Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.17 KB, 96 trang )

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH TRỒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP DÀI NGÀY TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI

Tác giả

VÕ NGUYÊN HÙNG

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Nông học

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Võ Thái Dân

Tháng 2 năm 2011
i


LỜI CẢM TẠ
Để có thể hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến công ơn Cha
Mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, rèn luyện.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Nông học, các thầy cô giáo
trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như khi truyền đạt kiến thức cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy Võ Thái Dân, người thầy đã trực
tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các đoàn thể, cán bộ tại Phòng Nông nghiệp huyện Chư
Sê, Ủy ban Nhân dân xã, huyện Chư Sê đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt trong quá trình
thực hiện đề tài.
Các bạn sinh viên trong lớp DH05NHGL đã cùng giúp đỡ, cung cấp tài liệu và
động viên tôi trong thời gian qua.


Gia Lai, tháng 02 năm 2011

Võ Nguyên Hùng

ii


TÓM TẮT
Võ Nguyên Hùng, 2011. “Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng cây
công nghiệp dài ngày trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai”. Trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Giáo viên hướng dẫn: TS. Võ Thái Dân
Nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình sản xuất cây công nghiệp
trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai, đề tài đã được tiến hành từ tháng 8 đến tháng
12 năm 2010. Đề tài đã tìm hiểu bằng cách điều tra các hộ nông dân về việc sử dụng
giống, phân bón kỹ thuật canh tác và so sánh tỷ suất lợi nhuận của cây cà phê, cao su
và tiêu tại thị trấn Chư Sê, xã Iaglai, xã Iahlop và xã Iablang, huyện Chư Sê, tỉnh Gia
Lai.
Kết quả điều tra và phân tích số liệu cho thấy, người dân độc canh các cây cao
su và tiêu; một số ít hộ trồng xen sầu riêng vào cà phê. Người dân đã ứng dụng khoa
học kỹ thuật vào sản xuất: dùng giống năng suất cao, bón phân hợp lý, phòng ngừng
sâu bệnh tốt. Các cây cao su, tiêu và cà phê trên địa bàn đều sinh trưởng tốt, có năng
suất cao, ngày càng được phát triển mạnh.
Trong các mô hình canh tác thì mô hình trồng tiêu đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Cứ 1 ha tiêu kinh doanh cho lợi nhuận 87.026.000 đồng/ha/năm, có tỷ suất lợi nhuận
cao nhất (1,8 lần). Hiệu quả kinh tế giữa cây tiêu và cây cà phê có sự khác nhau có ý
nghĩa. Còn giữa mô hình cà phê – cao su, cao su và tiêu thì hiệu quả kinh tế khác nhau
không có ý nghĩa.

iii



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ ............................................................................................................... ii
Tóm tắt .................................................................................................................. iii
Mục lục .................................................................................................................. iv
Danh sách các hình….………………….………..………..….….………….…………viii

Danh sách các bảng ............................................................................................... ix
Danh sách các chữ viết tắt ..................................................................................... xi
Chương 1 GIỚI THIỆU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục đích của đề tài....................................................................................................2
1.3 Yêu cầu của đề tài......................................................................................................2
chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................3
2.1 Tình hình phát triển cây công nghiệp ở Việt Nam ....................................................3
2.2. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển cây công nghiệp ...................................3
2.2.1 Thuận lợi.................................................................................................................3
2.2.2 Khó khăn.................................................................................................................5
2.3 Tình hình phát triển một số cây công nghiệp dài ngày chính ở nước ta ...................6
2.3.1 Cây Cà phê (Coffea sp.)..........................................................................................6
2.3.2 Cây Cao su (Hevea brasiliensis) ............................................................................7
2.3.3 Cây Tiêu (Piper nigrum) ........................................................................................8
2.4 Đặc điểm hình thái các cây công nghiệp dài ngày được khảo sát trong đề tài ..........8
2.4.1 Đặc điểm chung ......................................................................................................8
2.4.2 Đặc điểm cây Cao su (Hevea brasiliensis) .............................................................8
2.4.3 Đặc điểm cây Cà phê (Coffea sp.) ..........................................................................9
2.4.4 Đặc điểm cây Tiêu (Piper nigrum).......................................................................10
2.5 Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai .............................11

2.5.1 Đặc điểm tự nhiên.................................................................................................11
2.5.1.1 Điều kiện đất đai ................................................................................................11
2.5.1.2 Điều kiện khí hậu...............................................................................................13
iv


2.5.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................................17
2.6 Thực trạng phát triển của một số cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn huyện Chư
Sê – Gia Lai ...................................................................................................................19
2.6.1 Thực trạng phát triển cây Cao su ..........................................................................19
2.6.2 Thực trạng sản xuất cây Tiêu ...............................................................................20
2.6.3 Tình hình phát triển cây Cà phê ...........................................................................21
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................23
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành ..............................................................................23
3.2 Đối tượng, nội dung và phạm vi đề tài ....................................................................23
3.2.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................23
3.2.2 Nội dung và phạm vi nghiên cứu .........................................................................23
3.3 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................23
3.3.1 Phương pháp điều tra khảo sát .............................................................................23
3.3.2 Cơ sở chọn hộ điều tra khảo sát thu thập số liệu ..................................................24
3.3.3 Các bước thực hiện đề tài .....................................................................................24
3.4 Xử lý số liệu ............................................................................................................25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................26

4.1 Tổng quan về nông hộ qua phiếu điều tra ...............................................................26
4.1.1 Thông tin chung về các hộ được điều tra trong đề tài ..........................................26
4.1.2 Diện tích và sản lượng cây công nghiệp dài ngày của huyện Chư sê ..................30
4.1.2.1 Diện tích canh tác của cà phê, cao su và tiêu được điều tra ..............................31
4.1.3 Loại đất trồng cà phê, cao su và tiêu ....................................................................31
4.1.5 Tuổi cây trồng.......................................................................................................33

