Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH GÂY HẠI VÀ XÁC ĐỊNH HIỆU LỰC CỦA MỘT SỐ LOẠI THUỐC HÓA HỌC ĐỐI VỚI RỆP SÁP TRÊN CÂY CÀ PHÊ ROBUSTA Ở HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ĐẮK LẮK, ỨNG DỤNG XÂY DỰNG BÀI GIẢNG VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHO MÔN CÔNG NGHỆ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA NGOẠI NGỮ_SƯ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH GÂY HẠI VÀ XÁC ĐỊNH HIỆU LỰC
CỦA MỘT SỐ LOẠI THUỐC HÓA HỌC ĐỐI VỚI RỆP SÁP
TRÊN CÂY CÀ PHÊ ROBUSTA Ở HUYỆN KRÔNG NĂNG,
TỈNH ĐẮK LẮK, ỨNG DỤNG XÂY DỰNG BÀI GIẢNG
VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHO
MÔN CÔNG NGHỆ 10

Họ và tên sinh viên: KHEO THỊ HƯƠNG
Ngành: SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP
Niên khóa: 2007 - 2011

Tp. HCM, tháng 05/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA NGOẠI NGỮ_SƯ PHẠM

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH GÂY HẠI VÀ XÁC ĐỊNH HIỆU LỰC
CỦA MỘT SỐ LOẠI THUỐC HÓA HỌC ĐỐI VỚI RỆP SÁP
TRÊN CÂY CÀ PHÊ ROBUSTA Ở HUYỆN KRÔNG NĂNG,
TỈNH ĐẮK LẮK, ỨNG DỤNG XÂY DỰNG BÀI GIẢNG
VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHO
MÔN CÔNG NGHỆ 10


KHEO THỊ HƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Cử nhân ngành Sư Phạm Kỹ Thuật Nông Nghiệp

Giáo viên hướng dẫn:
HỒ VĂN CÔNG NHÂN

Tháng 05/2011


LỜI CẢM ƠN

Con xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ đã sinh thành, dưỡng dục con nên
người để con được như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh cùng thầy cô giáo
Bộ môn Sư Phạm Kỹ Thuật đã tận tình dạy dỗ và trang bị kiến thức cho em trong
suốt quá trình theo học ở trường.
Các cán bộ khuyến nông và bà con nông dân trên địa bàn huyện Krông Năng,
tỉnh Đắk Lắk. Đặc biệt là bà con nông dân trên địa bàn xã Eatoh đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình điều tra, khảo sát và thí
nghiệm để hoàn thành đề tài.
Chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Hồ Văn Công Nhân đã tận tình giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Các bạn trong lớp DH07SK đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2011
Sinh viên

Kheo Thị Hương


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài:
Tìm hiểu tình hình gây hại và xác định hiệu lực của một số loại thuốc hóa học
đối với rệp sáp trên cây cà phê Robusta ở huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk, ứng
dụng xây dựng bài giảng về thuốc bảo vệ thực vật cho môn Công nghệ 10.
Thời gian nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện trong thời gian từ tháng 6 năm 2010 đến tháng 5 năm
2011 và tiến hành thực nghiệm từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2011.
Địa điểm nghiên cứu:
Đề tài được tiến hành tại ba xã: Eatoh, Etân và Phú Lộc thuộc huyện Krông
Năng, tỉnh Đắk Lắk.
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
+ Hiện trạng canh tác cây cà phê và sự gây hại của rệp sáp: Tiến hành phát
phiếu khảo sát 60 hộ dân ở 3 xã: Eatoh, Eatân và Phú Lộc của huyện Krông Năng,
tỉnh Đắk Lắk.
+ Tình hình gây hại của rệp sáp: Tiến hành điều tra 21 vườn khác nhau ở 3 xã:
Eatoh, Eatân và Phú Lộc thuộc huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk, mỗi xã 7 vườn.
+ Hiệu lực phòng trừ rệp sáp của một số loại thuốc hóa học: Bố trí thí nghiệm,
mỗi thí nghiệm gồm 5 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
+ Xây dựng bài giảng về thuốc bảo vệ thực vật cho môn Công nghệ 10.
Kết quả cho thấy:
+ Canh tác cà phê trên địa bàn huyện chủ yếu là cà phê Robusta và đang trong
giai đoạn kinh doanh, năng suất trung bình của các hộ dân đạt khá cao. Huyện
Krông Năng có địa hình phức tạp, vùng sườn đồi xen lẫn với vùng bằng phẳng và
đất canh tác chủ yếu là đất đỏ bazan.
+ Tình hình gây hại của rệp sáp trên địa bàn huyện Krông Năng không cao,
nhưng để phòng tránh sự lan rộng thì cần có biện pháp phòng trừ thích hợp nhằm

đưa lại hiệu quả cao nhất.

i


+ Các loại thuốc thí nghiệm đều có hiệu lực trừ rệp sáp, trong đó thuốc
Suprathion 40 EC có hiệu lực tốt nhất, tiếp đến là thuốc Subatox 75 EC hiệu lực
thuốc xếp vị trí thứ 2, hiệu lực thuốc xếp vị trí thứ 3 đó là thuốc Bitox 40 EC, thuốc
có hiệu lực kém nhất là Nitox 40 EC.
+ Xây dựng 3 bài giảng về thuốc bảo vệ thực vật.

ii


MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ĐỀ TÀI .............................................................................................................. i
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... viiii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................... viiii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ........................................................... ix
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC......................................................................................... x
Chương 1 GIỚI THIỆU...................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Vấn đề nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3 Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.6 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.7 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.8 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4

