Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG DU LỊCH SINH THÁI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG TẠI VƯỜN QUỐC GIA BÙ GIA MẬP TỈNH BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG
DU LỊCH SINH THÁI VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA
BÙ GIA MẬP TỈNH BÌNH PHƢỚC

Họ và tên sinh viên: HOÀNG THỊ THƢƠNG
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG & DLST
Niên khóa: 2007 – 2011

Tháng 07/ 2011


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN & MÔI TRƢỜNG

ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khoa:

MÔI TRƢỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành:



QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG & DU LỊCH SINH THÁI

Họ & tên sinh viên:

HOÀNG THỊ THƢƠNG

Mã số sinh viên:

07157232

Khóa học:

2007 - 2011

1. Tên KLTN: “ Khảo sát hiện trạng đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và
định hƣớng phát triển du lịch sinh thái bền vững tại Vƣờn quốc gia Bù Gia
Mập tỉnh Bình Phƣớc”
2. Nội dung KLTN:
- Tìm hiểu hiện trạng hoạt động du lịch, ghi nhận cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ
du lịch, nhân lực cho phát triển DLST và tài nguyên DLST VQG Bù Gia Mập.
-

Tìm hiểu hiện trạng đời sống và nhu cầu tham gia vào hoạt động DLST của cộng
đồng dân cƣ trong và xung quanh VQG Bù Gia Mập,

-

Đánh giá thị trƣờng khách du lịch tiềm năng tập trung điều tra tìm hiểu nguồn du
khách trong tỉnh Bình Phƣớc liên kết giữa Vƣờn với các công ty du lịch trong

tỉnh.

-

Dựa vào hiện trạng đề xuất giải pháp cho phát triển du lịch sinh thái theo hƣớng
bền vững.
3. Thời gian thực hiện:
Bắt đầu: tháng 03/2011

Kết thúc: tháng 06/2011

4. Họ & tên giáo viên hƣớng dẫn: TS. NGÔ AN
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã đƣợc thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày tháng năm 2011
Ban chủ nhiệm khoa

Ngày tháng năm 2011
Giáo viên hƣớng dẫn

i


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG
DU LỊCH SINH THÁI VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG TẠI VƢỜN QUỐC GIA
BÙ GIA MẬP TỈNH BÌNH PHƢỚC

HOÀNG THỊ THƢƠNG

Khóa luận đƣợc đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sƣ ngành

Quản lý môi trƣờng
Chuyên ngành: Quản lý Môi trƣờng và Du lịch sinh thái

Giáo viên hƣớng dẫn
TS. NGÔ AN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
ii


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, con xin chân thành cảm ơn bố mẹ là ngƣời đã nuôi nấng, dạy dỗ và tạo mọi
điều kiện để con có đƣợc nhƣ ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm, tập
thể quí thầy cô khoa Môi trƣờng và Tài nguyên đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt khóa học tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong Ban
quản lý VQG Bù Gia Mập và Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh Kiều
Đình Tháp là Trƣởng phòng Tuyên tuyền giáo dục môi trƣờng & DLST VQG Bù Gia
Mập đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và làm khóa
luận tốt nghiệp ngƣời đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm đề
tài.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Ngô An đã tận tình hƣớng dẫn, bổ
sung những kiến thức còn thiếu trong quá trình thực hiện khóa luận.
Cảm ơn các bạn lớp DH07DL và anh chị khóa trên đã chia sẻ, góp ý và động viên.
Điều đó đã giúp em vƣợt qua những trở ngại, khó khăn để hoàn thành bài khóa luận.
Những tình cảm cao quý ấy sẽ là hành trang và nhịp cầu vững chắc giúp em tự tin
bƣớc vào công việc của mình sau này, em hết sức trân trọng và xin chân thành cảm ơn.
Tuy đã cố gắng hết mình nhƣng do thời gian có hạn và trình độ chuyên môn còn hạn

chế nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện đề tài. Em mong
nhận đƣợc sự thông cảm và đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để giúp cho đề tài
đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn tất cả mọi ngƣời!

Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thương

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “ Khảo sát hiện trạng đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và định
hƣớng phát triển du lịch sinh thái tại VQG Bù Gia Mập tỉnh Bình Phƣớc”, đƣợc thực
hiện tại VQG Bù Gia Mập, từ tháng 1/2011đến tháng 5/2011 với các nội dung:
-

Khảo sát, đánh giá hiện trạng tài nguyên du lịch, hiện trạng hoạt động du lịch,
nguồn nhân lực cán bộ cho phát triển DLST, hiện trạng đời sống của cộng đồng
dân cƣ sinh sống trong và xung quanh VQG và hiện trạng cơ sở vật chất hạ tầng
phục vụ du lịch, phân khu hành chính của VQG Bù Gia Mập.

-

Điều tra xã hội học về hiện trạng đời sống- kinh tế- văn hóa các sản phẩm thủ
công truyền thống, những nhận định đánh giá về tài nguyên du lịch và nhu cầu
về sự tham gia hoạt động du lịch của cộng đồng dân cƣ sinh sống trong và xung
quanh VQG Bù Gia Mập.


-

Điều tra xã hội học về sự hiểu biết nhận định của du khách về loại hình DLST
và về VQG Bù Gia Mập thông qua 100 du khách tiềm năng ngẫu nhiên củ thể là
tại trung tâm thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phƣớc.

-

Phỏng vấn tìm hiều một số công ty du lịch trong tỉnh Bình Phƣớc về tình hình
du khách đến VQG Bù Gia Mập, sự liên kết giữa công ty với VQG.

-

Phân tích SWOT trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa và các nguồn tài
liệu liên quan. Qua đó đề xuất giải pháp phát triển DLST theo hƣớng phát triển
DLST bền vững cho VQG Bù Gia Mập.

