Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II,THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU
CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II,THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

SVTH: TRẦN THỊ THANH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ
DU LỊCH SINH THÁI
NIÊN KHÓA: 2007 - 2011

TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2011


NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP
BIÊN HÒA II, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

Tác giả

TRẦN THỊ THANH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản Lý Môi Trường Và Du Lịch Sinh Thái

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VINH QUY



Tháng 7 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI
Họ và tên SV: TRẦN THỊ THANH
Mã số SV: 07157172
Niên khoá: 2007 – 2011
Lớp : DH07DL
Tên đề tài: “Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi truờng và đề xuất các biện
pháp bảo vệ môi trường Khu công nghiệp Biên Hoà II, Thành Phố Biên Hoà”
Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
+ Khảo sát hiện trạng môi trường và các biện pháp quản lý môi trường đang
được áp dụng tại KCN Biên Hoà II.
+ Đánh giá hiện trạng môi trường do hoạt động công nghiệp tại KCN và các
biện pháp quản lý môi trường đã thực hiện tại KCN.
+ Dự báo diễn biến môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và
bảo vệ môi trường cho KCN.

Thời gian thực hiện: Bắt đầu : tháng 03/2011 . Kết thúc: tháng 06/2011
Họ tên GVHD : TS Nguyễn Vinh Quy
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn

Ngày …..tháng ………năm 2011

Ngày 05 tháng 3 năm 2011

Ban Chủ nhiệm Khoa

Giáo viên hướng dẫn

TS Nguyễn Vinh Quy


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, con xin chân thành cảm ơn sâu sắc nhất đến bố mẹ, người đã nuôi
nấng, dạy dỗ con nên người và đã cho con có được như ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu trường Đại học Nông
Lâm, tập thể quý thầy cô khoa Môi trường và Tài Nguyên đã tận tình hướng dẫn và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin cảm ơn Lãnh đạo Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Đồng Nai đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập và làm khóa luận.
Chân thành cảm ơn các anh chị trong Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Đồng Nai
đã cho em những kiến thức quý báu và làm quen với môi trường làm việc thực tế.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Vinh Quy - Người thầy
đã bổ sung những kiến thức còn thiếu cho em trong quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn các bạn lớp DH07DL và các anh chị khóa trên đã chia sẻ, góp ý và
động viên. Điều đó đã giúp mình vượt qua những trở ngại, khó khăn để hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.

Những tình cảm cao quý ấy sẽ là hành trang và nhịp cầu vững chắc giúp em tự tin
bước vào công việc của mình sau này, em hết sức trân trọng và xin chân thành cảm ơn.
Tuy đã cố gắng hết mình nhưng do thời gian có hạn và trình độ chuyên môn
còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện đề tài. Em
mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của thầy cô và bạn bè để giúp
cho đề tài được hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thanh


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các biện pháp
bảo vệ môi trường KCN Biên Hòa II, Thành Phố Biên Hoà” được thực hiện trong thời
gian từ tháng 03/2011 – 6/2011 tại KCN Biên Hòa II, Thành Phố Biên Hòa.
Đề tài thực hiện nhằm khảo sát kết quả phân tích các thành phần môi trường,
xem xét hiện trạng môi trường để đưa ra những đánh giá chung về công tác quản lý
môi trường ở KCN. Trên cơ sở hiện trạng môi trường và thực tế sản xuất tại cơ sở, đề
tài dự báo được lượng chất thải phát sinh, nồng độ của các chất thải và diễn biến chất
lượng môi trường trong những năm tới. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện các
phương pháp như thu thập tài liệu, tham khảo ý kiến chuyên gia, đánh giá nhanh, lấy
mẫu, phân tích thực địa, so sánh và đánh giá dự báo đã được sử dụng.
Kết quả nghiên cứu hiện trạng môi trường tại KCN Biên Hòa II cho thấy, môi
trường tại KCN đã được kiểm soát tương đối tốt, hệ thống nước mưa và nước thải đã
được tách riêng toàn bộ, có nhà máy xử lý nước thải tập trung vận hành với công suất
4.000 m3/ngày; phân loại rác thải và thu gom đúng theo quy định nhưng chủ yếu là tự
hợp đồng thu gom xử lý với các đơn vị chức năng. Tuy nhiên, về vấn đề kiểm soát không
khí chưa được tập trung vào xử lý, chủ yếu là nhờ khả năng làm sạch của môi trường.
Do đó, đề tài đã đề xuất một số biện pháp như: biện pháp quản lý, kỹ thuật,

nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường và
biện pháp kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường và giảm
những tác động của các chất thải đến môi trường.

