Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

PHÂN TÍCH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV VĨNH TRÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.55 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
**********

PHAN THỊ NGỌC BÍCH

PHÂN TÍCH MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM & DV VĨNH TRÍ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
*********

PHAN THỊ NGỌC BÍCH

PHÂN TÍCH MỘT SỐ MẶT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM & DV VĨNH TRÍ

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: NGUYỄN VIẾT SẢN


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân thích một số mặt
hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Vĩnh Trí ” do Phan Thị Ngọc Bích, sinh
viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày____________________.

NGUYỄN VIẾT SẢN
Người hướng dẫn,

Ngày

tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

năm

Ngày


ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên cho tôi xin gửi đến ba mẹ, những người thân trong gia đình lòng
biết ơn sâu sắc nhất. Vì đó là những người đã, đang và sẽ luôn bên cạnh tôi, động viên,
giúp đỡ những lúc tôi thành công hay thất bại trong cuộc đời và nhờ có họ tôi mới có
cơ hội bước chân vào giảng đường đại học.
Em xin cảm ơn tất cả thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt, dạy bảo chúng em từ đạo
đức đến những kiến thức quý báo làm hành trang cho chúng em vững bước vào đời.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Nguyễn Viết Sản – Giáo
viên hướng dẫn trực tiếp – Người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn. Đạt được kết quả như hôm nay em xin gửi
đến thầy lòng tri ân nhiệt thành.
Đồng thời, xin cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty TNHH Vĩnh Trí cùng tất cả các
anh chị tại các phòng ban của Công Ty đã giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại Công Ty. Tôi xin kính chúc công ty gặt hái nhiều thành công trong
kinh doanh và ngày càng mở rộng hoạt động kinh doanh của mình hơn nữa.
Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế luôn dồi dào
sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và hoạt động
nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!

iii



NỘI DUNG TÓM TẮT
PHAN THỊ NGỌC BÍCH. Tháng 07 năm 2011. “Phân Tích Một Số Mặt Hoạt
Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Vĩnh Trí”.
PHAN THI NGOC BICH. July, 2011. “The Analysis Of Business Activities
At Vĩnh Trí Company Limited”.
Mục đích của đề tài là phân tích và tìm hiểu những nguyên nhân tác động đến kết quả
và hiệu quả của hoạt động kinh doanh tại công ty. Từ đó đề ra một số ý kiến nhằm
nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty.
Để phân tích và đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, tôi
sử dụng các phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp số
chênh lệch. Qua phân tích, đề tài cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty trong
năm 2010 không hiệu quả bằng năm 2009. Bên cạnh đó cũng có những mặt cần phải
quản lí tốt hơn như chi phí, sử dụng vốn. Từ đó giúp cho hoạt động của công ty ngày
càng phát triển hơn nữa.
Đề tài đánh giá thông qua các chỉ tiêu như lao động, nguồn vốn,… để từ đó
đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng lao động, nguồn vốn,…của công ty. Sau
cùng, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy
hơn nữa những mặt mạnh của công ty để góp phần làm cho công ty ngày càng phát
triển hơn nữa.

iv


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... viii
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

1.1

Đặt vấn đề: .............................................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................. 3
1.4.Cấu trúc của khóa luận: .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ................................................................................................. 5
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty ................................................................................. 5
2.1.1 Thông tin chung ................................................................................................... 5
2.1.2 Hồ sơ chành chính pháp lý của công ty ............................................................... 5
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................................ 6
2.3 Những khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty ........................ 6
2.3.1 Thuận lợi.............................................................................................................. 6
2.3.2 Khó khăn ............................................................................................................. 6
2.3.3 Phương hướng phát triển của công ty.................................................................. 7
2.4. Chức năng và nhiệm vụ công ty ................................................................................ 7
2.4.1 Chức năng ............................................................................................................ 7
2.4.2 Nhiệm vụ ............................................................................................................. 7
2.5. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ...................................................................... 8
2.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý............................................................................... 8
2.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................ 8
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 10
3.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................ 10
3.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ................. 10
v



