Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

14 – tìm quãng đường đi và tốc độ trung bình trong DDDH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.18 KB, 7 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
14 – Tìm quãng đường đi và tốc độ trung bình trong DDDH
Câu 1. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(πt - π/2) cm. Quãng đường mà vật đi được
tính từ t = 0 đến thời điểm t = 2,75 s là
A. (60 - 5√2) cm
B. (40 + 5√3) cm
C. (50 + 5√2) cm
D. (60 - 5√3) cm
Câu 2. Một con lắc gồm một lò xo có độ cứng k=100 N/m, khối lượng không đáng kể và một vật nhỏ khối
lượng 250 g, dao động điều hoà với biên độ bằng 10 cm. Lấy gốc thời gian t = 0 là lúc vật đi qua vị trí cân
bằng. Quãng đường vật đi được trong π/24 s đầu tiên là:
A. 5 cm
B. 7,5 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
Câu 3. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 12cos(50t- π/2) (cm). Tính quãng đường vật đi
được trong thời gian π/12 s, kể từ lúc bắt đầu dao động.
A. 90 cm
B. 96 cm
C. 102 cm
D. 108 cm
Câu 4. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật có khối lượng m = 250 g, dao
động điều hoà với biên độ A = 6 cm. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật
đi được trong 10π (s) đầu tiên là:
A. 9 m
B. 24 m
C. 6 m
D. 1 m
Câu 5. Một con lắc lò xo dao động với phương trình: x = 4cos4πt (cm). Quãng đường vật đi được trong
thời gian 30 s kể từ lúc t0 = 0 là:
A. 16 cm


B. 3,2 m
C. 6,4 cm
D. 9,6 m
Câu 6. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(5πt - π/2) cm. Độ dài quãng đường mà vật
đi được trong khoảng thời gian 1,55 s tính từ lúc vật bắt đầu dao động là:
A. 140 + 5√2 cm
B. 150 + 5√2 cm
C. 160 - 5√2 cm
D. 160 + 5√2 cm
Câu 7. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8cos(2πt-π) cm. Độ dài quãng đường mà vật đi
được trong khoảng thời gian 8/3 s tính từ thời điểm ban đầu là:
A. 80 cm
B. 82 cm
C. 84 cm
D. 80 + 2√3 (cm)
Câu 8. Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(2πt + π/3) cm. Tính quãng đường mà vật đi
được trong thời gian 3,75 s.
A. 78,12 cm
B. 61,5 cm
C. 58,3 cm
D. 69 cm


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 9. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(πt - π/2) (cm). Quãng đường vật đi được từ
thời điểm ban đầu đến thời điểm t = 2,5 s là :
A. 0 cm
B. 20 cm
C. 25 cm
D. 5 cm

Câu 10. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 6cm, và chu kì=1 s. Tại t=0 vật đi qua vị trí cân
bằng theo chiều chiều âm của trục tọa độ. Tổng quãng đường đi được của vật trong khoảng thời gian 2,375
s kể từ thời điểm được chọn làm gốc là :
A. 48 cm
B. 50 cm
C. 55,76 cm
D. 42 cm
Câu 11. Một vật dao động điều hòa với pt x = Acos(ωt + π/3) cm. Biết quãng đường vật đi được trong
quãng thời gian 1 s là 2A và trong 2/3 s kể từ thời điểm t=0 là 9 cm. Giá trị của biên độ A (cm) và tần số
góc ω (rad/s) là
A. ω = π rad/s, A = 6 cm
B. ω = 2π rad/s, A = 6√2 cm
C. ω = π rad/s, A = 6√2 cm
D. ω = 2π rad/s, A = 6 cm
Câu 12. Vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 2cos4πt (cm). Quãng đường vật đi trong 1/3 s kể từ
t = 0 là:
A. 1 cm
B. 2 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Câu 13. Một con lắc gồm một lò xo có độ cứng k=100π (N/m) và một vật có khối lượng m=250/π (g), dao
động điều hoà với biên độ A=6 cm. Lấy π2=10. Nếu chọn gốc thời gian t=0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì
quãng đường vật đi được trong 0,125 s đầu tiên la:
A. 24 cm
B. 6 cm
C. 12 cm
D. 30 cm
Câu 14. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình x = 2cos(20πt/6 + π/2) cm tốc độ trung bình
chất điểm chuyển động trong 1.3 s đầu tiên là :
A. 12.31 cm/s

B. 6.15 cm/s
C. 13.64 cm/s
D. 12.97 cm/s
Câu 15. Một vật dao động điều hòa theo x = 4cos(20πt - 5π/6) cm. Tính tốc độ trung bình của vật khi vật
đi từ thời điểm t1 = 0 s đến t2 = 5,225 s
A. 160,28 cm/s
B. 158,95 cm/s
C. 125,66 cm/s
D. 167,33cm/s
Câu 16. Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật có khối lượng m = 250 g, dao
động điều hoà với biên độ A = 6 cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi
được trong 0,05π s đầu tiên là:
A. 24 cm
B. 9 cm
C. 6 cm
D. 12 cm


