Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỂN VỮNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU, HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************

3

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI BỂN VỮNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU, HUYỆN XUYÊN MỘC,
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ THANH PHƯƠNG
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DLST
Niên khóa: 2007 - 2011

Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**************

3

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH


THÁI BỂN VỮNG TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU, HUYỆN XUYÊN MỘC,
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN ANH TUẤN

Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ THANH PHƯƠNG
MSSV: 07157145

Tháng 07/2011


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỂN VỮNG
TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU,
HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Tác giả

LÊ THỊ THANH PHƯƠNG

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ Nguyễn Anh Tuấn


Tháng 07 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN





PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thanh Phương

MSSV: 07157145

Lớp: DH07DL

Khoa: Môi Trường và Tài Nguyên

Ngành: Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Khóa học: 2007-2011


1.

Tên đề tài:

“ Khảo sát hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và đề xuất giải pháp phát triển du lịch
sinh thái bền vững tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu – Phước Bửu, huyện
Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”
2.

Nội dung khóa luận tốt nghiệp:

- Khảo sát hiện trạng TNTN KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
- Khảo sát hiện trạng hoạt động DLST của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
- Điều tra xã hội học 3 đối tượng: nhân viên, khách du lịch, cộng đồng địa phương
xung quanh Khu Bảo Tồn để nắm bắt những thông tin cụ thể, thực tế.
- Phân tích ma trận SWOT về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với khả
năng phát triển DLST tại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
3.

Thời gian thực hiện:

- Bắt đầu: tháng 02/2011
- Kết thúc: tháng 06/2011
4. Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Anh Tuấn
Nội dung và yêu cầu khóa luận tốt nghiệp đã được thông quan Khoa và Bộ môn.
Ngày … tháng … năm 2011
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày … tháng … năm 2011
Giáo viên hướng dẫn



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Anh Tuấn, người thầy đã tận
tâm dìu dắt, động viên, hướng dẫn, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến quý báu cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi Trường và Tài nguyên,
trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt
kiến thức cho tôi, giúp tôi có được nền tảng cơ bản cho khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn các chú, anh, chị công tác tại phòng Giáo dục
Truyền thông Môi trường và DLST, Ban Quản Lý KBTTN Bình Châu – Phước Bửu,
Phòng Tài nguyên Môi Trường huyện Xuyên Mộc đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi
trong quá trình khảo sát thực địa cũng như cung cấp các số liệu cần thiết để tôi thực
hiện đề tài.
Cuối cùng, xin cảm ơn bạn bè và đặc biệt là gia đình đã dành cho tôi những tình
cảm chân thành, động viên giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thanh Phương

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

i


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÓM TẮT

Đề tài “Khảo sát hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và đề xuất giải pháp phát
triển du lịch sinh thái bền vững tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu – Phước
Bửu” được thực hiện tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên (KBTTN) Bình Châu – Phước
Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ tháng 2/2011 đến tháng 6/2011
với các nội dung chính như sau:
-

Khảo sát hiện trạng TNTN KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.

-

Khảo sát hiện trạng hoạt động DLST của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.

-

Điều tra xã hội học gồm 3 đối tượng: nhân viên Khu Bảo Tồn (KBT), khách du
lịch, cộng đồng địa phương xung quanh KBT nhằm nắm bắt những thông tin cụ
thể, thực tế nhất.

-

Phân tích ma trận SWOT về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với
khả năng phát triển DLST tại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.

Các kết quả đạt được:
-

Nhận thấy được tiềm năng về cảnh quan, và những điều kiện thuận lợi về vị trí
địa lý, địa hình, khí hậu và TNTN cũng như những khó khăn mà KBT đang
phải đối mặt.


-

Nhận diện được hiện trạng phát triển DLST tại KBTTN Bình Châu – Phước
Bửu.

-

Đề xuất được các giải pháp phát triển DLST theo hướng bền vững ở KBTTN
Bình Châu – Phước Bửu dành cho 4 nhóm đối tượng: các cơ quan quản lý nhà
nước, doanh nghiệp du lịch đầu tư vào KBTTN Bình Châu – Phước Bửu, cộng
đồng địa phương và khách du lịch.

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

ii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
TÓM TẮT ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH SÁCH HÌNH ẢNH........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ......................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI ..................................................................................................2

1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................................2
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................2
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..........................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN...............................................................................................3
2.1 KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU............3
2.1.1.2 Địa hình ...............................................................................................................3
2.1.1.3 Khí hậu ................................................................................................................3
2.1.2 Các tài nguyên ........................................................................................................4
2.1.2.1 Tài nguyên nước ..................................................................................................4
2.1.2.2 Tài nguyên đất .....................................................................................................4
2.1.2.3 Tài nguyên rừng...................................................................................................4
2.1.2.4 Tài nguyên biển ...................................................................................................5
2.1.2.5 Tài nguyên khoáng sản........................................................................................5
2.1.3 Hiện trạng phát triển du lịch trên địa bàn huyện Xuyên Mộc ................................5
2.1.3.1 Hiện trạng ngành du lịch .....................................................................................5
2.1.3.2 Hiện trạng về khai thác tài nguyên du lịch ..........................................................6
2.2 KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU ...7
2.2.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................................7
2.2.2 Vị trí địa lý..............................................................................................................8
2.2.3 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................9
SVTH: Lê Thị Thanh Phương