3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh .......................................... 12
3.1.3. Các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh............................ 15
3.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 18
3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu .............................................................. 18
3.2.2. Phương pháp phân tích ..................................................................................... 19
4.1. Phân tích kết quả kinh doanh qua 2 năm 2009 – 2010 ............................................ 21
4.1.1. Phân tích tình hình tiêu thụ và doanh thu của công ty ..................................... 22
4.1.2. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty ........................................................ 26
4.1.3. Tình hình chi phí của công ty ........................................................................... 30
4.2 Tình hình lao động của công ty trong năm 2009, 2010 ............................................ 32
4.2.1. Số lượng lao động............................................................................................. 32
4.2.2 Hiệu quả sử dụng lao động ................................................................................ 33
4.2.3. Phân tích khoản mục chi phí tiền lương ........................................................... 33
4.2.4. Phân tích năng suất lao động ở công ty trong 2 năm 2009, 2010 .................... 35
4.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty ................................................................ 36
4.3.1. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ......................................................................... 36
4.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................................... 37
4.3.3. Phân tích các chỉ số sinh lợi ............................................................................. 39
4.3.4. Phân tích khả năng thanh toán của công ty ...................................................... 41
4.4. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2009 – 2010. ..... 43
4.4.1. Những thành tích đạt được: .............................................................................. 43
4.4.2. Những khó khăn tồn đọng ................................................................................ 44
4.5. Phân tích ma trận SWOT của công ty. .................................................................... 44
4.5.1. Cấu trúc của ma trận SWOT ............................................................................ 45
4.5.2. Ma trận SWOT ................................................................................................. 45
4.6 Các giải pháp đề xuất ............................................................................................... 48
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 51
5.1 Kết luận..................................................................................................................... 51
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 52
TÀI LIỆU KHAM THẢO .................................................................................................. 54

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

Chi Phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CSH

Chủ sỡ hữu

CP KHTSCĐ

Chi phí khấu hao tài sản cố định

DTBH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DT


Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

ĐTTCDH

Đầu tư tài chính dài hạn

ĐVT

Đơn vị tính

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính


LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

MMTB

Máy móc thiết bị

PP

Phân phối

TSLĐ & ĐTNH

Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
(World Trade Organization)

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty ................................ 22
Bảng 4.2. Bảng Doanh Thu và Tiêu Thụ Của Công Ty Qua 2 Năm 2009, 2010. ............. 22
Bảng 4.3. Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Doanh Thu Tiêu Thụ ........................................... 25
Bảng 4.4 Doanh Thu và Lợi Nhuận của Doanh Nghiệp Trong Năm 2009, 2010.............. 26
Bảng 4.5.Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận .......................................... 28
Bảng 4.6. Mức Độ Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Lợi Nhuận .................................. 29
Bảng 4.7. Bảng Tỉ Suất Lợi Nhuận Của Công Ty Năm 2009, 2010 .................................. 30
Bảng 4.8. Kết Cấu Chi Phí của Công Ty Trong Năm 2009 và 2010 ................................. 30
Bảng 4.9. Phân Tích Tỷ Suất Chi Phí/Doanh Thu Thuần Năm 2009, 2010 ...................... 31
Bảng 4.10. Bảng Kết Cấu Lao Động Của Công Ty Năm 2009, 2010 ............................... 32
Bảng 4.11. Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động tại Công Ty Qua 2 Năm 2009 – 2010 ............. 33
Bảng 4.12. Phân Tích Khoản Mục Chi Phí Tiền Lương Năm 2009, 2010 ........................ 33
Bảng 4.13. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chi Phí Tiền Lương ....................................... 34
Bảng 4.14.Năng Suất Lao Động Bình Quân Năm 2009, 2010 .......................................... 35
Bảng 4.15. Các Chỉ Tiêu Tài Chính Của Công Ty Năm 2009, 2010 ................................. 36
Bảng 4.16. Các Chỉ Tiêu Về Khả Năng Cân Đối Vốn ....................................................... 37
Bảng 4.17. Cơ Cấu Nguồn Vốn Của Công Ty Năm 2009, 2010 ....................................... 38
Bảng 4.18. Phân Tích Vòng Quay Hàng Tồn Kho Và Vòng Quay Tài Sản ...................... 38
Bảng 4.19.Phân Tích Các Chỉ Số Sinh Lời ........................................................................ 39
Bảng 4.20. Phân Tích Tình Hình Tài Sản Lưu Động ......................................................... 41
Bảng 4.21. So Sánh TSLĐ và Nợ Ngắn Hạn Với Tổng Nguồn Vốn ................................. 42
Bảng 4.22. Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Hiện Hành ................................................. 42
Bảng 4.23 : Dự Toán Chi Phí Marketing ........................................................................... 50

