Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

SO SÁNH HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ THUỐC TRỪ CỎ TRÊNRUỘNG LÚA SẠ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 2011 TẠI THỊ TRẤN PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SO SÁNH HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ THUỐC TRỪ CỎ TRÊN
RUỘNG LÚA SẠ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 -2011 TẠI THỊ TRẤN
PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH AN GIANG

Họ và tên sinh viên: LƯƠNG MỸ PHƯƠNG
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Niên khóa: 2006 – 2010

Tháng 3/2011


i

SO SÁNH HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ THUỐC TRỪ CỎ TRÊN
RUỘNG LÚA SẠ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 -2011 TẠI THỊ TRẤN
PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ TÂN,
TỈNH AN GIANG
Tác giả
LƯƠNG MỸ PHƯƠNG

Luận văn được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư nghành BẢO VỆ THỰC VẬT

Giảng viên hướng dẫn:
Thầy NGUYỄN HỮU TRÚC

Tháng 03/2011




ii

LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp cuối khóa. Em
luôn nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và sự động viên quý báo của gia đình, quý thầy
cô và cùng toàn thể bạn bè gần xa.
Em xin chân thành cảm ơn:
- Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Ban Chủ nhiệm Khoa Nông học cùng quý thầy cô tận tình và giảng dạy trong
suốt khoá học.
- Thầy Nguyễn Hữu Trúc, giảng viên khoa Nông học đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Cậu Phạm Xuân Mai - nông dân giỏi, cư ngụ tại Ấp trung 2, Thị trấn Phú Mỹ,
huyện Phú Tân, tỉnh An Giang, người đã giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành luận văn
tốt nghiệp này.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2011
Sinh viên
Lương Mỹ Phương


iii

TÓM TẮT
Đề tài “SO SÁNH HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ THUỐC TRỪ CỎ TRÊN
RUỘNG LÚA SẠ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 - 2011 TẠI THỊ TRẤN PHÚ MỸ,
HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH AN GIANG” được thực hiện từ tháng 10 năm 2010 đến
tháng 2 năm 2011. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên (RCBD).

Kết quả thu được:
Tại ruộng thí nghiệm Thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang hiện
diện 4 loài cỏ: cỏ lác rận, cỏ chác, cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng. Các loài cỏ đều hiện
diện với mức độ phổ biến, trong đó cỏ lác rận chiếm tỷ lệ cao nhất 60%, cỏ chác có tỷ
lệ 16,7%, cỏ lồng vực có tỷ lệ 13,3%, thấp nhất là cỏ đuôi phụng 10%.
Các loại thuốc trừ cỏ tham gia thí nghiệm đều cho hiệu quả diệt trừ cỏ đối với
các loài cỏ dại. Đối với cỏ lác rận thì thuốc Fasi 50WP có hiệu lực cao nhất (89,2%),
Clincher 10EC có hiệu lực thấp nhất (24,5%). Đối với cỏ chác, tương tự như cỏ lác
rận, thuốc Fasi 50WP có hiệu lực cao nhất (84,1%), kế đến là thuốc Map Fanta 550WP
có hiệu lực (82%), thấp nhất là thuốc Clincher 10EC có hiệu lực (44%). Đối với cỏ
lồng vực, các loại thuốc đều có hiệu lực rất cao (trên 72%), cao nhất vẫn là thuốc Fasi
50WP với hiệu lực (93%), thấp nhất là thuốc Topshot 60OD với hiệu lực (72,8%). Đối
với cỏ đuôi phụng, thì thuốc Clincher 10EC có hiệu lực cao nhất (94,2%), các loại
thuốc còn lại đều có hiệu lực tương đối cao (trên 72%).
Thuốc Turbo 89OD, gây ngộ độc cấp 6 cho cây lúa sau 3 ngày xử lý, đến 14
ngày sau xử lý thì phục hồi. Thuốc Solito 320EC gây ngộ độc cấp 4 cho cây lúa sau 3
ngày xử lý, sau 9 ngày xử lý thì phục hồi. Thuốc Map Fanta 550WP gây ngộ độc nhẹ
cấp 2 cho cây lúa sau 3 ngày xử lý, đến 9 ngày sau xử lý thì phục hồi hoàn toàn. Các
loại thuốc còn lại đều không gây ngộ độc cho cây lúa.
Nghiệm thức đạt năng suất cao nhất là nghiệm thức sử dụng thuốc Fasi 50WP,
Map Fanta 550WP có năng suất cao nhất (6,4 – 6,7 tấn/ha). Nghiệm thức đạt năng suất
thấp nhất là Turbo 89OD, Clincher 10EC có năng suất (5,6 – 5,7 tấn/ha).


iv

MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ................................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii

TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH BẢNG.................................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH .......................................................................................................x
Chương 1 ........................................................................................................................1
GIỚI THIỆU ..................................................................................................................1
I. Đặt vấn đề: ...................................................................................................................1
II. Mục đích và yêu cầu: ..................................................................................................2
1. Mục đích: .....................................................................................................................2
2.Yêu cầu: ............................................................................................................................... .2
Chương 2 ........................................................................................................................3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................................3
I. Một số khái niệm về cỏ dại: .........................................................................................3
1. Một số định nghĩa về cỏ dại: .......................................................................................3
2. Phân loại cỏ dại: ..........................................................................................................3
2.1 Phân loại theo thời gian sống: ...................................................................................3
2.2 Phân loại theo hình dạng bên ngoài:..........................................................................4
3. Vai trò của cỏ dại trong ruộng lúa: ..............................................................................4
3.1 Tác hại của cỏ dại: .....................................................................................................4
3.2 Lợi ích của cỏ dại: .....................................................................................................5
4. Đặc điểm của cỏ dại trên ruộng lúa: ............................................................................6
4.1 Có nhiều hình thức sinh sản: .....................................................................................6
4.2 Khả năng sinh sản nhanh và nhiều: ...........................................................................6
4.3 Có nhiều hình thức tồn tại, phát tán và lan truyền: ...................................................6
4.4 Sức chống chịu và khả năng tồn tại cao: ...................................................................7