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.3.1 Địa hình, địa mạo.................................................................................................9
2.2.3.2 Khí hậu ..............................................................................................................10
2.2.4 Chức năng của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ...............................................10

2.2.5 Cơ cấu tổ chức KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ...............................................11
2.2.6 Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................................11
2.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA DU LỊCH SINH THÁI VÀ DU LỊCH SINH
THÁI BỀN VỮNG........................................................................................................13
2.3.1 Khái niệm du lịch sinh thái...................................................................................13
2.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của DLST ........................................................................14
2.3.3 Những yêu cầu cơ bản để phát triển DLST ..........................................................15
2.3.4 Du lịch sinh thái bền vững....................................................................................16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................17
3.1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN TẠI KHU BẢO TỒN
THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU ...........................................................17
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..........................................................................17
3.1.2 Phương pháp khảo sát thực địa.............................................................................17
3.1.3 Phương pháp sử dụng bản đồ ...............................................................................18
3.2 ĐIỀU TRA Ý KIẾN KHÁCH DU LỊCH, CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG, NHÂN
VIÊN KBTTN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
XÃ HỘI HỌC................................................................................................................18
3.3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLST BỀN VỮNG TẠI KBTTN BÌNH
CHÂU – PHƯỚC BỬU ................................................................................................20
3.3.1 Phương pháp ma trận SWOT ...............................................................................20
3.3.2 Phương pháp phỏng vấn chuyên gia.....................................................................20
Chương 4 KẾTQUẢ – THẢOLUẬN.........................................................................21
4.1 HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU......................................................................................21
4.1.1 Tài nguyên thực vật ..............................................................................................21
4.1.2 Tài nguyên động vật .............................................................................................21
4.1.3 Tài nguyên hồ, biển ..............................................................................................22

SVTH: Lê Thị Thanh Phương


iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

4.2 HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG DLST CỦA KBTTN BÌNH CHÂU – PHƯỚC
BỬU...............................................................................................................................24
4.2.1 Những căn cứ để tổ chức và hoạt động DLST tại KBTTN Bình Châu – Phước
Bửu ................................................................................................................................24
4.2.2 Hiện trạng hoạt động DLST tại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu .....................25
4.2.2.1 Các sản phẩm DLST tiêu biểu của Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu –
Phước Bửu .....................................................................................................................25
4.2.2.2 Các điểm tổ chức DLST của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.......................27
4.2.2.3 Các tuyến du lịch ...............................................................................................27
4.2.3 Điều tra xã hội học một số khía cạnh liên quan đến hoạt DLST tại KBTTN Bình
Châu – Phước Bửu.........................................................................................................30
4.2.3.1 Sự hiểu biết về DLST của các đối tượng: nhân viên KBT, cộng đồng địa
phương, khách du lịch đến với KBT. ............................................................................30
4.2.3.2 Những phương tiện truyền thông giúp khách du lịch biết đến KBTTN Bình
Châu – Phước Bửu.........................................................................................................32
4.2.3.3 Đối tượng khách du lịch đến với KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ...............33
4.2.3.4 Số lần, mục đích, khả năng quay trở lại của khách du lịch khi với KBTTN Bình
Châu – Phước Bửu.........................................................................................................34
4.2.3.5 Yếu tố thu hút khách đến KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ............................36
4.2.3.6 Số lượng khách và doanh thu của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu...............37
4.2.3.7 Kết quả điều tra xã hội học dân cư ven KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ......38
4.3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DLST BỀN VỮNG KBTTN BÌNH
CHÂU – PHƯỚC BỬU THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ...............................................41
4.3.1 Phân tích SWOT đối với khả năng phát triển DLST tại KBTTN Bình Châu –
Phước Bửu .....................................................................................................................41

4.3.2 Vạch ra giải pháp phát triển DLST tại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu...........42
4.3.3 Đề xuất các giải pháp cụ thể phát triển DLST KBTTN Bình Châu – Phước Bửu
theo hướng bền vững .....................................................................................................43
4.3.3.1 Giải pháp đối với các cơ quan quản lý nhà nước về phát triển DLST KBTTN
Bình Châu – Phước Bửu theo hướng bền vững.............................................................43