Kết quả đạt đƣợc:
Đánh giá đƣợc hiện trạng tài nguyên, tiềm năng phát triển hoạt động DLST tại
VQG Bù Gia Mập. Đánh giá đƣợc hiện trạng đời sống và nhu cầu tham gia hoạt động
du lịch của cộng đồng dân cƣ sinh sống trong và xung quanh VQG Bù Gia Mập. Đánh
giá đƣợc mức độ sử hiểu biết của du khách về loại hình DLST, tiềm năng du khách và
thông tin của họ có đƣợc về VQG Bù Gia Mập. Tình hình liên kết giữa VQG và các
công ty du lịch trong tỉnh. Đề xuất một số định hƣớng, giải pháp phát triển DLST bền
vững cho VQG Bù Gia Mập.

iv


MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iiii
TÓM TẮT ...................................................................................................................iv
MỤC LỤC .................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... iix
DANH SÁCH CÁC HÌNH- SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ ..........................................................i
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
Chƣơng 2 TỔNG QUAN ............................................................................................. 4
2.1 DU LỊCH SINH THÁI VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ........................................ 4
2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................... 4
2.1.2 Khái niệm về DLST ............................................................................................. 6
2.1.3 Các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của DLST ...................................................... 8
2.1.4 Phát triển bền vững và DLST bền vững ............................................................. 10
2.1.5 Lợi ích của DLST .............................................................................................. 12
2.1.6 Hiện trạng bảo tồn và phát triển DLST ở các Khu BTTN Việt Nam. ................ 12
2.1.7 Vai trò của DLST tại các Khu BTTN ................................................................ 14
2.1.8 Hiện trạng và tiềm năng phát triển DLST tỉnh Bình Phƣớc ................................ 14
2.2 TỔNG QUAN VỀ VQG BÙ GIA MẬP ................................................................ 17
2.2.1 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 17
2.2.2 Vị trí – giới hạn- diện tích................................................................................... 17
2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ ...................................................................................... 18
2.2.4 Cơ cấu hoạt động và bộ máy tổ chức VQG Bù Gia Mập .................................... 19
2.2.5 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 19
2.2.5.1 Địa hình- địa mạo ............................................................................................ 19
2.2.5.2 Khí hậu, thủy văn ............................................................................................. 20

2.2.6 Tình hình dân cƣ- Xã hội- Kinh tế ...................................................................... 21
2.2.6.1 Tình hình dân cƣ- xã hội. ................................................................................. 21
2.2.6.2 Kinh tế ............................................................................................................ 22
2.2.7 Văn hóa- Giáo dục- Y tế ..................................................................................... 24
2.2.8 Tình hình phát triển DLST. ................................................................................. 24
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 26
3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................. 26
3.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................... 26
3.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu......................................................................... 26
3.2.2 Phƣơng pháp khảo sát thực địa. .......................................................................... 27
3.2.3 Phƣơng pháp điều tra xã hội học......................................................................... 28
3.2.4 Phƣơng pháp ma trận SWOT .............................................................................. 30
v


Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 32
4.1 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VQG BÙ GIA MẬP ........................................... 32
4.1.1 Sinh thái cảnh quan VQG Bù Gia Mập ............................................................... 32
4.1.2 Tài nguyên thực vật rừng .................................................................................... 37
4.1.3 Tài nguyên động vật rừng ................................................................................... 43
4.1.4 Giá trị tài nguyên của các dòng suối và các cảnh quan ....................................... 48
4.1.5 Các giá trị về văn hóa- lịch sử con ngƣời ............................................................ 49
4.1.6 Chứng minh giá trị ĐDSH cao và tầm quan trọng của VQG Bù Gia Mập .......... 49
4.2 HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT HẠ TẦNG VQG BÙ GIA MẬP.................. 52
4.2.1 Hiện trạng các công trình phân khu dịch vụ hành chính VQG Bù Gia Mập ....... 53
4.2.2 Hệ thống điện- Nƣớc- Giao thông- Thông tin liên lạc ........................................ 54
4.2.3 Hệ thống quản lý chất thải rắn- nƣớc thải ........................................................... 55
4.2.4 Hiện trạng cơ sở vật chất- hạ tầng xã Bù Gia Mập ............................................. 56
4.3 HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ ............................................................ 57
4.3.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................................... 57

4.3.2 Tình hình hoạt động qua các năm. ...................................................................... 57
4.4 HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN
DLST CỦA VQG BÙ GIA MÂP ................................................................................ 59
4.4.1 Về tình hình hoạt động tuyên truyền giáo dục môi trƣờng .................................. 60
4.4.2 Về tình hình phát triển du lịch sinh thái tại Vƣờn. .............................................. 60
4.4.2.1 Các dự án chƣơng trình để xúc tiến phát triển DLST của VQG. ...................... 60
4.4.2.2 Về xúc tiến quảng bá hình ảnh và tình hình du khách ...................................... 62
4.4.2.3 Về tình hình đầu tƣ đội ngũ cán bộ cho phát triển DLST của Vƣờn. ............... 63
4.5 HIỆN TRẠNG ĐỜI SỐNG CỘNG ĐỒNG SINH SỐNG TRONG VÀ XUNG
QUANH VQG BÙ GIA MẬP. ................................................................................... 65
4.5.1 Đời sống cộng đồng và mối liên hệ giữa cộng đồng và VQG Bù Gia Mập trong
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. .................................................................................... 65
4.5.2 Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch của cộng đồng ......................................... 67
4.6 TIỀM NĂNG THỊ TRƢỜNG KHÁCH DU LỊCH ................................................ 70
4.6.1 Tình hình hoạt động du lịch trong những năm gần đây của tỉnh Bình phƣớc: .... 70
4.6.2 Tiềm năng khách du lịch và hiện trạng các công ty du lịch trong tỉnh. ............... 70
4.6.3 Hiện trạng các tuor về VQG Bù Gia Mập của các Công ty du lịch .................... 73
4.7 ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLST TẠI VQG BÙ GIA
MẬP. ........................................................................................................................... 74
4.7.1 Phân tích các yếu tố liên quan đến định hƣớng phát triển DLST. ....................... 74
4.7.2 Vạch ra các giải pháp phát triển DLST tại VQG Bù Gia Mập. ........................... 76
4.7.3 Tích hợp các giải pháp chiến lƣợc ...................................................................... 78
4.7.4 Đề xuất giải pháp củ thể khai thác tiềm năng DLST và định hƣớng phát triển
DLST bền vững tại VQG Bù Gia Mập. ....................................................................... 79
4.7.4.1 Hạ tầng cơ sở du lịch. ...................................................................................... 79
4.7.4.2 Tổ chức ............................................................................................................ 81
4.7.4.3 Xây loại hình du lịch và thiết kế tuyến du lịch. ................................................ 82
4.7.4.4 Về tiếp thị du lịch ............................................................................................ 87
4.7.4.5 Tăng cƣờng sự hỗ trợ quản lý của các ban ngành ............................................ 88
4.7.4.6 Về bảo tồn hệ sinh thái và giáo dục môi trƣờng .............................................. 89

vi


Chƣơng 5 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ........................................................................ 90
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 90
5.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 92
DANH SÁCH PHỤ LỤC:
Phụ lục 1: MỘT SỐ BẢN ĐỒ VQG BÙ GIA MẬP
Phụ lục 2: DANH SÁCH MỘT SỐ LOÀI ĐỘNG THỰC VẬT VQG BÙ GIA MẬP
Phụ lục 3: PHIẾU MẪU VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC.
Phụ lục 4: MỘT SỐ VĂN BẢN.