v


4.5 Thời gian mọc mầm không đều: ................................................................................7
II. Mối quan hệ giữa cỏ dại và cây trồng:........................................................................8
1. Sự xâm nhập của cỏ dại: ..............................................................................................8
2. Sự cạnh tranh của cỏ dại:.............................................................................................9
3. Cạnh tranh gay gắt giữa lúa và cỏ: ..............................................................................9
III. Các biện pháp phòng trừ cỏ dại trong ruộng lúa: ......................................................9
1. Biện pháp canh tác: .....................................................................................................9
2. Biện pháp vật lý cơ giới: ...........................................................................................10
3. Biện pháp hóa học: ....................................................................................................10
3.1 Sơ lược phát minh thuốc trừ cỏ: ..............................................................................10
3.2 Đặc điểm chung về tính độc của thuốc trừ cỏ: ........................................................11
3.3 Phân loại thuốc trừ cỏ: .............................................................................................11
3.3.1 Theo tác dụng của thuốc trừ cỏ: ...........................................................................11
3.3.2 Theo con đường tác động: ....................................................................................11
3.3.3 Theo cơ chế tác động: ...........................................................................................11
3.3.4 Theo phương thức áp dụng: ..................................................................................12
3.3.5 Theo giai đoạn (thời gian) áp dụng: .....................................................................12
3.3.6 Theo nhóm hóa chất: ............................................................................................12
IV. Kết quả nghiên cứu các thuốc diệt cỏ: ....................................................................12
V. Tính kháng của cỏ dại:..............................................................................................14
V. Các loại thuốc trừ cỏ dùng để thực nghiệm: .............................................................15
1. Clincher 10EC: ..........................................................................................................15
2. Topshot 60OD: ..........................................................................................................15
3. Turbo® 89OD:............................................................................................................15
4. Map Fanta® 550WP: ..................................................................................................16
5. Fasi ® 50WP: .............................................................................................................16
6. Solito TM 320EC: .......................................................................................................16
VII. Đặc điểm hình thái của các loài cỏ trong ruộng thí nghiệm: .................................17
1. Cỏ lác rận (Cyperus iria):..........................................................................................17
2. Cỏ chác (Fimbristylis miliacea) ................................................................................18

3. Cỏ lồng vực (Echinochloa crus-galli) .......................................................................19


vi

4. Cỏ đuôi phụng (Leptochloa chinensis) ......................................................................20
Chương 3 ......................................................................................................................22
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................22
I. Điều kiện thí nghiệm: ................................................................................................22
1. Địa điểm thí nghiệm: .................................................................................................22
2. Thời gian thực hiện thí nghiệm: ................................................................................22
3. Điều kiện thời tiết khí hậu: ........................................................................................22
II. Vật liệu thí nghiệm: ..................................................................................................23
1. Giống: OM 2717........................................................................................................23
1.1 Đặc điểm: ......................................................................................................................... .23
1.2 Phẩm chất: .............................................................................................................. 23
2. Phân bón: ...................................................................................................................23
III. Phương pháp thí nghiệm: ........................................................................................24
1. Bố trí thí nghiệm:......................................................................................................24
2. Các nghiệm thức thí nghiệm: ....................................................................................24
3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm: .............................................................................................25
4. Phương pháp xử lý thuốc:..........................................................................................25
5. Kỹ thuật canh tác: .....................................................................................................25
IV. Các chỉ tiêu theo dõi về cỏ: .....................................................................................26
1. Xác định thành phần , mật số và mức độ phổ biến của các loài cỏ dại trong ruông thí
nghiệm: ..........................................................................................................................26
2. Xác định hiệu lực diệt cỏ dại của các loại thuốc thí nghiệm trên ruộng lúa: ............27
2.1 Hiệu lực tính theo quan sát bằng mắt thường:.........................................................27
2.2 Hiệu lực tính theo trọng lượng cỏ tươi: ...................................................................27
V. Các chỉ tiêu theo dõi về lúa: .....................................................................................27

1. Ảnh hưởng của thuốc trừ cỏ đối với lúa: ...................................................................27
2. Chiều cao cây lúa: .....................................................................................................28
3. Đếm số nhánh: ...........................................................................................................28
4. Các yếu tố cấu thành năng suất: ................................................................................28
VI. Xử lý số liệu: ...........................................................................................................29
Chương 4 ......................................................................................................................30


vii

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................................30
I. Thành phần , mật số và mức độ phổ biến của các loài cỏ dại hiện diện ruộng thí
nghiệm: ..........................................................................................................................30
II. Đánh giá hiệu lực của các loại thuốc hóa học: .........................................................31
1. Hiệu lực quan sát bằng mắt thường: ..........................................................................31
1.1 Hiệu lực trừ cỏ lác rận của các loại thuốc hóa học ở các thời điểm theo dõi ..........31
1.2 Hiệu lực trừ cỏ chác của các loại thuốc hóa học ở các thời điểm theo dõi: ............32
1.3 Hiệu lực trừ cỏ lồng vực của các loại thuốc ở các thời điểm theo dõi ....................33
1.4 Hiệu lực trừ cỏ đuôi phụng của các loại thuốc hóa học ở các thời điểm theo dõi: .34
2. Hiệu lực tính theo mật số và trọng lượng cỏ tươi ở 56 ngày sau xử lý: ...................35
2.1 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến mật số của các loài cỏ ở thời điểm 56 ngày sau
xử lý ...............................................................................................................................35
2.2. Ảnh hưởng của các loại thuốc hóa học đến trọng lượng cỏ tươi các loài cỏ dại ở
thời điểm 56 ngày sau xử lý: .........................................................................................37
2.3 Hiệu lực diệt cỏ từng loài của các loại thuốc hóa học ở 56 ngày sau xử lý tính theo
trọng lượng cỏ tươi: .......................................................................................................39
2.4 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến mật số các nhóm cỏ ở thời điểm 56 ngày sau xử
lý: ...................................................................................................................................41
2.5 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến trọng lượng cỏ tươi các nhóm cỏ ở thời điểm 56
ngày sau xử lý: ...............................................................................................................42

III. Ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến sinh trưởng và năng suất lúa:.........43
1. Độc tính của thuốc đối với cây lúa: ...........................................................................43
2. Ảnh hưởng của thuốc đến sinh trưởng của cây lúa ở 70 ngày sau xử lý: .................51
3. Ảnh hưởng của thuốc trừ cỏ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của
lúa: .................................................................................................................................52
Chương 5 ......................................................................................................................54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................54
I. Kết luận : ....................................................................................................................54
II. Kiến nghị:..................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................56
PHỤ LỤC .....................................................................................................................57


viii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FAO:

Food and Agriculture Organization
(Tổ chức Lương Thực và Nông Nghiệp)

IRRI:

International Rice Rasaearch Institute
(Viện nghiên cứu lúa gạo quốc tế)

NT:

Nghiệm thức


NSS:

Ngày sau sạ

NSXL:

Ngày sau xử lý

EC:

Emulsifiable concentrates
(Thuốc dạng nhũ dầu)

OD:

Oil difusion
(Thuốc dạng dầu khuếch tán)

WP:

Wettable powder
(Thuốc dạng bột thấm nước)


ix

DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Các nghiệm thức thí nghiệm ..........................................................................24
Bảng 3.2 Bảng phân cấp mức độ độc của thuốc đối với lúa .........................................28

Bảng 4.1 Thành phần, mật số và mức độ phổ biến của các loài cỏ hiện diện trên ruộng
thí nghiệm ......................................................................................................................30
Bảng 4.2 Hiệu lực trừ cỏ lác rận của các loại thuốc hóa học ở các thời điểm theo dõi 31
Bảng 4.3 Hiệu lực trừ cỏ chác của các loại thuốc hóa học ở các thời điểm theo dõi ....33
Bảng 4.4 Hiệu lực trừ cỏ lồng vực của các loại thuốc hóa học ở các thời điểm theo dõi
.......................................................................................................................................34
Bảng 4.5 Hiệu lực trừ cỏ đuôi phụng của các loại thuốc hóa học ở các thời điểm theo
dõi ..................................................................................................................................35
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến mật số của các loài .................................37
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của các loại thuốc hóa học đến trọng lượng cỏ tươi các loài cỏ .37
Bảng 4.8 Hiệu lực diệt cỏ từng loài tính theo trọng lượng cỏ tươi ở 56 ngày sau xử lý
.......................................................................................................................................39
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến mật số các nhóm cỏ ở thời điểm 56 ngày
sau xử lý.........................................................................................................................41
Bảng 4.10 Ảnh hưởng của các loại thuốc đến trọng lượng cỏ tươi các nhóm cỏ ở thời
điểm 56 ngày sau xử lý ..................................................................................................42
Bảng 4.11 Cấp độ ngộ độc của cây lúa quan sát bằng mắt thường vào các thời điểm .43
Bảng 4.12 Ảnh hưởng của các thuốc trừ cỏ đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của lúa ở
70 ngày sau xử lý ...........................................................................................................51
Bảng 4.13: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lúa ........................................53


x

DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................................25
Hình 4.1 Cỏ lác rận ( Cyperus iria) ...............................................................................17
Hình 4.2 Cỏ chác ( Fimbristylis miliacea) ....................................................................18
Hình 4.2 Cỏ lồng vực ( Echinochloa crus-galli) ...........................................................19

Hình 4.4 Cỏ đuôi phụng (Leptochloa chinensis) ...........................................................20
Hình 4.5 Độ ẩm của đất khi xử lý thuốc........................................................................21
Hình 4.6 Toàn cảnh khu thí nghiệm sau 3 ngày xử lý thuốc .........................................21
Hình 4.7 Nghiệm thức đối chứng sau 3 ngày xử lý .......................................................45
Hình 4.8 Triệu chứng ngộ độc của NT Map Fanta 550WP sau 3 ngày xử lý ...............45
Hình 4.9 Triệu chứng ngộ độc của NT Turbo 89OD sau 3 ngày xử lý .........................46
Hình 4.10 Triệu chứng ngộ độc của NT Solito 320EC sau 3 ngày xử lý......................46
Hình 4.11 Triệu chứng ngộ độc của NT Map Fanta 550WP sau 7 ngày xử lý .............47
Hình 4.12 Triệu chứng ngộ độc của NT Turbo 89OD sau 7 ngày xử lý .......................47
Hình 4.13 Triệu chứng ngộ độc của NT Solito 320EC sau 7 ngày xử lý......................48
Hình 4.14 Hình ảnh phục hồi của NT Map Fanta 550WP sau 9 ngày xử lý .................48
Hình 4.15 Triệu chứng ngộ độc của NT Turbo 89OD sau 9 ngày xử lý .......................49
Hình 4.16 Hình ảnh phục hồi của NT Solito 320EC sau 9 ngày xử .............................49
Hình 4.17 Hình ảnh phục hồi của NT Turbo 89OD sau 14 ngày xử lý ........................50
Hình 4.18 Hình ảnh phục hồi của NT Solito 320EC sau 14 ngày xử lý .......................50


1

Chương 1
GIỚI THIỆU
I. Đặt vấn đề:
Cây lúa có tên khoa học là Oryza sativa, là một loại cây lương thực quan trọng
trên thế giới, đặc biệt là ở các nước Đông Nam Á. Cây lúa là loại cây lương thực đứng
vị trí hàng đầu do có giá trị dinh dưỡng và nhiều công dụng quan trọng. Cây lúa có
nguồn gốc trải dài từ phía Nam Trung Quốc đến Đông Bắc Ấn Độ (vào khoảng 8000
năm trước đây).
Nước ta là nước xuất khẩu lúa gạo lớn trên thế giới. Theo báo cáo của Cục
Trồng Trọt, vụ Đông Xuân năm 2009 – 2010, vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và
Đông Nam Bộ đã xuống giống được 1.683.521 ha, đạt 105,8% so với kế hoạch, tăng