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

4.3.3.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp du lịch đầu tư vào KBTTN Bình Châu – Phước
Bửu ................................................................................................................................47
4.3.3.3 Giải pháp đối với cộng đồng địa phương ..........................................................48
4.3.3.4 Giải pháp đối với khách du lịch.........................................................................48
Chương 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................50
5.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................50
5.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52
PHỤ LỤC .......................................................................................................................1
PHỤ LỤC I: KẾT QUẢ PHÂN LOẠI THỰC VẬT RỪNG..........................................1
PHỤ LỤC II: CÁC CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HUYÊN XUYÊN MỘC
ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 ...............................................3
PHỤ LỤC III: BẢN ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ......................................................................6
PHỤ LỤC IV: BẢNG CÂU HỎI VÀ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN BẰNG BẢNG CÂU
HỎI DÀNH CHO NHÂN VIÊN KBTTN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU, KHÁCH
DU LỊCH VÀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG .............................................................12
PHỤ LỤC V: DANH SÁCH CÁC LOÀI QUÝ HIẾM TẠI VQG/KBT......................31


SVTH: Lê Thị Thanh Phương

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

CĐĐP

Cộng đồng địa phương

DLST

Du lịch sinh thái

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐTV

Động thực vật

GDTTMT & DLST


Giáo dục truyền thông môi trường và du lịch sinh thái

Ha

Hecta

HST

Hệ sinh thái

KBT

Khu bảo tồn

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

UBND

Ủy ban nhân dân

V/v

Về việc


SVTH: Lê Thị Thanh Phương

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu......................11
Hình 4.1. Cảnh quan bàu Nhám trước đây ....................................................................24
Hình 4.2. Cảnh quan bàu Nhám hiện nay......................................................................24

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Nội dung hai đợt khảo sát thực địa tại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu .17
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp phân tích SWOT...................................................................20
Bảng 4.1. Tìm hiểu nhận thức về DLST của ba nhóm đối tượng nhân viên KBT,
CĐĐP, khách du lịch .....................................................................................................30
Bảng 4.2. Bảng số lần khách đến KBTTN Bình Châu – Phước Bửu............................34
Bảng 4.3. Số lượng khách và doanh thu của Vườn sưu tập cây gỗ rừng từ năm 2005 –
2010 ...............................................................................................................................38
Bảng 4.4. Tổng hợp kết quả một số câu hỏi phỏng vấn cộng đồng địa phương. ..........39
Bảng 4.5. Ma trận SWOT về khả năng phát triển DLST tại KBTTN Bình Châu –

Phước Bửu .....................................................................................................................41

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

ix


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Ý kiến của nhân viên KBTTN Bình Châu – Phước Bửu........................23
Biểu đồ 4.2. Kết quả khảo sát khách du lịch về cơ sở lưu trú trong KBTTN Bình Châu
– Phước Bửu ..................................................................................................................26
Biểu đồ 4.3. Thể hiện sự hiểu biết về DLST của 3 đối tượng nhân viên, CĐĐP, khách
du lịch ............................................................................................................................31
Biểu đồ 4.4. Phương tiện thông tin tác động đến đi du lịch của du khách đến KBTTN
Bình Châu – Phước Bửu................................................................................................32
Biểu đồ 4.5. Đối tượng khách du lịch đến KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ..............33
Biểu đồ 4.6. Độ tuổi khách du lịch đến KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ..................33
Biểu đồ 4.7. Mục đích chọn KBTTN Bình Châu – Phước Bửu làm điểm đến của khách
du lịch ............................................................................................................................34
Biểu đồ 4.8. Tình trạng khách du lịch quay trở lại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu .35
Biểu đồ 4.9. Yếu tố thu hút khách đến KBTTN Bình Châu – Phước Bửu ...................36
Biểu đồ 4.10. Ghi nhận ý kiến của nhân viên KBT về sự phân bố cây bá bệnh tại
KBTTN Bình Châu – Phước Bửu .................................................................................37

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

x



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Khi kinh tế phát triển với tốc độ ngày càng cao, đời sống của con người được
cải thiện, các công trình, nhà máy, xí nghiệp, các khu công nghiệp, khu đô thị… mọc
lên hàng loạt kết hợp với các chất thải từ chính cuộc sống của con người thải ra đã
làm cho chất lượng môi trường sống của con người phần nào giảm sút. Nhu cầu được
hòa mình với thiên nhiên, thư giãn trong môi trường không khí trong lành, mát mẻ với
những nét văn hóa truyền thống là tất yếu. Và du lịch sinh thái (DLST) có thể đáp ứng
được mong muốn đó. Tuy nhiên, DLST vẫn còn là một loại hình du lịch khá mới mẻ ở
Việt Nam, một đất nước có tài nguyên thiên nhiên (TNTN) phong phú, đa dạng và nền
văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.
Bà Rịa – Vũng Tàu là một tỉnh hiếm có trong cả nước vì sự phong phú của
TNTN và tài nguyên nhân văn. Một tỉnh có biển, sông, suối, rừng, ao hồ, hải đảo. Với
cảnh sắc tươi đẹp, địa hình đa dạng, với bờ biển dài nước trong xanh và khí hậu ôn hòa
quanh năm, là nơi mát mẻ so với nhiều tỉnh và nhiều thành phố khác trong cả nước.
Trong đó, Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên (KBTTN) Bình Châu – Phước Bửu, huyện
Xuyên Mộc là nơi có phong cảnh thiên nhiên đẹp, hoang sơ, môi trường trong lành, có
sự đa dạng sinh học (ĐDSH) cao là điểm hấp dẫn đối với du khách trong và ngoài
nước. Hoạt động DLST ở đây đã có từ lâu nhưng chưa tương xứng với tiềm năng vốn
có. Trong các hoạt động du lịch tại khu bảo tồn (KBT) thì hoạt động bảo vệ rừng, bảo
tồn đa dạng sinh học (ĐDSH) đi tiên phong, tạo tiền đề cho du lịch, trước hết và chủ
yếu là DLST. Đây là điểm nổi bật và cần được phát huy và nghiên cứu kỹ.
Được sự chấp thuận của Khoa Môi Trường & Tài Nguyên, tôi tiến hành thực
hiện đề tài: “Khảo sát hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và đề xuất giải pháp phát