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty ..................................................................... 8
Hình 2. Biểu Đồ Doanh Thu Của Công Ty Qua 2 Năm 2006, 2007 ................................. 23
Hình 3. Biểu Đồ sản Lượng Của Công Ty Qua 2 Năm 2009, 2010 .................................. 23
Hình 4. Biểu Đồ Lợi Nhuận Của Công Ty Năm 2009, 2010 ............................................. 27
Hình 5. Biểu Đồ Lợi Nhuận của Công Ty qua 2 Năm 2009,2010 ..................................... 29

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề:
Hiện nay, Việt Nam là một thành viên của WTO. Do đó, các doanh nghiệp
trong nước càng có nhiều cơ hội cũng như thử thách hơn trong kinh doanh. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong thị trường chung với các nước trên thế giới thì
các doanh nghiệp cần phải hoạt động hiệu quả
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, cùng với việc mở cửa quan
hệ hợp tác kinh tế, kinh doanh với nước ngoài, vấn đề cạnh tranh giữa các công ty, xí
nghiệp là không thể tránh khỏi vì vậy thực tế đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động
có hiệu quả nhằm đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh với những doanh
nghiệp khác. Một thị trường như một trận mạc thực sự, luôn chứa đầy những cạnh
tranh khốc liệt và tiềm ẩn chính trong lòng nó nhiều rủi ro bất trắc- thì việc sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp càng chịu nhiều áp lực to lớn, mỗi quyết định đưa ra
phải có căn cứ vững chắc và hết sức thận trọng
Một doanh nghiệp để tồn tại và phát triển, đáp ứng các nhu cầu của nền kinh tế
thị trường, muốn hoạt động có hiệu quả thì ngoài đặc điểm của nghành và uy tín của

doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự quản lý đúng đắn và phù hợp.
Điều kiện thực tiễn yêu cầu các doanh nghiệp phải phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình để tìm phương thức sản xuất tối ưu, hạn chế rủi ro và có chiến
lược phát triển trong hiện tại và tương lai. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
giúp doanh nghiệp xác định rõ nguyên nhân và tìm ra mức ảnh hưởng của từng nhân tố
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài việc phân tích các điều
kiện bên trong như : nguồn lao động, nguyên liệu, tài chính… Công ty phải quan tâm
các điều kiện tác động bên ngoài như thị trường tiêu thụ, đối thủ cạnh tranh… để tìm
ra các biện pháp nâng cao chất lượng quản lý và các biện pháp quản trị đúng đắn trong
1


việc sử dụng có hiệu quả về tư liệu sản xuất, công nhân lao động và vốn trong doanh
nghiệp.
Thực tế từ sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO bộ mặt đất
nước đã có nhiều thay đổi, nhất là hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư và cải thiện
không ngừng. Các tòa cao ốc mộc lên ngày càng nhiều, các trung tâm thương mại, văn
phòng, khu dân cư, căn hộ cao cấp, khu nghỉ dưỡng, biệt thự…được xây dựng ngày
càng nhiều với kiểu dáng sang trọng đáp ứng nhu cầu phát triển tất yếu của xã hội. Để
gớp phần hoàn tất các công trình thì phần quan trong không thể thiếu đó là điện và áng
sáng. Nắm bắt được yêu cầu này, Ông Trương Vĩnh Tân cùng với cộng sự của mình đã
thành lập Công Ty TNHH TM & DV Vĩnh Trí chuyên cung cấp các thiết bị điện, điện
lạnh, điện tự động, và thiết bị chiếu sáng cũng như cung cấp dịch vụ lắp đặt, sửa chữa
các công trình điện.
Xuất phát từ thực tế đó, qua thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh tại công
ty và được sự phân công của khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh, cũng như sự giúp đỡ của công ty TNHH TM & DV Vĩnh Trí tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài “Phân tích một số mặt hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH TM & DV Vĩnh Trí”. Đề tài này có liên quan đến nhiều môn học có tính ứng
dụng thực tiễn cao, tôi mong rằng đề tài sẽ đáp ứng được yêu cầu đặt ra ở trên và sẽ

góp một phần công sức vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích một số mặt hoạt động kinh doanh của công ty năm 2009-2010 và dựa
trên kết quả phân tích đó nêu ra những ưu và khuyết điểm, khó khăn và thuận lợi của
công ty.
Qua việc nghiên cứu đó làm tăng thêm kiến thức thực tế cho bản thân đồng thời
đưa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện, mở rộng và phát triển thị trường cho công ty.