138.819 ha so với vụ Đông Xuân năm 2008 – 2009. Và theo báo cáo Cục Trồng Trọt,
trong vụ Đông Xuân năm 2010 - 2011, toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã
xuống giống được 1.630.000 ha, năng suất trung bình đạt 6,3 tấn/ha, sản lượng đạt trên
10 triệu tấn, tương đương so với vụ Đông Xuân năm trước.
Nhưng hiện nay, diện tích lúa nước ta đang bị thu hẹp, trong khi dân số mỗi
năm lại tăng nhanh mà năng lúa tăng chậm, có năm bị thiên tai mất mùa, và gần đây là
diện tích bị giảm do đô thị hóa. Nhất là vụ Đông Xuân năm 2010 - 2011 dự báo sẽ đối
mặt với nhiều khó khăn như: giá nhiều loại vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật…) liên tục tăng, tình trạng thiếu nước, xâm nhập mặn, hạn hán và sâu bệnh
đang diễn biến xấu. Do vậy, để đảm bảo cho việc cung cấp đủ lương thực trong nước
đồng thời phục vụ cho xuất khẩu thì chúng ta cần làm tốt các khâu kĩ thuật như: công
tác chọn giống, kỹ thuật trồng, biện pháp chăm sóc kết hợp, áp dụng triệt để các biện
pháp kỹ thuật. Trong đó, có biện pháp chăm sóc kết hợp mà cụ thể là việc phòng trừ cỏ


2

dại là khâu kĩ thuật rất quan trọng, phòng trừ cỏ dại tốt sẽ giúp giữ năng suất lúa. Cỏ
dại thật sự là mối đe dọa chính cho việc phát triển của ngành trồng lúa hiện nay, do đó
phòng trừ cỏ dại là một yếu tố cần thiết được chú trọng và quan tâm. Theo thống kê ở
các nước trồng lúa Châu Á, cỏ dại có thể làm giảm tới 60% năng suất lúa, trong đó
nhóm cỏ cói lác chiếm trên 50% thiệt hại. Theo Holm (1977), cỏ lồng vực
Echinochloa crus – galii và Echinochloa.colona đứng hàng thứ ba và bốn trong số các
loài cỏ gây hại lớn nhất trên thế giới, sự giảm năng suất lúa tỷ lệ với mật độ cỏ dại, cứ
100 cây cỏ/m2 làm giảm 17% năng suất, từ 100 – 200 cây cỏ/m2 thì năng suất giảm
thêm 10%.
Trong các biện pháp phòng trừ cỏ dại thì biện pháp hóa học sử dụng đúng
phương pháp: đúng thuốc, đúng nồng độ, đúng liều lượng, đúng lúc sẽ nâng cao sản
lượng, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm sức lao động, giảm nhẹ cường độ lao động, tăng
hiệu quả kỹ thuật kinh tế. Ở Nhật nhờ dùng thuốc hóa học trên ruộng lúa cấy mà công

làm cỏ bình quân trên ha giảm từ 506 lao động xuống 100 giờ (Masukana, 1976).
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài “SO SÁNH HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ
THUỐC TRỪ CỎ TRÊN RUỘNG LÚA SẠ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 -2011 TẠI
THỊ TRẤN PHÚ MỸ, HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH AN GIANG” đã được thực hiện.
II. Mục đích và yêu cầu:
1. Mục đích:
Tìm ra một số loại thuốc diệt cỏ hữu hiệu sử dụng trên ruộng lúa sạ tại Thị trấn
Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
2. Yêu cầu:
- Xác định thành phần, mật số và mức độ phổ biến của các loài cỏ hiện diện
trên ruộng lúa sạ tại Thị trấn Phú Mỹ, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
- So sánh hiệu lực diệt cỏ dại trên ruộng lúa của các loại thuốc.
- Ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến sinh trưởng và năng suất lúa.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. Một số khái niệm về cỏ dại:
1. Một số định nghĩa về cỏ dại:
Cỏ dại là tất cả những cây không trồng mà lại có trên ruộng. “Dại” ở đây không
có nghĩa là độc hay nguy hiểm cho người mà có nghĩa là mọc bừa bãi, mọc ở những
nơi mà người ta không muốn nó mọc.
Cỏ dại trong ruộng lúa là những cây không được người trồng mà tự mọc xen
vào ruộng lúa, làm ảnh hưởng sinh trưởng đến cây lúa. Cỏ dại thường có sức sống
mạnh hơn, phát triển dễ và nhanh hơn cây lúa.
Cỏ dại là cây mọc không đúng chỗ hoặc mọc ở những chỗ không mong muốn,
là cây mọc lên không do gieo trồng mà gây thiệt hại nhiều hơn sinh lợi, là cây hoặc bộ
phận của cây tác hại đến những mục tiêu của con người.

2. Phân loại cỏ dại:
2.1 Phân loại theo thời gian sống:
Chia ra 2 nhóm chính:
- Nhóm cỏ hàng niên (hàng năm): thời gian chu kỳ đời sống trong vòng 1 năm
(từ khi nảy mầm đến khi ra hạt rồi chết). Trong ruộng lúa, cỏ hàng niên thường có chu
kỳ sống đồng thời với 1 vụ lúa. Hạt của chúng thường mọc ngay sau khi làm đất gieo
cấy lúa, ra hoa và kết hạt cùng thời gian khi lúa trỗ chín.


4

- Nhóm cỏ đa niên (nhiều năm): chu kỳ sống trên 1 năm. Ngoài sinh sản bằng
hạt, nhiều loại cỏ đa niên còn sinh sản bằng các phần của cơ quan sinh dưỡng được
tách rời khỏi cây mẹ như một đoạn thân hoặc một khúc rễ.
2.2 Phân loại theo hình dạng bên ngoài:
Chia ra làm 3 nhóm:
- Cỏ hòa bản: thân thường có hình trụ rỗng, có lóng, đốt đặc; bẹ lá ôm lấy thân,
phiến lá dài, hẹp, mọc đứng hoặc hơi xiên theo trục thân theo hai hàng dọc; gân lá
song song, cấu trúc mặt trên và dưới giống nhau; bẹ và phiến lá phân biệt rõ ràng; hạt
đóng khít, phát hoa thường kiểu gié; rễ chùm. Ví dụ: cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng, cỏ
túc hình.
- Cỏ chác lác: thân cứng xốp, có nhiều cạnh; bẹ và phiến lá đồng nhất, phiến lá
dài, hẹp, gân lá song song; lá mọc thành ba hàng xoắn ốc dọc theo trục thân; hạt rời,
phát hoa thường kiểu chùm, chùm tụ tán, quả bì; rễ chùm. Ví dụ: cỏ chác, cỏ cháo, lác
rận…
- Cỏ lá rộng: thân thường hình trụ tròn hoặc hơi vuông cạnh, phân nhánh; lá
rộng, đa dạng, mặt trên và dưới có cấu trúc khác nhau; gân xếp theo hình lông chim
như cỏ xà bông, rau dền; gân song song xếp theo hình rẽ quạt như: rau mác bao, rau
bợ; hoa rất phát triển, nhiều cánh rõ rệt; kiểu phát hoa đa dạng.
3. Vai trò của cỏ dại trong ruộng lúa:

3.1 Tác hại của cỏ dại:
Theo tài liệu của FAO, cỏ dại gây thiệt hại 11,5% tổng sản lượng nông nghiệp
trên toàn thế giới, tổng thất thu là 287.500.000 tấn sản phẩm. Tùy ở mức độ phát triển
của nông nghiệp, con số thiệt hại ở các nước khác nhau (nước rất phát triển 5%; nước
phát triển trung bình 10%; nước kém phát triển 25%).
Năm 1991, Nhật Bản đã chi 530 triệu đô la Mỹ cho thuốc trừ cỏ lúa, bình quân
265 đô la/ha.