4.1.6 Giống cây trồng ....................................................................................................33
4.1.6.1 Loại giống ..........................................................................................................33
4.1.6.2 Nguồn giống ......................................................................................................34
4.2 Kỹ thuật canh tác .....................................................................................................35
4.2.1 Kỹ thuật canh tác cây cà phê được điều tra trên địa bàn huyện Chư sê ...............35
4.2.1.1 Chuẩn bị đất trồng, khoảng cách, mật độ cây cà phê ........................................35
4.2.1.2 Bón lót cho cây cà phê.......................................................................................36
4.2.1.3 Phân bón thời kỳ kiến thiết cơ bản cho cây cà phê ...........................................36
v


4.2.1.4 Phân bón trong thời kỳ kinh doanh của cà phê .................................................36
4.2.1.5 Làm cỏ và tưới nước ..........................................................................................37
4.2.1.6 Phòng trừ sâu bệnh ............................................................................................38
4.2.1.7 Các Kỹ thuật chăm sóc cà phê, (tỉa cành, tạo tán, hàng chắn gió) ....................38
4.2.1.8 Thu hoạch, vận chuyển và bảo quản sản phẩm .................................................39
4.2.2 Kỹ thuật canh tác cây cao su được điều tra trên địa bàn huyện Chư sê ...............39
4.2.2.1 Chuẩn bị đất trồng, khoảng cách, mật độ cây cao su ........................................39
4.2.2.2 Bón lót cho cây cao su .......................................................................................40
4.2.2.3 Phân bón thời kỳ kiến thiết cơ bản cho cây cao su............................................40
4.2.2.4 Phân bón trong thời kỳ kinh doanh của cao su ..................................................41
3.2.2.5 Làm cỏ ...............................................................................................................41
4.2.2.6 Phòng trừ sâu bệnh ............................................................................................42
4.2.2.7 Thu hoạch, vận chuyển và bảo quản sản phẩm .................................................42
4.2.3 Kỹ thuật canh tác tiêu được điều tra trên địa bàn huyện Chư sê ..........................43
4.2.3.1 Chuẩn bị đất trồng, khoảng cách, mật độ cây tiêu ............................................43
4.2.3.2 Loại trụ tiêu .......................................................................................................44
4.2.3.3 Bón lót cho cây tiêu ...........................................................................................46
4.2.3.4 Phân bón thời kỳ kiến thiết cơ bản cho cây tiêu ................................................46
4.2.3.5 Phân bón trong thời kỳ kinh doanh của tiêu ......................................................47

4.2.3.6 Làm cỏ và tưới nước ..........................................................................................48
4.2.3.7 Phòng trừ sâu bệnh cho tiêu .............................................................................48
4.2.3.8 Thu hoạch, vận chuyển và bảo quản sản phẩm .................................................49
4.3 Xác định kết quả, hiệu quả kinh tế 1 ha của các cà phê, cao su và tiêu ..................49
4.3.1 Chi phí, năng suất doanh thu, kết quả, hiệu quả 1 ha cây cà phê .........................49
4.3.1.1 Chi phí và cơ cấu chi phí cho 1 ha cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản .................49
4.3.1.2 Chi phí và cơ cấu chi phí cho 1 ha cà phê thời kỳ kinh doanh ..........................50
4.3.2 Chi phí, năng suất doanh thu, kết quả, hiệu quả 1ha cây Cao su .........................52
4.3.3 Chi phí, năng suất doanh thu, kết quả, hiệu quả 1 ha cây Tiêu ............................54
4.4 So sánh kết quả, hiệu quả kinh tế cho 1 ha cây kinh doanh giữa các mô hình cây
công nghiệp dài ngày .....................................................................................................57
4.5 Thuận lợi và khó khăn sản xuất cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn .................58
vi


4.6 Ảnh hưởng của các mô hình trông cà phê, cao su và tiêu đến môi trường .............59
4.7 Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế cho các mô hình trồng cây công
nghiệp ở địa phương ......................................................................................................59
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................60
5.1 Kết luận....................................................................................................................60
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................60
Tài liệu tham khảo .........................................................................................................61
Phụ lục ...........................................................................................................................62

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Thành phần các loại đất trên địa bàn huyện Chư Sê .....................................12

Hình 2.2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Chư Sê ..........................................................13
Hình 2.3: Đồ thị về nhu cầu lượng mưa cho cà phê, cao su, tiêu và lượng mưa trung
bình của huyện Chư Sê ..................................................................................................14
Hình 2.4: Đồ thị về nhu cầu nhiệt độ của cà phê, cao su, tiêu và nhiệt độ trung bình của
huyện Chư sê ................................................................................................................16
Hình 2.5: Bản đồ hành chính huyện Chư Sê- Gia Lai ...................................................17
Hình 4.1: Phân nhóm người trả lời phỏng vấn về cao su theo độ tuổi…………...…..28
Hình 4.2: Phân nhóm người trả lời phỏng vấn về cà phê theo độ tuổi……………….28
Hình 4.3: Phân nhóm người trả lời phỏng vấn về tiêu theo độ tuổi……………….…29
Hình 4.4: Các loại nọc tiêu ............................................................................................45

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Diện tích, sản lượng, năng suất của một số cây công nghiệp dài ngày
chính tại Việt Nam và thế giới năm 2008 ....................................................................4
Bảng 2.2: Khí hậu – thời tiết tỉnh Gia Lai (trung bình từ năm 2004 – 2009)............15
Bảng 4.1: Phân nhóm người trả lời phỏng vấn (người) trên địa bàn huyện Chư sê
theo giới tính, dân tộc, tôn giáo và trình độ văn hóa của người trả lời phỏng vấn ....26
Bảng 4.2: Phân nhóm số nhân khẩu của các hộ được điều tra ..................................29
Bảng 4.3: Phân nhóm số lao động trong gia đình hộ được điều tra ..........................29
Bảng 4.4: Phân nhóm số lao động trong nông nghiệp của các hộ được điều tra .......30
Bảng 4.5: Diện tích và sản lượng cây công nghiệp dài ngày huyện Chư Sê từ 2006 –
2009 ...........................................................................................................................30
Bảng 4.6 Phân nhóm và tổng hợp diện tích (ha) sản xuất cà phê, cao su và của các
hộ được điều tra .........................................................................................................31
Bảng 4.7 Các loại đất trồng cà phê, cao su, tiêu trên địa bàn huyện chư sê điều tra
được ...........................................................................................................................32