1.9 Kế hoạch nghiên cứu ........................................................................................ 5
1.10 Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 6
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 7
2.1 Khái quát chung về cây cà phê Robusta ........................................................... 7
2.1.1 Nguồn gốc cây cà phê Robusta .................................................................. 7
2.1.2 Phân bố địa lý cây cà phê Robusta ở Việt Nam ......................................... 7
2.1.3 Đặc điểm thực vật học của cây cà phê Robusta ......................................... 7
2.2 Một số yêu cầu sinh thái của cây cà phê Robusta............................................. 9
2.2.1 Điều kiện khí hậu ....................................................................................... 9
2.2.1.1 Nhiệt độ ............................................................................................... 9
2.2.1.2 Lượng mưa .......................................................................................... 9
2.2.1.3 Ẩm độ không khí ............................................................................... 10
2.2.1.4 Ánh sáng ............................................................................................ 10
iii


2.2.1.5 Gió ..................................................................................................... 10
2.2.2 Điều kiện đất đai ...................................................................................... 11
2.3 Rệp sáp gây hại cây cà phê ............................................................................. 11
2.3.1 Đặc điểm hình thái của rệp sáp hại cây cà phê ........................................ 11
2.3.2 Điều kiện để rệp sáp sinh sống và phát triển............................................ 12
2.4 Một số kết quả nghiên cứu có liên quan đến rệp sáp trên cây cà phê ............. 13
2.4.1 Nghiên cứu ngoài nước ............................................................................ 13
2.4.2 Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 13
2.5 Các loại rệp sáp, tác hại và tập tính sống của các loại rệp sáp trên cây cà phê
............................................................................................................................... 15
2.5.1 Các loại rệp sáp gây hại trên cây cà phê .................................................. 15
2.5.2 Tác hại của các loài rệp sáp. .................................................................. 166
2.5.3 Tập tính sống của các loài rệp sáp. .......................................................... 16
2.6 Một số biệp pháp phòng trừ rệp sáp trên cây cà phê. .................................... 17

2.6.1 Một số biện pháp phòng trừ rệp sáp hại cây cà phê trên thế giới. ........... 17
2.6.2 Một số biện pháp phòng trừ rệp sáp hại cây cà phê ở Việt Nam. ............ 17
2.7 Khái quát về điều kiện tự nhiên huyện Krông năng, tỉnh Đắk Lắk ................ 18
2.7.1 Vị trí địa lý ............................................................................................... 18
2.7.2 Đặc điểm về đất đai, địa hình ................................................................... 18
2.7.3 Đặc điểm về khí hậu ............................................................................... 199
2.7.4 Đặc điểm về các loại giống cà phê ở huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk 19
2.8 Đặc điểm các loại thuốc thí nghiệm. .............................................................. 20
2.8.1 Thuốc Bitox 40 EC................................................................................... 20
2.8.2 Thuốc Subatox 75 EC .............................................................................. 20
2.8.3 Thuốc Suprathion 40 EC .......................................................................... 20
2.8.4 Thuốc Nitox 30 EC .................................................................................. 20
2.9 Giới thiệu sơ lược chương trình sách giáo khoa Công Nghệ 10 .................... 20
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 22
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................................. 22
3.1.1 Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 22
iv


3.1.2 Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 22
3.2 Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 22
3.3 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................ 22
3.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 23
3.4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu.............................................................. 23
3.4.2 Phương pháp quan sát .............................................................................. 23
3.4.3 Phương pháp điều tra, thí nghiệm .......................................................... 233
3.4.3.1 Điều tra thực trạng canh tác cà phê trên địa bàn huyện Krông Năng,
tỉnh Đắk Lắk .................................................................................................. 24
3.4.3.2 Điều tra tình hình gây hại của rệp sáp trên vườn cà phê Robusta tại
huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk ............................................................... 244

3.4.3.3 Hiệu lực phòng trừ rệp sáp của một số loại thuốc hóa học………....26
3.5 Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 277
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 29
4.1 Thực trạng canh tác và sự gây hại của rệp sáp trên cây cà phê tại địa bàn
huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk ......................................................................... 29
4.1.1 Thực trạng canh tác cà phê Robusta tại huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk
........................................................................................................................... 29
4.1.2 Những loại sâu bệnh hại thường gặp trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh
Đắk Lắk. ............................................................................................................ 31
4.1.3 Thực trạng gây hại của rệp sáp trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk
Lắk..................................................................................................................... 33
4.1.4 Tình hình sử dụng thuốc hóa học BVTV trên địa bàn huyện Krông Năng,
tỉnh Đắk Lắk. ..................................................................................................... 34
4.1.5. Những thuận lợi và khó khăn và đề xuất của các nông hộ khi phòng trừ
rệp sáp ............................................................................................................... 35
4.2. Tình hình gây hại của rệp sáp trên các vườn cà phê Robusta trên địa bàn
huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk tại thời điểm tháng 3 đến 4/2011 ................... 37
4.2.1. Tình hình gây hại của rệp sáp trên các vườn cà phê tại xã Eatoh tại thời
điểm tháng 3 đến 4/2011 ................................................................................... 37
v