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................... x
CHƯƠNG 1................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 2
1.3 Phạm vi, đối tượng của đề tài nghiên cứu ........................................................... 2
1.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 2
1.4.1 Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 4
2.1 Tổng quan về KCN và các loại hình KCN ở Việt Nam ....................................... 4
2.1.1 Sự hình thành và phát triển KCN .................................................................. 4
2.1.2 Khái niệm về khu công nghiệp ..................................................................... 5
2.1.3 Các loại hình KCN ....................................................................................... 6
2.1.4 Vai trò của KCN trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội........................... 7
2.1.5 Tình hình phát triển các KCN ở Việt Nam .................................................... 8
2.2 Quản lý môi trường ở các KCN .......................................................................... 9
2.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 9
2.2.2 Nội dung ................................................................................................... 9
2.3 Các vấn đề môi trường nảy sinh trong hoạt động của các KCN ........................... 9

2.3.1 Môi trường tự nhiên ..................................................................................... 9
2.3.1.1 Môi trường nước .................................................................................... 9
iii


2.3.1.2 Môi trường không khí .......................................................................... 10
2.3.1.3 Chất thải rắn ......................................................................................... 11
2.3.1.4 Tiếng ồn và độ rung ............................................................................. 11
2.3.2 Môi trường kinh tế - xã hội ......................................................................... 12
2.3.2.1 Sự cố môi trường.................................................................................. 12
2.3.2.2 Tai nạn lao động ................................................................................... 12
2.4 Công tác bảo vệ môi trường trong các KCN .................................................... 12
2.4.1 Hệ thống quản lý môi trường KCN ............................................................. 13
2.4.2 Các biện pháp BVMT tại các KCN............................................................. 13
2.4.2.1 Nâng cao nguồn nhân lực ..................................................................... 13
2.4.2.2 Biện pháp kỹ thuật trong bảo vệ môi trường KCN................................ 14
2.4.2.3 Biện pháp quản lý................................................................................. 14
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA II VÀ HIỆN
TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP ............................................... 15
3.1. Khái quát về KCN Biên Hòa II ........................................................................ 15
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 15
3.1.2 Cơ cấu ngành nghề trong khu công nghiệp ................................................. 15
3.1.3 Kết cấu hạ tầng ........................................................................................... 17
3.2 Hiện trạng môi trường tại KCN ........................................................................ 18
3.2.1 Môi trường nước ........................................................................................ 18
3.2.1.1 Nước mặt ............................................................................................. 18
3.2.1.2 Nước ngầm........................................................................................... 18
3.2.1.3 Nước mưa chảy tràn ............................................................................ 19
3.2.1.4 Nước thải ............................................................................................ 20
3.2.2 Môi trường không khí................................................................................. 22

3.2.3 Chất thải rắn ............................................................................................... 24
iv


3.2.4 Tiếng ồn và nhiệt ........................................................................................ 25
3.2.5 Môi trường đất ........................................................................................... 25
3.3 Công tác bảo vệ môi trường tại KCN Biên Hòa II............................................. 26
3.3.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 26
3.3.2 Các biện pháp quản lý môi trường trong KCN ............................................ 27
3.3.2.1 Kiểm soát nước thải công nghiệp ......................................................... 27
3.3.2.2 Kiểm soát khí thải công nghiệp ............................................................ 29
3.3.2.3 Kiểm soát chất thải rắn ......................................................................... 31
3.3.2.4 Giảm thiểu tiếng ồn và nhiệt................................................................. 31
3.3.2.5 Thực hiện thủ tục về môi trường........................................................... 32
CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .......................................... 33
4.1 Đánh giá, dự báo diễn biến chất lượng môi trường trong KCN ......................... 33
4.1.1 Đánh giá, dự báo nước thải ......................................................................... 33
4.1.1.1 Nước thải sản xuất................................................................................ 33
4.1.1.2 Nước thải sinh hoạt .............................................................................. 36
4.1.2 Đánh giá, dự báo khí thải............................................................................ 37
4.1.3 Đánh giá, dự báo chất thải rắn .................................................................... 40
4.1.4 Đánh giá hiệu quả công tác quản lý môi trường .......................................... 43
4.1.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 43
4.1.4.2 Những hạn chế cần khắc phục .............................................................. 45
4.2 Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường tại KCN Biên Hòa II ....................... 46
4.2.1 Quan điểm và mục tiêu bảo vệ môi trường cho các KCN trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai............................................................................................................. 46
4.2.1.1 Phát triển KCN phải sử dụng hài hòa các nguồn lực ............................. 46


v


4.2.1.2 Phát triển KCN phải theo các tiêu chí khoa học, từng bước hình thành cơ
cấu đầu tư hợp lý ............................................................................................. 47
4.2.1.3 Phát triển KCN dựa trên hiệu quả kinh tế xã hội ................................... 47
4.2.1.4. Phát triển KCN phải giải quyết tốt hơn môi trường sinh thái ............... 47
4.2.2 Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường KCN ......................................... 48
4.2.2.1 Hoàn thiện cơ chế, tổ chức ................................................................... 48
4.2.2.2 Biện pháp kỹ thuật công nghệ .............................................................. 49
4.2.2.3 Biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ...................................... 50
4.2.2.4 Biện pháp giám sát hoạt động bảo vệ môi trường ................................. 50
4.2.2.5 Biện pháp kinh tế ................................................................................. 51
CHƯƠNG 5............................................................................................................... 52
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 52
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 52
5.2 Kiến nghị .......................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 54
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. 55

