Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

11 đề KSCL THPT thuận thành số 1 bắc ninh năm 2018 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.5 KB, 13 trang )

Đề KSCL THPT Thuận Thành số 1 - Bắc Ninh - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Cho sơ đồ sau
(1)
(3)

(2)

Protein

ARN

ADN
(1), (2), (3) tương ứng là:
A. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã

B. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã

C. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã

D. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản

Câu 2. Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là
A. gen điều hòa, vùng khởi động p, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y, A
B. Vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y và A
C. các gen cấu trúc Z. Y. A vùng khởi động P và vùng vận hành O
D. gen điều hòa, vùng vận hành O, vùng khởi động P và các gen cấu trúc Z, Y và A
Câu 3. Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ?
A. 10 đến dưới 18 tuổi

B. Từ 5 đến dưới 10 tuổi



C. Từ 13 đến 16 tuổi

D. Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi

Câu 4. Menden đã sử dụng phép lai phân tích để:
A. Xác định tính trội, lặn
B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
C. Xác định sự di truyền của các tính trạng
D. Kiểm tra giả thuyết của mình
Câu 5. Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của
loài này là
A. 16.

B. 17

C. 18

D. 19

Câu 6. Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể . Kiểu gen
nào sau đây viết không đúng
A.

Ab
AB

B.

Ab

aB

C.

AB
ab

D.

aB
ab

Câu 7. Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước:
Trang 1 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


(1) Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một hay vài cặp tính trạng, rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng.
(2) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
(3) Dùng toán thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả lai
(4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Trình tự đúng các bước nghiên cứu của Men den là:
A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (3), (4), (1)

C. (2), (1), (4), (3)

D. (2), (1), (3), (4)


AB
. Kết quả nào sau đây đúng khi quá trình giảm phân
ab
diễn ra bình thường và có xảy ra hoán vị với tần số hoán vị là 30%?
Câu 8. Một cơ thể cái của một loài có kiểu gen

A. AB = ab = 25% và Ab= aB = 25%

B. AB = ab = 35% và Ab = aB = 25%

C. AB = ab = 35% và Ab = aB =15%

D. AB = ab = 25% và Ab = aB =35% .

Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn?
A. Liên kết gen làm hạn chêếsự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen lầm tăng sự xuất hiện biên dị tổ hợp
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
Câu 10. Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
B. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.
C. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
D. mang thông tin di truyền của các loài.
Câu 11. Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kêt hidro
A. ARN vận chuyển

B. ARN riboxom

C. ARN thông tin


D. ADN.

Câu 12. Phép lai phân tích là phép lai giữa
A. Cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang
tính trạng trội
B. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội với cơ thể có tính trạng lặn
C. Các cơ thể con lai F1 với nhau để xác định được kết quả phân li kiểu hình của con lai.
D. Cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp
Trang 2 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Câu 13. Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là
A. Ong thợ và ong đực

B. Ong chúa

C. Ong thợ

D. Ong đực

II. Thông hiểu
Câu 14. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
C. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào
2 tạo ra hai tế bào đơn bội.

D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 15. Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là
A. ARN có cấu trúc mạch đơn

B. ARN có cấu trúc mạch kép

C. ADN có cấu trúc mạch đơn

D. ADN có cấu trúc mạch kép

Câu 16. Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết
A. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được
B. Vì làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được
C. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp
được
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi
Câu 17. Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính
A. Đột biến gen

B. Đột biến xoma

C. Đột biến tiền phôi

D. Đột biến giao tử

Câu 18. Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình
thường. Kết quả phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ 1 trắng.
A. Aa × AA


B. AA × aa

C. Aa × aa

D. Aa × Aa

Trang 3 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen
A. Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái dị hợp
B. Được biểu hiện ngay thành kiểu hình đột biến nếu là đột biến gen trội.
C. Đột biến gen lặn được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp
D. Đột biến gen là đột biến điểm
Câu 20. Giải thích nào sau đây đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não
A. Mạch bị xơ cứng mấu bị ứ đọng lại đặc biệt là mạch máu não nên rất dễ bị vỡ
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não dễ bị vỡ khi huyết áp cao
C. Mạch bị xơ cứng, tốc độ dòng máu chảy chậm nên bị ứ đọng dễ bị vỡ
D. Mạch bị xơ vữa, không co giãn được nên dễ bị vỡ khi huyết áp cao
Câu 21. Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : ....5’ ATT GXX XGT TTA 3’.... Phân tử ARN được
tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là:
A. ...3’AUU GXX XGU UUA5’....