4.2.2. Tình hình gây hại của rệp sáp trên các vườn cà phê tại xã Phú Lộc tại
thời điểm tháng 3 đến 4/2011............................................................................ 38
4.2.3. Tình hình gây hại của rệp sáp trên các vườn cà phê tại xã Eatân, huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk tại thời điểm tháng 3 đến 4/2011 .......................... 40
4.3. Hiệu lực phòng trừ rệp sáp của một số loại thuốc hóa học trên địa bàn huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. .................................................................................. 41
4.4 Ứng dụng xây dựng các bài giảng về thuốc BVTV ........................................ 44
4.4.1 Nội dung chương ứng dụng xây dựng bài giảng môn Công nghệ 10 ...... 44

4.4.2 Xây dựng bài giảng .................................................................................. 45
4.4.2.1 Mục đích của bài giảng ..................................................................... 45
4.4.2.2 Ý nghĩa của việc xây dựng bài giảng .............................................. 466
4.4.2.3 Xây dựng bài giảng ......................................................................... 466
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................... 488
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 488
5.2. Kiến nghị........................................................................................................ 50
5.3 Hướng phát triển của đề tài ............................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 522
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 55

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Đọc là

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

THPT

Trung học phổ thông

BVTV


Bảo vệ thực vật

GVHD

Giáo viên hướng dẫn

NNC

Người nghiên cứu

CTV

Cộng tác viên

GSP

Giờ sau phun

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

ĐH

Đại học


LVTN

Luận văn tốt nghiệp

NXB

Nhà xuất bản

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Các thuốc hóa học sử dụng trong thí nghiệm. .......................................... 27
Bảng 4.1 Hiện trạng canh tác cà phê tại huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk ............ 29
Bảng 4.2 Những loại sâu hại thường gặp trên địa bàn huyện Krông Năng ............. 31
Bảng 4.3 Hiện trạng gây hại của rệp sáp trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk
Lắk. ........................................................................................................................... 33
Bảng 4.4: Tình hình sử dụng thuốc hóa học BVTV trên địa bàn huyện Krông Năng,
tỉnh Đắk Lắk. ............................................................................................................ 34
Bảng 4.5 Tình hình gây hại của rệp sáp trên các vườn cà phê tại xã Eatoh ............. 37
Bảng 4.6: Tình hình gây hại của rệp sáp trên các vườn cà phê Robusta tại xã Phú
Lộc ............................................................................................................................ 38
Bảng 4.7 Tình hình gây hại của rệp sáp trên các vườn cà phê Robusta tại xã Eatân 40
Bảng 4.8 Hiệu lực của thuốc thí nghiệm lần lặp lại 1 .............................................. 42
Bảng 4.9 Hiệu lực của thuốc thí nghiệm lần lặp lại 2……………………………...42
Bảng 4.10 Hiệu lực của thuốc thí nghiệm lần lặp lại 3…………………………….42
Bảng 4.11 Hiệu lực của thuốc thí nghiệm trung bình qua 3 lần lặp
lại…………….Error! Bookmark not defined.3


viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Trang
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Những loại sâu bệnh hại thường gặp ......................................................... 32
Biểu đồ 4.2 Tình hình gây hại của rệp sáp trên cây cà phê Robusta tại xã Eatoh .... 37
Biểu đồ 4.3 Tình hình gây hại của rệp sáp trên cây cà phê Robusta tại xã Phú Lộc 39
Biểu đồ 4.4 Tình hình gây hại của rệp sáp trên cây cà phê Robusta tại xã Eatân ..... 40
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ bố trí điều tra tình hình gây hại của rệp sáp ......................................... 25
Hình 2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 27
Hình 3: Hình ảnh cây cà phê Robusta ............................................................................ 59
Hình 4: Cách bố trí chỉ tiêu điều tra tình hình rệp sáp gây hại .................................. 599
Hình 5: Bố trí các nghiệm thức ....................................................................................... 60
Hình 6: Hình ảnh rệp sáp Pseudococus sp. trong các nghiệm thức ............................ 60
Hình 7: Rệp sáp Pseudococus sp. hại cành và lá cà phê Robusta ............................... 61
Hình 8: Rệp sáp Pseudococus sp. hại quả non của cà phê Robusta ........................... 61
Hình 9: Rệp sáp Pseudococus sp. hại cây cà phê Robusta .......................................... 62

ix


DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN ......................................................................... 55
Phụ lục 2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHI TIẾN HÀNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ........... 59
Phụ lục 3: CÁC BÀI GIẢNG VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ........................... 63


x


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Cây cà phê là loại cây công nghiệp dài ngày được xếp vào những loại cây có
giá trị xuất khẩu của Việt Nam. Hai loại cà phê có giá trị kinh tế nhất là cà phê chè
(coffea arabica) và cà phê vối (coffea canepbora var. robusta). Cà phê trồng ở Việt
Nam chủ yếu là cà phê vối chiếm 95% diện tích, vì cà phê vối thích ứng với khí hậu
nóng ẩm, sinh trưởng khỏe, sản lượng cao.
Đối với tỉnh Đắk Lắk cây cà phê còn có một vị trí quan trọng đặc biệt. Việc
sản xuất kinh doanh cây cà phê chiếm trên 80% tổng giá sản phẩm hàng hóa của
ngành nông, lâm nghiệp. Theo thống kê của sở địa chính, sở thương mại và du lịch
Đắk Lắk thì tới nay diện tích cà phê Đắk Lắk đã lên trên 264,000 ha, sản lượng trên
350,000 tấn (Trần Khải, 1996).
Hiện nay, cây cà phê Việt Nam đang phải chống chọi với rất nhiều loại sâu
hại tàn phá nghiêm trọng, làm ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển, chất
lượng và năng suất của cà phê. Trong các loài sâu hại trên cây cà phê thì có loài rệp
sáp đang phát triển gây hại trên những vườn cà phê ở Đắk Lắk, có nhiều vườn rệp
sáp đã gây hại rất lớn làm ảnh hưởng tới năng suất. Vị trí gây hại của rệp sáp ở
nhiều bộ phận trên cây như ở các cuống của các chùm quả, trên lá, cành và dưới cổ
rễ cà phê. Khi rệp sáp tấn công vào các chùm quả thì làm cho các cuống quả khô
dần, dẫn đến hiện tượng rụng quả non. Rệp sáp chích hút rễ cà phê làm rễ không
phát triển, có nhiều vết thương, làm nấm dễ dàng xâm nhập và gây hiện tượng thối
rễ làm chết cây cà phê.
Tuy vậy, việc phát hiện và phòng trừ rệp sáp đang gặp những khó khăn nhất
định như về giống, vốn đầu tư, thuốc kháng rệp sáp đặc hiệu. Đặc biệt là thuốc bảo
vệ thực vật tràn lan của người dân làm khả năng kháng thuốc của rệp sáp tăng lên,
làm giảm năng suất cũng như chất lượng quả cà phê gây thiệt hại lớn cho các nhà