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BKHCNMT: Bộ Khoa học Công nghệ Môi trường
BNV: Bộ Nội vụ
BOD (Biochemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy hóa học
BQL: Ban Quản lý
BTN&MT: Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT: Bảo vệ môi trường

CCBVMT: Chi cục Bảo vệ Môi trường
CNH- HĐH: Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
COD (Chemical Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh hóa
CTRCN: Chất thải rắn công nghiệp
CTRNH: Chất thải rắn nguy hại
CTR: Chất thải rắn
ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
FDI (Foreign Direct Investment): Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
ISO (International Organization for Standardization: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế
KCN: Khu công nghiệp
PTBV: Phát triển bền vững
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
QLMT: Quản lý môi trường
Sở KHCN&MT: Sở Khoa học công nghệ và môi trường
SS: Chất rắn lơ lửng
TTg: Thủ Tướng
UNIDO: Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc
UBND: Uỷ ban nhân dân
XLNT: Xử lý nước thải

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành ...................................... 10
công nghiệp (trước xử lý) .......................................................................................... 10
Bảng 3.1 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt suối Bà Lúa 2010 ........................... 18
Bảng 3.2 Chất lượng nước ngầm thuộc khu vực KCN Biên Hòa II ............................ 19
Bảng 3.3 Thông số môi trường tại cống thoát nước mưa của KCN Biên Hòa II ........ 19

Bảng 3.4 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại .............................. 20
KCN Biên Hòa II ....................................................................................................... 20
Bảng 3.5 Khối lượng nước thải trong KCN Biên Hòa II............................................ 21
Bảng 3.6 Đặc trưng của nước thải trong KCN Biên Hòa II ........................................ 21
Bảng 3.7 Nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sau khi xử lý.................... 22
Bảng 3.8 Lượng nhiên liệu tiêu thụ của các doanh nghiệp trong ................................ 23
KCN Biên Hòa II ....................................................................................................... 23
Bảng 3.9 Nồng độ các thông số môi trường đặc trưng tại KCN................................. 24
Bảng 3.10 Thành phần, khối lượng chất thải rắn công nghiệp trong ........................... 24
KCN Biên Hòa II ....................................................................................................... 24
Bảng 3.11 Hàm lượng kim loại nặng trong đất tại khu vực KCN ............................... 25
Biên Hòa II năm 2010 ................................................................................................ 25
Bảng 3.12 Phương pháp xử lý khí thải của các doanh nghiệp trong KCN................... 29
Biên Hoà II ................................................................................................................ 29
Bảng 4.1 Nồng độ chất ô nhiễm chính trong nước thải sau khi xử lý tại KCN ............ 34
Biên Hòa II (2008 – 2015) ......................................................................................... 34
Bảng 4.2 Dự báo lưu luợng nước thải sản xuất của KCN Biên Hoà II ........................ 35
đến năm 2015 ............................................................................................................ 35
Bảng 4.3 Nồng độ trung bình chất ô nhiễm trong nước thải từ KCN (chưa xử lý) ...... 36
Bảng 4.4 Dự báo lưu lượng nước thải sinh hoạt của KCN Biên Hoà II ...................... 37
đến năm 2015 ............................................................................................................ 37
Bảng 4.5 Nồng độ các thông số ô nhiễm không khí tại KCN Biên Hòa II .................. 38
(2008 – 2010) ............................................................................................................ 38
viii


Bảng 4.6 Hệ số thải lượng ô nhiễm tại một số Khu công nghiệp ................................ 39
Bảng 4.7 Dự báo thải lượng ô nhiễm không khí của KCN Biên Hòa II ...................... 39
Bảng 4.8 Khối lượng chất thải rắn tại KCN Biên Hòa II (2008 – 2015) ..................... 41
Bảng 4.9 Dự báo chất thải sinh hoạt của KCN Biên Hoà II đến năm 2015 ................. 42

Bảng 4.10 Dự báo chất thải rắn KCN Biên Hòa II đến năm 2015............................... 43

ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống quản lý nhà nước về môi trường trong các KCN ................ 13
Hình 3.1 Sơ đồ KCN Biên Hòa II .............................................................................. 15
Hình 3.2 Sơ đồ mặt bằng tổng thể của KCN Biên Hòa II .......................................... 17
Hình 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần Sonadezi Long Bình ....................... 26
Hình 3.4 Sơ đồ nhà máy XLNT tập trung của KCN Biên Hòa II ................................ 28
Hình 4.1 Biểu đồ biểu thị nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sau khi xử
lý tại KCN Biên Hòa II (2008 – 2015) ....................................................................... 34
Hình 4.2 Biểu đồ biểu thị nồng độ các thông số ô nhiễm không khí tại KCN Biên Hòa
II (2008 – 2010) ......................................................................................................... 38
Hình 4.3 Biểu đồ biểu thị diễn biến khối lượng chất thải rắn tại KCN........................ 41
Biên Hòa II (2008 – 2015) ......................................................................................... 41

