơ bản
Hàng mua đang đi đường
Chứng khoán kinh doanh
Chi phí SXKD dở dang


Yêu cầu: Phân loại tài sản, nguồn vốn của DN

Bài 2 (VD): Phân loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Quan hệ với người mua

Khoản mục
Phải thu khách hàng
Người mua ứng trước

Quan hệ thanh toán với người bán Phải trả người bán
Trả trước cho người bán
Quan hệ với công nhân viên

Tạm ứng
Phải trả công nhân viên

1

Tài sản

Nguồn vốn


Quan hệ thanh toán với ngân Vay ngân hàng
hàng
Tiền gửi ngân hàng
Quan hệ thanh toán với nhà nước Thuế phải nộp, phải trả
Thuế GTGT được khấu trừ
Bài 3 (VD):

Công ty TNHH Sơn Long được thành lập bởi 2 thành viên Nguyễn Trung Sơn và Trần Văn Long. Số
vốn do hai thành viên góp như sau:
(đơn vị: đồng)
Thành viên Nguyễn Trung Sơn
-

Nhà văn phòng
Xe hơi 4 chỗ ngồi
Tiền mặt
Phải thu khách hàng X
Phải trả người bán Y
Vay ngân hàng

Thành viên Trần Văn Long
2.600.000.000 870.000.000
125.000.000 155.000.000
120.000.000 -

Cửa hàng
Hàng hóa
Tiền mặt
Nhà kho
Thiết bị văn phòng
Phải trả người bán C
Chứng khoán kinh doanh

200.000.000

1.300.000.000
350.000.000

200.000.000
1.500.000.000
130.000.000
138.000.000
185.000.000

Yêu cầu:
-

Phân loại tài sản, nợ phải trả của công ty TNHH Sơn Long tại thời điểm thành lập
Xác định giá trị tài sản, nợ phải thu, nợ phải trả, VCSH của công ty TNHH Sơn Long
Xác định VCSH của mỗi thành viên Nguyễn Trung Sơn và Trần Văn Long.

Bài 4 (VD): Tại Công ty cổ phần An Dương, ngày 1/1/N có tài liệu về số tài sản và nguồn hình
thành tài sản như sau (ĐVT: triệu đồng)
1. Phải trả người bán:

20

15. Máy móc thiết bị:

320

2. Thành phẩm:

100

16. Nhiên liệu:

6


17. Vay dài hạn:

50

3. NVL chính:

20

4. Phụ tùng thay thế:

3

18. Qũy khen thưởng:

3

5. Vốn đầu tư của CSH:

1.700

19. Hàng gửi bán:

14

6. Nhà xưởng:

1.200

20. Phải thu khách hàng:


12

7. Phương tiện vận tải:

300

21. Tạm ứng:

3

8. Phải trả CNV:

5

22. Trái phiếu phát hành:

25

9. LNST chưa phân phối:

X

23. Công cụ dụng cụ

2

4



10. Quỹ đầu tư phát triển:

8

24. Phải trả khác:

5

11. NVL phụ:

5

25. Phải thu khác:

6

12. Sản phẩm dở dang:

7

26. Quyền sử dụng đất:

1.100

13. Vay ngắn hạn:

30

27. Quỹ phúc lợi:


2

14. Thuế và các khoản phải nộp NN: 7
Yêu cầu: Phân biệt TS, NV và tính tổng TS, tìm X.
Bài 5: Tại Công ty TNHH An Bình đầu năm có tình hình TS, NV như sau: (ĐVT: 1.000.000đ)
1. Tài sản cố định hữu hình:

400

8. Tiền gửi ngân hàng:

25

2. Phải trả người bán:

18

9. LNST chưa phân phối:

X

3. Tiền mặt:

5

10. Phải thu khách hàng:

12

4. Công cụ dụng cụ:


10

11. Phải trả CNV:

5

5. Thành phẩm:

20

12. Nguyên vật liệu:

25

6. Vốn đầu tư của CSH:

410

13. CP sản xuất kinh doanh dở dang:

22

14. Nợ thuê tài chính:

7. Vay ngân hàng:
Yêu cầu: Tìm X?

3
40


Bài 6: Tại Công ty TNHH Thắng Lợi, ngày 1/1/N có tài liệu về số tài sản và nguồn hình thành tài
sản như sau (ĐVT: triệu đồng)
1. Quyền sử dụng đất:

400

14. Bằng phát minh sáng chế:

200

2. NVL chính:

80

15. Phải trả người bán:

30

3. Thuế và các khoản phải nộp NN:

20

16. Vốn đầu tư của CSH:

1.430

4. Vay ngân hàng:

80


17. Nhà cửa, kiến trúc:

470

500

18. Công cụ dụng cụ:

20

19. Sản phẩm dở dang:

10

5. Máy móc, thiết bị:
6. Tạm ứng:

5

7. NVL phụ:

15

20. Quỹ khen thưởng, phúc lợi:

20

8. LNST chưa phân phối:


X

21. Chứng khoán kinh doanh:

50

9. Qũy đầu tư phát triển:

30

22. Phương tiện vận tải:

150

10. Phải trả, phải nộp khác:

20

23. Thành phẩm:

50

200

24. Hàng gửi bán:

30

11. Trái phiếu phát hành:


3


12. Nhiên liệu:

10

13. Phải thu khách hàng:
Yêu cầu:

25.Tiền gửi ngân hàng:

100

30

1. Phân biệt TS, NV. Xác định tổng TS, tìm X?
2. Phân biệt và tính tổng nợ phải trả, VCSH?

Chương 2: Phương pháp tổng hợp và cân đối
Bài 7:
I.