trồng cà phê. Để phòng trừ rệp sáp người dân đã phun thuốc trừ rệp sáp với nhiều

1


loại thuốc hoá học có độ độc và nồng độ cao nhưng hiệu quả vẫn thấp. Nhiều nông
trường đã phải chi phí hàng trăm triệu đồng cho việc phòng trừ rệp sáp.
Krông Năng là một huyện vùng sâu, vùng xa của tỉnh Đắk Lắk, cách thành
phố Buôn Mê Thuộc 60 km về phía Đông Bắc. Người dân ở đây sinh sống chủ yếu
nhờ vào cây cà phê Robusta. Những năm gần đây giá cà phê tăng cao nên cuộc sống
của người dân được cải thiện và hầu như người dân trong huyện đã thoát khỏi cảnh
đói nghèo. Trong thời gian vừa qua cây cà phê thường được đầu tư rất cao với các
biện pháp kỹ thuật tốt, tăng cường tối đa phân bón. Đặc biệt là phân hóa học và tưới
tiêu trong mùa khô. Nhưng do cà phê được trồng tập trung với quy mô lớn và đầu tư
thâm canh nên cà phê trên địa bàn bị nhiều loài sâu hại tàn phá nghiêm trọng trong
đó loài sâu hại phổ biến là rệp sáp.
Trước tình hình đó để giảm bớt những thiệt hại do rệp sáp gây ra và biết
được hiệu lực của một số thuốc hóa học dùng để phòng trừ rệp sáp đang được sử
dụng trên địa bàn huyện Krông Năng và biết được loại nào có hiệu lực tốt nhất để
khuyến cáo cho bà con nông dân. Đồng ứng dụng những kiến thức mà NNC tìm
hiểu được trong quá trình thực hiện đề tài để xây dựng bài giảng về thuốc bảo vệ
thực vật cho môn Công nghệ 10. Do đó, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu
tình hình gây hại và xác định hiệu lực của một số loại thuốc hóa học đối với rệp sáp
trên cây cà phê Robusta ở huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk, ứng dụng xây dựng bài
giảng về thuốc bảo vệ thực vật cho môn Công nghệ 10”.
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng canh tác cây cà phê vối trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh
Đắk Lắk.
Khảo sát tình hình gây hại của rệp sáp trên cây cà phê Robusta tại địa bàn huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.

Thử nghiệm một số loại thuốc hóa học BVTV vào việc phòng trừ rệp sáp.
Xây dựng bài giảng về thuốc bảo vệ thực vật cho môn Công nghệ 10.
1.3 Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu tình hình gây hại của rệp sáp ở cây cà phê Robusta trên địa bàn huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.

2


Xác định hiệu lực phòng trừ rệp sáp của một số loại thuốc hóa học BVTV đang
được sử dụng phổ biến trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk để biết được
loại thuốc nào tốt nhất nhằm đưa ra khuyến cáo cho người dân.
Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, giáo viên môn Công nghệ 10 và các ngành
nghề liên quan đến sâu hại và thuốc BVTV.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng canh tác cà phê Robusta trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk
Lắk ra sao?
Tình hình gây hại của rệp sáp trên cây cà phê Robusta tại địa bàn huyện Krông
Năng, tỉnh Đắk Lắk hiện nay như thế nào?
Các loại thuốc hóa học đang được sử dụng phòng trừ phổ biến trên địa bàn huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk và loại thuốc nào sử dụng hiệu quả hơn?
Tiến hành xây dựng bài giảng về thuốc BVTV ở những nội dung nào, nên áp
dụng ra sao?
1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
Nhiệm vụ 2: Điều tra thực trạng canh tác và tình hình gây hại của rệp sáp trên địa
bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
Nhiệm vụ 3: Thử nghiệm các loại thuốc hóa học BVTV được sử dụng phổ biến
nhất để phòng trừ rệp sáp trên địa bàm huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk, xem loại
nào tốt nhất nhằm đưa ra những khuyến cáo cần thiết cho bà con nông dân.

Nhiệm vụ 4: Xây dựng các bài giảng thuốc BVTV cho môn Công nghệ 10.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu được thực hiện trong đề tài:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp dùng cho các hoạt động
nghiên cứu trong sách, báo, tạp chí, phim, ảnh, internet để tìm hiểu lịch sử vấn đề,
bản chất sự việc, thu thập thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Đồng thời,
người nghiên cứu chọn ra những nội dung hợp lý và logic nhất.