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DLST

Du lịch sinh thái

VQG

Vƣờn Quốc Gia

ĐDSH

Đa dạng sinh học

GDMT


Giáo dục môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân

CBNV

Cán bộ nhân viên

BVR

Bảo vệ rừng

RĐD

Rừng đặc dụng

TOUR

Chuyến đi du lịch

ASEAN

Hiệp hội các nƣớc Đông Nam châu Á

IUCN

Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế


SubFIPI

Phân viện Điều Tra Quy hoạch rừng

Khu BTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

VNPPA

Hiệp hội Vƣờn Quốc Gia và khu bảo tồn thiên nhiên Việt Nam

SWOT

Điểm mạnh- Điểm yếu- Cơ hội- Thách thức (Strengths-WeaknessesOpportunities- Threats)

VCF

Quỹ Bảo tồn Việt Nam

WTO

Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế

WWF

Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên

ITP


Viện sinh học nhiệt đới

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tổng hợp diện tích tự nhiên và dân số của các xã vùng đệm VQG Bù Gia
Mập.............................................................................................................................. 22
Bảng 2.2 Điều kiện kinh tế xã hội phân loại giàu nghèo ............................................. 23
Bảng 3.1 Nội dung của hai đợt khảo sát tại VQG Bù Gia Mập ................................... 28
Bảng 3.2 Thành phần đối tƣợng điều tra. ..................................................................... 29
Bảng 3.3 Thành phần đối tƣợng điều tra ...................................................................... 30
Bảng 3.4 Tổng hợp phân tích SWOT........................................................................... 31
Bảng 4.1 Các cảnh quan sinh ở VQG Bù Gia Mập ...................................................... 34
Bảng 4.2 Hai kiểu rừng chính và các xã hợp thực vật ở VQG Bù Gia Mập................. 36
Bảng 4.3 Thành phần thực vật của VQG Bù Gia Mập. ................................................ 38
Bảng 4.4 Tổ thành các họ có trên 10 loài ..................................................................... 40
Bảng 4.5 Giá trị sử dụng tài nguyên thực vật VQG Bù Gia Mập ................................. 42
Bảng 4.6 So sánh kết quả thực vật của VQG Bù Gia Mập với một số Vƣờn quốc gia và
khu bảo tồn khác. ......................................................................................................... 43
Bảng 4.7 Danh sách các loài chim quý hiếm tại VQG Bù Gia Mập ............................ 45
Bảng 4.8 Hiện trạng cơ sở hạ tầng VQG Bù Gia Mập ................................................. 53
Bảng 4.9 Lƣợng du khách đến Vƣờn ........................................................................... 62
Bảng 4.10 Số lƣợt khách đến tỉnh Bình Phƣớc qua các năm. ...................................... 70
Bảng 4.11 Ma trận SWOT phân tích các yêu tố ảnh hƣởng tới việc phát triển DLST tại
VQG Bù Gia Mập ........................................................................................................ 75
Bảng 4.12 Tổng hợp phân tích SWOT......................................................................... 77


ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH- SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1 Phát triển DLST bền vững phải đảm bảo phát triển cân bằng cả ba mục tiêu
liên quan ...................................................................................................................... 11
Hình 2.2 Bản đồ tỉnh Bình Phƣớc và vị trí VQG Bù Gia Mập.................................... 18
Hình 2.3 Địa hình VQG Bù Gia Mập ......................................................................... 20
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của VQG Bù Gia Mập ............................................ 19
Hình 4.1 Sinh cảnh rừng nửa rụng lá với ƣu thế loài cây bằng lăng. ........................... 33
Hình 4.2 Sinh cảnh rừng ven suối ................................................................................ 33
Hình 4.3 Một số các loài hoa lan ................................................................................. 41
Hình 4.4 Chà vá chân đen ............................................................................................ 44
Hình 4.5 Cặp đôi Vƣợn đen má vàng .......................................................................... 44
Hình 4.6 Gà lôi hông tía .............................................................................................. 46
Hình 4.7 Một số các cảnh quan.................................................................................... 49
Hình 4.8 Nhà ghi dấu điểm cuối của hệ thống tuyến đƣờng ống xăng dầu. ................. 50
Hình 4.9 Ngôi nhà đặc trƣng của ngƣời M‟nông và một góc trong nhà của họ ........... 51
Hình 4.10 Trụ sở chính VQG Bù Gia Mập .................................................................. 53
Hình 4.11 Hoạt động du lịch của Vƣờn ....................................................................... 62
Hình 4.12 Bà Điểu Y‟roi và tấm vải do chính tay bà dệt ............................................. 62
Hình 4.13 Ông Điểu K‟ret và chiếc gùi do ông đan; ống tre để nấu canh thục món ăn
truyền thống của cộng đồng ngƣời dân tộc ở đây ........................................................ 62
Hình 4.14 Các tuyến điểm du lịch trong Vƣờn ........................................................... 85
Hình 4.15 Các tuyến du lịch liên kết trong tỉnh ........................................................... 88
Biểu đồ 4.1 Kết quả phỏng vấn nhân viên về công việc .............................................. 64
Biểu đồ 4.2 Ý kiến của cán bộ nhân viên về tình hình phát triển DLST của Vƣờn...... 64
Biểu đồ 4.3 Kết quả khảo sát mối quan hệ giữa cộng đồng với VQG Bù Gia Mập ..... 67
Biểu đồ 4.4 Kết quả khảo sát cộng đồng về phát triển DSLT ...................................... 70

Biểu đồ 4.5 Tổng hợp phân khúc du khách theo ngành nghề....................................... 72
Biểu đồ 4.6 Tổng hợp phân khúc du khách theo độ tuổi .............................................. 72
Biểu đồ 4.7 Sự hiểu biết của du khách về DLST và mong muốn tham gia hoạt động
DLST tại các VQG. ..................................................................................................... 73
Biểu đồ 4.8 Những quan tâm của du khách khi đi DLST tới các VQG hay Khu BTTN.
..................................................................................................................................... 74
x


Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Du lịch nói chung và du lịch sinh thái (DLST) nói riêng ngày nay đã và đang
phát triển nhanh chóng nhƣ một trào lƣu tại nhiều quốc gia trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng. DLST ngày càng thu hút đƣợc sự quan tâm rộng rãi của các tầng
lớp dân cƣ trong xã hội. Đặc biệt trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra
nhanh chóng của Việt Nam kể từ khi sau thời kỳ đổi mới năm 1986, khi mà các khu
công nghiệp, chế xuất, khu kinh tế đƣợc phát triển ồ ạt, dân số không ngừng gia tăng,
đô thị hóa và tập trung dân cƣ với mật độ dân cƣ cao, tình trạng ô nhiễm môi trƣờng
diễn ra ngày càng nghiêm trọng thì việc đi du lịch đã trở thành nhu cầu tất yếu của con
ngƣời để tìm lại sự cân bằng cho bản thân sau những áp lực của công việc, mà xu thế
hiện nay là tìm về với thế giới tự nhiên.
DLST đang có chiều hƣớng phát triển và trở thành một bộ phận có tốc độ tăng
trƣởng mạnh nhất về tỷ trọng trong ngành du lịch của Việt Nam. Thực tế là, những địa
phƣơng có các Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) hoặc Vƣờn quốc gia (VQG) có hệ
sinh thái cảnh quan đƣợc bảo vệ tốt, ít bị xâm hại bởi con ngƣời và giữ đƣợc sự cân
bằng sinh thái thì nơi đó sẽ có tiềm năng phát triển tốt về DLST và thu hút đƣợc nguồn
du khách lớn, lâu dài và ổn định, từ đó có thể mang lại những lợi ích kinh tế to lớn góp
phần làm tăng thu nhập của quốc dân. Tuy vậy, từ sự phát triển mạnh mẽ và nhu cầu
tăng cao đối với loại hình DLST ở Việt Nam trong những năm gần đây thì việc phát

triển DLST tại các Khu BTTN hay VQG ở Việt Nam đang đối mặt với nhiều nguy cơ
tiềm ẩn từ sự thiếu ý thức tham gia của khách tham quan trong việc bảo tồn những giá
trị vốn có của nó và phát triển, và sự yếu kém trong công tác bảo tồn, bảo vệ tài
nguyên thiên… Chính sự phát triển ấy, DLST đang tiềm ẩn nhiều nguy cơ và những
thách thức về vấn đề môi trƣờng- xã hội. Rõ ràng, việc xây dựng và phát triển DLST ở
nƣớc ta hiện nay đang có nhiều tồn tại và bất cập cần giải quyết để hƣớng tới sự phát
1


triển bền vững ngành du lịch của Việt Nam. Nếu trong những năm tới, ngành du lịch
không có những biện pháp hiệu quả trong công tác bảo tồn, xây dựng, quy hoạch các
khu du lịch thì những giá trị của chúng có thể sẽ biến mất vĩnh viễn, gây thiệt hại lớn
đối với không chỉ riêng Việt Nam mà cả thế giới.
Bình Phƣớc là vùng đất có truyền thống anh hùng với những dấu tích để lại
qua hai cuộc kháng chiến nhƣ; Di tích lịch sử Tà Thiết đã đƣợc công nhận là di tích
lịch sử quốc gia, Sóc Bom Bo nổi tiếng qua bài hát “ Tiếng chày trên Sóc Bom Bo”của
nhạc sĩ Xuân Hồng nơi đã che chở và nuôi dƣỡng bộ đội ta trong suốt những năm dài
kháng chiến. Bên cạnh đó Bình Phƣớc đƣợc thiên nhiên ƣu đãi đất đai tƣơi tốt màu mỡ
với địa hình là đổi núi thấp tạo nên nhiều cảnh quan đẹp nhƣ: thác số 4, hồ Sóc Xiêm,
núi Bà Rá- Thác Mơ, VQG Tây Cát Tiên…. Và đặc biệt có VQG Bù Gia Mập là nơi
có một hệ sinh thái rừng phong phú đa dạng đặc trƣng cho đới chuyển tiếp giữa Tây
Nguyên và vùng Đông Nam Bộ còn đƣợc bảo tồn khá nguyên vẹn có tiềm năng phát
triển thành trung tâm du lịch của tỉnh Bình Phƣớc. Tuy nhiên, tiềm năng này chƣa
đƣợc khai thác đúng mức, nguồn nhân lực và tài chính còn hạn chế, cơ sở vật chất
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách tham quan. Đây chính là những nguyên nhân
chính khiến VQG Bù Gia Mập chƣa phát huy đƣợc tiềm năng vốn có.
Để góp phần phát triển DLST của VQG Bù Gia Mập nói riêng và của tỉnh
Bình Phƣớc nói chung đem lại hiệu quả cho kinh tế - xã hội địa phƣơng và để thực
hiện tốt công tác tuyên truyền, bảo tồn đa dạng sinh học (ĐDSH) tại VQG Bù Gia
Mập, nên tôi đã thực hiện đề tài “ Khảo sát hiện trạng đánh giá tiềm năng du lịch

sinh thái và định hướng phát triển du lịch sinh thái bền vững tại VQG Bù Gia Mập
tỉnh Bình Phước”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khảo sát hiện trạng và đánh giá tiềm năng phát triển DLST, tìm hiểu tình hình
xúc tiến hoạt động du lịch sinh thái của VQG Bù Gia Mập. Qua đó đề xuất các giải
pháp nhằm góp phần định hƣớng phát triển DLST bền vững tại VQG Bù Gia Mập.

2


1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
-

Ban quản lý và công tác quản lý VQG Bù Gia Mập.

-

Tài nguyên và cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái tại VQG Bù Gia Mập.

-

Cộng đồng dân cƣ sống trong và xung quanh VQG Bù Gia Mập.

-

Một số công ty du lịch tại Bình Phƣớc.

-

Du khách trong tỉnh Bình Phƣớc.


1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thời gian: Từ tháng 03 đến tháng 06 năm 2011.
Không gian: Phân khu dịch vụ- hành chính VQG Bù Gia Mập.
Đối tƣợng: Tài nguyên DLST của VQG Bù Gia Mập, cán bộ Vƣờn, cộng đồng dân cƣ
sống trong và xung quanh VQG, du khách và một số công ty du lịch trong tỉnh Bình
Phƣớc.