Giả sử tình hình về tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Thái Sơn như sau:
ĐVT: đồng
TÀI SẢN

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng

ngắn hạn
Nguyên vật liệu
Thành phẩm
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn TSCĐ hữu hình
TỔNG CỘNG
Yêu cầu

SỐ TIỀN
NGUỒN VỐN
150.000.000 Phải trả người lao động
400.000.000 Vay và nợ thuê tài chính
60.000.000 Phải trả cho người bán ngắn hạn
600.000.000
800.000.000
250.000.000
3.000.000.000
2.000.000.000

Quỹ khen thưởng phúc lợi
Thuế và các khoản phải nộp NN
Phải trả phải nộp khác
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Quỹ phát triển khoa học và công

nghệ
(600.000.000) Vốn đầu tư của chủ sở hữu
X

TỔNG CỘNG

SỐ TIỀN
80.000.000
480.000.000
120.000.000
150.000.000
80.000.000
12.000.000
60.000.000
300.000.000
Y
X

-

Xác định giá trị X, Y.

-

Lấy 4 ví dụ minh hoạ cho các nghiệp vụ kinh tế đặc trưng cho sự biến động của tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp.
4


Bài 8:
I. Giả sử có số liệu của một doanh nghiệp như sau:
Tiền gửi: 130.000.000 đồng
Tiền mặt: 50.000.000 đồng
Phải thu của khách hàng:


Dư Nợ (A): 150.000.000 đồng
Dư Có (B): 120.000.000 đồng

Hàng hóa: 160.000.000 đồng
Tài sản cố định hữu hình: 3.980.000.000 đồng
Phải trả người bán:

Dư Nợ (C): 90.000.000 đồng
Dư Có (D): 260.000.000 đồng

Phải trả công nhân viên: 60.000.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp: 30.000.000 đồng
Hao mòn TSCĐ: 290.000.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: X
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán với số liệu giả định trên
II. Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng A thanh toán tiền nợ kỳ trước: 150.000.000 bằng chuyển khoản
2. Mua hàng hóa nhập kho, giá chưa thuế 70.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán tiền hàng cho người bán D.
3. Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên: 60.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp với người bán D tiến hành làm thủ tục chuyển từ khoản nợ sang vốn đầu tư
của chủ sở hữu: 77.000.000 đồng.
Yêu cầu:
-

Phân tích 4 nghiệp vụ trên thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán

-


Hãy lập bảng cân đối kế toán mới sau khi 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên xảy ra.

Biết doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 9 (VD):
I. Có số liệu giả định của 1 doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: đồng):
STT
1
2
3
4

Khoản mục
Tiền mặt
Tiền gửi
Phải thu khách hàng ngắn hạn
Hàng hóa

Số tiền
35.000.000
50.000.000
250.000.000
365.000.000
5


5
Tài sản cố định hữu hình
1.500.000.000
6
Hao mòn tài sản cố định hữu hình

200.000.000
7
Phải trả người bán ngắn hạn
150.000.000
8
Phải trả công nhân viên
30.000.000
9
Thuế và các khoản phải nộp
20.000.000
10 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
X
11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
6.000.000
12 Quỹ khen thưởng phúc lợi
4.000.000
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1. Doanh nghiệp nhận vốn góp của nhà đầu tư là 200.000.000 đồng, trong đó 20.000.000 đồng
bằng tiền mặt và 180.000.000 đồng bằng hàng hóa.
2. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền lương cho công nhân viên là 30.000.000 đồng.
3. Ngân hàng báo Có khách hàng thanh toán tiền nợ kỳ trước là 150.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp bổ sung quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 6.000.000 đồng.
Yêu cầu :
-

Xác định vốn đầu tư của chủ sở hữu X của doanh nghiệp.

-

Phân tích 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán


-

Hãy lập bảng cân đối kế toán sau 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài 10 (VD):
Giả sử có số liệu của một số doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: đồng):
Chỉ tiêu
DN A
1. Doanh thu bán hàng & CCDV 10.200.000.000
2.Chiết khấu thương mại
100.000.000
3. Hàng bán bị trả lại
120.000.000
4. Giảm giá hàng bán
100.000.000
5. Giá vốn hàng bán
4.300.000.000
6. Chi phí hoạt động tài chính
400.000.000
7.Chi phí bán hàng
300.000.000
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp
500.000.000
9.Thu hoạt động tài chính
100.000.000
Trong đó: - Lãi liên doanh
80.000.000
- Lãi cổ phiếu
10.Thu khác

11.Chi khác
Trong tiền phạt

0
30.000.000
10.000.000
0

DN B
DN C
DN D
7.500.000.000 4.500.000.000 3.900.000.000
150.000.000
10.000.000
20.000.000
80.000.000
50.000.000
60.000.000
0
0
20.000.000
3.600.000.000 3.000.000.000 2.790.000.000
230.000.000
169.000.000
300.000.000
300.000.000
431.000.000
220.000.000
400.000.000
400.000.000

340.000.000
90.000.000
400.000.000
300.000.000
50.000.000
0
250.000.000
0
60.000.000
50.000.000
30.000.000