B. ...5’UAAXGGGXAAAU3’....

C. ..5’ATT GXX XGTTTA3’....

D. ...5’AUU GXX XGU UUA3’....

Câu 22. Phần lớn nguồn cung cấp protein cho Trâu, bò là

A. Chủ yếu từ cỏ
B. Nguồn nước uống giàu protein
C. Do nguồn vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ
D. Chủ yếu bổ sung từ ngoài
Câu 23. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con
là:
A. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy.

B. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy

C. 100% cá chép không vảy

D. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không vảy

Câu 24. Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng
loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 180; G = X = 270

B. A = T = 270; G = X = 180

C. A = T = 360; G = X = 540

D. A = T = 540; G = X = 360

Câu 25. Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã
A. ADN

B. ARN vận chuyển


C. ARN thông tin

D. Riboxom

Câu 26. Tuổi của cây một năm được tính theo:
Trang 4 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


A. Số chồi nách.

B. Số lá.

C. Số lóng thân

D. Số cành

Câu 27. Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất
A. Sâu bướm

B. trứng

C. Bướm trưởng thành D. Nhộng

Câu 28. Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể
(2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể
(3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
(4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (2), (4)


B. (2), (3)

C. (1), (2)

D. (1), (4)

Câu 29. Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào?
A. Giảm 6, hoặc 7 hoặc 8

B. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9

C. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 9

D. Giảm 6 hoặc 9 liên kết

Câu 30. Cho các nhận định sau
(1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
(2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
(3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên
(4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh
(5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Những nhận định sai là
A. (2), (3), (5)

B. (1), (2), (3)

C. (3), (5), (1)

D. (1), (3), (4)


Câu 31. Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử
ARN là
A. 6

B. 32

C. 64

D. 25

Câu 32. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 33. Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó
những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn.
A. Châu chấu, bọ ngựa, ếch

B. Châu chấu, gián, tằm

C. Châu chấu, gián, bọ ngựa

D. Sâu cuốn lá, ếch, tằm


Trang 5 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Câu 34. Một mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: ....3’ ATT GXX XGT TTA 5’.... , một đột biến
xảy ra làm cho mạch gốc của gen thay đổi là: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’. Đột biến thuộc kiểu
A. Mất một cặp nu

B. Thêm một cặp nu

C. Đổi vị trí cặp nu

D. Thay thế cặp nu

Câu 35. Quan sát hình ảnh sau và cho biết

Nhóm vi khuẩn làm nghèo nito của đất trồng
A. Vi khuẩn cố định ni tơ

B. Vi khuẩn a môn

C. Vi khuẩn phản nitrat

D. vi khuẩn nitrat

Câu 36. Ở thực vật có các loại mô phân sinh
(1) Mô phân sinh đỉnh,
(2) Mô phân sinh lóng
(3) Mô phân sinh bên
Cây một lá mầm có những loại mô phân sinh nào?
A. (1) và (3)


B. (1), (2) và (3)

C. (2) và (3)

D. (1) và (2)

Câu 37. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực
A. Chỉ xảy ra trong nhân tế bào
B. Chỉ diễn ra dựa trên mạch gốc của gen
C. Diễn ra trên cả hai mạch của gen
D. Môi trường nội bào cung cấp các nu loại A, T, G, X tự do
III. Vận dụng
Câu 38. Cho các hiện tượng sau ở thực vật
(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc trạng vạng tối
(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng
(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào
(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước
Trang 6 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


(5) Hoa quỳnh nở vào lúc 12 giờ đêm
(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm
Những hiện tượng thuộc kiểu ứng động là
A. (1), (2), (3)và (6)

B. (1), (3), (5) và (6)

C. (1), (2), (3) và (5)


D. (1), (2), (4) và (6)

Câu 39. Tế bào có kiểu gen AaBb trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có thể tạo ra những loại
giao tử nào. Biết rằng mọi diễn biến diễn ra bình thường.
A. Aa , Bb, ab, AB

B. AB và aB hoặc ab và Ab

C. AB, Ab, aB và ab

D. AB và ab hoặc Ab và aB.

Câu 40. Cho các tập tính sau
(1) Đàn ngỗng con chạy theo mẹ, (2) Cá lên ăn khi gõ kẻng, (3) Khi cho tay vào lửa thì rụt tay lại, (4) Tập
tính săn mồi của động vật ăn thịt, (5) người thấy đèn đỏ thì dừng lại, (6) ếch đực kêu vào mùa sinh sản
Những tập tính học được là
A. (1), (2), (3)