3


Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1 DU LỊCH SINH THÁI VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
2.1.1 Lịch sử hình thành
Từ nửa cuối thế kỷ 19, cùng với sự ra đời của các VQG các hình thái du lịch
thiên nhiên đã thu hút du khách một cách đặc biệt. Vƣờn quốc gia Yellowstone (Mỹ) là
một VQG đầu tiên của thế giới đƣợc thành lập vào năm 1893. Ngay từ khi mới ra đời
VQG này đã đƣợc thế giới biết đến vì đã thành công trong việc bảo vệ tuyệt đối của
tính hoang dã của thế giới động thực vật và vẻ đẹp của thiên nhiên. Hàng năm có đến 3
triệu ngƣời trên hành tinh này kéo đến đây để chiêm ngƣỡng vẻ đẹp tự nhiên huyền bí,
những điều bí ẩn, quan sát và ngắm nhìn đàn bò rừng Bizon mà không đâu có thể có
đƣợc. Nhƣ vậy ngay từ rất sớm, những nhà DLST đầu tiên đã bắt đầu hình thành.
Công viên quốc gia Yosemite (bang Caliphonia, Mỹ) đƣợc thành lập vào ngày
1 tháng 10 năm 1890 có độ tuổi lâu đời hàng thứ ba của thế giới với mục tiêu gìn giữ
những di sản độc nhất vô nhị và đầy vẻ quyến rũ của tạo hóa. Du khách đến đây để
khám phá những đƣờng nét kiến tạo địa chất hùng vĩ bao gồm cả những tảng đá granit
nguyên khối nổi tiếng nhất của thế giới. Để giữ gìn vẻ đẹp nguyên sinh cho hậu thế,
Tổng thống Abraham Lincoln đã ký quyết định cung cấp một khoản tài chính đầu tiên
cho việc chuyển công viên quốc gia trở thành tài sản đất đai của liên bang. Nhƣ vậy là

ngay từ năm 1864, vị tổng thống nổi tiếng nhất trong lịch sử nƣớc Mỹ Abraham
Lincoln đã thực sự là nhà du lịch sinh thái đầu tiên.
Tuy nhiên thuật ngữ “Du lịch Sinh thái” mới chỉ đƣợc sử dụng và đề cập đến
nhiều trong thế kỷ 20 (khoảng những năm đầu của thập kỷ 90). Về nguồn gốc, DLST
bắt nguồn từ du lịch thiên nhiên và du lịch ngoài trời. Ban đầu hình thức du lịch này
chƣa gắn liền với mục tiêu bảo tồn.

4


Thế kỷ 20 đã chứng kiến sự thay đổi đầy kịch tính và liên tục của du lịch lữ
hành ngoài thiên nhiên. Châu phi là một ví dụ điển hình nhất: những ngƣời thợ săn quý
tộc đến Châu Phi với tham vọng ngông cuồng săn bắn thú lớn để lấy sừng và bộ da.
Cho đến giữa thế kỷ 20 mọi việc đã thay đổi. Thay bằng những khẩu súng săn hai nòng
là những chiếc máy ảnh hiện đại có thể chụp ảnh từ xa và ban đêm. Du lịch thiên nhiên
đã bắt đầu gắn với việc bảo tồn những vẻ đẹp tự nhiên của nó.
Cho đến thập niên 70 thì ngày càng nhiều các du khách tham quan nhận thức
đƣợc hậu quả sinh thái mà họ có thể gây ra cho giá trị của thiên nhiên và có thể làm
tổn thƣơng sâu sắc đến quyền lợi lâu dài của ngƣời dân địa phƣơng. Do đó, đã hình
thành nên các tuor du lịch chuyên môn hóa mà chỉ đơn giản là xem chim, cƣỡi lạc đà
trên sa mạc, đi bộ ngoài thiên nhiên có ngƣời hƣớng dẫn… đang tăng dần lên. Đến lúc
này có thể nói là ngành DLST đã hình thành và phát triển.
Đáng ngạc nhiên là ngay từ khi mới ra đời, DLST đã và đang làm cho cả
ngành công nghiệp lữ hành trở nên nhạy cảm hơn với môi trƣờng. Vì DLST không chỉ
là một khuynh hƣớng bao gồm những ngƣời yêu và gắn bó với thiên nhiên, DLST thực
sự còn là một tổ hợp các mối quan tâm đƣợc sinh ra từ các trăn trở về môi trƣờng, kinh
tế, và các vấn đề xã hội.
Nhiều hội thảo và hội nghị chuyên đề về DLST đã đƣợc tổ chức từ năm 1990.
Các chính phủ giờ đây rất quan tâm rộng rãi đến DLST. Tại nhiều nơi trên thế giới các
nhà đầu tƣ tƣ nhân cũng đang chuyển mối quan tâm của mình tới lĩnh vực này.

Du lịch Sinh thái phát triển ban đầu là dựa trên nền tảng của sự giàu có về các
khu bảo tồn thiên nhiên. Ví dụ nhƣ Kenya mỗi năm làm ra khoảng 500 triệu USD lợi
nhuận du lịch trong đó các nguồn thu trực tiếp và gián tiếp từ Du lịch Sinh thái chiếm
khoảng 10 % tổng thu nhập quốc gia của Kenya. Thu nhập từ DLST tại Đông phi là
nguồn ảnh hƣởng mạnh nhất đến phát triển kinh tế vì đằng sau nó là mạng lƣới rộng
lớn của các khu bảo tồn thiên nhiên. Cost Rica thì thu đƣợc 336 triệu USD lợi nhuận từ
du lịch sinh thái năm 1991 và làm tăng trƣởng khoảng 25 % về thu nhập trong vòng 3
năm trở lại.
DLST là một hiện tƣợng phức tạp và đa lĩnh vực. Vấn đề giảm thiểu tác động
môi trƣờng đƣợc coi là một tiêu chuẩn đầu tiên cho sự phát triển ngành DLST. Từ đó
5


thuật ngữ “Công nghệ Sinh thái “ cũng đã đƣợc sử dụng nhiều trong kế hoạch xây
dựng các chƣơng trình Du lịch Sinh thái.
Vào năm 1993, riêng ngành Du lịch Sinh thái đã tạo công ăn việc làm cho
khoảng 127 triệu ngƣời (chiếm 1/15 số ngƣời làm việc trên toàn cầu).
Ngày nay, sự hoàn thiện của phƣơng tiện hàng không, sự bùng nổ của các
thông tin và tài liệu du lịch mô tả, quảng cáo cho những vẻ đẹp của tự nhiên, cùng với
ý thức trách nhiệm trƣớc nhƣng nguy cơ suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên, sự
quan tâm sâu sắc của cộng đồng về vấn đề bảo tồn các loài và bảo vệ môi trƣờng,
DLST đã trở thành một hiện tƣợng thật sự có ý nghĩa ở cuối thế kỷ 20 và hi vọng là cả
thế kỷ 21.
Ngày 04 tháng 11 năm 2001, tại Hội nghị Thƣợng đỉnh ASEAN lần thứ 7,
Brunei Darussalam đã ký kết Hiệp định Du lịch ASEAN: Việt Nam và các nƣớc trong
khu vực đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng chiến lƣợc của ngành Du lịch sinh thái đối
với tăng trƣởng kinh tế bền vững của các nƣớc thành viên ASEAN, cũng nhƣ sự đa
dạng về văn hoá, kinh tế và các lợi thế sẵn có của khu vực, có lợi cho sự phát triển du
lịch của ASEAN nhằm cải thiện chất lƣợng cuộc sống, hoà bình và thịnh vƣợng của
khu vực; Thủ tƣớng Phan Văn Khải thay mặt cho chính phủ Việt Nam đã ký hiệp định