60.000.000
50.000.000
70.000.000
55.000.000

0
90.000.000
140.000.000
140.000.000

Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh với số liệu trên (Biết rằng: Thuế suất thuế
TNDN là 20%)

6


Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép
Bài 11:

I. Giả sử có số liệu của Công ty TNHH Thái Bình như sau:
Tiền gửi: 310.000.000 đồng
Tiền mặt: 120.000.000 đồng
Ký quỹ, ký cược: 30.000.000 đồng
Phải thu của khách hàng:

Dư Nợ (Công ty CP Hương Sen): 140.000.000 đồng
Dư Có (Công ty TNHH An Sơn): 60.000.000 đồng

Nguyên vật liệu: 160.000.000 đồng
Thành phẩm: 387.000.000 đồng
Tài sản cố định hữu hình: 4.500.000.000 đồng
Phải trả người bán:

Dư Nợ (Công ty TNHH Minh Trí): 30.000.000 đồng
Dư Có (Công ty CP Trường Sơn): 60.000.000 đồng

Phải trả công nhân viên: 80.000.000 đồng
Thuế GTGT phải nộp: 30.000.000 đồng
Hao mòn TSCĐ: 190.000.000 đồng
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: X
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán với số liệu giả định trên
II. Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty CP Hương Sen thanh toán tiền nợ kỳ trước: 100.000.000 bằng chuyển khoản
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa thuế 90.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền hàng cho Công ty CP Trường Sơn.
3. Chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên: 80.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp với Công ty CP Trường Sơn tiến hành làm thủ tục chuyển từ khoản nợ sang
vốn đầu tư của chủ sở hữu: 80.000.000 đồng.
Yêu cầu:

-

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

-

Hãy lập bảng cân đối kế toán mới sau khi 4 nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên xảy ra.

Biết Công ty TNHH Thái Bình kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

7


Bài 12:
a/ Một DN có tình hình hiện có và sự biến động của TK tiền mặt như sau:
Số dư tồn quỹ cuối tháng 1/N là 100.000.000đ
Trong kỳ có các khoản thu chi tiền mặt như sau:
NV1: Thu nợ của khách hàng: 15.000.000đ
NV2: Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho CNV 30.000.000đ
NV3: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
Yêu cầu phản ánh vào sơ đồ chữ T. Tự cho số dư đầu kì của các tài khoản cho phù hợp
b/ Số dư đầu kỳ TK phải trả người bán 100.000.000 đ (Dư Có)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
NV1: Vay ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000 đ
NV2: Mua chịu hàng hóa nhập kho giá chưa thuế GTGT 10% là 60.000.000 đ
NV3: Trả nợ người bán bằng chuyển khoản 20.000.000 đ
Yêu cầu phản ánh vào sơ đồ chữ T. Tự cho số dư đầu kì của các tài khoản cho phù hợp
c/ Có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến doanh thu, chi phí như sau: (VD)
NV1: DN bán hàng chưa thu được tiền 110.000.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%, giá vốn
60.000.000đ

NV2: DN bán hàng thu được bằng tiền mặt 16.500.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn 10.000.000đ
NV3: DN bán hàng thu bằng chuyển khoản 210.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn 170.000.000đ
NV4: Khách hàng trả lại một số hàng hoá do hàng kém phẩm chất ở NV3, DN nhận lại 10% số
hàng, hàng đã nhập kho. DN chưa thanh toán tiền cho khách hàng.
NV5: Kết chuyển doanh thu, giá vốn xác định kết quả
Yêu cầu: Phản ánh vào tài khoản chữ T. Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
Bài 13: Căn cứ vào tài liệu sau để ghi vào TK641 “Chi phí bán hàng”.
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ gồm:
- Chi phí lương phải trả nhân viên bán hàng:

35.000.000đ

- CP vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng:

2.000.000đ

- CP khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng:

12.000.000đ

- Chi tiền mặt trả tiền dịch vụ cho bộ phận bán hàng:

4.000.000đ

8


Cuối kỳ kế toán đã kết chuyển CP bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Bài 14: Cho một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 15.000.000 đồng
2. Vay ngân hàng 188.000.000 đồng trả nợ người bán
3. Chuyển khoản nộp thuế môn bài 3.000.000 đồng
4. Tạm ứng tiền mặt 2.500.000 đồng cho công nhân viên đi công tác
5. Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 200.000 đồng
6. Mua hàng hóa nhập kho, tổng giá thanh toán 132.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền hàng cho người bán E.
7. Nhận ký quỹ của khách hàng A số tiền 20.000.000 đồng bằng chuyển khoản
8. Chuyển khoản thanh toán lương cho người lao động số tiền 105.000.000 đồng
Yêu cầu :
-

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

-

Biện luận số dư của các tài khoản, phản ánh các NVKT phát sinh vào chữ T và khóa sổ. Biết
Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài 15:
1. DN nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 100.000.000 đồng
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 40.000.000 đồng
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa thanh toán tiền hàng, trị giá mua chưa thuế 12.000.000
đồng, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá xuất kho là 25.000.000 đồng
5. Xuất kho sản phẩm đem tiêu thụ giá vốn là 34.000.000 đồng, giá bán chưa thuế GTGT 10%
là 50.000.000 đồng, người mua chưa thanh toán.
6. Chuyển khoản mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá mua chưa thuế 46.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%.
7. Tính lương phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất, số tiền là 35.600.000 đồng

8. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt, số tiền 12.800.000 đồng
9. Trả tiền lương cho người lao động bằng tiền mặt, số tiền là 65.600.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ
Bài 16:

9


1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng, số tiền 200.000.000 đồng
2. DN chuyển khoản thanh toán với người bán 46.900.000 đồng
3. Xuất vật liệu cho bộ phận quản lý doanh nghiệp sử dụng, giá trị xuất kho 10.000.000 đồng
4. Nộp thuế GTGT bằng chuyển khoản 120.000.000 đồng
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 12.000.000 đồng
6. Xuất vật liệu cho bộ phận bán hàng trị giá xuất kho là 23.000.000 đồng
7. Xuất tiền mặt giao cho người nhận tạm ứng số tiền là 10.000.000 đồng
8. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt số tiền là 100.000.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài 17 (VD):
I. Giả sử số dư đầu kỳ của một số tài khoản tại Công ty cổ phần Sơn Tùng:
-

TK 131 (Phải thu của khách hàng): 210.000.000 đồng (dư Nợ) trong đó Công ty TNHH
Minh Anh là 100.000.000đ

-

TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 100.000.000 đồng

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Công ty TNHH Minh Anh thanh toán tiền nợ kỳ trước 210.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
2. Bán hàng cho Công ty TNHH Minh Anh với tổng giá thanh toán 154.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng.
3. Công ty TNHH Minh Anh chuyển khoản thanh toán với DN số tiền là 30.000.000 đồng
4. Ngân hàng báo có, Công ty cổ phần Thành Trung trả trước tiền để mua hàng theo hợp đồng là
100.000.000 đồng
Yêu cầu:
-

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chỉ rõ mối quan hệ đối ứng.

-

Phản ánh vào sổ kế toán dưới dạng sơ đồ chữ “T” và khóa sổ

-

Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài 18 (VD):
I. Giả sử số dư đầu kỳ của một số tài khoản của Công ty cổ phần An Sơn:
-

TK phải trả người bán (TK 331): 160.000.000 đồng (dư Có) trong đó của Công ty TNHH
Gấm Ngọc là 160.000.000đ)

-

TK tiền gửi ngân hàng (TK 112): 250.000.000 đồng


-

TK hàng hóa (TK 156): 110.000.000 đồng

10


-

TK thuế GTGT được khấu trừ (TK 133): 0 đồng

II. Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho của Công ty TNHH Gấm Ngọc giá chưa thuế là
70.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng.
2. Chuyển khoản thanh toán cho Công ty TNHH Gấm Ngọc là 70.000.000 đồng
3. Chuyển khoản trả trước cho Công ty cổ phần Ngọc Xanh là 120.000.000 đồng để mua hàng
theo hợp đồng.
Yêu cầu:
-

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sính, nêu rõ mối quan hệ đối ứng.

-

Phản ánh vào sơ đồ chữ “T” và khóa sổ

-

Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


Bài 19:
Tài khoản hàng hóa của một công ty có số dư đầu kỳ là 20.000.000 đồng, trong đó:
A: 10.000.000 đồng (10.000 đồng/Kg)
B: 10.000.000 đồng (2.000 đồng/Kg)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp mua 10 tấn hàng hóa A nhập kho đơn giá 10.000 đồng/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển khoản
2. Doanh nghiệp xuất kho 5 tấn hàng hóa A đem bán, giá xuất: 10.000 đồng/kg, giá bán chưa
thuế là 10.500 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%; đã thu được tiền bằng chuyển khoản
3. Doanh nghiệp xuất kho 3 tấn hàng hóa B đem bán, giá xuất: 2.000 đồng/kg, giá bán chưa
thuế là 2.200 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng
4. Doanh nghiệp mua 10 tấn hàng hóa B, giá mua: 2.100 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%;
chưa thanh toán tiền hàng
5. Doanh nghiệp xuất kho 5 tấn hàng hóa A đem bán, giá xuất: 10.000 đồng/kg, giá bán chưa
thuế là 11.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu được tiền bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản, chỉ rõ mối quan hệ đối ứng của các nghiệp vụ và khóa số TK 156 với số liệu
giả định trên. Lập sổ cái và sổ chi tiết cho TK 156
Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 20:
I. Giả sử tài khoản Phải thu ở khách hàng có số dư đầu kỳ bên Nợ là 142.000.000 đồng

11


Trong đó của: Công ty A là 100.000.000 đồng
Công ty B là 42.000.000 đồng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ):
1. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty A, giá xuất: 30.000.000 đồng, giá bán
chưa thuế là 40.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.