3


- Phương pháp quan sát: Phương pháp quan sát là dựa vào các giác quan, các
phương tiện quan sát cho phép ghi nhận, thu thập những biểu hiện, những đặc trưng
định tính của các sự vật, hiện tượng (đối tượng quan sát).
Phương pháp điều tra, thử nghiệm:
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu bảng hỏi: Là phương pháp khảo sát một
nhóm đối tượng trên diện rộng nhằm phát hiện những quy luật phân bố, trình độ
phát triển, đặc điểm về mặt định tính và định lượng của các đối tượng nghiên cứu.
+ Phương pháp thử nghiệm: NNC lấy mẫu rệp sáp và tiến hành các thí nghiệm để
thu thập số liệu.
Phương pháp phân tích số liệu: Sau khi thu thập số liệu, NNC tiến hành phân tích
số liệu bằng hai phương pháp:
+ Phương pháp phân tích định tính.
+ Phương pháp phân tích định lượng.
1.7 Đối tượng nghiên cứu
Chủ thể nghiên cứu: Rệp sáp hại cây cà phê Robusta, các loại thuốc hóa học bảo
vệ thực vật dùng để phòng trừ rệp sáp trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk
Lắk.
Khách thể nghiên cứu: Cà phê Robusta, các tài liệu liên quan đến cây cà phê vối

và thuốc hóa học BVTV, điều kiện khí hậu, tưới tiêu, cắt tỉa, các hộ nông dân canh
tác cà phê trên địa bàn huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk.
1.8 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành thực nghiệm ở ba xã (xã Eatoh, xã Phú
Lộc, xã Eatân) của huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk. Và chỉ tiến hành nghiên cứu
rệp sáp gây hại lá, quả, cành, cà phê Robusta, không nghiên cứu rệp sáp hại rễ.
Phạm vi thời gian:
+ Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 6 năm 2010 đến tháng 5 năm 2011.
+ Thời gian tiến hành thực nghiệm từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2011.

4


1.9 Kế hoạch nghiên cứu
STT

Thời gian

Hoạt động

1

6 – 7/2010

Xác định đề tài

2

7 – 9/2010


Tìm tài liệu tham khảo

3

9 – 10/2010

Viết đề cương nghiên cứu

4

10 – 12/ 2010

Người thực
hiện
Người nghiên
cứu
Người nghiên
cứu
Người nghiên
cứu

Tổng hợp tài liệu, viết cơ sở

Người nghiên

lý luận

cứu

Tiến hành khảo sát và thực

nghiệm đề tài:
+ Phát phiếu khảo sát các hộ
nông dân.
5

1 – 4/2011

+ Tiến hành khảo sát các
vườn cà phê Robusta.

Người nghiên
cứu

+ Tiến hành thí nghiệm
thuốc hóa học BVTV.
+ Xây dụng các bài giảng về
thuốc BVTV.
6

4- 5/2011

7

6/ 2011

Hoàn chỉnh đề tài và nộp

Người nghiên

cho GVHD


cứu

Báo cáo đề tài

5

Người nghiên
cứu

Ghi chú


1.10 Cấu trúc luận văn
Chương 1: Giới thiệu
Lý do chọn đề tài, vấn đề nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu, kế hoạch nghiên cứu, giới thiệu cấu trúc luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý luận
Khái quát chung về cây cà phê Robusta, một số yêu cầu sinh thái của cây cà
phê, một số đặc điểm và điều kiện của rệp sáp gây hại cây cà phê.
Các loại rệp sáp, tác hại và tập tính sống của các loại rệp sáp gây hại cây cà
phê.
Một số kết quả nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan đến rệp
sáp gây hại cây cà phê.
Một số biện pháp phòng trừ rệp sáp trên cây cà phê.
Khái quát về điều kiện tự nhiên ở huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk và đặc
điểm của một số loại thuốc được dùng trong thí nghiệm.
Sơ lược nội dung môn Công nghệ 10.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Giới thiệu cụ thể các vật liệu và phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp
quan sát, phương pháp điều tra, thí nghiệm và phương pháp phân tích số liệu.
Chương 4: Kết quả và phân tích
Sau khi tổng hợp và thống kê số liệu từ câu hỏi khảo sát, từ kết quả điều tra
trực tiếp tình hình gây hại của rệp sáp trên vườn cà phê Robusta của địa bàn huyện
Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk và kết quả từ thí nghiệm thuốc hóa học BVTV, NNC
tiến hành phân tích và đưa ra nhận xét.
Xây dựng bài giảng thuốc bảo vệ thực vật cho môn Công nghệ 10.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả phân tích đưa ra kết luận nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu. Đưa ra
những kiến nghị nhằm giúp tìm ra những biện pháp phòng trừ rệp sáp tốt nhất cho
bà con nông dân và nêu hướng phát triển của đề tài.

6


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái quát chung về cây cà phê vối (Coffea robusta)
2.1.1 Nguồn gốc cây cà phê Robusta
Cà phê Robusta thuộc chi Coffea, họ Rubiaceae, bộ Rubiales được trồng
phổ biến, chiếm gần 30% tổng diện tích thế giới và khoảng 25% tổng lượng cà phê
xuất khẩu. Các nước nhiều cà phê vối như: Việt Nam, Uganda, Madagascar, Ấn Độ,
Indonesia…Nguồn gốc của cà phê Robusta xuất phát từ vùng rừng thấp, khí hậu
nóng ẩm thuộc Châu Phi nhiệt đới.
Cà phê Robusta được đưa từ Tây Phi và Madagasca sang Nam Mỹ và
Amsterdam vào năm 1899. Sau đó từ Amsterdam đưa sang Java vào năm 1900. Vào
thế kỉ 19, người ta đã trồng ở Uganda và ở vùng phía đông Congo. Từ năm 1910 trở
đi giống được gởi từ Java lại trở về Châu Phi (Chế Thị Đa, 2001).