triển du lịch sinh thái bền vững tại Khu Bảo Tồn Thiên Nhiên Bình Châu – Phước
Bửu, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Khảo sát và đánh giá được hiện trạng TNTN ở KBTTN Bình Châu – Phước
Bửu. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại nhằm
góp phần phát triển DLST theo hướng bền vững.
1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- TNTN ở KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
- Hoạt động DLST ở KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
- Cộng đồng địa phương xung quanh KBT, khách du lịch và nhân viên của
KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng TNTN KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng hoạt động DLST của KBTTN Bình Châu –
Phước Bửu.
- Đề xuất giải pháp phát triển DLST bền vững tại KBTTN Bình Châu – Phước
Bửu.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Không gian: KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 02 đến tháng 06 năm 2011.

SVTH: Lê Thị Thanh Phương


2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 KHÁI QUÁT VỀ HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Xuyên Mộc nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, có 13 đơn vị
hành chính bao gồm thị trấn Phước Bửu và các xã: Phước Thuận, Phước Tân, Xuyên
Mộc, Bông Trang, Bàu Lâm, Hoà Bình, Hòa Hưng, Hòa Hiệp, Hoà Hội, Bưng Riềng,
Tân Lâm, Bình Châu. Diện tích tự nhiên toàn huyện là 64.092,59 ha, dân số toàn
huyện năm 2007 là 136.655 người.
- Phía Bắc giáp huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
- Phía Nam biển Đông.
- Phía Đông giáp huyện Hàm Tân – tỉnh Bình Thuận.
- Phía Tây giáp huyện Châu Đức và Đất Đỏ.
2.1.1.2 Địa hình
Địa hình tổng quát của huyện Xuyên Mộc thấp dần từ Bắc xuống Nam, có dải
bờ biển dài khoảng 31 km, có nhiều bãi biển đẹp lại tiếp giáp cánh rừng hoang sơ của
KBTTN Bình Châu – Phước Bửu.
2.1.1.3 Khí hậu
Huyện Xuyên Mộc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng
của đại dương, nhiệt độ trung bình khoảng 26,30C, sự thay đổi nhiệt độ giữa các tháng
không lớn.
- Mưa: lượng mưa trung bình năm thấp và tập trung từ 1.200 – 1.400 mm, có 2
mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

- Nắng: tổng số giờ nắng trong năm là 2500 giờ.
- Gió: chịu ảnh hưởng của 3 loại gió là gió Đông Bắc, Bắc xuất hiện vào đầu
mùa khô; gió chướng xuất hiện vào mùa khô và gió Tây, Tây Nam xuất hiện vào
khoảng tháng 5 đến tháng 11.
SVTH: Lê Thị Thanh Phương

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Nhìn chung, khí hậu Xuyên Mộc mang tính đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió
mùa, quanh năm dễ chịu, ấm áp, có ít thiên tai và thời tiết bất thường, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phát triển ngành du lịch của huyện.
2.1.2 Các tài nguyên
2.1.2.1 Tài nguyên nước
 Nguồn nước mặt
- Xuyên mộc có 2 sông lớn chảy qua đó là sông Ray và sông Hỏa cùng nhiều
sông suối nhỏ khác và có hàng chục bàu lớn nhỏ (bàu Xót, bàu Ngứa, bàu Non,…)
- Do yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, ngành thủy lợi và nhân dân
Xuyên Mộc đã đầu tư xây dựng một số hồ chứa loại vừa và nhỏ như hồ Xuyên Mộc,
hồ sông Kinh và hồ suối Các,…
- Nguồn nước mặt của huyện Xuyên Mộc rất hạn chế, chỉ đáp ứng một phần nhỏ
nhu cầu về nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân. Do vậy ngành
trồng trọt phải tập trung phát triển cây lâu năm chịu hạn, ít dùng nước; bố trí mùa vụ
hợp lý để tận dụng nguồn nước mưa.
 Nguồn nước ngầm
- Huyện được xếp vào vùng nước ngầm nghèo, đặc biệt là vùng ven biển Đông
và giáp ranh huyện Hàm Tân – tỉnh Bình Thuận không có khả năng khai thác nước
ngầm. Trữ lượng nước ngầm đang suy giảm nhanh và bị nhiễm bẩn do khai thác không