này.
(Nguồn: Phạm Trung Lƣơng, 2002).
2.1.2 Khái niệm về DLST
Cho đến nay, khái niệm DLST vẫn còn đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác
nhau, với những tên gọi khác nhau. Mặc dù, những tranh luận vẫn còn đang diễn tiến
nhằm tìm ra một định nghĩa chung nhất về DLST, nhƣng đa số ý kiến của các chuyên
gia hàng đầu về DLST đều cho rằng DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, hỗ
trợ cho các hoạt động bảo tồn và đƣợc nuôi dƣỡng, quản lý theo hƣớng bề vững về mặt
sinh thái. Du khách sẽ đƣợc hƣớng dẫn tham quan với những diễn giải cần thiết về môi
trƣờng để nâng cao hiểu biết, cảm nhận đƣợc giá trị thiên nhiên và văn hóa mà không
gây ra những tác động không thể chấp nhận đối với các hệ sinh thái và văn hóa bản
địa. DLST nói theo một định nghĩa nào chăng nữa thì nó phải hội đủ các yếu tố cần:

6


(1) sự quan tâm tới thiên nhiên và môi trường; (2) trách nhiệm với xã hội và cộng
đồng.
“DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa gắn với
giáo dục môi trường, có đóng góp nỗ lực cho bảo tồn và phát triển bền vững với sự
tham gia tích cực của cộng đồng địa phương” (Định nghĩa về DLST ở Việt Nam).
Một số các định nghĩa khác về DLST:
“DLST là một loại hình du lịch lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối
tượng để phục vụ cho những khách du lịch yêu thiên nhiên, du ngoạn, thưởng thức
những cảnh quan hay nghiên cứu về các hệ sinh thái. Đó cũng là hình thức kết hợp
chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế du lịch với giới thiệu những cảnh đẹp của
quốc gia cũng như giáo dục tuyên truyền và bảo vệ, phát triển môi trường và tài
nguyên thiên một cách bề vững”
(Lê Huy Bá, 2000).
“ DLST là du lịch có mục đích với các khu tự nhiên, hiểu biết về lịch sử văn

hóa và lịch sử tự nhiên của môi trường, không làm biến đổi tình trạng tự nhiên của hệ
sinh thái, đồng thời ta có cơ hội để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên
nhiên và lợi ích tài chính cho cộng đồng địa phương” ( Hiệp hội DLST Hoa kỳ, 1998)
“ DLST là một hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, định hướng về môi
trường tự nhiên và nhân văn, được quản lý một cách bền vững và có lợi cho sinh thái”
( Hiệp hội DLST Australia ).
Định nghĩa chính xác và hoàn chỉnh nhất là định nghĩa của Honey(1999) (dẫn theo
Phạm Trung Lƣơng, 2002):
“ DLST là du lịch tới những khu vực nhạy cảm và nguyên sinh thƣờng đƣợc
bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại và với quy mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du
khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trƣờng, nó trực tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế và sự tự
quản lý cho ngƣời dân địa phƣơng và nó khuyến khích tôn trọng các giá trị văn hóa và
quyền của con ngƣời”
DLST còn có thể đƣợc biết đến dƣới nhiều tên gọi khác nhau:
-

Du lịch thiên nhiên (Natural tourism)

-

Du lịch dựa vào thiên nhiên (Natural- based tourism)

-

Du lịch môi trường (Environmental tourism)
7


-


Du lịch đặc thù (Particular tourism)

-

Du lịch xanh (Green tourism)

-

Du lịch thám hiểm (Adventure tourism)

-

Du lịch bản xứ (Indigenous tourism)

-

Du lịch có trách nhiệm (Responsible tourism)

-

Du lịch nhảy cảm (Sensitized tourism)

-

Du lịch nhà tranh (Cottage tourism)

-

Du lịch bền vững (Sustainable tourism)


2.1.3 Các nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của DLST
2.1.3.1 Bốn nguyên tắc cơ bản của hoạt động DLST
Có hoạt động giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao hiểu biết về môi trƣờng, qua đó
tạo ý thức tham gia vào các nỗ lực bảo tồn.
-

Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản, tạo ra sự khác biệt rõ ràng giữa
DLST với các loại hình du lịch dựa vào tự nhiên khác.

-

Du khách có đƣợc sự hiểu biết cao hơn về các giá trị của môi trƣờng tự nhiên,
về những đặc điểm sinh thái khu vực và văn hóa bản địa. Thông qua đó thái độ
cƣ xử của du khách tích cực hơn cho bảo tồn, giá trị văn hóa địa phƣơng.

Bảo vệ môi trƣờng và duy trì hệ sinh thái.
-

Hoạt động DLST tiềm ẩn những tác động tiêu cực đối với môi trƣờng và tự
nhiên.

-

Vấn đề bảo vê môi trƣờng, duy trì hệ sinh thái là những ƣu tiên hàng đầu để
phát triển DLST bền vững.

-

Một phần thu nhập từ hoạt động DLST sẽ đƣợc đầu tƣ để thực hiện cá giải pháp
bảo vệ môi trƣờng và duy trì sự phát triển các hệ sinh thái.


Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng.
-

Đây đƣợc xem là một trong những nguyên tắc quan trọng đối với hoạt động
DLST, bởi các giá trị văn hóa bản địa là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời
các giá trị môi trƣờng của hệ sinh thái ở một khu vực củ thể.

-

Sự xuống cấp hoặc thay đổi tập tục, sinh hoạt văn hóa truyền thống của cộng
đồng địa phƣơng dƣới tác động nào đó sẽ làm mất đi sự cân bằng sinh thái tự
nhiên vốn có và sẽ tác động trực tiếp đến DLST.
8


-

Việc bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng địa phƣơng có ý nghĩa quan
trọng và là nguyên tắc hoạt động của DLST

Tạo cơ hôi có việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phƣơng.
-

Đây vừa là nguyên tắc vừa là mục tiêu hƣớng tới của DLST.

-

DLST sẽ dành một phần đáng kể lợi nhuận từ hoạt động của mình để đóng góp
nhằm cải thiện môi trƣờng sống của cộng đồng địa phƣơng.


2.1.3.2 Yêu cầu cơ bản của hoạt động DLST
Những yếu tố đóng vai trò thiết yếu đối với việc tổ chức DLST thành công ( theo
Drumm, 2002 dẫn theo Phạm Trung Lƣơng, 2002):
-

Ít gây ảnh hƣởng tới tài nguyên thiên nhiên của Khu BTTN.