2.1.2 Phân bố địa lý cây cà phê Robusta ở Việt Nam
Ở Việt Nam cà phê Robusta được nhập từ Java và Cộng hòa Trung Phi gồm
cả hai nhóm: Robusta và Kouillou. Cà phê Robusta ở Việt Nam phát triển mạnh ở
các tỉnh phía nam, tập trung chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên và Đồng Nai. Chia làm
2 vùng:
+ Vùng cà phê Robusta ở các tỉnh Tây Nguyên: Đây là vùng cà phê lớn nhất
ở nước ta, ở phía tây dãy Trường Sơn. Với 4 tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm
Đồng, chủ yếu là cà phê Robusta, chỉ có một ít là cà phê Arabica và Catimor.
+ Vùng cà phê Đông Nam Bộ: Đây là vùng cà phê cực nam của Việt Nam,
nó nằm chủ yếu trên ba tỉnh: Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. Khí hậu ở
đây là vùng trồng thuần cà phê Robusta (Đoàn Triệu Nhạn và ctv, 1999).
2.1.3 Đặc điểm thực vật học của cây cà phê Robusta
Cà phê Robusta cao từ 8 m đến 12 m và có nhiều khả năng phát sinh chồi
vượt rất mạnh. Sinh trưởng của cây cà phê Robusta có 2 dạng: Thân chính mọc
đứng và cành mọc ngang. Cành cơ bản to khỏe, vươn dài nhưng khả năng mọc cành

7


thứ cấp ít hơn so với cà phê chè (Coffea arabica). Lá cà phê Robusta hình bầu dục
hoặc hình mũi mác có màu xanh sáng hoặc màu xanh đậm, đầu lá nhọn, phiến lá
gợn sóng, chiều rộng từ 10 - 15 cm, chiều dài từ 20 - 30 cm. Hoa mọc ở các nách lá
trên các cành ngang 1 năm tuổi, mọc thành từng cụm, gồm 1 - 5 cụm, mỗi cụm 1 - 5
hoa. Tràng hoa trắng, có 5 - 7 cánh. Chùm hoa dày đặc, khi đậu quả mọc thành từng
chùm. Hoa cà phê Robusta ra hoa theo định kỳ rất rõ rệt, nhất là những vùng có 2
mùa mưa và mùa khô phân biệt rõ, hoa cần có một khoảng thời gian khô hạn hoàn
toàn để phân hóa mầm hoa. Đây là một yếu tố hết sức quan trọng quyết định đến
khả năng cho năng suất của cây. Ngược lại, những nơi có mùa khô ngắn hoặc không
rõ ràng thì quá trình phân hóa mầm hoa thường rất ít và không tập trung nên khả
năng cho năng suất không cao (Lê Ngọc Báu, 1997).

Cây cà phê Robusta có ba loại rễ đó là rễ cọc, rễ trụ, rễ con. Rễ cọc có độ dài
từ 0,3 - 0,5 m mọc từ thân chính dùng làm cọc giữ thân. Hệ rễ trụ là những rễ nhánh
mọc từ rễ cọc ăn sâu vào đất 1,2 - 1,5 m có chức năng hút nước cho cây. Rễ trụ
càng ăn sâu thì khả năng chịu hạn của cây cà phê càng tốt. Các rễ bên mọc từ trụ rễ
và phát triển ra xung quanh thành hệ rễ con, tập trung chủ yếu ở lớp đất mặt, có
nhiệm vụ hút chất dinh dưỡng.
Sự phát triển của bộ rễ cà phê phụ thuộc vào độ dày tầng đất, độ xốp đất
canh tác, giống, chế độ bón phân tưới tiêu và chế độ canh tác (Lê Ngọc Báu, 1997).
Sau khi hoa đã được thụ phấn, tiếp tục quá trình thụ tinh và hình thành nội
nhũ non. Đối với cà phê Robusta, tỷ lệ bầu noãn được thụ tinh thường thấp hơn so
với cà phê chè (Coffea arabica), trung bình 60 - 70% (Hoàng Thanh Tiệm, 1996).
Sau quá trình thụ phấn thì từ một bầu noãn ban đầu hoa cà phê vối có thể
phát triển thành ba loại quả khác nhau:
+ Quả cà phê có 2 bầu noãn không được thụ tinh và hình thành loại quả chỉ
có 2 mu vảy, loại quả này không được phát triển và sẽ rụng đi trong khoảng một vài
tháng sau đó.
+ Quả cà phê chỉ có một bầu noãn được thụ tinh để hình thành một nội nhũ
non, còn noãn bên kia không được thụ tinh thì hình thành nên một mu vảy. Loại quả