hợp lý. Mực nước ngầm ngày càng sâu, ít và khó khai thác.
- Như vậy, tài nguyên nước mặt và nước ngầm rất hạn chế, đối với nước ngầm
chỉ nên khai thác sử dụng cho sinh hoạt.
2.1.2.2 Tài nguyên đất
Huyện có tài nguyên đất khá phong phú, so với toàn tỉnh đất cát biển chiếm
63,52%, đất xám chiếm 38,72%, đặc biệt đất đỏ bazan chiếm 35,34%. Do vậy, Xuyên
Mộc được đánh giá là huyện có tiềm năng khai thác sử dụng đất phát triển nông
nghiệp – lâm nghiệp.
2.1.2.3 Tài nguyên rừng
Tài nguyên rừng của Xuyên Mộc có chủng loại ĐTV phong phú nhất trong tỉnh.
Tại quyết định số 3573/QĐ – UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ban hành ngày
14/10/2008 V/v: phê duyệt kết quả rà soát 3 loại rừng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; kèm
SVTH: Lê Thị Thanh Phương

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

theo tờ trình số 44/TTr. SNN – LN ngày 22/4/2008 thì diện tích rừng KBT còn lại
10.451 ha rừng tương ứng chuyển đổi mục đích là 908 ha.
Theo số liệu cập nhật tại văn bản số 09/KBT_KHKT ký ngày 03/01/2011 V/v:
Triển khai kế hoạch hành động về ĐDSH tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2015. Với
diện tích rừng quản lý 10.537,3 ha trong đó đã cấp sổ đỏ là 10.399,76 ha đất rừng. Nên
số liệu sẽ được lấy theo số liệu thực tế KBT đang quản lý.
Nhìn chung, rừng ở Xuyên Mộc có giá trị về việc bảo tồn tài nguyên rừng quý
hiếm, tạo cân bằng sinh thái môi trường, khai thác lâm sản, phát triển du lịch. Vì vậy,
phải sớm khôi phục và làm giàu vốn rừng, xây dựng mô hình nông – lâm kết hợp,
trồng rừng kết hợp với kinh doanh du lịch để tăng độ che phủ và bảo vệ tốt môi
trường.

2.1.2.4 Tài nguyên biển
Có điều kiện thuận lợi trong đánh bắt hải sản và phát triển du lịch khai thác dầu
khí và cảng biển.
2.1.2.5 Tài nguyên khoáng sản
- Suối khoáng nóng Bình Châu: lưu lượng 950 m3/ngày.
- Đá Granit tại khu vực Mây Tàu, Núi Lá có trữ lượng lớn, các mỏ cát thủy tinh
dọc biển Bình Châu – Phước Bửu, sét gạch ngói, quặng sắt. Là điều kiện tốt phục vụ
cho nhu cầu xây dựng và phát triển sản xuất, du lịch.
2.1.3 Hiện trạng phát triển du lịch trên địa bàn huyện Xuyên Mộc
2.1.3.1 Hiện trạng ngành du lịch
 Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch
- Phương tiện vận chuyển: hiện tại du khách đến huyện Xuyên Mộc chủ yếu
bằng đường bộ. Trong thời gian qua huyện đã nâng cấp hệ thống giao thông, đổi mới
phương tiện vận chuyển. Phương tiện vận chuyển hành khách bằng đường bộ hiện nay
hầu hết bằng loại xe 47 – 52 ghế.
- Cơ sở lưu trú bao gồm: nhà nghỉ, khách sạn, khu du lịch… phát triển còn khá
chậm. Năm 2007 có trên 13 cơ sở du lịch, nhà nghỉ kinh doanh phục vụ du khách với
khoảng 375 phòng cùng với các khu vui chơi và nhà hàng đáp ứng lượng khách khá
lớn. (Nguồn: Phòng thương mại và du lịch huyện Xuyên Mộc, 2011)
SVTH: Lê Thị Thanh Phương

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Các nhà nghỉ vẫn còn thiếu các tiện nghi ăn uống, vui chơi, giải trí, thường
phục vụ khách du lịch đi lẻ, khách du lịch ba lô và khách trong nước.
Các tiện nghi ăn uống: số nhà hàng quán ăn trong huyện còn ít, quy mô nhỏ, thực đơn
không phong phú. Trong tương lai nhu cầu về các nhà hàng, quán ăn ngày càng cao,