2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2009,
2010.
Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu, lợi nhuận
Phân tích tình hình lao động của công ty.
Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty.
Đưa ra một số ý kiến, giải pháp để phát huy mặt mạnh và khắc phục những mặt
còn tồn tại để ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt – ngắn hạn hoặc xây dựng
kế hoạch chiến lược – dài hạn, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: tại Công Ty TNHH Vĩnh Trí, 1074 đường 7B, Khu Đô
Thị An Phú, An Khánh,Phường An Phú, Quận 2, TP.Hồ Chí Minh
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu hoạt động kinh doanh của công ty qua hai năm
2009 – 2010.
- Thời gian nghiên cứu: 01/03/2010 đến ngày 01/06/2008
1.4.Cấu trúc của khóa luận:
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

Nêu lý do chọn đề tài, mục đích của việc nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
kết cấu của đề tài.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
Giới thiệu chung về công ty, chức năng , nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quá trình
phát triển, lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nêu lên một số khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh có liên quan và
những phương pháp áp dụng khi thực hiện đề tài.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Đi sâu vào phân tích các mặt, các chỉ tiêu của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty qua 2 năm 2009-2010.

3


Phân tích cụ thể các chỉ tiêu nhằm tìm ra những thuận lợi và khó khăn, điểm
mạnh và điểm yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để từ đó có thể đưa ra
được các giải pháp đề xuất thực hiện.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Thông qua kết quả phân tích rút ra được những mặt mạnh và điểm yếu của công
ty, từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty

2.1.1 Thông tin chung
Tên doanh nghiệp: Công Ty TNHH TM & DV Vĩnh Trí
Tên giao dịch quốc tế: VINH TRI TRADING & SERVICE Company.
Tên viết tắt: VĨNH TRÍ CO.,LDT
Trụ sở chính đặt tại: số 14 A31 đường Thảo Điền., quận 2, TP.Hồ Chí Minh
Showroom: Đường 1074 8B., An Phú, An Khánh, Quận 2, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 6210532 – 62819178
Fax: (84-8) 6210405
Email:
Vốn đầu tư:
Giai đoạn 1 : 2.000.000.000 (hai tỷ đồng)
Giai đoạn 2 : 5.000.000.000 (năm tỷ đồng)
Giai đoạn 3 : 15.000.000.000 (mười lăm tỷ đồng)
Các ngành nghề kinh doanh chính :
Nhà phân phối chính thức thiết bị điện ABB
Đại lý phân phối chính thức máy điều hòa nhiệt độ DAIKIN
Tư vấn, cung cấp, thiết kế, thi công, lắp đặt, và kinh doanh các sản phẩm phụ
kiện điều hòa không khí công nghiệp và dân dụng
2.1.2 Hồ sơ chành chính pháp lý của công ty
- Giấy phép đăng kí kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng kí thuế
- Báo cáo tài chính
5


- Giấy chứng nhận nhà phân phối thiết bị điện
- Giấy chứng nhận đại ký phân phối máy lạnh DAIKIN
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Cùng với xu hướng hợp tác và hội nhập, năm 2004 công ty TNHH TM & DV
VĨNH TRÍ được thành lập với số vốn đầu tư ban đầu là 2 tỷ đồng, với quyết tâm trở

thành một nhà thầu, nhà phân phối các sản phẩm cơ điện & cơ điện lạnh hàng đầu Việt
Nam
Vượt qua nhiều khó khăn từ lúc bắt đầu thành lập với đội ngũ lãnh đạo đầy tâm
huyết, những kỹ sư kinh nghiệm trong ngành điện công nghiệp, điện lạnh cùng định
hướng trở thành nhà phân phối, nhà thầu và được sự hỗ trợ của các tập đoàn lớn trên
thề giới như: ABB, SIEMEN, Toshiba, Panasonic, Daikin…Vĩnh trí đã khẳng định
được vị thế của mình trong nghành công nghiệp điện lạnh & trở thành một nhà thầu –
nhà phân phối chuyên nghiệp tại Việt Nam
Công ty được thành lập vào ngày 06/01/2004, cho tới nay là được 6 năm,
khoảng thời gian này tuy không dài nhưng sự phát triển và đi lên không ngừng, uy tính
với khách hàng được nâng cao, quy mô Công Ty ngày càng được mở rộng (Hiện nay,
Công Ty đã bắt đầu có những hợp đồng lớn với các đối tác là công ty nước ngoài như
Nhật Bản, Hàn Quốc…) là dấu hiệu tốt cho thấy trong tương lai không xa Công Ty
TNHH & DV Vĩnh Trí sẽ có chỗ đứng vững trên thương trường
2.3 Những khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty
2.3.1 Thuận lợi
Nằm trong khu vực TP HCM giao thông thuận lợi, thị trường rộng lớn tạo điều
kiện cho sự phát triển của công ty
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động có thái độ tốt khi phục vụ khách hàng.
Ban lãnh đạo công ty luôn chú trọng đến công nghệ để ngày càng phục vụ tốt
hơn cho khách hàng
2.3.2 Khó khăn
Thị trường rộng lớn kéo theo là mức độ cạnh tranh gay gắt
Nguồn hàng trong nước không ổn định, không tương ứng với khả năng tiêu thụ
hàng hóa của công ty dẫn đến thời gian chờ hàng lâu,tốn nhiều chi phí
6