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 17. Vật dao động điều hòa với phương trình: x = 8cos (ωt + π/2) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5 s kể từ
thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường S1 = 4 cm. Sau khoảng thời gian t2 = 12,5 s (kể từ thời điểm
ban đầu) vật đi được quãng đường:
A. 160 cm
B. 68 cm
C. 50 cm
D. 36 cm
Câu 18. Vật dao động điều hoà theo phương trình: x = 2cos(4πt -π/3) cm. Quãng đường vật đi được trong
0,25 s đầu tiên là:
A. -1 cm
B. 4 cm

C. 2 cm
D. 1 cm
Câu 19. Một con lắc lò xo dao động điều hòa có biên độ 2,5 cm. Vật có khối lượng 250 g và độ cứng lò xo
100 N/m. Lấy gốc thời gian khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương quy ước. Quãng đường vật đi
được sau π/20 s đầu tiên và vận tốc của vật khi đó là:
A. 5 cm; -50 cm/s.
B. 6,25 cm; 25 cm/s.
C. 5 cm; 50 cm.
D. 6,25 cm; -25 cm/s.
Câu 20. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt + π/6) cm. Quảng đường chất
điểm đi được sau 6,5 giây kể từ thời điểm ban đầu là
A. 53,46 cm.
B. 52 cm.
C. 50 cm.
D. 50,54 cm.
Câu 21. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 (N.m-1) và vật nhỏ có khối lượng m = 250
(g), dao động điều hoà với biên độ A = 6 (cm). Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Tính từ
gốc thời gian (t0 = 0 s), sau 7π/120 (s) vật đi được quãng đường ?
A. 9 cm
B. 15 cm
C. 3 cm
D. 14 cm
Câu 22. Một con lắc gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và một vật nhỏ khối lượng 250 g, dao
động điều hòa với biên độ bằng 10 cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật
đi được trong thời gian π/24 s, kể từ lúc t = 0 bằng bao nhiêu ?
A. 7,5 cm
B. 5 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
Câu 23. Một con lắc gồm một lò xo có độ cứng k = 100 N/m và một vật có khối lượng m = 250 g, dao

động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quãng đường vật đi
được trong π/20 s đầu tiên là
A. 24 cm
B. 6 cm
C. 9 cm
D. 12 cm
Câu 24. Một vật dao động điều hoà trên trục Ox, theo phương trình x = 5cos(2πt + π/3) cm. Quãng đường
vật đi trong khoảng thời gian từ lúc t1 = 2 s đến t2 = 4,75 s là:
A. 56,83 cm.
B. 46,83 cm.
C. 50 cm.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
D. 55 cm.
Câu 25. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(πt+ π/4)cm. Sau 4,5 s kể từ thời điểm đầu
tiên vật đi được đoạn đường:
A. 34 cm.
B. 36 cm.
C. 32 + 4√2 cm
D. 32 + 2√2 cm
Câu 26. Vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos(πt +π/3) cm. Quãng đường S vật đi được trong
khoảng thời gian 0,5 s có giá trị
A. từ 2,93 cm đến 7,07 cm.
B. bằng 5 cm.
C. từ 4 cm đến 5 cm.
D. bằng 10 cm.
Câu 27. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(2πt - 2π/3) (cm). Quãng đường vật đi được
sau thời gian t=2,4 s kể từ lúc bắt đầu dao động là
A. 7,9 cm

B. 32,9 cm
C. 47,9 cm
D. 46,6 cm
Câu 28. Một vật dao động theo phương trình x = 2cos(0,5 πt + π/4) (cm). Trong thời gian 2011 s tính từ
thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường là :
A. 4027,5 cm
B. 4020 cm
C. 4023 cm
D. 4024 cm
Câu 29. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(ωt - π/4) cm. Trong giây đầu tiên kể từ
thời điểm t = 0, vật đi được quãng đường là 20 - 10√2 cm. Trong giây thứ 2012 kể từ thời điểm t = 0, vật đi
được quãng đường là:
A. 20 - 10√2 cm
B. 10 cm
C. 20√2 cm
D. 10√2 cm
Câu 30. Một vật dao động điều hòa trên một đoạn thẳng dài 16 cm, chu kỳ 2 s. Từ thời điểm vật qua đi vị
trí có ly độ x = 4 cm theo chiều âm đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực đại lần đầu thì tốc độ trung bình
của vật là bao nhiêu:
A. 18 cm/s
B. 8 cm/s
C. -18 cm/s
D. 12 cm/s
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: A
và vật đang chuyển động theo chiều dương