Bảng 4.8: Mô hình trồng cây công nghiệp dài ngày ..................................................32
Bảng 4.9: Phân bố tuổi cây trồng...............................................................................33
Bảng 4.10: Giống cây trồng .......................................................................................34
Bảng 4.11: Nguồn giống cà phê, cao su và tiêu tại địa phương ................................34
Bảng 4.12: Kích thước hố, khoảng cách và mật độ điều tra cà phê tại Chư sê .........35
Bảng 4.13: Phân bón lót cho cà phê của các hộ được điều tra ..................................36
Bảng 4.14: Phân bón trong thời kỳ kinh doanh của các hộ trồng cà phê được điều tra
...................................................................................................................................37
Bảng 4.15: Loại cỏ và phương pháp trừ cỏ của các hộ trồng cà phê .........................37
Bảng 4.16: Sâu bệnh và cách phòng trừ ....................................................................38
Bảng 4.17: Kích thước hố, khoảng cách và mật độ điều tra cao su tại Chư sê .........39
Bảng 4.18: Phân bón lót cho cao su của các hộ được điều tra...................................40
Bảng 4.19: Phân bón trong thời kỳ kinh doanh của các hộ trồng cao su được điều tra
...................................................................................................................................41
ix


Bảng 4.20: Loại cỏ và phương pháp trừ cỏ của các hộ trồng cao su .........................42
Bảng 4.21: Sâu bệnh và cách phòng trừ cua các hộ trồng cao su ..............................42
Bảng 4.22: Kích thước hố, khoảng cách và mật độ điều tra tiêu tại Chư sê .............43
Bảng 4.23: Các loại trụ tiêu được sử dụng của các hộ điều tra .................................44
Bảng 4.24: Phân bón lót cho tiêu của các hộ được điều tra .......................................46
Bảng 4.25: Phân bón trong thời kỳ kinh doanh của các hộ trồng tiêu được điềutra .47
Bảng 4.26 Loại cỏ và phương pháp trừ cỏ của các hộ trồng tiêu .............................48
Bảng 4.27: Sâu bệnh và cách phòng trừ cua các hộ trồng tiêu ..................................49
Bảng 4.28: Chi phí cho 1 ha cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản ...................................50
Bảng 4.29: Chi phí cho 1 ha cà phê thời kỳ kinh doanh ............................................51
Bảng 4.30: Bình quân Năng suất, doanh thu 1 ha cà phê được điều tra và phân tích
...................................................................................................................................51
Bảng 4.31: Kết quả, hiệu quả 1 ha cà phê kinh doanh trong một năm ......................52

Bảng 4.32: Chi phí cho 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản ...................................52
Bảng 4.33: Chi phí cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh ............................................53
Bảng 4.34: Năng suất, doanh thu 1 ha cao su ............................................................53
Bảng 4.35: Kết quả, hiệu quả 1 ha cao su ..................................................................54
Bảng 4.36: Chi phí cho 1 ha tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản .......................................55
Bảng 4.37: Năng suất, doanh thu 1 ha tiêu ................................................................55
Bảng 4.38: Chi phí cho 1 ha tiêu thời kỳ kinh doanh ................................................56
Bảng 4.39: Kết quả, hiệu quả 1 ha tiêu ......................................................................56
Bảng 4.40: So sánh hiệu quả kinh tế theo các chỉ tiêu kết quả, hiệu quả (trong năm
kinh doanh tại huyện Chư sê qua phân tích số liệu) ..................................................57
Bảng 4.41: So sánh tỷ suất lợi nhuận của các cây bằng T Test: ..... Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4.42: Các yếu tố thuận lợi trên địa bàn ............................................................58
Bảng 4.43: Các yếu tố gây khó khăn cho việc sản xuất cà phê cao su và tiêu trên địa
bàn ..............................................................................................................................58
Bảng 4.44: Ảnh hưởng của các mô hình sản xuất cà phê, cao su và tiêu đến môi
trường được điều tra theo cây trồng...........................................................................59

x


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ASEAN

(Association of Southeast Asia Nations) Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á

CCN


Cây công nghiệp

GDP

(Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội

KTCB

Kiến thiết cơ bản

NN

Nông nghiệp

S

Diện tích

SD

Độ lệch tiêu chuẩn

TB

Trung bình

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


USD

(United States Dollar) Đô la Mỹ

WTO

(World Trade Organization) Tổ chức Thương mại Thế giới

xi


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Nước ta là nước nông nghiệp, lấy xây dựng nông nghiệp làm mũi nhọn cho sự
phát triển kinh tế xã hội nước nhà. Trong cơ cấu cây trồng, cây công nghiệp dài ngày
(Cao su, Tiêu, Điều, Chè, Ca cao) đóng vai trò quan trọng, đạt hiệu quả kinh tế cao; là
nguồn nông sản xuất khẩu chủ yếu. Những năm gần đây thị trường tiêu thụ các sản
phẩm của cây công nghiệp dài ngày ngày càng rộng mở với giá trị khá cao và ổn định
đã tạo điều kiện cho các cây công nghiệp này phát triển nhanh chóng, trở thành thế
mạnh trong ngành nông nghiệp.
Tây Nguyên với điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu thời tiết) thuận lợi cho việc
sản xuất và phát triển nông nghiệp, đặc biệt là những cây công nghiệp dài ngày chủ lực
của nước ta. Địa bàn huyện Chư Sê (tỉnh Gia Lai) thuộc địa bàn Tây Nguyên, nên
cũng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển trên diện tích lớn các cây
công nghiệp dài ngày; đặc biệt là Cao su, Cà phê và Tiêu.
Bên cạnh những thuận lợi trên, huyện Chư Sê cũng có những khó khăn trong
việc phát triển cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn như: sản xuất tự phát, thiếu định
hướng; dân đông nhưng trình độ tiếp thu khoa học kĩ thuật kém; nhiều hộ nghèo, thiếu
vốn đầu tư; kỹ thuật chăm sóc kém, thu hoạch kém, phòng trừ sâu bệnh hại chủ yếu

dựa trên kinh nghiệm; thị trường tiêu thụ hẹp, phụ thuộc vào thương lái.
Để quy hoạch, phát triển sản xuất các cây công nghiệp dài ngày chủ lực trên địa
bàn huyện một cách bền vững, đạt hiệu quả kinh tế cao; việc nắm được tình hình sản
xuất, kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của các mô hình sản xuất cây trồng này tại huyện
Chư Sê là điều cần thiết.