5

Cỏ dại cạnh tranh ánh sáng, phân bón và nước của cây lúa: do đặc điểm sinh
trưởng phát triển nhanh, các loài cỏ dại trong ruộng lúa sẽ che bớt ánh sáng của cây,
đồng thời tiêu thụ rất mạnh phân bón và nước trong ruộng lúa, nhất là khi ruộng thiếu
phân bón và nước thì sự cạnh tranh càng gay gắt, cây lúa sẽ bị ảnh hưởng rất lớn
(Nguyễn Mạnh Chinh và Mai Thành Phụng, 1999). Theo Sharma (1977), thời gian
cạnh tranh mạnh nhất của cỏ dại đối với lúa gieo thẳng là từ 10 đến 20 ngày sau gieo,
với lúa cấy là từ 28 đến 42 ngày sau cấy.
Cỏ dại là nơi tồn tại và lan truyền nhiều loại sâu, bệnh và chuột chuyển sang
phá hại lúa: nhiều loại sâu bệnh hại lúa quan trọng sinh sống phát triển được trên cỏ
dại, lấy cỏ dại làm ký chủ trung gian để từ đó truyền sang lúa. Theo Iwata và các cộng
tác viên (1956) phát hiện thấy có 13 loài cây mắc bệnh đạo ôn ngoài đồng ruộng, còn
kết quả lây bệnh nhân tạo cho thấy có 38 loài cỏ hòa bản tỏ ra mẫn cảm với nấm đạo
ôn. Ở nước ta, nhiều người đã xác nhận bèo lục bình là nơi tồn tại lan truyền nấm bệnh
khô vằn. Cỏ dại cũng là nơi trú ẩn rất tốt của chuột.
Cỏ dại làm giảm chất lượng và giá trị của lúa gạo: không những làm giảm năng
suất mà cỏ dại còn làm giảm chất lượng của lúa gạo như làm hạt lúa bị lem vỏ, không
mảy, hạt gạo bị đục và gãy. Hạt cỏ lẫn trong lúa làm giảm giá trị của lúa gạo, nhất là
với lúa làm giống. Gạo xuất khẩu không thể để lẫn hạt cỏ (Nguyễn Mạnh Chinh và
Mai Thành Phụng, 1999).

Ngoài các ảnh hưởng trực tiếp trên đây, cỏ dại còn làm giảm độ màu mỡ của
đất trồng, làm tăng chi phí sản xuất lên rất nhiều.
3.2 Lợi ích của cỏ dại:
Tuy cỏ dại gây thiệt hại rất lớn cho sản xuất nông nghiệp, nhưng mặt khác
chúng cũng có một số lợi ích như:
- Chống xói mòn.
- Làm thức hoặc che chở cho gia súc, cho con người.
- Làm thuốc chữa bệnh.


6

- Làm nguyên liệu cho các nghành thủ công mỹ nghệ.
- Tăng cường nguồn hữu cơ trong đất.
- Ký chủ của những côn trùng có ích và làm tăng mỹ quan của cảnh vật
4. Đặc điểm của cỏ dại trên ruộng lúa:
4.1 Có nhiều hình thức sinh sản:
Cỏ dại có nhiều hình thức sinh sản để thích ứng với điều kiện tự nhiên. Càng có
nhiều hình thức sinh sản thì khả năng tồn tại khi điều kiện tự nhiên thay đổi càng cao
và lan truyền càng mạnh.
Các hình thức sinh sản của cỏ dại:
- Sinh sản hữu tính: các loài cỏ dại trong ruộng lúa đều sinh sản chủ yếu bằng
hạt giống, hạt là bộ phận chính để sinh tồn và phát triển.
- Sinh sản vô tính: thân bò (đoạn thân nhỏ, dài phát triển bò trên mặt đất tạo ra
rễ và cây con mới); thân ngầm (thân phát triển dưới mặt đất sinh ra rễ và mầm hình
thành cây con mới); củ; thân và rễ. Ví dụ: cỏ chỉ, cỏ ống, cỏ cú….
4.2 Khả năng sinh sản nhanh và nhiều:
Nhìn chung số hạt của một cây cỏ dại thường lớn hơn hạt của một cây trồng rất
nhiều. Từ một hạt cỏ lồng vực mọc thành cây chỉ sau 3 tháng có thể sinh ra từ 200 đến
300 hạt cỏ mới. Một cây rau dền có thể sinh ra hàng triệu hạt. Steven (1932) điều tra

101 cây cỏ hằng niên sản sinh 20.832 hạt (trung bình 206 hạt/cây), 61 cây cỏ đa niên
sản sinh 16.629 hạt (trung bình 272 hạt/cây).
4.3 Có nhiều hình thức tồn tại, phát tán và lan truyền:
Hạt cỏ sau khi hình thành, phần lớn rơi xuống đất, tích tụ nhiều nhất ở lớp đất
mặt 1-2cm, càng xuống sâu mật độ hạt cỏ giảm dần, ở mức sâu trên 20 cm hầu như
không có hạt cỏ.