Vật đi được quãng đường:
Câu 2: C
Ban đầu vật ở pha

Câu 3: C

, sau thời gian t vật ở quét đến pha

Quãng đường là


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Ta có sau
Trong một chu kì vật đi được quãng đường là 4A.
Khi quét được góc tức là 2T thì vật đi được quãng đường là 8A.
Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng theo chiều dương, sau khi quét được góc
A/2 cm.

quãng đường đi được là

Vậy quãng đường vật đi được sau
Câu 4: B
(1T đi được 4A)
Câu 5: D
Tại thời điểm ban đầu x=4 cm (biên dương).
Sau t=30 s=60T quãng đường vật đi được là:
Câu 6: C
→ 1,55 s = 3T + T/2 + 3T/8.
Tại t = 0 vật đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương → quãng đường vật đi được trong 1,55
s từ lúc bắt đầu dao động là:
(cm)
Câu 7: C
Tại thời điểm

Sau
Câu 8: B

Tại:
Sau

và vật đang chuyển động theo chiều âm.

Sau
Vật tổng quãng đường vật đi được là:
Câu 9: C
chu kỳ dao động của vật: T = 2s
Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng và chuyển động theo chiều dương
Khoảng thời gian t = 2,5s = T + T/4
=>Quãng đường vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = 2,5s là S = 5A = 25 cm
Câu 10: C
2T vật đi được quãng đường là 8A = 48 cm
3T/8 vật đi từ pha

đến pha

với quãng đường là


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 11: A
Câu 12: D
Câu 13: D
Chu kỳ dao động của con lắc:
Trong khoảng thời gian t = 0,125s = T + T/4 thì từ thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng thì vật sẽ đi

được quãng đường S = 5A = 30cm
Câu 14: C
Dùng đường tròn lượng giác tính được quãng đường vật đi được trong 1,3s đầu tiên là:
cm
=>
Câu 15: A
5.2s đầu tiên vật đi được 52.4.4=832cm trong 0.025s tiep thep vật đi được 2can3+2 cm vậ tổng quãng đường
đi được là 837.46 cm => v = 160.28cm/s
Câu 16: D
Trong
Vật đi được quãng đường 2A = 12 cm dù cho gốc thời gian là ở lúc nào
Câu 17: B

t=0 vật ở vị trí cân bằng
SAu khoảng thời gian t1 vật đi được quãng đường là 4 cm=A/2 =>T/12=0,5 (s)

mà t=0 vật ở vị trí cân bằng nên quãng đường vật đi được là
Câu 18: B
Lúc đầu vật có li độ
và đang chuyển động theo chiều dương.
Sau
vật đi được quãng đường
Câu 19: A
Trong T/2 vật đi đường 2A = 5cm
Ban đầu vật ở pha
, sau T/2 vật ở pha
Câu 20: A
Câu 21: B
Câu 22: C
Câu 23: D


Sau

vật đi được quãng đường

Câu 24: A
•t=0 vật đang ở li độ
theo chiều âm
,Quãng đường vật đi được từ thời điểm t=0 đến thơi điểm t1 là S1=8A=40 cm
•Sau
tính từ thời điểm t=0 vật ở li độ
theo chiều âm
→Quãng đường vật đi được trong T/4 (s) đầu tiên là
→Quãng đường vật đi trong

Quãng đường vật đi trong khoảng thời gian từ t1 tới t2 là
Câu 25: C


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
•t=0 vật đang ở li độ
theo chiều âm
•=T/4 vật ở li độ
theo chiều âm
→Quãng đường vật đi được trong T/4 (s) đầu tiên là

→Quãng đường đi được là
Câu 26: A
T=2s
Quãng đường ngắn nhất vật đi được trong khoảng thời gian là là

Quãng đường lớn nhất vật đi được là
Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian là 0,5 s là S với
Câu 27: C
Ta có T=1s sau 2,4s tức sau
5.
Câu 28: C

2t đi đc 40cm,

quét đc góc

quét từ

đến

vật đi đc 2,5 +5+5 -

S=40+7,9=47.9

•Ta có
Chu kì
+t=0 vật đang ở li độ
+

theo chiều âm
nên quãng đường vật đi được

Câu 29: D
1s đầu tiên vật đi đc
tức là

đi đc
Vật sẽ đi từ
đi đc
Sau đó về đi đc thêm
Tổng góc quét là ứng với
Sau 2011s vật đi đc
vật sẽ về Vị trí có
sau 1 s= nữa tức giây 2012
vật sẽ quét từ
S=
Câu 30: A
2A = 16 cm → A = 8 cm
Gia tốc của vật:
→ gia tốc của vật đạt giá trị cực đại tại vị trí biên âm → Từ thời điểm vật đi qua
ly độ x = 4 cm theo chiều âm đến vị trí biên âm lần đầu thì quãng đường vật đi được là 12 cm, hết một thời
gian là t = T/4 + T/12 = T/3 = 2/3 s
→ Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian đó: v = s/t = 18 cm/s



×