1


Xuất phát từ những thực tiễn trên, được sự đồng ý của khoa Nông học, trường
Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, đề tài “Đánh giá hiệu quả của một số
mô hình trồng cây công nghiệp dài ngày trên địa bàn huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai”
đã được thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu nhận bằng tốt nghiệp đại học ngành Nông
học.
1.2 Mục đích của đề tài
Đề tài đã được tiến hành nhằm xác định tình hình canh tác và hiệu quả kinh tế
của cà phê, cao su và tiêu tại huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
1.3 Yêu cầu của đề tài
- Xác định điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội liên quan đến việc sản xuất cà
phê, cao su và tiêu tại huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
- Nắm bắt quy trình sản xuất cà phê, cao su và tiêu tại huyện Chư Sê, tỉnh Gia
Lai.
- Xác định lợi nhuận của người trồng cà phê, cao su và tiêu tại huyện Chư Sê,
tỉnh Gia Lai.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Tình hình phát triển cây công nghiệp ở Việt Nam
Nước ta có thế mạnh về sản xuất cây công nghiệp (CCN) lâu năm do đất đai,
khí hậu và hệ sinh thái cây trồng đa dạng. Các CCN dài ngày gồm: cà phê, cao su, chè,
điều, tiêu và dừa rất thích hợp với nhiều vùng, nhiều địa phương. Phát triển CCN dài
ngày là một thế mạnh của nông nghiệp nước ta để phục vụ yêu cầu nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Trong 22 năm đổi mới, nhất là những năm 1995 - 2007, sản xuất CCN dài ngày
đã liên tục phát triển toàn diện, tăng trưởng nhanh cả về diện tích và thâm canh tăng
năng suất, tăng sản lượng. Năm 2007, diện tích CCN dài ngày cả nước đạt 1.797 nghìn
ha, tăng 321 nghìn ha (21,7%) so với năm 2001 và tăng 894 nghìn ha (99,1%) so với
năm 1995. Sản lượng hầu hết các CCN dài ngày đều tăng mạnh, nhất là các cây gắn
với xuất khẩu như cà phê, cao su, chè, điều và tiêu.
Trong những năm qua, ở nước ta đã hình thành vùng sản xuất cây công nghiệp
tập trung quy mô lớn là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, vùng Bắc Trung Bộ và miền
núi phía Bắc đã tạo điều kiện để phát triển mạnh cả về quy mô và sản lượng, trong đó
sản phẩm hàng hóa chiếm tỉ chiếm tỉ trọng cao, cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu cung
cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, hương liệu và chế biến.
2.2. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển cây công nghiệp
2.2.1 Thuận lợi
- Việt Nam có nhiều thuận lợi như: đất rộng người đông, điều kiện khí hậu nhiệt
đới gió mùa thuận lợi cho việc cho việc sản xuất và phát triển nông nghiệp, đặt biệt là
những cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su và tiêu.
3


- Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cà phê, cao su và tiêu.
- Nguồn nhân công là chi phí chiếm tới 70% và khá rẻ so với thế giới, do vậy
chi phí đầu vào đối với ngành cây công nghiệp dài ngày được coi là thuận lợi.
- Việc phát triển cây công nghiệp dài ngày nói chung, các cây cà phê, cao su và
tiêu nói riêng được chính phủ hết sức tạo điều kiện và việc mở rộng diện tích trồng; có

những chương trình đầu tư phát triển những cây công nghiệp chủ lực này.
- Thị trường xuất khẩu chủ yếu hiện tại của những sản phẩm này là Trung
Quốc, Mỹ và các nước châu Âu tương đối ổn định và ngày càng mở rộng; xuất khẩu
chủ yếu là sản phẩm thô.
Bảng 2.1: Diện tích, sản lượng, năng suất của một số cây công nghiệp dài ngày chính
tại Việt Nam và thế giới năm 2008
Diện tích (ha)
Việt Nam
Cà phê

Tiêu

Chè

Điều

Sản lượng (tấn)

530.900

1.989

1.055.800

9.721.730

847

8.235.190


631.500

1.044

659.600

8.909.091

1.190

10.605.618

Việt Nam

50.000

1.966

98.300

Thế giới

553.144

783

433.238

Việt Nam


129.300

1.353

174.900

2.806.443

1.688

4.735.961

402.700

2.957

1.190.600

4.097.637

908

3.720.306

Thế giới
Việt Nam

Cao su

Năng suất (kg/ha)