2.3.3 Phương hướng phát triển của công ty
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí kinh doanh

Lấy chất lượng phục vụ khách hàng làm tiêu chí hàng đầu
Học hỏi thêm kinh nghiệm, phát triển đội ngũ nhân viên ngày càng có trình độ
cao đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng đồng thời nâng cao khả năng cạnh
tranh của công ty
Mở rộng uy tính để tiến tới nâng cao mở rộng quy mô làm cho công ty ngày
càng phát triển
2.4. Chức năng và nhiệm vụ công ty
2.4.1 Chức năng
Công ty TNHH TM & DV VĨNH TRÍ chuyên cung cấp :
- Thiết bị điện công nghiệp : dây cáp, cầu dao tự động, tụ điện...
- Thiết bị điện dân dụng : bóng đèn, công tắc, cầu chì...
- Thiết bị điện lạnh : máy làm lạnh, máy làm mát
- Các thiết bị phụ kiện phục vụ cho các nhà máy
2.4.2 Nhiệm vụ
Tổ chức bộ máy để hoạt động kinh doanh theo đúng chức năng được giao khi
được giám đốc công ty phê duyệt
Thực hiện chế độ hoạch toán độc lập đầy đủ và chế độ báo cáo theo quy định
của nhà nước và công ty
Tự cân đối thu chi trên cơ sở đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, gớp phần tăng
thu nhập và tích lũy cho công ty
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc vay, trả nợ vay (cả vốn và lãi), cho
ngân hàng. Việc sử dụng vốn trong quá trình kinh doanh phải đảm bảo theo nguyên tắc
có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn
Thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp nhà nước, gớp phần
cùng công ty hoàn thành các chi tiêu kinh tế xã hội do cấp trên đề ra
Phân phối thời gian làm việc hợp lý, chăm lo cho nhân viên cả về vật chất lẫn
tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa khoa học kỹ thuật và chuyên môn cho
nhân viên
7



Sổ sách kế toán của công ty phải mở đầy đủ, chính xác, đúng quy định
Cuối năm công ty phải lập báo cáo tài chính
2.5. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
2.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý
Hình 1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Công Ty

GIÁM ĐỐC

P.Hành

P.Kế toán

P.Vật tư

P.Kinh

chính tổng

Tài chính

&

doanh

hợp

P.Dự án

Đội thi

công

cung ứng

2.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
● Giám đốc
Là người điều hành hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ đuợc giao, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý
nội bộ công ty có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức chức danh quản lý trong
công ty
● Phó giám đốc
Là người thay mặt giám đốc điều hành hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao, được phân
công trực tiếp điều hành mọi việc trong công ty
● Phòng hành chính tổng hợp
Quản lý toàn bộ nhân sự, chịu trách nhiệm đào tạo, nâng cao tay nghề cho cán
bộ công nhân viên trong công ty, chăm lo đến đời sống của nhân viên
● Phòng tài chính kế toán
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán theo chuẩn mực và chế độ của kế toán

8


Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồm hình thành tài sản. Phát hiện
và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Phân tích thông tin,
số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế, tài chính của đơn vị. Cuối tháng in sổ và lên báo cáo tài chính theo quy
định của pháp luật