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam đang từng bước hội nhập và phát triển cùng các nước trên thế
giới, phát triển kinh tế - xã hội cùng với đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa,
mở rộng thị trường,.. Điều kiện đó đã đem đến cho Việt Nam những cơ hội to lớn,
đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức. Đảng ta đã lựa chọn con đường công nghiệp
hóa, hiện đại hóa theo hướng rút ngắn, đi tắt đón đầu bằng nhiều phương thức khác

nhau, trong đó phát triển các khu công nghiệp (KCN) là một phương thức quan
trọng. Phát triển KCN với mục tiêu tập trung các cơ sở sản xuất công nghiệp, sử
dụng hiệu quả tài nguyên và năng lượng, góp phần tăng trưởng kinh tế, phát triển
xã hội. Tuy nhiên, việc phát triển phải gắn liền với bảo vệ môi trường vì những hoạt
động công nghiệp đã thải ra môi trường một lượng lớn các tác nhân gây ô nhiễm
như: SO2, NOx, COx, Hydrocacbon, bụi, tiếng ồn, nước thải chứa kim loại nặng,
chất thải nguy hại (CTNH),…làm mất cảnh quan đô thị và tác động đến đời sống,
sinh hoạt, sức khỏe cộng đồng.
Thành Phố Biên Hòa nằm trong khu vực trung tâm vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, là một cạnh trong tam giác kinh tế: TP.Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa Vũng Tàu, ven các tuyến giao thông đường thủy, đường bộ huyết mạch của vùng và
là cửa ngõ tương lai vào TP.Hồ Chí Minh, nên TP Biên Hòa có nhiều lợi thế phát
triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao, đóng vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế tỉnh Đồng Nai. Tuy vậy, cùng với phát triển KCN môi trường công nghiệp
ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, là vấn đề thách thức đối với các đô thị có nền
tảng phát triển công nghiệp như TP.Biên Hòa, điều đó làm ảnh hưởng đến nguồn tài
nguyên thiên nhiên như: nước, đất, không khí, rừng và suy giảm đa dạng sinh học.
Vì vậy nghiên cứu, khảo sát hiện trạng môi trường và đánh giá hiệu quả công tác
1


BVMT trong khu công nghiệp Biên Hòa II - Thành Phố Biên Hòa là rất cần thiết.
Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu, ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường một cách hợp lý, phù hợp với địa phương và yêu cầu về môi trường hiện tại.
Xuất phát từ lý luận, thực tiễn phát triển và các vấn đề môi trường ở các
KCN tôi lựa chọn đề tài ”Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất
các biện pháp bảo vệ môi trường KCN Biên Hòa II, Thành Phố Biên Hòa”.
1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
- Đánh giá hiện trạng môi trường
- Các biện pháp BVMT đang áp dụng tại KCN

- Đánh giá công tác BVMT đang thực hiện tại KCN
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác BVMT tại KCN
1.3 Phạm vi, đối tượng của đề tài nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề môi trường tại
KCN Biên Hòa II, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Thời gian : từ tháng 03/2011 đến 06/2011
- Đối tượng nghiên cứu: Ô nhiễm do chất thải (Nước thải, khí thải, chất thải
rắn, tiếng ồn và nhiệt từ hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp trong KCN Biên
Hòa II, không nghiên cứu các tác động tiêu cực khác đến môi trường do hoạt động
sản xuất của các doanh nghiệp trong KCN (như: tệ nạn xã hội, sự cố tai nạn lao
động và các tác động môi trường khác có liên quan,…)
1.4 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
- Tổng quan tài liệu trong và ngoài nước về các vấn đề liên quan đến KCN,
hệ thống quản lý môi trường trong KCN.
- Nghiên cứu hiện trạng môi trường tại KCN
- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và các biện pháp bảo vệ môi trường đang áp dụng
tại KCN Biên Hòa II
- Đánh giá hiện trạng môi trường do hoạt động công nghiệp tại KCN
- Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường cho KCN
2


1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu, những phương pháp nghiên cứu được áp
dụng cụ thể như:
- Phương pháp thu thập tài liệu:
+ Thu thập, kế thừa các thông tin có liên quan đến thực trạng môi trường ở
KCN Biên Hòa II trong những năm gần đây.