8


này sẽ tiếp tục phát triển cho ra quả chỉ có một nhân dạng hạt tròn gọi là hạt
carocolis.
+ Quả có 2 bầu noãn được thụ tinh để phát triển hình thành nên nội nhũ non.
Loại quả này trong điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành một quả có hai nhân bình
thường. Sau khi được thụ tinh quả tiếp tục phát triển qua nhiều giai đoạn và hình
thành hạt cà phê vào lúc chín. Thời gian từ lúc ra hoa cho tới khi quả chín kéo dài là
9 tháng.
Quả cà phê Robusta hình tròn hoặc hình trứng, núm quả nhỏ. Hạt dạng bầu

tròn ngắn và nhỏ hơn so với cà phê chè (Coffea arabica). Hạt màu xám xanh đục
hoặc ngã vàng tùy theo giống, phương pháp chế biến và điều kiện bảo quản.
2.2 Một số yêu cầu sinh thái của cây cà phê Robusta
Trong các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến cây cà phê quan trọng nhất là khí
hậu và đất đai. Yếu tố môi trường là yếu tố ưu thế kiểm soát quá trình sinh trưởng
và phát triển cây cà phê Robusta.
Là cây lâu năm thời gian sinh trưởng khoảng 20 - 30 năm, do đó sự mất cân
bằng về sinh trưởng và phát triển ít biểu hiện ở năm đầu, mà nó biểu hiện rõ từ năm
thứ 2 trở đi, ở giai đoạn này cây bắt đầu ra hoa kết trái và quyết định sản lượng.
2.2.1 Điều kiện khí hậu
2.2.1.1 Nhiệt độ
Cây cà phê Robusta cần nhiệt độ cao hơn cà phê chè (Coffea arabica),
khoảng thích hợp từ 24 - 30oC, thích hợp nhất là từ 24 - 26oC. Cà phê Robusta chịu
rét rất kém, ở nhiệt độ 7oC cây đã ngừng sinh trưởng và từ 5oC trở xuống cây bắt
đầu bị gây hại nghiêm trọng. Những vùng có độ cao trên 800 m so với mặt biển
thường là những nơi có những điều kiện khí hậu thích hợp để trồng cà phê (Đoàn
Triệu Nhạn và ctv, 1999).
2.2.1.2 Lượng mưa
Cà phê Robusta thường ưa thích với khí hậu nóng ẩm ở những vùng có độ
cao thấp nên cần một lượng mưa trong năm khá cao từ 1,500 – 2,000 mm và phân
bố đều trong khoảng 9 tháng. So với cà phê chè (Coffea arabica) và cà phê mít
(Coffea liberica) thì cà phê Robusta là một cây có khả năng chịu hạn kém nhất.

9


Trong điều kiện ở Tây Nguyên và một số tỉnh ở phía nam do có một mùa khô hạn
kéo dài tới 5 đến 6 tháng. Vì vậy, để cho cây sinh trưởng và cho năng suất cao trong
những tháng khô hạn ở đây phải tưới từ 3 - 5 lần với lượng nước trung bình cho mỗi
lần tưới là từ 500 - 600 m3/ha (Đoàn Triệu Nhạn và ctv, 1999).

2.2.1.3 Ẩm độ không khí
Ẩm độ không khí ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh trưởng của cây trồng
vì nó liên quan trực tiếp đến quá trình bốc thoát hơi nước của cây. Ẩm độ không khí
thích hợp cho cây cà phê Robusta là trên 80% . Ẩm độ không khí cao sẽ làm giảm
sự mất nước của cây qua quá trình bốc thoát hơi nước. Tuy nhiên, nếu ẩm độ không
khí quá cao cũng lại là điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng sâu hại phát triển.
Ngược lại, nếu ẩm độ không khí quá thấp làm cho quá trình bốc thoát hơi nước tăng
lên rất mạnh sẽ làm cho cây bị thiếu nước và héo. Đặc biệt là trong những tháng
mùa khô có nhiệt độ cao và tốc độ gió lớn. Ngoài ẩm độ không khí, quá trình bốc
thoát hơi nước qua lá cà phê còn phụ thuộc vào tốc độ gió, nhiệt độ môi trường, ẩm
độ đất (Đoàn Triệu Nhạn và ctv, 1999).
2.2.1.4 Ánh sáng
Trước đây, cây cà phê Robusta sinh sống dưới những tán rừng. Vì vậy, bản
chất của cây cà phê là một cây ưa che bóng. Tuy nhiên, trong quá trình được trồng
trọt và chọn lọc, nhiều giống cà phê đã thích nghi dần với môi trường mới không có
cây che bóng.
Cây cà phê Robusta ưa thích với điều kiện môi trường có ánh sáng dồi dào,
chịu được với ánh sáng trực xạ. Riêng điều kiện khí hậu của vùng Tây Nguyên, do
có một mùa khô hạn kéo dài, nhiệt độ tăng cao, ánh sáng chiếu mạnh, tốc độ gió lớn
nên cũng cần cây che bóng (Đoàn Triệu Nhạn và ctv, 1999).
2.2.1.5 Gió
Cây cà phê xuất xứ từ vùng nhiệt đới nên thích hợp một khí hậu nóng ẩm và
tương đối lặng gió. Tuy nhiên, gió nhẹ là điều kiện thuận lợi cho sự thông không
khí, tăng cường khả năng bốc thoát hơi nước, trao đổi chất của cây và quá trình thụ
phấn. Gió mạnh hoặc bão sẽ làm rụng lá, quả, gãy cành và thậm chí đổ cả cây gây