2. Ngân hàng báo Có công ty B đã thanh toán tiền nợ là 42.000.000 đồng.
3. Ngân hàng báo Có công ty C đặt trước tiền để mua hàng theo hợp đồng là 100.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp xuất kho hàng hóa đem bán cho công ty C, giá xuất 360.000.000 đồng, giá bán
chưa thuế là 400.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.
5. Doanh nghiệp và công ty C đã làm thủ tục thanh lý hợp đồng và công ty C đã thanh toán hết
tiền hàng bằng chuyển khoản.
6. Công ty A chuyển khoản thanh toán tiền hàng là 100.000.000 đồng.
7. Công ty D đặt trước tiền để mua hàng theo hợp đồng là 20.000.000 đồng bằng tiền mặt.
8. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công ty B chưa thu tiền là 220.000.000 đồng, trong đó
thuế GTGT của dịch vụ là 10%.
Yêu cầu :
-

Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào các tài khoản có liên quan và tự biện luận
số dư đầu kỳ nếu có

-

Khóa số tài khoản cấp 1 (TK tổng hợp) và cấp 2 (TK chi tiết)

-

Xác định các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc trường hợp tổng quát nào trong kế toán (mối quan hệ đối
ứng)

Bài 21:
I. Giả sử tài khoản Phải trả người bán có số dư đầu kỳ bên Có là 242.000.000 đồng
Trong đó của: Công ty AB là 142.000.000 đồng
Công ty BC là 100.000.000 đồng
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ):
1. Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho của công ty AB giá chưa thuế là 400.000.000 đồng,
thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thanh toán tiền hàng.
2. Ngân hàng báo Nợ, công ty đã trả tiền nợ cho công ty AB là 142.000.000 đồng.

12


3. Ngõn hng bỏo N doanh nghip tr trc tin cho cụng ty M mua hng theo hp ng l
100.000.000 ng.
4. Doanh nghip nhn c hng húa t cụng ty M giỏ cha thu l 350.000.000 ng, thu
sut thu GTGT 10% theo hp ng ó ký.
5. Doanh nghip v cụng ty M ó lm th tc thanh lý hp ng v doanh nghip ó thanh toỏn
ht tin hng cho cụng ty M bng chuyn khon.
6. Doanh nghip chuyn khon thanh toỏn tin cho cụng ty BC l 80.000.000 ng.
7.

Doanh nghip tr trc tin cho cụng ty D mua dch v theo hp ng l 20.000.000
ng bng chuyn khon.

8. Doanh nghip s dng dch v in ca chi nhỏnh in Long Biờn giỏ cha thu l
33.000.000 ng, thu sut thu GTGT l 10% cha thanh toỏn tin hng (tớnh vo CP
QLDN).
Yờu cu:
-

Phn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trờn vo cỏc ti khon cú liờn quan v t bin lun
s d u k cho hp lý (nu cú)

-


Khúa s ti khon cp 1 (TK tng hp) v cp 2 (TK chi tit)

-

Xỏc nh cỏc nghip v kinh t trờn thuc trng hp tng quỏt no trong k toỏn

Bi 22 (VD) Căn cứ vào các định khoản sau đây hãy nêu lại nội dung các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh? (ĐVT: VNĐ)
1. Nợ TK 153

:

8. N TK 621: 20.000.000

500.000

Cú TK 152: 20.000.000
Nợ TK 133

9. N TK 622: 50.000.000

:

N TK 641: 40.000.000

50.000

Cú TK 334: 90.000.000


Có TK 111 : 550.000
2. Nợ TK 112

10. N TK 331: 200.000.000

:

Cú TK 112: 200.000.000

2.000.000

11. N TK 421: 100.000.000

Có TK 111 : 2.000.000
3. Nợ TK 333

Cú TK 911: 100.000.000

:

12. N TK 141-Lan: 10.000.000

800.000
Có TK 111 :
4. Nợ TK 421

Cú TK 111: 10.000.000

800.000


13. N TK 156: 40.000.000

:

13


10.000.000

Có TK 151: 40.000.000
Cã TK 411 : 5.000.000

14. Nợ TK 153: 15.000.000
Nợ TK 211: 200.000.000

Cã TK 353 : 5.000.000
5. Nî TK 112

Có TK 411: 215.000.000

:

15. Nợ TK 244: 50.000.000

44.000.000

Có TK 112: 50.000.000

Cã TK 131 : 44.000.000
6. Nî TK 211


16. Nợ TK 331: 300.000.000
Có TK 341: 300.000.000

:

150.000.000
Nî TK 133

:

15.000.000
Cã TK 331 : 165.000.000
7a. Nî TK 632
Có TK 156
7b. Nî TK 131

: 80.000.000
: 80.000.000
: 110.000.000

Cã TK 511 : 100.000.000
Cã TK 333 : 10.000.000
Bài 23: Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N được cho trong bảng

cân đối kế toán dạng rút gọn như sau: (ĐVT: VNĐ)
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Tiền gửi ngân hàng

80.000.000 Vay ngắn hạn
Phải thu khách hàng
120.000.000 Phải trả người bán
Hàng hoá
600.000.000 Phải trả khác
Máy móc thiết bị, nhà xưởng
1.200.000.000 VCSH
Tổng tài sản
2.000.000.000
Tổng nguồn vốn
Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Số tiền
120.000.000
60.000.000
20.000.000
1.800.000.000
2.000.000.000

Trong tháng 1/N+1, tại doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản là 120.000.000
2. Doanh nghiệp nhận góp vốn của cổ đông bằng dây chuyền sản xuất trị giá 200.000.000 và
100.000.000 bằng tiền mặt
3. Xuất kho hàng hoá gửi đi bán trị giá 100.000.000
4. Nhập kho CCDC trị giá 10.000.000 thanh toán bằng tiền mặt, thuế GTGT 10%
5. Chi tiền mặt 12.000.000 để thanh toán khoản nợ người bán và 10.000.000 thanh toán khoản
nợ khác