+ Thu thập, kế thừa các kết quả nghiên cứu của các chương trình, đề tài
khoa học có liên quan đến bảo vệ môi trường.
+ Nghiên cứu các tài liệu về các chính sách, các qui định và các chương
trình hành động ưu tiên bảo vệ môi trường quốc gia nói chung và bảo vệ môi trường
các KCN nói riêng.
- Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia
- Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Viện Kỹ thuật
nhiệt đới và Bảo vệ môi trường thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm
từ các hoạt động kinh tế xã hội, hoạt động phát triển công nghiệp.
- Phương pháp lấy mẫu, phân tích thực địa.
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp đánh giá dự báo.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về KCN và các loại hình KCN ở Việt Nam
2.1.1 Sự hình thành và phát triển KCN
Công nghiệp hoá hiện đại hoá để phát triển lực lượng sản xuất, chuyển từ sản
xuất nhỏ lên sản xuất lớn là vấn đề có tính quy luật chung của nhiều nước hiện nay
trên thế giới. Để đạt được mục tiêu nói trên mỗi nước tuỳ thuộc vào điều kiện và
hoàn cảnh cụ thể mà có con đường và các giải pháp thực hiện công nghiệp hoá hiện
đại hoá theo cách thức riêng khác nhau.
Nước ta thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá trong bối cảnh nền kinh tế
thế giới ở vào giai đoạn toàn cầu hoá. Những thành tựu phát triển vượt bậc của khoa
học công nghệ và cách mạng tin học đã làm cho tất cả các quốc gia không thể đứng
ngoài xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế. Mỗi sản phẩm làm ra trên thị trường trong
điều kiện hiện nay không còn là sản phẩm thuần tuý riêng của mỗi nước. Do vậy,

liên kết kinh tế và chủ động tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế và phân công
lao động quốc tế là một lợi thế cần khai thác. Vì vậy Việt Nam lựa chọn con đường
phát triển công nghiệp, khu chế xuất để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước.
Phát triển các khu công nghiệp là từng bước đưa nước ta vào quá trình phân
công lao động quốc tế theo hướng chuyên môn hoá và tập trung hoá. Phương thức
này cho phép chúng ta khai thác tốt nhất nguồn tài nguyên và nguồn lực con người
Việt Nam, sử dụng vốn, nguồn lực khoa học công nghệ, trình độ tổ chức quản lý của
thế giới vào quá trình sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.
Phát triển các khu công nghiệp là biểu hiện của đường lối độc lập tự chủ
trong liên kết kinh tế quốc tế, đó chính là giải pháp tập trung hoá sản xuất để đẩy
mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá, giúp các nhà doanh nghiệp tiết kiệm trong đầu
tư kết cấu hạ tầng, tiện lợi trong việc tổ chức quản lý, bảo vệ tốt môi trường và cảnh
4


quan thiên nhiên, giảm chi phí sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh. Khu công
nghiệp là môi trường tốt để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ lâu dài cho sự nghiệp
công nghiệp hoá hiện đại hoá, môi trường để học tập nâng cao trình độ chuyên môn
và năng lực thực hành cho những người trực tiếp sản xuất và quản lý.
Nhìn tổng quát, phát triển các khu công nghiệp khu chế xuất chính là quá
trình thực hiện phân công lao động xã hội nhằm cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng
tập trung khai thác tốt nhất mọi nguồn lực và những lợi thế hiện có, góp phần tạo ra
một lượng hàng hoá xuất khẩu và tiêu dùng có giá trị kinh tế cao, giải quyết công ăn
việc làm cho một bộ phận không nhỏ người lao động khắp mọi miền đất nước, nâng
cao thu nhập, nâng cao sức cạnh tranh và đẩy nhanh tốc độ phát triển chung của nền
kinh tế, ổn định đời sống kinh tế xã hội. Đó cũng chính là bước thể hiện tối ưu ý
tưởng đi tắt đón đầu trong thời kỳ hiện nay.
Ngoài ra, thông qua phát triển các KCN mà một hệ thống cơ sở hạ tầng mới
cả về mặt kinh tế và xã hội đã nhanh chóng được hình thành. Kết cấu hạ tầng về

kinh tế - kỹ thuật đã tác động quyết định đến quá trình hình thành và phát triển xã
hội. Lợi ích xã hội của quá trình phát triển KCN là không nhỏ, trong đó cái được
lớn nhất là có được một thế hệ những người lao động mới có tác phong công
nghiệp, có bản lĩnh, năng động, sáng tạo, là lực lượng tiên phong trong việc phát
triển những ngành kinh tế mũi nhọn, ứng dụng phương thức quản lý mới theo chuẩn
quốc tế, tạo cho đất nước thế chủ động hội nhập.
Việc hình thành và phát triển các KCN còn có vai trò cơ bản trong quá trình
hình thành các đô thị mới, góp phần thực hiện các qui hoạch phát triển kinh tế xã
hội, đồng thời tạo điều kiện cho lực lượng lao động tiếp thu công nghệ sản xuất và
công nghệ quản trị hiện đại của thế giới.
2.1.2 Khái niệm về khu công nghiệp
Trên thế giới, tùy theo đặc điểm tổ chức KCN mà khái niệm KCN có một số
cách định nghĩa khác nhau:
-

Ở Thái lan: KCN là một công viên công nghiệp, được quy hoạch với hệ

thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, các khu nhà ở dành cho công nhân gắn kết với các trung
tâm thương mại, dịch vụ phục vụ công nghiệp và sinh hoạt của cộng đồng dân cư.
5