Thế giới

Thế giới
Việt Nam
Thế giới

( />- Nước ta đã gia nhập vào các tổ chức kinh tế thế giới (ASEAN, WTO); hội
nhập kinh tế với quy mô toàn cầu đã mở mang mạng lưới giao thông, thúc đẩy lưu
4


thông hàng hóa, đồng thời thuế đánh vào các mặt hàng cũng được giảm mang lại lợi
nhuận cho xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài về vốn, khoa học kỹ thuật
( />2.2.2 Khó khăn
Tính bền vững không cao: tình trạng sản xuất manh mún, tự phát, không theo
quy hoạch, đầu tư thấp, chất lượng và độ sạch không cao vẫn là phổ biến. Quy mô
vườn cây nhỏ theo hộ gia đình, trang trại nên rất khó khăn áp dụng các biện pháp kỹ
thuật thâm canh, bảo vệ thực vật và thu gom sản phẩm theo công nghệ hiện đại.
Khuynh hướng khai thác bóc lột vườn cây cà phê, chè như sử dụng phân hóa học quá
nhiều, lạm dụng chất kích thích sinh trưởng, thuốc trừ sâu quá liều để có năng suất, sản
lượng trước mắt nhưng sau đó vườn cây lại chóng tàn lụi làm cho hiệu quả kinh tế thấp
kém.
Sản xuất chưa gắn với chế biến và tiêu thụ: Hầu hết sản phẩm cây công nghiệp
lâu năm ở nước ta chưa có các nhà máy chế biến trình độ cao, máy móc hiện đại nên
sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu thô hoặc sơ chế, chất lượng và giá cả kém
sức cạnh tranh.
Sản phẩm nhiều CCN dài ngày sản xuất chưa có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
nên giá cả chưa ổn định.
Sản xuất theo lối quảng canh vẫn tồn tại: Trong những năm qua, cây điều phát

triển chủ yếu theo phương thức quảng canh nên năng suất vừa thấp, vừa bấp bênh. Các
yếu tố đầu vào như giống, kỹ thuật chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh, phân bón đến
phương thức thu hoạch đều chưa có đầu tư thỏa đáng, chủ yếu do nông dân tự lo liệu
một cách tự phát.
Cung - cầu mất cân đối: Một số sản phẩm như cà phê, tiêu, vẫn trong tình trạng
cung - cầu chưa ổn định, nhiều năm cung lớn hơn cầu. Vẫn tồn tại tình trạng trồng
hàng loạt thiếu quy hoạch khi giá tăng và đốn bỏ khi giá hạ thấp.

5


Nguyên nhân chủ yếu của các hạn chế trên vẫn là do chưa có quy hoạch và
chính sách phát triển các CCN dài ngày một cách hợp lý; chậm bổ sung, sửa đổi; sản
xuất không gắn với chế biến, tiêu thụ, đầu tư thấp; trình độ nông dân nhiều vùng chưa
theo kịp yêu cầu sản xuất nông sản hàng hóa trong cơ chế thị trường; vai trò của Nhà
nước trong việc ổn định sự phát triển còn mờ nhạt; lúc được mùa thì rớt giá, lúc được
giá thì không có sản phẩm bán ra do mất mùa... cuối cùng lợi ích người sản xuất chưa
được bảo đảm.
2.3 Tình hình phát triển một số cây công nghiệp dài ngày chính ở nước ta
2.3.1 Cây Cà phê (Coffea sp.)
Cây cà phê đầu tiên được đưa vào Việt nam từ năm 1870, mãi đến đầu thế kỷ
20 mới được phát triển trồng ở một số đồn điền của người Pháp. Năm 1930 ở Việt nam
có 5.900 ha.
Cây cà phê ở Việt Nam có diện tích kinh doanh năm 1995 đạt 114,1 nghìn ha
và sản lượng 218 nghìn tấn cà phê nhân khô, năm 2000 có trên 477 nghìn ha và 802
nghìn tấn, đến năm 2007 diện tích gieo trồng lên tới 506 nghìn ha, diện tích cho sản
phẩm là 488 nghìn ha và 961,2 nghìn tấn nhân khô, năng suất đạt gần 2 tấn/ha. Hiện
nay, Việt Nam đứng thứ 2 thế giới về sản lượng sản xuất cà phê vối chỉ sau Bra-xin.
Trong những năm qua, ở nước ta đã hình thành vùng sản xuất cà phê tập trung quy mô
lớn là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, trong đó Đắc Lắc là tỉnh có diện tích và sản

lượng cà phê lớn nhất, đồng thời cũng là địa phương có tốc độ tăng trưởng sản lượng
cà phê nhanh nhất: năm 2007 đạt trên 350 nghìn tấn, tăng gấp 2,3 lần so với năm 1995
(150 nghìn tấn). Kế đến là Lâm Đồng, khoảng 100 nghìn tấn, Gia Lai 70 nghìn tấn và
Đồng Nai 30 nghìn tấn, chủ yếu là cà phê vối.
Hầu hết cà phê được trồng trong các hộ gia đình quy mô vườn 0,5 – 1,0 ha và
đang ở độ tuổi sung sức, có năng suất khá cao, tập trung thành các vùng lớn ở các tỉnh
Tây Nguyên, miền Đông Nam Bộ và một số tỉnh miền núi phía Bắc.
Nhiều mô hình sản xuất quy mô trang trại gia đình hình thành và phát triển
đang trở thành các đơn vị sản xuất cà phê hàng hóa gắn với thị trường trong nước và
6


xuất khẩu. Năm 2007, Tây Nguyên có 9.240 trang trại, trong đó có 7.120 trang trại
trồng CCN dài ngày, chủ yếu là cà phê. Phong trào đầu tư thâm canh cây cà phê được
đẩy mạnh, nên năng suất cà phê nước ta từ 1 tấn thời kỳ đầu năm 1990 tăng lên 1,5 tấn
– 2,0 tấn/ha giai đoạn 2001 - 2007.
Cà phê là CCN dài ngày có sản phẩm xuất khẩu quan trọng. Hiện cà phê Việt
Nam đã xuất sang hơn 70 nước và vùng lãnh thổ. Tuy sản lượng xuất khẩu đứng thứ 2,
nhưng kim ngạch chỉ đứng thứ 5 thế giới. Quy mô sản xuất luôn phụ thuộc vào thị
trường cà phê thế giới vì trên 95% sản lượng cà phê để phục vụ xuất khẩu. Năm 2007,
sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam đã lên tới 1.227 nghìn tấn, kim ngạch 1,854
tỉ USD. Chín tháng đầu năm 2008 kim ngạch xuất khẩu đạt 1,619 tỉ USD.
2.3.2 Cây Cao su (Hevea brasiliensis)
Cây cao su là CCN dài ngày phải trồng và chăm sóc khoảng từ 6 đến 7 năm mới
bắt đầu khai thác mủ; thời gian khai thác có thể kéo dài đến 30 - 35 năm. Trong những
năm qua đã hình thành 2 vùng sản xuất cao su tập trung là Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
và đang mở rộng ra các tỉnh khác vùng Bắc Trung Bộ và miền núi phía Bắc. Diện tích
cao su năm 1996 trên 280 nghìn ha, trong đó gần 150 nghìn ha đang khai thác mủ. Hai
chỉ tiêu tương ứng năm 2000 là 410 nghìn ha và 230 nghìn ha; năm 2007 là 550 nghìn
ha và 374 nghìn ha. Tốc độ tăng diện tích cao su trong những năm qua rất nhanh chủ