đòi hỏi chất lượng phục vụ hoàn hảo.
- Cơ sở vui chơi giải trí, văn hóa, thể dục thể thao: số cơ sở vui chơi giải trí, văn
hóa, thể dục thể thao của huyện rất ít, quy mô nhỏ, chưa đáp ứng được nhu cầu sinh
hoạt của người dân địa phương và khách du lịch. Các hoạt động văn hóa chủ yếu là
đọc sách báo, xem phim, câu lạc bộ năng khiếu, biểu diễn văn nghệ,…
Khu du lịch suối khoáng nóng Bình Châu đã được Tổ chức Du lịch thế giới
(WTO) công nhận là một trong 65 khu du lịch sinh thái bền vững của 47 quốc gia trên
toàn cầu (tháng 8/2003). Với các sản phẩm du lịch chính: tắm nước khoáng nóng, bùn
khoáng, vật lý trị liệu cổ truyền, câu cá sấu, chơi các môn thể thao, cắm tại dưới tán
rừng nguyên sinh…
- Mua sắm hàng hóa và lưu niệm: huyện có chợ Bà tô với quy mô nhỏ, các cửa
hàng tư nhân với các mặt hàng lưu niệm chưa phong phú. Chưa có một trung tâm mua
sắm lớn, đầy đủ hàng hóa trong và ngoài nước, các mặt hàng lưu niệm đặc trưng của
địa phương để phục vụ du khách.
 Doanh thu từ du lịch
- Doanh thu từ du lịch bao gồm các khoản thu từ lưu trú, ăn uống, vận chuyển
du lịch, lệ phí tham quan, vui chơi giải trí, bán hàng lưu niệm, … Tổng doanh thu du
lịch – thương mại của huyện năm 2007 là 202,01 tỷ đồng, trong đó doanh thu từ du
lịch là 58,2 tỷ đồng.
- Mạng lưới kinh doanh dịch vụ du lịch : trên địa bàn huyện có 12 đơn vị hoạt
động kinh doanh du lịch với loại hình du lịch chính là DLST nghỉ dưỡng, đáp ứng nhu
cầu hiện tại cho du khách.
2.1.3.2 Hiện trạng về khai thác tài nguyên du lịch
 Tài nguyên tự nhiên
Trong thời gian qua huyện đã khai thác một số tài nguyên tự nhiên phục vụ cho
các hoạt động du lịch, góp phần đáng kể vào sự phát triển của ngành du lịch huyện
Xuyên Mộc.
SVTH: Lê Thị Thanh Phương

6



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- KBTTN Bình Châu – Phước Bửu đã có Vườn sưu tập cây gỗ rừng 50,8 ha và
đang triển khai dự án vườn thú hoang dã Safari – Bình Châu 500 ha, tổng vốn đầu tư
khoảng 500 triệu USD.
- Suối khoáng nóng Bình Châu đã được đầu tư xây dựng thành khu du lịch suối
khoáng nóng Bình Châu: với khu luộc trứng, các bể tắm tập thể, cá nhân, nơi ngâm
chân trị bệnh, khu biệt thự, nhà nghỉ, …
- Khu rừng ngập mặn ven sông Ray, cửa biển Lộc An: hiện tại nuôi thủy sản và
mới khai thác một phần tiềm năng phát triển DLST nghỉ dưỡng, tham quan.
- Bãi biển Hồ Tràm, Hồ Cốc: có một số khu du lịch đang hoạt động như Osaka
Hồ Tràm, Gió Biển, Hồng phúc, Thủy Hoàng, Sài Gòn – Hồ Cốc,…
 Tài nguyên nhân văn
- Bến cảng Lộc An: năm 2005 tỉnh và Bộ Tư lệnh Hải Quân đã đầu tư hơn 2,5
tỷ đồng xây dựng công trình bia “Di tích đường mòn Hồ Chí minh trên biển” mô
phỏng cánh buồm căng gió như đang rẽ sóng ra khơi.
- Chùa Bảo Tích: có kiến trúc đa dạng, phong phú, là điểm dừng chân của du
khách trong chuyến du lịch về Bà Rịa – Vũng Tàu. Đây là điểm du lịch hành hương lễ
hội khá hấp dẫn trong các dịp Lễ, Tết, Phật Đản…
- Vòng thành Đá Trắng: là điểm di tích khảo cổ được phát hiện năm 2007 với
vết tích thành cổ xây bằng nhiều loại đá ong khác nhau dài 400 m rộng 300 m mang
đậm nét kiến trúc Chămpa cổ đang được các cơ quan chức năng đề nghị xếp hạng di
tích quốc gia và tiến hành phục dựng nhằm phục vụ khách tham quan.
2.2 KHÁI QUÁT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN BÌNH CHÂU – PHƯỚC BỬU
2.2.1 Lịch sử hình thành
Bảng 2.1. Lịch sử hình thành KBTTN Bình Châu – Phước Bửu
Ngày
26/05/1978


Năm 1986

Quyết định

Mô tả

Quyết định số 634/QĐ của

Thành lập Khu rừng cấm Bình Châu –

UBND tỉnh Đồng Nai

Phước Bửu.

Quyết định số 194/CT của

Công nhận Khu rừng cấm Bình Châu –

Chủ tịch hội đồng Bộ

Phước Bửu nằm trong hệ thống các khu

trưởng

rừng cấm Việt Nam.