-

Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (UNIDO) định nghĩa:

KCN được giới hạn về hành chính, địa lý, được hưởng chế độ thuế quan ưu đãi
nhằm mục đích sản xuất sản phẩm công nghiệp, thu hút đầu tư nước ngoài. Với khái
niệm này, hoạt động chính trong KCN là sản xuất công nghiệp.
Ở Việt Nam, khái niệm về KCN chính thức được thể hiện tại Luật Đầu tư

nước ngoài (sửa đổi ngày 12/11/1996) như sau:
-

KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch

vụ cho sản xuất công nghiệp, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập.
Qua thời gian phát triển, Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 đã định nghĩa:
-

KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch

vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy
định của Chính phủ.
Do vậy, KCN được định nghĩa “KCN là khu chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác
định, được thành lập theo quy định của Chính phủ”.
2.1.3 Các loại hình KCN
Tùy theo cách tiếp cận có một số cách phân loại khác nhau về KCN như sau:
a)

Theo tính chất ngành nghề KCN được chia thành các loại

-

KCN chuyên ngành: gồm các ngành công nghiệp khác nhau nhưng

cùng sản xuất ra một số loại sản phẩm, chủ yếu là hình thành từ các ngành chủ đạo.
-

KCN đa ngành: gồm nhiều ngành công nhiệp khác nhau thỏa mãn được


yêu cầu về lãnh thổ cho sản xuất công nghiệp.
-

KCN đô thị (công viên công nghiệp): khu vực công nghiệp phát triển

hài hòa trong không gian đô thị với hệ thống dịch vụ hoàn chỉnh, hỗ trợ nhau cùng
phát triển trong môi trường sạch và bền vững.
-

Khu đô thị - công nghệ cao (công viên khoa học): Là mô hình mang

tính cộng sinh giữa đô thị, các trung tâm nghiên cứu và đào tạo với các dự án công
nghệ cao.
b)

Theo đặc điểm quản lý có các KCN

-

KCN tập trung: Có thể là đa ngành, chuyên ngành, có quy mô diện tích

khác nhau, được hình thành với các điều kiện khác nhau.
6


-

Khu chế xuất: Chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ


cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
-

KCNC: khu tập trung các doanh nghiệp công nghiệp kỹ thuật cao và

các đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao bao gồm nghiên cứu,
triển khai khoa học, công nghệ, đào tạo và các dịch vụ liên quan.
-

Cụm công nghiệp (CCN): nơi bố trí các cơ sở sản xuất công nghiệp,

tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề truyền thống, các dự án trong diện di dời khỏi
nội thành, nội thị hoặc các khu dân cư tập trung và thu hút các dự án đầu tư mới với
quy mô vừa và nhỏ.
2.1.4 Vai trò của KCN trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
- KCN là công cụ thu hút đầu tư có hiệu quả: KCN được xây dựng hạ tầng
hoàn chỉnh là nơi thu hút các cơ sở sản xuất công nghiệp, với công nghệ, phương
tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại tạo ra sản phẩm công nghiệp tiêu dùng và xuất
khẩu với năng xuất lao động xã hội cao.
- KCN là nơi hấp thụ nhanh nhất chính sách mới: KCN là nơi thí điểm những
chính sách kinh tế mới, đặc biệt là chính sách về kinh tế đối ngoại.
- KCN là nơi hấp thu thành tựu khoa học công nghệ: các doanh nghiệp trong
KCN cùng ngành nên các doanh nghiệp dễ dàng hợp tác, liên kết với nhau trong
việc nhập khẩu, tiếp nhận những công nghệ tiên tiến, hiện đại trên thế giới; tận dụng
được những lợi thế của nước đi sau, rút ngắn được khoảng cách về khoa học kỹ
thuật với các nước đi trước.
- KCN là nơi tạo việc làm và phát triển kỹ năng lao động: Xây dựng và phát
triển các KCN để tạo nhiều hơn việc làm, tạo điều kiện cho lực lượng lao động
tham gia một cách tốt nhất vào sự phân công lao động. Các KCN vừa là nơi du nhập
kỹ thuật, công nghệ hiện đại và học tập kinh nghiệm quản lý tiên tiến, vừa là môi

trường đào tạo ra những nhà quản lý có trình độ cao, có bản lĩnh và kinh nghiệm.
- KCN góp phần quan trọng vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế: KCN là đầu tàu
tăng trưởng, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, dẫn dắt các ngành công
nghiệp phụ trợ, các dịch vụ nên góp phần tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và dịch
vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
7


