Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Dạng 1: Vận tốc trung bình, Tốc độ trung bình, Quãng đường trong chuyển động thẳng đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.47 KB, 2 trang )

Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
DẠNG 1: VẬN TỐC TRUNG BÌNH, TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH, QUÃNG ĐƯỜNG
TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
I. PHƯƠNG PHÁP
Để giải dạng toán này ta làm như sau:
- Dựa vào dữ kiện bài toán cho ta biểu diễn các các đại lượng vận tốc, vị trí của chất điểm trên quỹ đạo (vẽ hình)
- Áp dụng từng công thức sao cho phù hợp với từng đại lượng vật lí mà bài toán cần tìm:
1. Tính vận tốc trunh bình
tb
x
v
t

=

(1)
2 1
x x x∆ = −
: gọi là độ dời;
2 1
t t t∆ = −
: khoảng thời gian thực hiện độ dời.
2. Tính tốc độ trung bình
__
1 2 1 1 2 2
1
1 2 1 2
1
... ...
... ...
n


i i
n n n
n
n n
i
v t
s s s v t v t v t
v
t t t t t t
t
+ + + + +
= = =
+ + + +


(2)
3. Tính quãng đường trong chuyển động thẳng đều.
0
. ( )s v t v t t= ∆ = −
(3)
t

: là khoảng thời gian chuyển động thẳng đều kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 2: Một xe ôtô đi hết đoạn đường AB với tốc độ trung bình 40km/h trong thời gian 5 h. Muốn quay trở lại A
trong thời gian 2h thì xe đó phải chuyển động với tốc độ trung bình bằng
A. 50km/h. B. 60km/h. C. 70km/h. D. 100km/h.
Bài 3: Một xe chạy trong 5h: 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h, 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình
40km/h.Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48km/h. B. 8km/h. C. 58km/h. D. 4km/h.

Bài 4: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v
1
=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc độ
trung bình v
2
=20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
A. 48km/h. B. 15km/h. C. 150km/h. D. 40km/h.
Bài 5:
1. Một vật đi một phần đường trong thời gian t
1
=2s với tốc độ v
1
= 5m/s, đi phần đường còn lại trong thời gian t
2
= 4s với vận tốc v
2
= 6,5m/s. Tính tốc độ trung bình của vật trên cả đoạn đường
A. 6m/s. B. 5,75m/s. C. 6,5m/s. D. 3m/s
2. Nếu trong phần đường đầu vật vẫn chuyển động với tốc độ v
1
= 5m/s, thời gian là t
1
và phần đường còn lại
chuyển động với tốc độ v
2
= 6,5m/s, thời gian đi hết là t
2
. Tìm mối quan hệ giữa t
1
và t

2
để tốc độ TB của vật bằng
trung bình cộng của 2 tốc độ v
1
và v
2
A. t
1
= t
2
. B. t
1
= 2t
2
. C. t
1
=1/2t
2
. D. t
2
= 2t
1
.
Bài 6: Một vật chuyển động đều từ A đến B rồi rẽ phải một góc 90
0
để đến C. Biết AB = 600m.BC = 800m và
thời gian đi mất 20 phút.Trả lời các câu hỏi sau:
1. Đường đi và độ dời của chuyển động trên là bao nhiêu.
A. 1400m và 1000m. B. 1000m và 800m.
C. 1000m và 1400m. D. Một kết quả khác.

2. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình.
A. 70m/phút và 50m/phút. B. 50m/phút và 70m/phút.
C. 800m/phút và 600m/phút. D. 600m/phút và 800m/phút.
Bài 7: Một xe chuyển động thẳng có vận tốc trung bình 18km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và vận tốc 54km/h trên
3/4 đoạn đường còn lại.Trả lời các câu hỏi sau đây:
1. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là bao nhiêu?
A. 24km/h. B. 36km/h. C. 42km/h. D. Khác A,B,C.
2. Chiều dài của cả đoạn đường là bao nhiêu?
A. 36km. B. 72km. C. 144km. D. Không xác định được.
Thầy giáo: Lê Văn Hùng Trường THPT Lam Kinh
DĐ: 0979350838 Mail:
Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
3. Thời gian tổng cộng đi hết quãng đường là bao nhiêu?
A. 1h. B. 2h. C. 4h. D. Không xác định được
Bài 8: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết
thời gian t
1
= 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t
2
= 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là
A.7m/s ; B.5,71m/s ; C. 2,85m/s ; D. 0,7m/s ;

Bài 9: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với
vận tốc v
1
= 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v
2
= 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường

A.12,5m/s. B. 8m/s. C. 4m/s. D. 0,2m/s.


Bài 10: : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h .
trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A.15km/h. B.14,5km/h. C. 7,25km/h. D. 26km/h.

Thầy giáo: Lê Văn Hùng Trường THPT Lam Kinh
DĐ: 0979350838 Mail:

×