● Phòng vật tư & cung ứng
Cung cấp toàn bộ vật tư linh kiện phục vụ sản xuất tại nhà máy cho khách hàng
và thi công lắp đặt tại công trình điện công nghiệp, dân dụng và điều hòa không khí.
Chịu trách nhiệm trong quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài, lập hồ sơ và làm
thủ tục nhập khẩu, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về nhập khẩu linh kiện, hàng
hóa cho kế hoạch của công ty
● Phòng kinh doanh và tiếp thị
Chăm sóc và phát triển hệ thống các đại lý bán hàng cho công ty trong cả nước,
chú trọng việc cung cấp hàng cũng như dịch vụ sau bán hàng để thúc đẩy mọi hoạt
động trong công ty. Quản lý, tổ chức và lập kế hoạch kinh doanh của công ty
Nắm bắt giá cả thị trường, nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng
Tìm kiếm các đơn đặt hàng theo yêu cầu đã đề ra
● Phòng dự án
Tìm kiếm và triển khai các dự án, tư vần thiết kế hỗ trợ các nhà thầu và đại lý.
Tổ chức thi công lắp đặt các thiết bị điện công nghiệp, dan dụng và điều hòa không khí
● Đội thi công lắp đặt
Chịu trách nhiệm triển khai các công việc thi công lắp đặt các hệ thống điện,
điều hòa không khí, đảm bảm tiến độ và chất lượng công trình. Chuyên sản xuất, lắp
ráp các sản phẩm, gia công chế tạo các sản phẩm phục vụ sản xuất và thi công lăp đặt
công trình

9


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
● Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh

“Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó”. (PGS. TS.
Phạm Thị Gái.2004. Phân tích hoạt động kinh doanh. NXB Thống Kê , Hà Nội. Trang
5)
“Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình
và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN”. (TS. Trịnh Văn Sơn. 2005. Phân tích hoạt động kinh
doanh. Đại học Kinh tế Huế. Trang 4)
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của con người. Ban đầu, trong điều kiện sản xuất kinh doanh chưa phát triển, yêu cầu
thông tin cho quản lý doanh nghiệp chưa nhiều, chưa phức tạp, công việc phân tích
cũng được tiến hành chỉ là những phép tính cộng trừ đơn giản. Khi nền kinh tế càng
phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh tế không ngừng tăng lên. Để đáp ứng nhu cầu
quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp, phân tích hoạt động kinh doanh được
hình thành và ngày càng được hoàn thiện với hệ thống lý luận độc lập.
Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là
cơ sở cho việc ra quyết định. Phân tích kinh doanh như là một ngành khoa học, nó
nghiên cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề
xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
10


Như vậy, Phân tích kinh doanh là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động
của các mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh
doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh
nghiệp và phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm mang lại
hiệu quả kinh doanh cao.
● Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải quan sát thực tế, tư duy tổng

hợp và phân tích các mặt kinh doanh của mình để có được nhận thức đầy đủ chính xác
về hoạt động kinh doanh và có giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp mình ở kỳ tiếp theo. Do đó, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là việc
quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải làm thường xuyên.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến quy chế quản lý trong công ty. Quản
lý là quá trình dự đoán, đặt mục tiêu, lập kế hoạch, đưa kế hoạch vào thực hiện, ghi
chép theo dõi và phân tích đánh giá
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế
mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Bên cạnh đó, nó
còn có tác dụng giúp doanh nghiệp khai thác tối đa những nguồn lực của mình, phát
huy mọi tiềm năng của thị trường nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết định quản trị ngắn và dài hạn. Cuối
cùng, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế
những rủi ro bất định trong kinh doanh.
Nói tóm lại, phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở
quan trọng cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá, điều hành hoạt động kinh doanh để đạt mục tiêu kinh doanh
● Ý nghĩa của phân tích của hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình
kinh tế – tình hình tài chính và nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả của tình hình đó.
Kết quả phân tích là cơ sở dự báo, là công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng

11


trong hoạt động kinh doanh, là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Giúp
doanh nghiệp hoạch định chính sách và ra quyết định hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá kết quả và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh. Hiệu quả trên góc độ nền kinh tế mà người ta nhận thấy được là