14



6. Chuyển khoản 20.000.000 thanh toán khoản vay ngân hàng
Yêu cầu: 1. Mở tài khoản và ghi số dư đầu tháng vào các tài khoản
2. Định khoản các NVKT phát sinh và phản ánh vào các tài khoản
3. Lập bảng cân đối tài khoản cuối tháng 1/(N+1)
Bài 24: Tình hình tài sản của một doanh nghiệp tính đến ngày 31/12/N-1 như sau:(ĐVT: triệu đồng)
1. Tiền mặt: 400

11. Tạm ứng: 200

2. Nhà xưởng: 900

12. Ký quỹ ký cược ngắn hạn: 400

3. Vốn đầu tư của CSH: 5.000

13. Vay ngân hàng: 4.200

4. Công cụ dụng cụ: 100

14. Máy móc thiết bị: 2.800

5. Hàng mua đang đi đường: 300

15. Nguyên vật liệu chính: 1.200

6. CP sản xuất kinh doanh dở dang: 200

16. Phải trả cho người bán (Dư có): 1.200


7. Thành phẩm: 600

17. Phải trả công nhân viên: 200

8. Nhà kho: 3.000

18. Phải trả khác: Y

9. Tiền gửi ngân hàng: 1.400

19. Phương tiện vận tải: 500

10. Phải thu khách hàng (Dư nợ): 800
20. LNST chưa phân phối: 1.200
Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trong tháng 1/N doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Khách hàng thanh toán nợ kỳ trước bằng chuyển khoản 100
2. Chuyển khoản thanh toán khoản vay ngân hàng 600
3. Thanh toán nợ phải trả khác bằng tiền gửi ngân hàng 200
4. Nhận vốn góp cổ đông một máy móc thiết bị trị giá 150
5. Mua nguyên vật liệu trị gía 30 chưa bao gồm thuế GTGT 10% chưa thanh toán người bán
6. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50
7. Chi tiền mặt mua một số công cụ dụng cụ trị giá 10, thuế GTGT 10%
8. Căn cứ theo quyết đinh xử lý tài sản thừa DN ghi tăng vốn đầu tư của CSH 20
9. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 50
10. Bổ sung vốn đầu tư của CSH từ LNST chưa phân phối 100
11. Chuyển khoản thanh toán nợ cho người bán 100
Yêu cầu:
1. Tìm Y - lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/N-1
2. Mở tài khoản và ghi số dư đầu năm N vào các tài khoản

3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản tương ứng
15


4. Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 1/N

Chương 4: Tính giá
Bài 25:
1. DN mua 100 đơn vị hàng hoá A nhập kho, giá chưa thuế là 1.000.000đ/đơn vị hàng hóa, thuế
suất thuế GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. DN xuất 10 đơn vị hàng hoá A đem bán, giá xuất là 1.000.000đ/ đơn vị hàng hóa, giá bán chưa
thuế là 1.400.000đ/ đơn vị hàng hóa, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.
3. DN nhập kho 20 đơn vị hàng hóa A, giá có thuế là 1.100.000đ/đơn vị hàng hóa, trong đó
thuế GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Xuất kho 80 đơn vị hàng hóa A đem bán, giá xuất là 1.000.000đ/đơn vị hàng hóa, giá bán chưa
thuế là 1.400.000đ/đơn vị hàng hóa, thuế suất thuế GTGT 10%; chưa thu được tiền hàng.
5. Cuối kỳ DN tiến hành kiểm kê kho hàng hoá A thì số trên sổ sách là 30 sản phẩm, số thực tế
là 28 sản phẩm, chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: - Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Xác định giá trị chênh lệch khi kiểm kê và khoá sổ TK 156A
Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 26 (VD):
Công ty HN mua nguyên vật liệu K để nhập kho, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chi tiền mặt mua 1.500 kg nguyên vật liệu K nhập kho, giá mua chưa thuế là 12.000.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Định mức hao hụt tự nhiên là 1%.
TH1: Khối lượng thực nhập kho là 1.490 kg.
TH2: Khối lượng thực nhập kho là 1.400 kg. Phần hao hụt ngoài định mức chưa rõ nguyên nhân.
2. Do chất lượng kém nên doanh nghiệp đã xuất kho trả lại 20 kg vật liệu K, người bán đã nhận
hàng và chấp nhận thanh toán.
3. Chi phí vận chuyển phải trả là 200.000 đồng, công ty chưa thanh toán.

4. Chi phí bốc xếp là 50.000 đồng, đã trả bằng tiền mặt.

16


Yêu cầu:
-

Xác định đơn giá thực tế nhập kho của nguyên vật liệu K trong trường hợp: DN kê khai thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.

-

Xác định các chứng từ gốc

-

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài 27:
I. Giả sử số dư đầu tháng 1/N của một số tài khoản như sau:
Nguyên vật liệu
- Vật liệu A

SL: 1.000 kg

ĐG: 11.000 đồng/kg

- Vật liệu B


SL: 500 kg

ĐG: 13.000 đồng/kg

- Vật liệu C
SL: 700 kg
ĐG: 21.000 đồng/kg
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
1. Ngày 3/1 Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
-

Vật liệu A: 500 kg

-

Vật liệu B: 200 kg

-

Vật liệu C: 400 kg

2. Ngày 15/1 Mua 300 kg vật liệu C về nhập kho, đơn giá chưa thuế 20.000 đồng/kg, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu C là 200.000
đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 20/1 Xuất kho 500 kg vật liệu C để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu:
-