-

Thu hút sự tham gia của cá cá nhân, cộng đồng, khách DLST, các nhà điều hành
Tour và các cơ quan tổ chức của chính phủ.

-

Tôn trọng văn hóa và truyền thống địa phƣơng.

-

Tạo thu nhập lâu dài và bình đẳng cho cộng đồng địa phƣơng và cho các bên
tham gia khác, bao gồm cả những nhà điều hành tour tƣ nhân.

-

Tạo nguồn tài chính cho công tác bảo tồn cảu Khu BTTN.

-

Giáo dục những ngƣời tham gia về vai trò của họ trong công tác bảo tồn.


-

Sẽ không thể có DLST nếu nhƣ không có thiên nhiên ( đƣợc bảo vệ tốt) và sự
hấp dẫn của thiên nhiên để có thể thƣởng thức.
Những yêu cầu cơ bản để có thể tổ chức đƣợc DLST có hiệu quả ( Theo Phạm

Trung Lƣơng, 2002) bao gồm. Các khu du lịch, địa điểm tham quan muốn thu hút
đƣợc khách du lịch và hoạt động có hiệu quả phải đáp ứng đƣợc các yếu tố sau:
-

Đánh giá đầy đủ và phát huy thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, địa điểm tham
quan hấp dẫn.

-

Tạo ra các dịch vụ hấp dẫn, đặc sắc thu hút khách du lịch.

-

Phát triển các cơ sở hạ tầng du lịch đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển các dịch
vụ du lịch.
Để hoạt động du lịch có hiệu quả cần kết hợp ba yếu tố trên. Ngoài ra việc phát

triển DLST tại các VQG cần phải kết hợp với cộng đồng địa phƣơng trong việc cải
thiện đời sống, bảo tồn bản sắc văn hóa, tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững.
9


2.1.4 Phát triển bền vững và DLST bền vững
Khái niệm phát triển bền vững (sustainable development) ra đời rất muộn

màng, lần đầu tiên xuất hiện trong báo cáo “ tương lai của chúng ta” của Uỷ ban Môi
trƣờng và phát triển của Ngân hàng Thế giới (WB) vào năm 1987.
Trong phát triển bền vững, điều cần chú ý nhất là thỏa mãn các nhu cầu hiện
tại mà không làm tổn hại đến sự thỏa mãn các nhu cầu trong tƣơng lai; đảm bảo sự
dụng đúng mức và ổn định tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng sống. Nhƣ vậy, phát
triển bền vững không chỉ là phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, một cách bền vững nhờ
khoa học công nghệ tiên tiến, mà còn phải đảm bảo những điều kiện môi trƣờng thiết
yếu cho con ngƣời đang tồn tại và cho các thế hệ sẽ tồn tại ( những ngƣời đang sống và
những ngƣời sẽ sống). DLST bền vững cũng dựa trên nền tảng trên.
“DLST bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu
hiện tại của khách du lịch và người dân bản địa trong khi đó vẫn quan tâm đến việc
bảo tồn và tôn trọng các nguồn tài nguyên và phát triển du lịch trong tương lai”.
Du lịch bền vững đƣa ra kế hoạch quản lý các nguồn tài nguyên nhằm thỏa
mãn các nhu cầu về kinh tế, xã hội và thẩm mỹ của con ngƣời, mặt khác vẫn duy trì
đƣợc sự toàn vẹn về mặt xã hội, sự đang dạng về sinh học, sự phát triển của các hệ
sinh thái và các hệ thống hỗ trợ con ngƣời.
Phát triển DLST bền vững không những đóng góp tích cực cho sự phát triển
bền vững mà còn làm giảm tối thiểu các tác động của khách du lịch đến văn hóa và
môi trƣờng, đảm bảo cho địa phƣơng đƣợc hƣởng nguồn lợi tài nguyên do du lịch
mang lại và cần chú trọng đến những đóng góp tài chính cho việc BTTN. Phát triển
DLST bền vững cần có sự cân bằng giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trƣờng
trong khuôn khổ các nguyên tắc và các giá trị đạo đức ( Allen K., 1993).

10


Hình 2.1 Sơ đồ minh họa phát triển DLST bền vững
Tóm lại, DLST phát triển bền vững sẽ trên cơ sở những tiền đề quan trọng sau:
- Hấp dẫn về tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn
- Nhu cầu của khách du lịch hƣớng về thiên nhiên

- Bền vững về sinh thái và môi trƣờng
- Cải thiện bảo tồn thiên nhiên thông qua giáo dục và giải thích
- Cơ sở vật chất, hạ tầng thiết yếu bảo đảm bền vững sinh thái ( kiến trúc sinh thái)
bảo đảm nhu cầu thiết yếu của du khách.
- Khả năng tiếp nhận khách du lịch và tổ chức các hoạt động DLST ( sức chứa của
tài nguyên)
- Cung cấp những lợi ích cho khu vực và địa phƣơng

11


Có sự tham gia tích cực của các chủ thể liên quan nhƣ sau:
- Tổ chức cá nhân quản lý, kinh doanh phát triển DLST: Cơ quan quản lý nhà
nƣớc; Tổ chức, cá nhân quản lý quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ xây dựng; Tổ chức,
cá nhân quản lý môi trƣờng, tài nguyên DLST; Các doanh nghiệp, cá nhân kinh
doanh du lịch; Các hƣớng dẫn viên du lịch, nhân viên khách sạn nhà hàng…
- Khách du lịch
- Nhân dân, cộng đồng địa phƣơng
- Tổ chức, cá nhân NCKH, đào tạo về DLST
2.1.5 Lợi ích của DLST
Theo các chuyên gia về bảo tồn, DLST ra đời không chỉ xuất phát từ nhu cầu
du lịch tiếp cận thiên nhiên ngày càng tăng mà còn từ những tác dụng tích cực của nó
nhƣ một công cụ bảo tồn.
Một số lợi ích của DLST nhƣ sau:
- DLST đòi hỏi rằng việc bảo tồn ở một số khu vực nhất định và các hoạt động bảo
tồn phải có hiệu quả để thu hút du khách tới tham quan.
- Nó đem lại lợi ích cho đất nƣớc, cho khu vực, cộng đồng địa phƣơng và đặc biệt
là các VQG, Khu BTTN và đây sẽ là nguồn chính để phục vụ cho bảo tồn.
- Nó có thể đem lại nhiều lợi ích hơn cho các VQG, Khu BTTN, do đó sẽ khuyến
khích chính phủ và các đơn vị tƣ nhân đầu tƣ thành lập các Khu BTTN tƣơng tự.