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

7



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

12/7/1993

Quyết định số1017/QĐ –

Phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật và

UBT

đầu tư xây dựng KBTTN

Quyết định 3363/QĐ – UB

Phê Dự án đầu tư xây dựng KBTTN

06/05/2002 của UBND tỉnh Bà Rịa –

Bình Châu – Phước Bửu.

Vũng Tàu

Đổi tên KBTTN Bình Châu – Phước
Bửu thành BQL KBTTN Bình Châu –
Phước Bửu với chức năng nhiệm vụ

Quyết định số 359/QĐ –


được quy định tại quyết định số

10/02/2004 UB của Chủ tịch Bà Rịa –

08/2001/QĐ.TTg ngày 11/01/2001 của

Vũng Tàu.

Thủ tướng Chính phủ V/v Ban hành quy
chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ, rừng sản xuất và rừng tự nhiên.

Quyết định số 2818/QĐ.
20/9/2006

Bổ sung chức năng nhiệm vụ cho BQL

UBND của UBND tỉnh Bà

Khu BTTN Bình Châu – Phước Bửu.

Rịa – Vũng Tàu
Quyết định số 3573/QĐ –
UBND của UBND tỉnh Bà
14/10/2008

Trong đó có giảm trừ khoảng 908 ha lâm

Rịa – Vũng Tàu về việc


phần ra khỏi KBT để xây dựng cơ sở hạ

phê duyệt kết quả rà soát 3

tầng và phát triển DLST.

loại rừng tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu

(Nguồn: BQL KBTTN Bình Châu – Phước Bửu)
2.2.2 Vị trí địa lý
KBTTN Bình Châu – Phước Bửu thuộc huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu nằm trong địa phận hành chính của 04 xã: Bình Châu, Bưng Riềng, Bông Trang,
Phước Thuận và tiếp giáp với 02 xã Xuyên Mộc, Hòa Hội và thị trấn Phước Bửu.
Tọa độ địa lý:
- Từ 10o27'57" đến 10o37'46" vĩ độ Bắc.
- Từ 107o24'31" đến 107o36'07" kinh độ Ðông.
- Phía Bắc KBT giáp Lâm trường Xuyên Mộc.
SVTH: Lê Thị Thanh Phương

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phía Nam là biển Ðông từ ấp Hồ Tràm đến Bến Lội xã Bình Châu.
- Phía Ðông giáp huyện Hàm Tân thuộc tỉnh Bình Thuận.
- Phía Tây giáp sông Hoả và tỉnh lộ 328.
Tổng diện tích tự nhiên của KBT là 10.537,3 ha. KBT được chia làm 2 phần rõ
rệt do đường quốc lộ 55, bao gồm 11 tiểu khu rừng.

2.2.3 Điều kiện tự nhiên
2.2.3.1 Địa hình, địa mạo
Nhìn chung, toàn bộ KBT có dạng địa hình đồi thấp trên nền phù sa cổ và trầm
tích biển là dạng chiếm diện tích chủ yếu, mang những nét đặc trưng của địa hình miền
Ðông Nam Bộ là đồi thấp và được chia thành 4 vùng địa hình khác nhau như sau:
- Vùng bằng phẳng: trải rộng từ phía bắc đến phía nam, độ cao từ 20 – 50 m so
với mặt biển, độ dốc bình quân từ 3 – 50.
- Vùng đồi: bao gồm một số ngọn đồi có độ cao tuyệt đối từ 60 – 160 m như:
Hồng Nhung (118 m) nằm ở phía bắc thuộc phân trường I Lâm trường Xuyên Mộc,
cụm hồ Linh (cao từ 100 – 162 m) nằm ở ven biển thuộc tiểu khu 51. Khu vực núi mộ
Ông, gái Ma... ở phía Tây nam thuộc tiểu khu 49.
- Vùng hồ lòng chảo: bao gồm các hồ trũng ven sông suối thường ngập nước
mùa mưa và các hồ có nước quanh năm như: hồ Linh, hồ Tràm, hồ Cốc, hồ Tròn và hồ
Núi Le.
- Vùng cồn cát ven biển: chạy dọc trên 12 km bờ biển, ở KBTTN từ ấp Thuận
Biên, xã Phước Thuận đến Bến Lội xã Bình Châu. Dạng địa hình này bao gồm các cồn
cát di động đã ổn định có thảm thực vật che phủ và cồn cát di động chưa có thảm thực
vật che phủ có độ cao từ 30 – 60 m so mặt nước biển.
Các dạng địa hình khác nhau tạo cho KBT cảnh quan sinh động với các dạng:
núi, rừng, suối, hồ, biển từ đó hình thành các khu cư trú rất đa dạng cho các loài sinh
vật. Ðồng thời, cũng là địa bàn thuận lợi cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo
dục môi trường và tham quan du lịch.