7

Một số hạt cỏ lẫn trong hạt giống lúa, sau đó hạt giống được gieo xuống ruộng,
từ đó tiếp tục phát triển.
Nhiều loại cỏ tốn tại bằng đốt thân hoặc củ có mầm ở trong đất.
Hạt cỏ có thể được phát tán lan truyền qua nhiều con đường như qua gió, nước,
sinh vật, kể cả con người.
Trên ruộng lúa, các hạt cỏ nhỏ như cỏ đuôi phụng, cỏ túc sau khi chín được gió
đẩy đi xa khắp ruộng hoặc cánh đồng.
Nước là tác nhân lan truyền cỏ dại trên ruộng lúa quan trọng nhất. Nước mang
hạt cỏ từ kênh mương vào ruộng và từ ruộng này sang ruộng khác.
Hạt cỏ cũng được người và súc vật mang đi phát tán một cách vô tình từ nơi
này sang nơi khác. Trong phân chuồng bón vào ruộng nếu chưa ủ hoai kỹ thường
mang theo hạt cỏ. Theo Harmon và Keim, tỉ lệ hạt cỏ còn khả năng nảy mầm trong
phân bò là 9,6%, trong phân ngựa là 8,7%.
4.4 Sức chống chịu và khả năng tồn tại cao:
Cây cỏ có khả năng chịu đựng và thích ứng cao với các điều kiện ngoại cảnh
bất lợi. Ở nhiệt độ 10-120C cây lúa có thể bị chết nhưng cây cỏ ít bị ảnh hưởng.
Khả năng tồn tại của hạt cỏ trong đất cũng rất cao. Hạt cỏ bị chôn vùi trong đất
có thể sống lâu từ vài năm đến vài chục năm tùy theo loài. Trong đất ruộng lúa, hạt cỏ
bị nước chôn dưới sâu, sau 3-5 năm nếu được đưa lên phía trên vẫn có thể nảy mầm.
4.5 Thời gian mọc mầm không đều:

Sau khi làm đất gieo cấy, gặp điều kiện ánh sáng và nước đầy đủ, một số hạt cỏ
bắt đầu mọc và thường sau 7-10 ngày phần lớn mới mọc hết, còn lại một số ít tiếp tục
mọc về sau, chậm nhất là 15 ngày.
Thời gian mọc mầm không đều do một số nguyên nhân:
- Do hạt cỏ chín không đều, hạt chín trước sẽ nảy mầm trước.


8

- Thời gian ngủ nghỉ (miên trạng) của các hạt cỏ khác nhau. Có hạt nảy mầm
sớm, có hạt sau khi chín bắt buộc phải có thêm một thời gian ngủ nghỉ để nảy mầm.
- Độ sâu chôn vùi của hạt cỏ: các hạt cỏ ở phía trên mặt đất thường nảy mầm
sớm hơn các hạt cỏ bị vùi sâu.
II. Mối quan hệ giữa cỏ dại và cây trồng:
Có thể nói bất kỳ cây trồng nào, từ lúc mọc cho đến khi đạt chiều cao tối đa
cũng đều bị cỏ dại tranh cướp ánh sáng. Không chỉ vậy, cỏ dại còn tranh cướp nước và
các chất dinh dưỡng của cây trồng. Cỏ dại dù sinh trưởng nhanh hay chậm, có cường
độ hút nước và chất dinh dưỡng cao hay thấp … thì khi đã xuất hiện trên đồng ruộng,
chúng đều thu hút một số lượng đáng kể nước, muối khoáng trong đất, làm cây trồng
thiếu nước và dinh dưỡng. Nếu mật độ cỏ dại lớn, khối lượng sinh trưởng trong một
đơn vị diện tích cao, cỏ dại sẽ áp đảo cây trồng, khiến cây trồng sinh trưởng chậm,
năng suất kém.
1. Sự xâm nhập của cỏ dại:
Cùng với sự thay đổi trình độ thâm canh trong hoạt động sản xuất nông nghiệp
thì sự biến động về thành phần loài cỏ dại trên cây lúa nước cũng có những biểu hiện
rõ rệt. Số lượng loại cỏ cũng như họ thực vật ngày càng có xu hướng đa dạng hơn,
mức độ phổ biến tăng dần đối với các loài cỏ khó trị.
Trên ruộng lúa sạ, cỏ lồng vực (Echinochloa crus – galii) là loại cỏ nguy hiểm
kế đến là cỏ đuôi phụng (Leptochloa chinensis) ngày càng trở nên phổ biến và khó
phòng trị.

Lúa cỏ (Oryza sativa) còn gọi là lúa hoang. Từ lâu, lúa cỏ đã gây thiệt hại trên
ruộng lúa ở Châu Mỹ và Châu Âu, hiện nay đã xuất hiện khá phổ biến ở Đông Nam Á
và ở nước ta. Lúa cỏ được phát sinh từ lúa trồng, có nhiều đặc điểm giống lúa trồng
nên việc phòng trừ tương đối khó khăn. Theo Dương Văn Chính và cộng tác viên
(1996), mức độ giảm năng suất của lúa cỏ đối với lúa trồng là 22,5% với lúa sạ khô,
5,2% với lúa sạ ướt.


9

2. Sự cạnh tranh của cỏ dại:
Các thí nghiệm của Chang (1970) cho rằng cỏ lồng vực và cỏ lác làm giảm sản
lượng lúa nhiều hơn khi tăng lượng đạm sử dụng càng tăng, lượng phân đạm cỏ càng
cạnh tranh gay gắt hơn, làm giảm năng suất của lúa từ 70 – 87%.
Nếu chỉ dựa vào số lượng cỏ, thì chưa đủ để đánh giá tác hại của cỏ. Nhiều
trường hợp, số lượng cỏ ít nhưng chúng sinh trưởng mạnh và khỏe, tích lũy chất khô
lớn, thì tác hại lại lớn hơn số lượng cỏ cỏ nhiều mà cây nhỏ bé. Zakharenco đề nghị:
khi có 200g cỏ/m2 thì cần thiết phải trừ cỏ.
Tại các vùng lúa sạ ở đồng bằng Sông Cửu Long, năng suất lúa có thể giảm đến
46% nếu để cỏ dại cạnh tranh suốt vụ (Chín và Sadohara, 1994). Các nghiên cứu của
Viện lúa gạo Quốc tế (IRRI) cho thấy năng suất cỏ dại gây nên rất lớn nếu không
phòng trừ, 48% đối với lúa cấy, 55% với lúa sạ.
3. Cạnh tranh gay gắt giữa lúa và cỏ:
Theo Moody (1993), thời kỳ cạnh tranh gay gắt giữa lúa và cỏ xảy ra vào một
số giai đoạn sau:
- Vào lúc kết thúc thời kỳ ổn định cây trồng.
- Vào giai đoạn đẻ nhánh cây trồng.
- Vào lúc bắt đầu làm hạt.
- Vào lúc hạt bắt đầu chín.
Cho nên, làm cỏ tốt nhất là trước khi lúa đẻ nhánh, để đảm bảo điều kiện tốt cho

lúa đẻ nhiều, tăng số bông, không ảnh hưởng đến số lượng hạt và trọng lượng hạt sau
này.
III. Các biện pháp phòng trừ cỏ dại trong ruộng lúa:
1. Biện pháp canh tác:
Làm đất kỹ: dọn cỏ mặt ruộng trước khi làm đất. Sau khi thu hoạch, áp dụng
biện pháp dùng rơm rạ để đốt ruộng cũng có hiệu quả phòng trừ cỏ tốt.