yếu do phát triển cao su tiểu điền.
Cùng với mở rộng diện tích, năng suất cao su (tính theo mủ khô) cũng không
ngừng tăng lên, năm 1996 đạt 900 kg/ha, trong đó những diện tích cao su ở độ tuổi từ
12 đến 20 năm đạt trên 1.000 kg/ha, đưa sản lượng cao su (mủ khô) của cả nước lên
140 nghìn tấn; năm 2.000 đạt 291 nghìn tấn, và năm 2007 đạt trên 601 nghìn tấn cao
su mủ khô. Sản lượng cao su xuất khẩu năm 2007 là 750 nghìn tấn, kim ngạch đạt trên
1,4 tỉ USD. Chín tháng đầu năm 2008 đạt 459 nghìn tấn, kim ngạch 1,256 tỉ USD.
Cao su có tán che phủ lớn, đạt yêu cầu phủ xanh diện tích đất trống, đồi núi
trọc, thu hút nhiều lao động.

7


Cao su tiểu điền là một trong những mô hình nông, lâm kết hợp phát triển bền
vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, an ninh quốc phòng và góp phần cải thiện
một bước đời sống của hàng chục vạn gia đình nghèo, nhất là đồng bào dân tộc thiểu
số vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, miền núi phía Bắc.
2.3.3 Cây Tiêu (Piper nigrum)
Tiêu là cây chiếm ít diện tích nhưng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn nên chỉ
thích hợp với những hộ nông dân hoặc trang trại có tiềm lực và kinh nghiệm sản xuất
hàng hóa; vùng sản xuất chủ yếu ở Phú Quốc (Kiên Giang), Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên. Nếu năm 1995 mới có 5,2 nghìn ha, sản lượng 9,3 nghìn tấn, năm 2000 tăng
lên 14,9 nghìn ha, sản lượng 39,2 nghìn tấn thì năm 2007 lên tới 40,9 nghìn ha và 90,3
nghìn tấn. Về xuất khẩu, năm cao nhất (2006) đạt 114,8 nghìn tấn, kim ngạch trên 300
triệu USD, 9 tháng đầu năm 2008 đạt 72 nghìn tấn và 255 triệu USD, tăng 23,6% so
với cùng kỳ 2007. Những năm gần đây, Việt Nam là nước đứng đầu thế giới về sản
lượng tiêu sản xuất và xuất khẩu.
2.4 Đặc điểm hình thái các cây công nghiệp dài ngày được khảo sát trong đề tài
2.4.1 Đặc điểm chung
Cà phê, cao su và tiêu là các cây lâu năm, có giai đoạn kiến thiết cơ bản, phải

đầu tư nhiều vốn, phân bón và kỹ thuật khoa học, yêu cầu cao về kỹ thuật chăm sóc,
cây công nghiệp đã hình thành nhiều vùng sản xuất tập trung với quy mô lớn. Sản
phẩm làm ra chủ yếu phục vụ xuất khẩu để thu ngoại tệ, hoặc cung cấp nguyên liệu
cho một số ngành công nghiệp chế biến.
Cà phê, cao su và tiêu có nhiều tiềm năng phát triển thu hút nhiều lao động, là
ngành mũi nhọn trong nông nghiệp. Nước ta đã và đang có những chương trình hỗ trợ
khuyến kích phát triển các cây công nghiệp này.
2.4.2 Đặc điểm cây Cao su (Hevea brasiliensis)
Cây cao su có chiều cao khoảng 20 mét, rễ ăn rất sâu để giữ vững thân cây, hấp
thu dinh dưỡng và nước. Cây có vỏ nhẵn màu nâu nhạt. Lá thuộc dạng lá kép, mỗi năm
8


rụng lá một lần. Hoa thuộc loại hoa đơn tính, hoa đực bao quanh hoa cái nhưng thường
thụ phấn chéo, vì hoa đực chín sớm hơn hoa cái. Quả cao su là quả nang có 3 mảnh vỏ
ghép thành 3 buồng, mỗi nang một hạt hình bầu dục hay hình cầu, đường kính 2 cm,
có hàm lượng dầu đáng kể được dùng trong kỹ nghệ pha sơn.
Cây cao su phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, có nhiệt độ trung bình từ 22 330C (tốt nhất ở 26 - 280C), cần mưa nhiều (tốt nhất là 2.000 mm/năm) nhưng không
chịu được sự úng nước và gió. Cây cao su có thể chịu được nắng hạn khoảng 4 đến 5
tháng, tuy nhiên năng suất mủ sẽ giảm. Tại Việt Nam cây thích hợp với đất đỏ sẫm ở
vùng Đông Nam Bộ.
Hình thức nhân giống trong sản xuất được khuyến cáo là tạo cây ghép
( />2.4.3 Đặc điểm cây Cà phê (Coffea sp.)
Cây cà phê là cây trồng nhiệt đới, có thể sống 30 – 40 năm hoặc lâu hơn. Hạt
cà phê được cấu tạo bằng lớp phôi nhũ sừng chứa nhiều tinh bột, thành phần nước
khoảng 20%, phôi chứa mầm rễ thân mầm và hai lá nhỏ. Khi gặp điều kiện thuận lợi
hạt sẽ nảy mầm trong khoảng 15 ngày, sau 30 ngày sẽ trồi lên khỏi mặt đất. Nhiệt độ
thích hợp cho cây cà phê nảy mầm khoảng 30 – 32oC.
Rễ cây cà phê phát triển cạn, phân tầng rất rõ trong khoảng 30 cm đất mặt; cứ
khoảng 5 cm có một tầng. Rễ phân bố rộng hơn tán cây từ khoảng 15 – 20 cm, cây cà