- KCN góp phần phát triển đô thị và nông thôn: KCN có vai trò cơ bản trong
quá trình hình thành các khu đô thị mới, phân công lại lực lượng lao động xã hội,
làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH – HĐH.
- KCN là giải pháp hướng đến phát triển bền vững: phát triển KCN góp phần
quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và giải quyết nhiều vấn đề một cách đồng bộ
như: xây dựng cơ sở hạ tầng, bảo vệ môi trường, an ninh, đô thị hóa, hiện đại
hóa…giải quyết tốt các mối quan hệ trên chính là tạo ra sự phát triển bền vững.
- KCN là cầu nối hội nhập với thế giới: Các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài sẽ là cầu nối tốt nhất cho doanh nghiệp trong nước tiếp cận với thị
trường thế giới. Với trình độ quản lý chuyên nghiệp, công nghệ tiên tiến của nước
đi trước, các doanh nghiệp nước ngoài trong các KCN có tác động lan tỏa đến trình
độ và kỹ năng công nghiệp đối với phần còn lại của nền kinh tế nội địa.
Tóm lại: KCN có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp CNH – HĐH của mỗi
quốc gia. Phát triển KCN vừa là điều kiện vừa là tiền đề để thực hiện CNH – HĐH
đất nước.
2.1.5 Tình hình phát triển các KCN ở Việt Nam
Từ năm 1996 -1998: Thủ tướng Chính phủ đã ký các quyết định 519/TTg
(06/08/1998), 713/TTg (10/08/1997) và 194/1998/QĐ phê duyệt quy hoạch tổng thể
phát triển công nghiệp và kết cấu hạ tầng thời kỳ 1996 – 2012. Theo đó 43 KCN
được ưu tiên đầu tư đến năm 2000.
Năm 2003, Việt Nam có tất cả 87 KCN với tổng diện tích tự nhiên trên
13.000 ha, trong đó 81 KCN, 04 KCX và 02 Khu công nghệ cao. Tổng số dự án đầu

tư trong nước vào KCN là 900 (sản xuất và dịch vụ sản xuất) với tổng số vốn là 30.800
tỷ đồng, đầu tư nước ngoài là 1.060 dự án với tổng số vốn đăng ký gần 9 tỷ USD.
Năm 2009, cả nước đã có 249 KCN được thành lập với tổng diện tích đất tự
nhiên 63.173 ha, diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt khoảng 38.858 ha,
chiếm 61,5% tổng diện tích đất tự nhiên. Các KCN phân bố ở 53 tỉnh, thành phố
trên cả nước; tỷ lệ lấp đầy diện tích đất công nghiệp các KCN đã vận hành đạt tỷ lệ
lấp đầy khoảng 48%.
Đến cuối năm 2010, cả nước đã có 260 KCN được thành lập với tổng diện
tích đất tự nhiên 71.394 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt
8


trên 45.854 ha, chiếm khoảng 65% tổng diện tích đất tự nhiên. Các KCN được phân
bố trên 57 tỉnh, thành phố trên cả nước, chủ yếu tập trung chủ yếu ở 3 vùng kinh tế
trọng điểm Bắc - Trung – Nam.
2.2 Quản lý môi trường ở các KCN
2.2.1 Khái niệm
Mặc dù hiện nay chưa có một định nghĩa chung, thống nhất về QLMT nhưng
có thể tóm tắt QLMT như sau: “Quản lý môi trường là sử dụng tổng hợp các biện
pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất
lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế, xã hội quốc gia” (Nguyễn
Vinh Quy, 2010).
Các nguyên tắc QLMT, các công cụ thực hiện việc theo dõi, giám sát chất
lượng môi trường, các phương pháp xử lý môi trường bị ô nhiễm được xây dựng
dựa trên cơ sở hình thành và phát triển ngành khoa học môi trường.
2.2.2 Nội dung
Quản lý môi trường ở các KCN bao gồm những nội dung chính như sau:
- Xem xét các vấn đề môi trường trong công tác hoặc giai đoạn quy hoạch
phát triển KCN;
- Thẩm định về mặt môi trường các dự án thành lập KCN, các dự án đầu tư

vào KCN;
- Kiểm tra, thanh tra hoạt động bảo vệ môi trường và giám sát chất lượng
môi trường của các nhà máy trong KCN;
- Quan trắc chất lượng môi trường bên ngoài hàng rào các KCN;
- Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về môi trường và xử phạt hành chính
về lĩnh vực bảo vệ môi trường và các quy phạm về môi trường…
2.3 Các vấn đề môi trường nảy sinh trong hoạt động của các KCN
2.3.1 Môi trường tự nhiên
2.3.1.1 Môi trường nước
Nước thải từ các KCN có thành phần rất đa dạng, chủ yếu là các chất lơ
lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ và một số kim loại nặng. Phần lớn nước thải từ các KCN
được xả thẳng vào nguồn tiếp nhận, không qua xử lý đã gây ô nhiễm nguồn nước,
chất lượng nước tại các nguồn chịu tác động của nguồn thải từ KCN đã bị suy thoái.
9


Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp từ các KCN đã góp phần làm cho
tình trạng ô nhiễm tại các sông, hồ, kênh rạch ngày càng nghiêm trọng hơn. Những
nơi tiếp nhận nước thải của các KCN đã bị ô nhiễm nặng nề, nhiều nơi nguồn nước
không thể sử dụng cho mục đích gì.
Thành phần của nước thải phụ thuộc vào ngành nghề của các cơ sở sản xuất
trong KCN, một số chất ô nhiễm từ nước thải của một số ngành nghề được trình bày
trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành
công nghiệp (trước xử lý)
Ngành công nghiệp

Chất ô nhiễm chính

Thực phẩm, chế biến


COD, BOD5, cặn lơ lửng, N-NH3, nitơ tổng,

thức ăn gia súc

phospho tổng, dầu động thực vật,…

Hóa chất, gỗ, giấy, cao

COD, BOD5, độ màu, phenol, các kim loại,…

su,…
Chế tạo sản phẩm cơ khí

Kim loại, dầu mỡ khoáng,...