- DLST có thể đóng góp cho bảo tồn nếu nó đƣợc sử dụng nhƣ một cộng cụ giáo
dục môi trƣờng ( GDMT).
- DLST tạo công ăn việc làm mới cho cộng đồng địa phƣơng để họ không tham gia
vào các hoạt động phá hủy hệ sinh thái và đe dọa đến các nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
2.1.6 Hiện trạng bảo tồn và phát triển DLST ở các Khu BTTN Việt Nam
Cho đến nay công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam đã đƣợc nƣớc Ta
quan tâm từ rất sớm với sự thành lập VQG Cúc Phƣơng năm 1962. Hiện nay nƣớc Ta
đã thành lập một danh sách các khu bảo tồn thiên nhiên gồm 68 khu bảo tồn đất ngập
nƣớc, 15 khu bảo tồn biển,126 khu rừng đặc dụng trong đó có 30 VQG, 49 Khu dự trữ
sinh quyển, 11 khu bảo vệ loài và sinh cảnh, 39 khu bảo vệ cảnh quan, Theo ƣớc tính
12


khoảng 58% số loài thực vật và 73% số loài động vật quý hiếm, đặc hữu của Việt Nam
tập trung các khu bảo vệ (VNPPA, 2001)
Với một hệ thống danh sách các khu bảo tồn nhƣ đã nêu trên thì đó là một
tiềm năng to lớn để phát triển DLST. Nhƣng hiện nay, theo các chuyên gia nghiên cứu
về du lịch, DLST ở Việt Nam đang ở giai đoạn bắt đầu phát triển và chƣa phát triển
tƣơng xứng với tiềm năng của nó. Trƣớc tiên là nói đến sự kém phát triển do thiếu sự
phối kết hợp giữa các cơ quan, các ngành, các cấp trong việc xây dựng các chính sách
phát triển và quy hoạch DLST. Các mặt đã thực hiện đƣợc và những mặt tồn tại hiện
nay trong phát triển DLST tại các VQG và Khu BTTN có thể nói nhƣ sau:
Các mặt đã thực hiện đƣợc:
- Một số VQG đã thành lập Ban du lịch hoặc Trung tâm du lịch sinh thái và giáo
dục môi trờng để điều hành hoạt động du lịch. Hoạt động thông qua Trung tâm
du khách/ trung tâm thông tin và các đƣờng mòn diễn giải ( thiên nhiên có các
biểu diễn giải), phòng trƣng bày với các tiêu bản động thực vật, các mô hình mô
tả hệ sinh thái, các vƣờn động, thực vật…..Một số VQG đã chú ý tuyển dụng và
đào tạo nhân viên về nghiệp vụ du lịch và DLST

- Trƣớc kia, việc đầu tƣ kinh phí cho cở sở hạ tầng để phát triển du lịch ở các
VQG chủ yếu là từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Hiện nay, Tổng cục
du lịch, các tỉnh và nhiều công ty cũng đã tập trung nguồn kinh phí để phát triển
cơ sở hạ tầng du lịch ở các VQG.
- Do đƣợc đầu tƣ kinh phí và bảo vệ tốt nên sau một thời gian ngắn rừng đã phục
hồi và phát triển tốt hơn các khu vực nằm ngoài khu du lịch.
- Các Vƣờn thực vật trong VQG bao gồm rất nhiều loài thực vật mà du khách có
thể tham quan, học tập mà không cần phải tìm kiếm vất vả trong rừng sâu. Đây
còn là nơi triển khai hoạt động giáo dục môi trờng cho khách tham quan du lịch.
- Các hệ sinh thái đất ngập nƣớc với nhiều loài chim nƣớc và các loài thuỷ sinh
cũng đang thu hút nhiều khách du lịch ( VQGXuân Thuỷ, Tràm chim và KBTTN
Vân Long)

13


- Xét về nội dung và cách thức tổ chức thì hoạt động du lịch ở các VQG và
KBTTN hiện nay đa số thuộc loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên có định
hƣớng DLST.
Các điểm yếu hiện nay:
- DLST còn mang tính tự phát, chƣa có sản phẩm và thị trƣờng mục tiêu, chƣa có
sự đầu tƣ cho công việc xúc tiến và phát triển công nghệ phục vụ cho DLST.
- Cơ sở vật chất hạ tầng, giao thông chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của du khách.
- Các VQG đã xây dựng đƣợc một số tuyến tham quan nhƣng chƣa theo nguyên
tắc của DLST. Hiện tại du khách đến các VQG mới chỉ tiếp cận đƣợc các hệ sinh
thái rừng, các loài thực vật và một số loài côn trùng. Rất hiếm khi du khách bắt
gặp thú trong rừng.
2.1.7 Vai trò của DLST tại các Khu BTTN
Theo IUCN,2008. DLST có tác động tích cực tới bảo tồn thiên nhiên và đem lại nguồn
thu nhập cho Khu BTTN và cộng đồng địa phƣơng.

Đề xuất tại Đại hội các Vƣờn quốc gia thế giới lần thứ V của IUCN: “Du lịch
trong và ngoài các Khu BTTN phải đƣợc thiết kế thành một một phƣơng pháp bảo tồn:
hỗ trợ, tăng cƣờng nhận thức về các giá trị quan trọng của Khu BTTN nhƣ giá trị sinh
thái, nhân văn, tinh thần, thẫm mỹ, giải trí và kinh tế; đồng thời tạo thu nhập phục vụ
bảo tồn và bảo vệ đa dạng sinh học, hệ sinh thái và di sản văn hóa. Du lịch cần đóng
góp nâng cao chất lƣợng cuộc sống cho cộng đồng bản địa và họ là những ngƣời tạo
động lực hỗ trợ bảo vệ phong tục và giá trị truyền thống, bảo vệ và tôn trọng những
khu vực linh thiêng cũng nhƣ kiến thức truyền thống”.
2.1.8 Hiện trạng và tiềm năng phát triển DLST tỉnh Bình Phƣớc.
Bình Phƣớc là vùng đất có nền văn hóa lâu đời với truyền thống cách mạng,
kiên cƣờng, đấu tranh chống giặc ngoại xâm, ngƣời dân cần cù lao động và sáng tạo
quá trình đó đã để lại những dấu ấn không thể nào quên gắn liền với gần 100 di tích
lịch sử, danh lam thắng cảnh đã đi vào lịch sử, điển hình nhƣ: tổng kho nhiên liệu
VK98, khu căn cứ Quân ủy Bộ tƣ lệnh các Lực lƣợng vũ trang giải phóng miền Nam,
Nhà giao tế Lộc Ninh - Trụ sở Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam
Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Mỹ; Mộ 3.000 ngƣời nằm ở Trung tâm thị xã
14


×