B. (2) , (3), (5);

C. (3), (4), (6)

D. (2), (4), (5)

Trang 7 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án A
Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)

Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã
Câu 2. Chọn đáp án B
Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều
hòa.
Operon Lac là các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo được phân bố thành cụm
trên ADN và có chung một cơ chế điều hòa.
Cấu trúc opêron Lac ở E. coli:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kê nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên
mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt
động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Câu 3. Chọn đáp án A
Tuổi vị thành niên ở người có độ tuổi khoảng từ 10 đến dưới 18 tuổi.
Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi là tuổi trưởng thành
Câu 4. Chọn đáp án D
Phép lai phân tích là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn nhằm
kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không.
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình
Câu 5. Chọn đáp án B
Loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết nên bộ NST đơn bội của loài là: n = 8 → 2n = 16
Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba (2n + 1) của loài này là: 16 + 1 = 17 NST
Câu 6. Chọn đáp án A
Trong các cách viết trên, A không đúng vì A, a là những gen alen lại cùng nằm trên 1 NST
Câu 7. Chọn đáp án D
Trang 8 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word



Phương pháp phân tích cơ thể lai gồm các bước cơ bản:
- Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự
di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền các tính trạng
Ví dụ:
tóc thẳng – tóc xoăn
mắt đen – mắt xanh
vóc dáng cao – vóc dáng thấp
da trắng – da đen
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Câu 8. Chọn đáp án C
Cơ thể cái có kiểu gen AB/ab xảy ra hoán vị với tần số f = 30%, giảm phân bình thương sẽ cho 4 loại giao
tử:
+ Giao tử hoán vị: Ab = aB = f/2 = 15%
+ Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - f/2 = 35%
→ Đáp án C
Câu 9. Chọn đáp án B
Trong các phát biểu trên, B sai vì liên kết hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 10. Chọn đáp án C
Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay ARN.
Từ định nghĩa gen ta thấy:
Gen có bản chất là ADN, trên một phân tử ADN chứa rất nhiều gen,
Nhưng điều kiện đủ để 1 đoạn ADN được gọi là một gen khi nó mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm
nhất định.
Câu 11. Chọn đáp án C
Trong các phân tử trên, mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, không có liên kết hidro.
Câu 12. Chọn đáp án A
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định
kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.


Trang 9 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Nếu thế hệ lai đồng tính thì tính trạng trội là thuần chủng, nếu thế hệ lai phân tích thì tính trạng trội đem
lai không thuần chủng
Câu 13. Chọn đáp án D
Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là ong đực.
Câu 14. Chọn đáp án D
Từ hình trên ta thấy:
- Tế bào 1 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào sẽ có dạng MncD → có bộ NST đơn bội → Tế bào 1
đang ở kì sau của giảm phân II
- Tế bào 2 khi tách thành 2 tế bào con thì mỗi tế bào có bộ NST AaBb → tế bào có bộ NST đơn bội → Tế
bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
→ Đáp án D
Câu 15. Chọn đáp án C
Phân tử axit nucleic ở trên có A = T, G # X → Phân tử axit nucleic này không có nguyên tắc bổ sung nên
nó có cấu trúc mạch đơn.
Mặt khác phân tử axit nucleic này có A, T, G, X nên nó là ADN
→ Đây là phân tử ADN có cấu trúc mạch đơn
Câu 16. Chọn đáp án C
Câu 17. Chọn đáp án B
Trong các dạng đột biến trên, đột biến xoma xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền qua sinh sản
hữu tính.
Đột biến tiền phôi xảy ra ở những lần phân chia đầu tiên của hợp tử nên di truyền qua sinh sản hữu tính
Đột biến giao tử xảy ra ở giao tử nên di truyền qua sinh sản hữu tính
→ Đáp án B
Câu 18. Chọn đáp án C
Thế hệ lai thu được tỉ lệ 1 đỏ : 1 trắng = 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P cho 1 loại
giao tử.