10

Chọn hạt giống lúa sạch cỏ: trước khi ngâm ủ hạt giống cần sàn sẩy lại hạt
giống, lọc bỏ hạt cỏ. Chú ý chọn giống sạch cỏ ngay từ vụ trước như khử bỏ các bông
cỏ trước khi thu hoạch.
Gieo cấy mật độ dày thích hợp: qua nghiên cứu và tổng thực tế ở Đồng Bằng
Sông Cửu Long nên gieo sạ từ 150 -170 kg giống cho 1 ha là vừa.
Luân canh: luân canh lúa nước với cây trồng cạn.
2. Biện pháp vật lý cơ giới:
Nhổ cỏ bằng tay: tuy là biện pháp thô sơ nhưng vẫn được nhiều nông dân áp
dụng, đặc biệt là ở những nơi diện tích canh tác ít.
Dùng dụng cụ làm cỏ.
3. Biện pháp hóa học:
3.1 Sơ lược phát minh thuốc trừ cỏ:
Trong lịch sử thuốc hóa học trừ cỏ có ghi nhận một phát hiện tình cờ đầu tiên
vào năm 1896 khi có một số nông dân Pháp dùng dung dịch Booc-đô để phòng trừ
bệnh mốc xám cho cây nho, thấy dung dịch này diệt được một số cỏ lá rộng.
Năm 1945, hai nhà khoa hoc nước Anh là Templeman và Sexlon đã phát minh
ra chất diệt cỏ 2,4D và MCPA với đặc tính chọn lọc cao trên cây hòa bản, ít gây độc.
Vào những năm 1970, bắt đầu đưa vào sử dụng các hợp chất atrazin.
Năm 1971, khám phá các hợp chất glyphosat có tính chất trừ cỏ.
Ngày nay, đa số các thuốc trừ cỏ đều là thuốc có tính chất chọn lọc, không ảnh

hưởng tới sự phát triển của mầm và cây con.


11

3.2 Đặc điểm chung về tính độc của thuốc trừ cỏ:
Thuốc trừ cỏ là một loại thuốc BVTV, được dùng để diệt các loài cỏ không
mong muốn. Các thuốc trừ cỏ có những đặc điểm chung sau:
- Độ độc với người và động vật máu nóng nói chung thấp so với các thuốc
BVTV khác.
- Cơ chế tác động của chúng rất đa dạng.
- Do đa số các thuốc trừ cỏ là những axit mạnh, amin, este….nên thường gây
ảnh hưởng xấu tới da.
3.3 Phân loại thuốc trừ cỏ:
3.3.1 Theo tác dụng của thuốc trừ cỏ:
Thuốc trừ cỏ có tác dụng chọn lọc: chỉ diệt những đối tượng cỏ dại nhất định.
Thuốc trừ cỏ không chọn lọc: diệt tất cả những loài thực vật khi tiếp xúc với
chúng.
3.3.2 Theo con đường tác động:
Thuốc trừ cỏ có tác dụng tiếp xúc: chỉ có các mô thực vật tiếp xúc với thuốc
hoặc gần chỗ đó bị phá hủy.
Thuốc trừ cỏ có tác dụng nội hấp: thuốc được truyền dẫn đến tất cả các bộ phận
trong cây cỏ, từ rễ đến lá, không phụ thuộc vào vị trí áp dụng của thuốc.
3.3.3 Theo cơ chế tác động:
Thuốc trừ cỏ tác động lên quá trình quang hợp của cây.
Thuốc trừ cỏ có tác động điều hòa sinh trưởng (auxin).
Thuốc trừ cỏ ức chế quá trình tạo thành axit amin.
Thuốc trừ cỏ vi dẫn (microtubule).



12

Thuốc trừ cỏ tác động lên sự chuyển hóa lipid.
3.3.4 Theo phương thức áp dụng:
Thuốc trừ cỏ phun trực tiếp lên lá (foliar).
Thuốc trừ cỏ áp dụng dưới đất (thông qua rễ): thuốc có tác động lên hạt cỏ, nếu
ở liều lượng cao nó tác động lên cả cây cỏ đã lớn theo cơ chế nội hấp là chính.
3.3.5 Theo giai đoạn (thời gian) áp dụng:
Thuốc trừ cỏ trước khi gieo hạt (pre – sowing).
Thuốc trừ cỏ tiền nảy mầm (pre – emergence).
Thuốc trừ cỏ hậu nảy mầm (post – emergence).
3.3.6 Theo nhóm hóa chất:
Thuốc trừ cỏ vô cơ.
Thuốc trừ cỏ hữu cơ.
Thuốc trừ cỏ có nguồn gốc tự nhiên.
Phổ tác dụng: là số lượng các loài cỏ dại gây hại mà khả năng của thuốc có thể
phòng trừ được, thuốc trừ được ít loại cỏ gọi là thuốc phổ tác dụng hẹp (thuốc chọn
lọc, chuyên trị), thuốc trừ nhiều loại cỏ gây hại gọi là thuốc phổ tác dụng rộng.
IV. Kết quả nghiên cứu các thuốc diệt cỏ:
Việc nghiên cứu phòng trừ cỏ dại cho lúa nước được tập trung vào khảo nghiệm
của các loại thuốc diệt cỏ lúa ở nhiều vùng sinh thái khác nhau. Sau giai đoạn khảo
nghiệm các hóa chất diệt cỏ được chính thức cho phép sử dụng.
Theo Cục Bảo Vệ Thực Vật, năm 2008, về thuốc diệt cỏ, nước ta có 130 hoạt
chất với 400 tên thương phẩm.