10


thiệt hại lớn đến năng suất vườn cây. Nhìn chung, tất cả các vùng trồng cà phê ở

nước ta đều bị ảnh hưởng của gió hoặc gió bão.
Vùng Tây Nguyên gió đông bắc thường thổi rất mạnh trong các tháng mùa
khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau với tốc độ rất lớn, kèm theo không khí lạnh
khô hanh nên làm tăng quá trình bốc thoát hơi nước. Giai đoạn này cũng là giai
đoạn cây cà phê nở hoa nên gió mạnh không những làm cho cây bị mất nước nhanh
chóng mà còn gây ra hiện tượng rụng lá, hoa hàng loạt nếu không có đai rừng chắn
gió đảm bảo (Đoàn Triệu Nhạn và ctv, 1999).
2.2.2 Điều kiện đất đai
Đối với cây cà phê, tính chất vật lý của đất quan trọng hơn so với tính chất
hóa học. Trong số các đặc tính vật lý của đất, cấu tượng và tầng sâu của đất là 2 yếu
tố quan trọng. Đất để trồng cà phê Robusta phải có độ sâu tối thiểu là 70 cm. Ngoài
tầng sâu, độ tươi xốp của đất của đất cũng là yếu tố quan trọng, tầng đất phải thoáng
khí, không bị ngập úng (Trương Hồng, 1999).
Đất bazan là loại đất lý tưởng nhất để trồng cà phê. Ngoài ra, còn có một số
đất khác như đất pocfia, diệp thạch, diệp thạch mica, diệp thạch vôi cũng có thể
trồng cà phê được.
Trong điều kiện canh tác cà phê ở Tây Nguyên, ngoài các tiêu chuẩn về lý
hóa tính đất thì điều kiện nước tưới cũng rất quan trọng ảnh hưởng đến năng suất và
chất lượng cà phê. Vùng được xem là thuận lợi là vùng có sông suối, ao, hồ không
bị cạn kiệt ở mùa khô và có khoảng cách tưới từ nguồn nước đến nơi sử dụng không
quá 1000 m (Đoàn Triệu Nhạn và ctv,1999).
Theo Chu Thị Thơm và ctv (2005), đất trồng cà phê phải là đất tốt, màu mỡ,
có độ sâu, vì cà phê là cây trồng lâu năm, có bộ rễ khỏe, phát triển tốt và ăn sâu tới
1 m. Cà phê thích hợp với độ PH của đất ít chua, cụ thể là 5,5 đến 6,5 và lượng mùn
phù hợp của đất là 2% và đất bazan là loại đất thích hợp nhất để trồng cà phê.
2.3 Rệp sáp gây hại cây cà phê
2.3.1 Đặc điểm hình thái của rệp sáp hại cây cà phê
Rệp sáp Pseudococcus sp. có hình bầu dục dài khoảng 4 mm, ngang 3 - 5
mm, thân có phủ lớp sáp trắng, quanh mình có các tia sáp dài trắng xốp. Rệp sáp


11


càng lớn càng ít di chuyển, di chuyển từ nơi này sang nơi khác chủ yếu nhờ kiến
cộng sinh. Rệp sáp cái đẻ trứng thành bọc có hàng trăm trứng, bên ngoài có lớp sáp
trắng bao phủ. Rệp sáp non mới nở màu hồng, trên mình chưa có sáp, chân khá phát
triển di chuyển tìm nơi sinh sống cố định. Vào cuối mùa mưa chuyển sang mùa khô,
rệp sáp phát triển tăng dần mật độ, là loài sâu hại nguy hiểm cho cà phê làm cho cây
còi cọc, suy nhược, bị hại nặng có thể làm vườn cây chết (Phạm Văn Biên, 1999).
Theo Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên (1998 1999), đã ghi nhận rệp sáp hại chùm cà phê khi còn nhỏ chúng ở sâu trong cuống
quả. Rệp sáp có hình bầu dục, khi sinh trưởng thành rệp sáp có màu trắng hồng bên
ngoài có lớp màu trắng bao phủ, hai mé có 18 đôi tua dài gần bằng nhau, kích thước
chúng thay đổi theo từng giai đoạn phát triển, rệp sáp trưởng thành có chiều dài
khoảng 4 mm, chiều rộng 2 - 3 mm.
Theo Dennis S.Hill (1981), rệp sáp Pseudococcus citri, con cái có hình ô van
dài, cơ thể chia đốt rất rõ ràng, chân phát triển, cơ thể được bao phủ một lớp sáp bên
ngoài. Con đực nhỏ có hai cánh, râu đầu phát triển hơn, cổ chia đốt. Rệp sáp thường
sống cộng sinh với kiến.
Theo Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cục BVTV (1995), thì rệp sáp
Pseudococcus sp., khi trưởng thành, con cái hình hạt xoài, dài 4 mm, ngang 2 mm
trên mình có lớp sáp bông. Gạt bỏ lớp sáp thì mình rệp sáp màu hồng thịt. Xung
quanh mình rệp sáp có các tua trắng xốp. Rệp sáp non không có sáp và có màu hồng
thịt.
Theo Lê Quang Hưng (1999), cũng cho rằng rệp sáp có một lớp sáp trắng
bên ngoài chích hút và tiết ra chất đường hấp dẫn kiến vàng. Kiến sẽ giúp rệp sáp di
chuyển từ nơi này sang nơi khác. Rệp sáp bao quanh cành và cả trên trái.
2.3.2 Điều kiện để rệp sáp sinh sống và phát triển
Trong khi sinh sống, rệp sáp thường cộng sinh với loại kiến đầu to Pheidole
megacephala, kiến Argentina Iridomyrmex humillis và kiến lửa Solenopsis
geminata. Loại kiến này tạo thành những tổ bằng mùn đất chung quanh các ổ rệp

sáp, giúp rệp tránh khỏi sự tấn công của thiên địch và các điều kiện bất lợi khác
(nhất là khô hạn). Kiến còn tha rệp sáp làm rệp sáp phát triển nhanh trong vườn.

12


×