phê có ba loại rễ: rễ cọc, rễ nhánh và rễ con.
Thân cây cà phê phát trển theo một trục chính tạo thành nhiều đốt liên tục, mỗi
đốt của thân chính mang một cặp lá. Ngay từ lúc còn là lá mầm nằm trong phôi thân
chính và sau đó nẩy mầm, thân mọc dài ra với nhiều đốt ngắn, Cành mọc từ thân chính
gọi là cành cơ bản (cành cấp 1), cành mọc từ cành cấp 1 gọi là cành cấp 2, cứ như thế
có cành cấp 3, 4, 5. Tuỳ theo điều kiện sinh trưởng mỗi năm cây cà phê có thể ra từ 8 –
14 cặp cành mang trái, các cặp cành này là bộ khung cơ bản mang trái và quyết định
năng suất hàng năm.

9


Lá cây cà phê có mầm lá phát triển không có lá sơ khởi, tử diệp là nguồn dinh
dưỡng nuôi thân và tạo lá non. Tuổi thọ trung bình của lá từ 10 – 12 tháng tuỳ theo chế
độ dinh dưỡng và điều kiện ngoại cảnh. Cây cà phê có lá xanh quanh năm và có sự
thay lá diễn ra cả năm.
Hoa cà phê phát triển dạng chùm có từ 2 – 9 hoa, nhiều chùm hoa mọc trên đốt,
trên thân với số lượng thay đổi tuỳ theo giống. Hoa màu trắng có từ 5 – 6 cánh, thuộc
hoa lưỡng tính, khi hoa nở phải cần đủ nước nếu thiếu hoa sẽ bị teo và không nở được.
Cà phê vối không ra hoa lại tại các đoạn cành đã ra hoa năm ngoái.
Quả cà phê còn xanh có hàm lượng nước từ 80 – 85%, trong điều kiện đủ nước
hoặc mùa mưa hạt cà phê phát triển rất to so với mùa khô và nóng. Sau khi nở hoa 30
– 35 tuần quả bắt đầu chín, hàm lượng diệp lục giảm ethylen được tạo ra và quả
chuyển sang màu đỏ hoặc màu vàng.
2.4.4 Đặc điểm cây Tiêu (Piper nigrum)
Cây tiêu phát triển từ hạt có rễ cọc; thường cây tiêu phát triển từ cành giâm có 3
– 6 rễ cái và một chùm rễ phụ ở dưới mặt đất, trên đốt thân có rễ bám (rễ thằn lằn). Rễ
cây tiêu thuộc loại háo khí, không chịu được ngập úng, do đó để tạo cho rễ cái ăn sâu,
cây chịu hạn tốt và rễ phụ phát triển tốt hút được nhiều chất dinh dưỡng thì phải
thường xuyên có biện pháp cải tạo làm cho đất được tơi xốp, tăng hàm lượng mùn. Chỉ

cần úng nước 12 - 24 giờ thì bộ rễ cây tiêu đã bị tổn thương đáng kể và có thể dẫn tới
việc hư thối và dây tiêu có thể bị chết dần.
Tiêu thuộc loại thân thảo mềm dẻo được phân thành nhiều đốt, tại mỗi đốt có
một lá đơn, hình trái tim, mọc cách. Ở nách lá có các mầm ngủ có thể phát sinh thành
các cành tược, cành lươn, cành ác (cành cho trái) tùy theo từng giai đoạn phát triển của
cây tiêu.
Cây tiêu ưa điều kiện khí hậu nóng ẩm. Nhiệt độ thích hợp là 25 – 28oC; lượng
mưa hàng năm yêu cầu vào khoảng 1200 – 2500 mm.

10


Tiêu có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau: đất sét pha, đất đỏ bazan, đất
xám. Đất trồng tiêu cần có độ dày từ 80 - 100 cm; mạch nước ngầm > 2 m; kết cấu tơi
xốp, thành phần cơ giới từ nhẹ đến trung bình, dễ thấm và thoát nước và độ chua thích
hợp từ 5 – 6 ( />2.5 Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
2.5.1 Đặc điểm tự nhiên
Chư Sê cách thành phố Pleiku 40 km về phía nam, có vị trí như sau: Từ 13013′
đến 13051′ độ vĩ Bắc, từ 107051′ đến 108017′ độ kinh Đông: Phía Bắc giáp huyện
ĐăkĐoa và thành phố Pleiku; phía Nam giáp huyện EaHleo (Đăk Lăk) và thị xã
Ayunpa; phía Đông giáp huyện Phú Thiện và huyện MangYang và phía Tây giáp
huyện Chưprông.
Huyện Chư Sê có quốc lộ 14 và quốc lộ 25 chạy qua trung tâm huyện. Quốc lộ
14 nối ngã ba Chư Sê với Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Phước, Bình Dương và thành phố
Hồ Chí Minh. Từ ngã ba Chư Sê cũng có thể đi theo quốc lộ 7 (cũ, nay là quốc lộ 25)
đến thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Đây là mặt thuận lợi của huyện trong việc vận
chuyển, giao lưu buôn bán, trao đổi hàng hóa nói chung và sản phẩm nông nghiệp nói
riêng, đồng thời đây cũng chính là con đường cung cấp hàng tiêu dùng, vật tư trang
thiết bị, nông dược, phân bón cho thị trường các tỉnh Bắc Tây Nguyên cũng như cho
sản xuất nông nghiệp của huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.