13

Các loại thuốc hiện đang phổ biến trong sản xuất bao gồm: 2,4D, Butachlo,
Fenoxaprop-p-ethyl, Pyrazosulfuron ethyl, Thiobencarb, Pretilachlo + Fenclorim,

Cyhalofop – Butyl, Ethoxysulfuron, Bensulfon methyl. Một trong những số này sử
dụng một liều có thể diệt được một hoặc nhiều loại cỏ thuộc ba nhóm: 2,4D,
Fenoxaprop, Cyhalofop là loại thuốc phải dùng nhiều lần vì một loại thuốc chỉ diệt
được từng nhóm cỏ riêng biệt. 2,4D là nhóm thuốc cỏ có khoảng 35 tên thương mại
chiếm 16%. Tuy nhiên cho đến nay, người ta khuyến cáo nên sử dụng hạn chế 2,4D và
nếu có sử dụng phải sử dụng hàm lượng thấp, kèm theo những điều kiện sử dụng
nghiêm ngặt trên từng loại cây trồng và mùa vụ xác định, lấy thuốc khác thay thế và
tiến tới loại bỏ.
Ngày 22/5/2009, Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long cho biết cơ quan này
vừa sản xuất thành công một loại hóa chất mới giúp diệt cỏ dại trên ruộng mang tên
Imidazolinone. Với loại hóa chất này, cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng, cỏ cháo, lúa cỏ đều
được kiểm soát thành công. Năng suất lúa cao, chất lượng gạo tăng do không lẫn tạp
với lúa cỏ.
Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật 1 Trung Ương đã nghiên cứu loại thuốc trừ
cỏ thân thiện với môi trường Prefit 300EC. Thành phần: Pretilachlor (C 17 H 26 ClNO 2 )
300g/l + Fenclorim (C 10 H 6 Cl 2 N 2 ) 100g/l. Pretilachlor (C 17 H 26 ClNO 2 ) có đặc tính
kiềm hãm không cho tế bào cây cỏ phân chia, làm cho cây cỏ ngừng sinh trưởng và
chết. Có đến hơn 20 loài cỏ dại trong ruộng lúa bị Prefit 300EC tiêu diệt. Fenclorim
(C 10 H 6 Cl 2 N 2 ) là chất bảo vệ an toàn cho cây lúa. Chỉ có lúa mới hấp thu được, còn
các loài cỏ dại thì không. Chất này được cây lúa hấp thu qua rễ mầm và chất này liên
hợp với chất glutathione có trong cây lúa và nhờ đó chất Pretilachlor không tác hại đến
mầm non cây lúa, chính điều này đã tạo cho Prefit 300EC có tính diệt cỏ chọn lọc.
Ngày 4/5, đại diện công ty Bayer CropScience Việt Nam cho biết chính thức
tung ra thị trường loại thuốc trừ cỏ mới nhất mang nhãn hiệu Merlin R chứa hoạt chất
Isoxaflutole có tác dụng trừ cỏ ngay từ giai đoạn tiền nảy mầm. Là sản phẩm đột phá,
có tác dụng trừ cỏ vượt trội, diệt nhiều loại cỏ, ức chế sinh trưởng cỏ đã mọc.


14


Nhìn chung, hiện nay các loại thuốc đưa ra thị trường đều có tính diệt cỏ cao,
phổ tác dụng rộng, an toàn cho cây trồng. Xu thế sử dụng thuốc trừ cỏ có phổ tác dụng
rộng, thời gian xử lý sớm được nông dân áp dụng chiếm tỷ lệ lớn.
V. Tính kháng của cỏ dại:
Là khả năng của cỏ dại ngày càng chịu đựng được những lượng thuốc lớn hơn,
do việc sử dụng liên tục nhiều lần nhiều loại thuốc. Khi cỏ dại đã kháng thuốc phải
dùng lượng thuốc cao hơn hoặc thay bằng các loại thuốc khác sẽ gây độc hại cho môi
trường và tốn kém hơn.
Các nước trồng lúa tại Châu Á đã bắt đầu báo động về sự xuất hiện của các
dòng cỏ kháng thuốc đó là loài Monochoria vaginalis và Lidermia sp kháng các thuốc
thuộc nhóm Sulfonyl urea tại Nhật Bản. Cỏ chác (Fimbristylis miliacea) kháng 2,4D
tại Malaysia. Cỏ lồng vực (Echinochloa crus – galii) kháng thuốc Butachlor tại Trung
Quốc. Quá trình đột biến trong quần thể các loài luôn luôn xảy ra trong tự nhiên. Tuy
nhiên nếu sử dụng một loại hợp chất trên một mảnh ruộng trong một thời gian dài tạo
một áp lực chon lọc lớn trong quá trình hình thành các dòng kháng thuốc (tài liệu tập
huấn Quản lý tổng hợp dịch hại, Cục Bảo Vệ Thực Vật, 2001).
Để giảm tính kháng thuốc trừ cỏ của cỏ dại trong ruộng lúa ở mức thấp nhất,
điều cơ bản là tránh việc sử dụng các loài thuốc trừ cỏ có cùng tác động, thường các
loại thuốc có cùng một tác động có nguy cơ kháng cao hơn là ức chế tổng hợp
aminoacid (Nicofuzon, Imazapyr, Metsulfuron-methyl), ức chế tổng hợp lipid
(Quizalofop, Fenoxaprop-ethyl, Sethoxydim), phá vỡ màng tế bào (Fmoesafen,
Acifluorfen – sodium).
Nhóm có nguy cơ kháng thuốc trung bình đó là các loại thuốc có cùng một cách
tác động: ức chế quang hợp tiếp xúc (Bentazone, Bromoxynil), ức chế sắc tố
(Clomazone), ức chế sự tăng trưởng bộ rễ (Bennefin), ức chế quang hợp lưu dẫn
(Atrazine, Ametryl).
Nhóm có nguy cơ kháng thuốc thấp là các loại thuốc có cùng một cách tác
động: sự chuyển hóa aminoacid (Roundup), điều hòa sinh trưởng (MCPA, MCPB,



×