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


2.2.3.2 Khí hậu
KBTTN Bình Châu – Phước Bửu nằm trong vùng ảnh hưởng của chế độ khí
hậu nhiệt đới gió mùa. Theo số liệu năm 2006 tại trạm khí tượng Vũng Tàu:
- Nhiệt độ bình quân hàng năm của không khí là 25,80C, cao nhất (Tmax) là
380C vào tháng 4 – 5, thấp nhất (Tmin) là 150C vào tháng 12. Biên độ nhiệt 30C.
- Lượng mưa bình quân hàng năm là 1.396 mm, cao nhất (Pmax) là 1.877 mm
(năm 1917) và thấp nhất (Pmin) là 704 mm vào năm 1907. Số ngày mưa bình quân
trong năm là 124 ngày.
- Số tháng mưa là 6 tháng (từ tháng 5 – 10) nhưng thường tập trung vào tháng 7,
8, 9 hàng năm. Mùa nắng kéo dài từ tháng 11 – 4 năm sau (6 tháng) có khi tới 7 tháng.
Số tháng khô từ 1 – 3 tháng. Số tháng hạn từ 2 – 3 tháng. Số tháng kiệt từ 0 – 1 tháng.
- Ðộ ẩm của không khí :
+ Ðộ ẩm tuyệt đối bình quân hàng năm là 85,2%.
+ Ðộ ẩm tuyệt đối (max) hàng năm tới 100%.
+ Ðộ ẩm tuyệt đối (min) là 36% vào tháng 12 và tháng 1.
+ Lượng bốc hơi cao nhất (max) là 43,7% vào tháng 3.
- Chế độ gió: KBTTN Bình Châu – Phước Bửu thường chịu ảnh hưởng của 2
hướng gió thịnh hành theo 2 mùa chính liên tục:
+ Gió Tây Nam thổi vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
+ Gió Ðông Bắc thổi vào mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
2.2.4 Chức năng của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu
- Nghiên cứu bảo tồn HST rừng thưa họ Sao Dầu cũng như HST đất ngập nước
đặc sắc trên vùng đất cát ven biển.
- Cung cấp nơi cư trú cho các loài sinh vật đặc biệt là các loài quý hiếm đang có
nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Phòng hộ môi trường vùng ven biển.
- Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên; phục vụ nghiên cứu khoa học; giáo dục bảo tồn;
vui chơi giải trí; DLST…
- Tạo vùng đệm xanh duy trì an ninh môi trường cho vùng kinh tế trọng điểm
phía nam.

SVTH: Lê Thị Thanh Phương

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.5 Cơ cấu tổ chức KBTTN Bình Châu – Phước Bửu
Bộ máy tổ chức của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu bao gồm Ban giám đốc
và các phòng nghiệp vụ như: phòng Tổng hợp, phòng Quản lý bảo vệ rừng, phòng
Nghiên cứu khoa học, phòng GDTTMT & DLST.
Tổng nhân sự hiện có của KBTTN Bình Châu – Phước Bửu là 68 người.
Theo trình độ chuyên môn: thạc sỹ: 1 người; đại học: 17 người; trung cấp: 22
người; sơ cấp: 19 người; cao đẳng: 1 người; khác: 8 người.
Ban Giám Đốc
(3 người)

Phòng Tổng
Hợp
(8 người)
Trạm1
(4người)

Trạm 2
(4người)

Phòng QLBVR
(6 người)

Trạm 3

(4người)

Trạm 4
(5người)

Phòng NCKH
(5 người)

Trạm 5
(4người)

Trạm 6
(4người)

Trạm 7
(4người)

Phòng GDTTMT
& DLST(7
người)
Trạm 8
(4người)

Tổ Cơ
động
(6người)

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự tại KBTTN Bình Châu – Phước Bửu
2.2.6 Điều kiện kinh tế xã hội
Những hoạt động kinh tế xã hội liên quan đến sự hình thành và phát triển của

KBTTN Bình Châu – Phước Bửu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
 Giai đoạn trước năm 1975
Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước, khu vực Bình Châu – Phước
Bửu cũng là một căn cứ địa cách mạng quan trọng của nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu. Trong thời kỳ này hoạt động gây ảnh hưởng lớn nhất đối với quá trình hình thành
và phát triển của hệ thực vật ở khu vực Bình Châu – Phước Bửu là bom đạn trong
chiến tranh, các hoạt động chặt phá của con người hầu như không đáng kể. Ở thời kỳ
này do tác động phá hoại của con người còn ít nên trữ lượng rừng khá cao. Tổ thành
rừng chủ yếu là họ Dầu gồm: Dầu cát (Dipterocarpus costatus), Sao đen (Hopea
odorata), Sến cát (Shorea roxburghii), Vên Vên (Anisoptera costata) và Bằng Lăng
(Lagerstroemia crispa). Còn có nhiều loài cây gỗ quý như: Gõ đỏ (Afzelia xylocarpa),
Cẩm lai (Dalbergia bariaensis), Dáng Hương (Pterocarpus indicus), Trai (Fagraea
SVTH: Lê Thị Thanh Phương

11


×