2.5.1.1 Điều kiện đất đai
Địa hình huyện Chư Sê tương đối bằng phẳng, độ dốc thấp, chiến 80% tổng
diện tích, bề mặt thoáng ít bị chia cắt, thuận lợi cho việc tổ chức, quản lý và sản xuất
nông nghiệp cũng như kinh doanh.
Đất đai được chia thành 5 nhóm chính:
- Nhóm đất Feralit màu nâu đỏ phát triển trên nền đá macma kiềm và trung tính
(Fk) còn gọi là đất bazan chiếm 58,6% diện tích toàn huyện, phân bố trên các kiểu địa
hình cao nguyên, bình nguyên, ít dốc. Đất có tầng canh tác dày > 1 m, tầng A có màu
nâu đỏ hoặc nâu thẫm, hàm lượng mùn khá cao, thành phần cơ giới thịt nhẹ hoặc trung
11


bình. Loại đất này khá màu mỡ, thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn
quả có giá trị cao. Đất bazan được xem là nguồn tài nguyên quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế của huyện Chư Sê.
- Nhóm đất Feralit đỏ vàng phát triển trên đá macma acid (Fa), chiếm 30,3%
diện tích toàn huyện. Phân bố trên các kiểu địa hình núi thấp, bình nguyên và đồi dốc.
Tầng đất mặt < 50 cm, thường có lẫn đá sỏi. Hàm lượng mùn khá cao, thành phần cơ
giới thịt nhẹ hoặc trung bình, đất chua.
Đất bazan
5,6

3,6 1,9
Đất Feralit đỏ vàng phát
Triển trên đá macma acid
(Fa)

30,3
58,6


Đất Feralit đỏ vàng phát
Triển trên đá sét và biến
chất
Đất bồi dốc tụ ven sông,
chân đồi núi
Đất ngập nước

Hình 2.1: Thành phần các loại đất trên địa bàn huyện Chư Sê
- Nhóm đất Feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét và biến chất, chiếm 5,6%.
- Nhóm đất bồi dốc tụ ven sông, chân đồi núi, chiếm 3,6%.
- Nhóm đất ngập nước, chiếm 1,9%.
Về cơ cấu đất đai: Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 135.098 ha, trong
đó:
- Đất nông nghiệp: 44.280,36 ha, chiếm 32,77%
- Đất lâm nghiệp: 61.609 ha, chiếm 45,60%

12


15,21
0,62

Đất nông nghiệp
32,77

Đất lâm nghiệp

5,78

Đất chuyên dùng

Đất khu dân cư
Đất chưa sử dụng, sông
suối, núi đá
45,60

Hình 2.2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Chư Sê
- Đất chuyên dùng: 7.811,65 ha, chiếm 5,78%
- Đất khu dân cư: 839,06 ha, chiếm 0,62%
- Đất chưa sử dụng, sông suối, núi đá: 20.557,93 ha, chiếm 15,21%.
Đa phần diện tích tiêu của huyện được trồng trên loại đất đỏ basalt, với bề mặt
tương đối bằng phẳng đến ít dốc, tầng canh tác trên 1 m, hàm lượng mùn khá cao,
thành phần cơ giới thịt nhẹ hoặc trung bình, rễ thấm mau thoát. Loại đất này khá màu
mỡ thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp trong đó có cây cà phê, cao su và tiêu.
2.5.1.2 Điều kiện khí hậu
Huyện Chư Sê mang đặc trưng khí hậu của vùng Tây Nguyên, đó là khí hậu
nhiệt đới gió mùa cao nguyên, có sự phân hóa và tương phản giữa 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa: Nóng ẩm, mưa nhiều, bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10,
- Mùa khô: khô hanh, bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Bảng 2.2 và hình 2.3 cho thấy lượng mưa bình quân hàng năm là 2097,5 mm.
Mặc dù lượng mưa trung bình cao nhưng phân bố không đồng đều qua các tháng trong
năm mà chủ yếu tập trung vào các tháng 7, 8, 9. Lượng mưa lớn nhất tập trung vào
tháng 8 là 468,3 mm, chính vì điều này đã gây nên hiện tượng ngập úng tạo điều kiện
13


cho sâu bệnh phát triển, nấm bệnh xâm nhập làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của cây cà phê, cao su và tiêu. Cần có các biện pháp thoát nước trong các tháng 6
- 9, tránh tình trạng ngập úng xảy ra. Mùa khô kéo dài liên tục từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau, trời ít mưa thậm chí lượng mưa bằng 0 mm trong tháng 1, kèm theo gió
mạnh làm cho cây trồng bị bốc hơi nước rất mạnh, đồng thời làm ảnh hưởng đến sinh

trưởng và phát triển của các cây công nghiệp dài ngày, trong đó có cà phê, cao su và

Lượng mưa (mm)

tiêu. Vì vậy cần bổ sung bằng việc tưới nước tạo điều kiện cho tiêu sinh trưởng.

500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0

Lượng mưa trung bình
Lượng mưa tối hảo

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11 12

Tháng

Hình 2.3: Đồ thị về nhu cầu lượng mưa cho cà phê, cao su, tiêu và lượng mưa trung
bình của huyện Chư Sê
Độ ẩm cũng là một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ tới sự sinh trưởng và phát triển
của cây công nghiệp. Ẩm độ thích hợp cho cây tiêu là từ 75 – 90%. Trong khi đó ẩm
độ trung bình qua các năm từ 2002 – 2007 là 84,6%, thường thay đổi theo mùa trong
năm và thường 6 tháng mùa mưa độ ẩm luôn cao (chủ yếu tập trung vào tháng 7, 8, 9
hàng năm), các tháng 2, 3, 4 ẩm độ thường thấp hơn 76%. Tháng có độ ẩm cao nhất là
tháng 8 với ẩm độ khoảng 93,7% và tháng có ẩm độ thấp nhất là tháng 2 với 74,5%.
Tổng số giờ nắng trong năm là 2.343,9 giờ, số giờ nắng trung bình hàng tháng
là 194,3 giờ, thường tập trung vào các tháng mùa khô, chủ yếu là vào tháng 2, 3, 4
hàng năm. Chế độ chiếu sáng này rất thích hợp với nhiều loại cây trồng sinh trưởng và
phát triển.
14



×