Xác định giá xuất kho theo các phương pháp bình quân và nhập trước xuất trước


-

Định khoản kế toán các nghiệp vụ

Bài 28:
I. Giả sử đầu tháng 11/N kho hàng hóa của DN tồn kho 2 loại sản phẩm:
Sản phẩm A: 100 sản phẩm, giá nhập kho là 198.000 đồng/sản phẩm
Sản phẩm B: 10 tấn, giá nhập kho là 1.100.000 đồng/ tấn
II. Trong tháng 11/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Biết Doanh nghiệp kê khai
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

17


1. Ngày 1/11, DN nhập kho 20 tấn sản phẩm B, giá mua chưa thuế là 1.200.000 đồng/tấn, thuế
suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Ngày 2/11, DN xuất kho 5 tấn sản phẩm B đem bán, giá bán chưa thuế là 1.500.000
đồng/tấn, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền hàng.
3. Ngày 3/11, DN xuất kho 10 tấn sản phẩm B đem bán, giá bán chưa thuế là 1.500.000
đồng/tấn, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu được tiền bằng chuyển khoản.
4. Ngày 4/11, DN nhập kho 100 sản phẩm A với giá mua chưa thuế là 190.000 đồng/sản phẩm,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng.
5. Ngày 5/11, DN xuất kho 30 sản phẩm A đem bán, giá bán chưa thuế là 240.000 đồng/sản
phẩm, thuế GTGT 10%, đã thu được tiền bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
-

Hãy tính giá xuất kho của sản phẩm A, sản phẩm B theo các phương pháp:
+ Nhập trước, xuất trước

+ Bình quân cuối kỳ trước
+ Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Bình quân sau mỗi lần nhập

-

Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài 29 (VD):
I. Tình hình sản xuất 2 loại sản phẩm A và B ở phân xưởng sản xuất chính tại doanh nghiệp như sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm A và B giá trị 21.600.000 đồng. Chi
phí nguyên vật liệu chính được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tổng định mức hao phí.
Biết định mức hao phí vật liệu chính cho sản phẩm A là 25.000 đồng/sản phẩm và sản phẩm
B là 20.000 đồng/sản phẩm.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ sử dụng cho sản xuất sản phẩm A và B giá trị 1.080.000 đồng .
Chi phí nguyên vật liệu phụ được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí nguyên
vật liệu chính tiêu hao.
3. Điện mua ngoài chưa thanh toán dùng cho sản xuất sản phẩm là 3.300.000 đồng (trong đó
thuế GTGT 300.000 đồng)
4. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho người lao động là 100.800.000 đồng, trong đó:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A: 44.760.000 đồng
- Công nhân sản xuất sản phẩm B: 22.040.000 đồng

18


- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 14.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.000 đồng
Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định
5. Khấu hao tài sản cố định trong kỳ là 11.320.000 đồng trong đó khấu hao máy móc, thiết bị

và nhà xưởng của phân xưởng sản xuất 8.840.000 đồng, khấu hao tài sản cố định dùng chung
cho toàn doanh nghiệp 2.480.000 đồng
6. Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B và không có sản
phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
7. Chi phí sản xuất chung được phẩn bổ cho 2 loại sản phẩm trên theo tỷ lệ tiền lương công
nhân sản xuất
Yêu cầu: Định khoản, tính giá thành sản phẩm A và B theo phương pháp trực tiếp. Biết Doanh
nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Bài 30:
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
TK 152: 3000 kg, đơn giá: 16.000 đồng/kg
TK 153: 1000 chiếc, đơn giá 8.000 đồng/chiếc
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh: (Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, số lượng 2.000 kg, đơn giá chưa thuế 15.000 đồng/kg,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên là 2.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 1.000 kg nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm A.
4. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 10.000.000 đồng
5. Xuất kho 200 chiếc công cụ cho bộ phận sản xuất
6. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho công nhân.
7. Trích khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng là 30.000.000 đồng
8. Nhập kho 100 sản phẩm A hoàn thành, biết sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng, sản
phẩm dở dang cuối kỳ là 1.000.000 đồng.
Yêu cầu:

19



-

Xác định đơn giá sản phẩm, biết rằng giá NVL và CCDC tính theo phương pháp bình quân
gia quyền (cả 3 phương pháp bình quân)

-

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 31 (VD):
Trong kỳ, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp mua ô tô:
+ Giá chưa thuế 600.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; đã thanh toán bằng chuyển
khoản
+ Chi phí vận chuyển của ô tô là 2.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%; đã thanh toán
bằng tiền mặt
+ DN nộp bằng chuyển khoản khoản lệ phí trước bạ của ô tô là 59.400.000 đồng.
+ Lệ phí đăng ký, cấp biển là 20.000.000 đồng, doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
2. Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất giá chưa thuế 800.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền hàng. Chi phí lắp đặt dây chuyền trên là 11.000.000 đ (đã
bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho công ty B. Doanh nghiệp đã bàn giao đưa
vào sử dụng.
3. Công trình xây dựng cơ bản nhà kho đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo giá thành
thực tế 1.500.000.000 đồng
4. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh của đơn vị bạn bằng quyền sử dụng đất giá bên góp
vốn đưa ra 1.300.000.000 đ, giá thỏa thuận 1.100.000.000 đồng
5. Doanh nghiệp được tặng một chiếc ô tô sử dụng đưa đón công nhân viên (thuộc quỹ khen
thưởng, phúc lợi) giá trên biên bản bàn giao 400.000.000 đồng, chi phí tiếp nhận là 2.000.000 đ,
đã chi bằng tiền mặt.
Yêu cầu:

-

Xác định nguyên giá của từng tài sản cố định. Biết Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ

-

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 32:
Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. DN mua 1 tài sản cố định giá chưa thuế là 100.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán tiền hàng

20


2. Công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng theo giá thành thực tế là
250.000.000 đồng
3. DN mua 1 ô tô giá chưa thuế là 200.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. DN đã nộp
bằng tiền mặt 4% lệ phí trước bạ của ô tô và lệ phí cấp biển 2.000.000 đồng. Ô tô đã đưa vào
sử dụng.
4. DN nhận vốn góp liên doanh của đơn vị bạn bằng quyền sử dụng đất, giá thỏa thuận
2.000.000.000 đồng.
5. DN mua 1 dây chuyền sản xuất, giá chưa thuế là 400.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT
5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt chạy thử dây chuyền sản xuất nói trên
theo hợp đồng, giá chưa thuế là 10.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT: 10%, chưa thanh
toán tiền hàng. Dây chuyền sản xuất hoàn thành, đã đưa vào sử dụng và làm nghĩa vụ bàn
giao theo giá thành thực tế.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Tính giá của TSCĐ trong trường hợp

doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và theo phương pháp trực tiếp.
Bài 33:
Lập các chứng từ có liên quan đến NVKTPS tại Công ty X: gồm Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho, biên bản giao hàng, phiếu thu, phiếu chi quỹ tiền mặt cho các nghiệp vụ sau:
Công ty X có Mã số thuế: 0101619572
Địa chỉ: Số 28 Ngô Gia Tự, Phường Việt Hưng, Quận Long Biên, TP Hà Nội
1.

Ngày 3/5/N Công ty X bán 01 sản phẩm ABC cho Khách hàng: Lê Quang Minh thuộc

công ty Y (Mã số thuế 0100786940, Địa chỉ 22A Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội) theo Hóa đơn
GTGT số 0012345 mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu BC/15T giá bán chưa thuế 15.000.000 đ, thuế
GTGT 10%. Biết giá vốn của sản phẩm ABC theo phiếu xuất kho số 35 là 13.500.000 đ, biên bản
giao nhận hàng số 40. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt (phiếu thu số 10) cho Công ty.
2.

Ngày 8/5/N Công ty X chi tiền mặt tạm ứng cho Nguyễn Thị Lan – Phòng kế hoạch

đi mua văn phòng phẩm, số tiền 12.000.000đ, kèm theo lệnh chi số 78. Thời gian tạm ứng là 30
ngày kể từ ngày nhận tiền.
3.

Ngày 12/5/N đến hạn thanh toán theo hợp đồng, khách hàng trả số tiền còn nợ kỳ

trươc 18.000.000 đ
4.

Ngày 22/5/N chi trả tiền thừa cho khách hàng 14.500.000 đ (số tiền hàng khác hàng

đã ứng kỳ trước).


21


5.

Ngày 23/5/N nhập kho nguyên vật liệu mua của công ty M, mã số thuế 0101271952,

địa chỉ Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
Nguyên vật liệu A số lượng 25.000 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 28.000 đ/kg,
Nguyên vật liệu B số lượng 15.000 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 22.000 đ/kg
Kèm theo hóa đơn GTGT số 0000235 ký hiệu AB/15T ngày 23/5/N và biên bản giao nhận
hàng số 34.
6.

Ngày 25/5/N xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất:
-

10.000 kg vật liệu A, giá xuất kho 28.000đ/kg

-

11.000 kg vật liệu B, giá xuất kho 20.000đ/kg

-

9.000 kg vật liệu C, giá xuất kho 18.000đ/kg

-


7.000 kg vật liệu D, giá xuất kho 12.000đ/kg

Bài 34: Ngày 6/1/N, tại Công ty Dệt Minh Khai (số 423 Minh Khai, Hà Nội) anh Lê Văn Tám thuộc
phân xưởng dệt thoi làm thủ tục xuất kho một lô sợi Ne20/1 Ấn Độ để phục vụ sản xuất. Số lượng
564,1 kg, đơn giá xuất kho (kế toán NVL tính) 22.400 đ/kg. Vật liệu đã xuất đủ yêu cầu. Hãy lập
phiếu xuất kho số 80 với lượng NVL như trên.
Bài 35: Ngày 30/5/N, Công ty dệt AB xuất kho bán cho anh Nguyễn Quốc Triệu, xí nghiệp may MK
1000m vải Jean A1, đơn giá xuất kho: 52.000đ/m, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là
52.000đ/m. Anh Triệu đã thanh toán đủ bằng tiền mặt.
Yêu cầu: a. Hãy lập phiếu xuất kho tại Công ty dệt AB
b. Lập hóa đơn GTGT tại Công ty dệt AB
c. Lập phiếu thu tại Công ty dệt AB
d. Lập phiếu nhập kho tại Xí nghiệp may MK
Bài 36: SV tự cho 5 ví dụ về nghiệp vụ chi tiền và lập phiếu chi và bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại.
Bài 37:

Hãy đóng vai cả người mua và người bán xác định các chứng từ gốc, thực hiện và lập

chúng trên cơ sở chứng từ sau:

22


-

23


-


24


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×