Cây hoa trắng sinh ra chiếm tỉ lệ 1/2a = 1/2a . 1a
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử a.
Trang 10 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn
Câu 19. Chọn đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn.
Câu 20. Chọn đáp án B
Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, người già mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc
biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch gây xuất huyết náo → Đáp án B
Câu 21. Chọn đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có:
mạch bổ sung: …5’ ATT GXX XGT TTA 3’…
mạch mã gốc: …3’ TAA XGG GXA AAT 5’…
mARN: …5’ ATT GXX XGT TTA 3’…
→ Đáp án D
Câu 22. Chọn đáp án C
Câu 23. Chọn đáp án A
Câu 24. Chọn đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = T gen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270
Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
→ Đáp án B
Câu 25. Chọn đáp án A
Trong các thành phần trên, chỉ có ADN không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. ADN chỉ gián tiếp
tham gia quá trình dịch mã, nó làm khuôn tổng hợp nên mARN, mARN trực tiếp tham gia dịch mã.
Câu 26. Chọn đáp án B
Cây một năm là cây chỉ sống được trong một năm.

Tuổi của cây một năm được tính bằng số lá trên cây.
Tuổi của cây lâu năm được tính bằng số vòng gỗ ở thân.
Câu 27. Chọn đáp án A
Câu 28. Chọn đáp án D
Các phát biểu 1, 4 đúng
Trang 11 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


2 sai vì đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
3 sai vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST chứ không làm thay đổi thành phần nhóm gen
liên kết
Câu 29. Chọn đáp án B
Đột biến gen làm mất 3 cặp nucleotit của gen có thể xảy ra các trường hợp:
+ Mất 3 cặp A-T → Số liên kết hidro giảm là: 3.2 = 6 liên kết
+ Mất 3 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 3.3 = 9 liên kết
+ Mất 2 cặp A-T + 1 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2.2 + 3 = 7 liên kết
+ Mất 1 cặp A-T + 2 cặp G-X → Số liên kết hidro giảm là: 2 + 3.2 = 8 liên kết
→ Đáp án B đúng
Câu 30. Chọn đáp án A
Các phát biểu 1, 4 đúng
(2) sai vì ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn.
(3) sai vì sinh trưởng sơ cấp ở cây hai lá mầ mới do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh
bên, còn sinh trưởng sơ cấp ở cây một lá mầm do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng.
(5) sai. Vì sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ cao do xác suất gặp nhau giữa con đực và con
cái cao.
Câu 31. Chọn đáp án C
Phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra 25 = 32 phân tử ADN con
Gen phiên mã 2 lần tạo ra số phân tử ARN là: 2.32 = 64 phân tử
Câu 32. Chọn đáp án A
Câu 33. Chọn đáp án C

Ếch, tằm phát triển qua biến thái hoàn toàn → Loại A, B, D
Câu 34. Chọn đáp án D
Gen ban đầu: …3’ ATT GXX XGT TTA 5’…
Sau đột biến: …3’ ATT XXX XGT TTA 5’…
→ Ta thấy ở cặp nucleotit thứ 4: G được thay bằng X → Đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp
X-G
Trang 12 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word


→ Đáp án D
Câu 35. Chọn đáp án C
Trong điều kiện môi trường đất kị khí, xảy ra quá trình chuyể hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 – à N2)
gọi là quá trình phản nitrat hóa NO3 + vi khuẩn phản nitrat hóa → N2
→ Hậu quả: gây mất mát nitơ dinh dưỡng trong đất
Câu 36. Chọn đáp án D
Cây một lá mầm có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng, mô phân sinh bên chỉ có ở cây hai lá mầm.
Vậy chọn đáp án D
Câu 37. Chọn đáp án B
Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ diễn ra dựa trên mạch gốc của gen, là mạch có chiều 3’ → 5’.
A sai vì quá trình phiên mã của gen ngoài nhân không xảy ra trong nhân tế bào.
D sai vì môi trường nội bào cung cấp các Nu loại A, U, G, X
Câu 38. Chọn đáp án B
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
Trong các hiện tượng trên, các hiện tượng 1, 3, 5, 6 là ứng động
Hiện tượng (2), (4) là hướng động
Câu 39. Chọn đáp án D
Câu 40. Chọn đáp án D
Trong các tập tính trên, các tập tính 2, 4, 5 là những tập tính học được, các tập tính 1, 3, 6 là tập tính bẩm
sinh.


Trang 13 - Chia sẽ, cung cấp tài liệu, giáo án, đề thi, sách tham khảo,.. file word



×