năng lực sản xuất, tiềm lực kinh tế, khả năng phát triển kinh tế nhanh hay chậm, khả
năng nâng cao mức sống của nhân dân, của đất nước trên cơ sở khai thác hết các
nguồn nhân tài và vật lực cũng như ngồn lực phát triển kinh tế của đất nước.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về
khả năng sức mạnh cũng như những hạn chế, tồn tại trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên là một trong những biện
pháp phòng ngừa rủi ro có hiệu quả.
Sau khi phân tích kết quả của hoạt động kinh doanh, việc gắn liền hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp với toàn xả hội giúp điều chỉnh mối quan hệ cung ứng – nhu
cầu để có nhận biết cải tạo chất lượng sản phẩm, dịch vụ và quy mô hoạt động tốt nhất
3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
Việc phân tích hiệu quả hoạt động giúp DN xác định lợi nhuận, chi phí và có
những điều chỉnh nhằm thích nghi với môi trường kinh doanh. Đây là một việc bức
thiết để theo dõi sát hoạt động kinh doanh của công ty nhằm tránh và giảm thiểu sai
phạm trong quản lý, những thất thoát trong sản xuất để kịp thời điều tiết hoạt động của
toàn công ty, đưa công ty ngày càng phát triển trên thị trường.
● Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
+ Chất lượng hàng hóa
Hàng hóa là một trong những phạm trù cơ bản của kinh tế chính trị. Theo nghĩa
hẹp, hàng hóa là vật chất tồn tại có hình dạng xác định trong không gian và có thể trao
đổi, mua bán được. Theo nghĩa rộng, hàng hóa là tất cả những gì có thể trao đổi, mua
bán được.
Chất lượng hàng hóa là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng tới doanh thu
và tốc độ lưu chuyển hàng hoá. Hàng hoá chất lượng không đạt yêu cầu sẽ khó bán và
bán với giá thấp làm ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của công ty, ngoài ra còn
ảnh hưởng đến uy tín của công ty. Bên cạnh đó phải nắm vững những yêu cầu của thị
12


trường để xác định được xuất xứ chất lượng của hàng nhập như thế nào để tránh tình

trạng nhập hàng chất lượng kém gây hậu quả nghiêm trọng cho công tác kinh doanh.
Chất lượng hàng hoá kinh doanh phải được đảm bảo, đó là yêu cầu cần thiết để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố này có vai trò
quyết định đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mà đặc biệt là khi uy tín của
doanh nghiệp được xem là tài sản vô hình vô cùng quý giá để giúp doanh nghiệp đứng
vững trên thương trường.
Với công ty TNHH TM&DV Vĩnh Trí, nhân tố này được xem xét rất kỹ, không
phải vì chạy theo lợi nhuận mà bỏ qua yếu tố chất lượng, luôn coi chất lượng là yếu tố
hàng đầu. Vì thế thời gian qua công ty luôn đảm bảo cho khách hàng về chất lượng
của hàng hóa phần nào làm tăng thêm uy tín của công ty.
+ Yếu tố về nguồn nhân lực
Nhân lực là một chức năng quản trị cốt lõi giữ vai trò quan trọng nhất trong quá
trình quản trị chiến lược. Quản lý suy cho cùng là quản lý con người, nhân tố con
người vừa là mục tiêu vừa là động lực cho sự phát triển của xã hội.
Trong tổ chức, nhân tố con người là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của tổ chức. Tại DN, đó là đội ngũ cán bộ quản lý và những nhân viên thi hành.
Sự kết hợp hài hòa gắn bó với các quyền lợi của cá nhân vào tổ chức và ngược lại sẽ là
bước đánh dấu quan trọng cho sự thành công của DN. Chính điều này phụ thuộc rất
lớn vào trình độ quản lý của những nhà lãnh đạo và kiến thức kỹ năng của tập thể nhân
viên, đó là sự sắp xếp công việc, tổ chức công việc, lập kế hoạch kinh doanh, phân
công lao động hợp lý, có chính sách đãi ngộ và có biện pháp động viên, khuyến khích
người lao động tích cực làm việc và tạo môi trường văn hóa tốt cho tổ chức.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động kinh doanh
Đây là những tài sản, vật chất phục vụ trực tiếp hay gián tiếp cho hoạt động
kinh doanh của công ty. Quy mô kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào cơ sở vật chất kỹ
thuật của công ty như: hệ thống kho hàng, mặt bằng kinh doanh, máy móc thiết bị
phục vụ kinh doanh, phương tiện vận tải,...và đặc biệt là khả năng tài chính phục vụ
cho kinh doanh mà trong đó nguồn vốn được xem là yếu tố quan trọng đảm bảo cho
quá trình kinh doanh được liên tục.
13



Vốn trong hoạt động kinh doanh được huy động từ nhiều nguồn, tùy theo đặc
điểm, tính chất hoạt động và chức năng của từng DN sẽ có hình thức huy động vốn
khác nhau.
+ Trình độ tổ chức quản lý
Trình độ quản lý là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh của
DN. Trình độ tổ chức quản lý trong DN là quản lý sức lao động và tư liệu lao động.
Mọi tiềm năng sẵn có để phục vụ cho lợi ích của DN, sử dụng một cách có hiệu quả
các yếu tố của quá trình sản xuất nhằm mang lại hiệu quả kinh tế đạt mức cao nhất sau
một quá trình hoạt động kinh doanh.
● Các nhân tố bên ngoài
Là những yếu tố tác động, ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty nhưng nó có nguồn gốc từ bên ngoài DN. Những yếu tố này có thể
xem như là vỏ bọc vừa bảo vệ, lại vừa gây trở ngại cho công ty. Ảnh hưởng tổng hợp
hay đơn lẻ của chúng có thể tạo ra ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả kinh
doanh của công ty. Từ đó cho thấy chúng có vai trò quan trọng đối với công ty như thế
nào.
+ Yếu tố chính trị (Political-P)
Là yếu tố quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của DN, đặc biệt một số DN
có sự nhạy cảm với các chính sách, buộc DN phải tuân thủ theo những quy định, luật
lệ chung do nhà nước ban hành. Đối với những DN nước ngoài cũng vậy, cũng cần có
sự ổn định lâu dài về chính trị mới thu hút được sự đầu tư của họ, vì khi chính sách
thay đổi, thì cơ chế kinh tế, văn hóa, xã hội cũng thay đổi theo, gây ra xáo trộn, bất an
cho các DN, và cũng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Điều đó càng trở nên cấp
thiết trong giai đoạn hiện nay khi mà chúng ta đã là thành viên thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới WTO.
+ Yếu tố kinh tế (Economy-E)
Biểu hiện ở tốc độ phát triển chung của nền kinh tế, thể hiện ở mức sống, thu
nhập, trình độ văn hóa của người dân,... Những yếu tố này quyết định mức cung sản

phẩm của DN, sự phân khúc thị trường vào khách hàng mình muốn như thế nào? Tốc
độ tăng trưởng kinh tế của thế giới cũng ảnh hưởng đến cầu sản phẩm do công ty sản
14


xuất ra. Ngày nay, khi mà nền kinh tế của ta đang đứng trong một sân chơi kinh tế lớn
là WTO thì ít nhiều sự tăng trưởng của thế giới nói chung và của ta nói riêng đều có
những tác động ít hay nhiều đến bản thân của DN. Do đó cần phải có một bộ phận
chuyên trách về việc theo dõi diễn biến của nền kinh tế thế giới để có thể kịp thời nắm
bắt những sự thay đổi để có những quyết định đúng đắn, cân nhắc nên sản xuất nhiều
hay ít, thời điểm nào nên xuất khẩu và thời điểm nào nên nhập khẩu
+ Yếu tố xã hội (Society-S)
Là những văn hóa truyền thống, phong tục tập quán hay mức độ dân số mà các
DN nên đưa ra loại chiến lược kinh doanh như thế nào? Phân khúc thị trường ra sao?
Có nên đầu tư hay không? Đối với những công ty nước ngoài, điều này giúp cho DN
tồn tại được trên một thị trường mà mình hoàn toàn xa lạ. DN cần phải có những
nghiên cứu thị trường để có thể ước lượng được mức cầu về sản phẩm mà mình cho là
có tiềm năng tiêu thụ nhanh, ngay cả ở hiện tại cũng như trong tương lai.
+ Yếu tố công nghệ (Technology-T) .
Bất kì DN nào thì sự thay đổi của công nghệ cũng ảnh hưởng ít hay nhiều đến
quá trình kinh doanh của DN. Nó có thể góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh trên thương trường.
Trong thời đại ngày nay, sự thay đổi của công nghệ đang diễn ra hàng ngày, liên tục
do đó nó đòi hỏi phải thường xuyên thay đổi công nghệ sản xuất của bản thân DN. Tuy
nhiên, điều này còn phụ thuộc vào khả năng tài chính của DN (đối với DN mới hoạt
động) và hiệu quả của chu kì kinh doanh trước (đối với DN đã và đang hoạt động). Sự
đầu tư công nghệ đúng mức có thể đem lại những kết quả tốt nhất.
Vai trò của việc phân tích những tác động bên ngoài: phân tích những tác động
bên ngoài nhằm giúp DN xác định được có nên tiếp tục đầu tư cho việc kinh doanh
hay không? Xác định các yếu tố cơ bản về cơ hội và những đe dọa của DN để biết DN

nên cạnh tranh ở mức độ nào? Phân tích những tác động bên ngoài tạo tiền đề cho các
quyết định đầu tư kinh doanh và đầu tư ở lĩnh vực nào?
3.1.3. Các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
a. Các chỉ tiêu về lao động
15


×