– luyện kim, xi mạ, điện
- điện tử
May mặc

Chất hữu cơ khó phân hủy, chất hoạt động bề mặt,
hóa chất tẩy, các chất rắn lơ lửng

Sản xuất hóa chất

Chất rắn lơ lửng, màu, kim loại nặng, hóa chất đặc
thù, chất dinh dưỡng (N, P), phenol, dầu mỡ
khoáng,…

Sản xuất thuốc bảo vệ


Lân hữu cơ, Clo hữu cơ, phenol,…

thực vật, hóa nông dược
Dệt nhuộm

SS, BOD, kim loại nặng, dầu mỡ

Xuất chất phụ gia, chế

Chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, chất rắn lơ lửng,

phẩm sinh học,…

amoni, sunfua,…

2.3.1.2 Môi trường không khí
Ô nhiễm không khí ở các KCN thường mang tính cục bộ, tập trung nhiều ở
các KCN cũ do các nhà máy sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chưa đầu tư
10


hệ thống khí thải. Vấn đề ô nhiễm không khí tại các KCN là ô nhiễm bụi, một số
KCN xuất hiện ô nhiễm CO, SO và NO2.
Các khí thải phát sinh từ các nhà máy, xí nghiệp chủ yếu do hai nguồn: quá
trình đốt nhiên liệu tạo năng lượng phục vụ cho quá trình sản xuất (nguồn điểm) và
sự rò rỉ từ các quá trình sản xuất (nguồn diện). Tuy nhiên các cơ sở sản xuất chỉ mới
khống chế được các khí thải từ nguồn điểm. Ô nhiễm khí thải từ nguồn diện và tác
động gián tiếp từ khí thải hầu như chưa được kiếm soát lan truyền ra ngoài khu vực sản
xuất, có thể gây tác động đến sức khỏe người dân sống gần khu vực bị ảnh hưởng.

Ngoài ra một số loại hình sản xuất trong KCN như chế biến thủy sản, sản
xuất hóa chất đang gây ô nhiễm tại chính cơ sở sản xuất và tác động không nhỏ đến
sức khỏe người lao động bên trong cơ sở sản xuất và dân cư sống ngoài khu vực.
Tình trạng ô nhiễm bụi ở các KCN diễn ra khá phổ biến, đặc biệt vào mùa
khô và đối với các KCN đang trong quá trình xây dựng.
2.3.1.3 Chất thải rắn
Hoạt động sản xuất trong các KCN đã phát sinh ra một lượng không nhỏ chất
thải rắn và chất thải nguy hại. Thành phần chất thải rắn của các KCN không chỉ
thay đổi theo loại hình sản xuất mà còn thay đổi theo tình hình phát triển của KCN.
Trong giai đoạn xây dựng, chất thải rắn chủ yếu là phế thải xây dựng, thành phần
chủ yếu là đất, đá, xi măng, sắt thép hư hỏng, bao bì,…Trong giai đoạn đi vào hoạt
động thì thành phần chủ yếu là chất thải rắn công nghiệp.
Ngoài chất thải rắn thông thường thì một lượng chất thải nguy hại phát sinh
trong hoạt động sản xuất tương đối lớn, nguồn gốc phát sinh từ các ngành sản xuất
như: pha chế dung môi, chế tạo acquy, hóa chất, điện tử,…đây là thành phần gây ô
nhiễm nhiều đến các thành phần môi trường nếu như không được xử lý đúng quy định.
Bùn phát sinh trong quá trình xử lý nước thải từ các hệ thống xử lý nước thải
tập trung cũng là một loại chất thải rắn đang gây nhiều vấn đề về môi trường, một
số KCN đã không xem bùn thải là chất thải nguy hại và không được xử lý đúng
cách đã dẫn đến ô nhiễm môi trường đất, nguồn nước.
2.3.1.4 Tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn và độ rung trong các KCN chủ yếu phát sinh từ:
+ Quá trình hoạt động của các máy móc, từ động cơ máy nổ, máy nén, từ quá
11


trình va chạm, chấn động hoạc sự chuyển dộng ma sát của các thiết bị trong quá
trình sản xuất của các công ty
+ Từ hoạt động của máy phát điện (khi cúp điện)
+ Ngoài ra, tiếng ồn còn phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển

hàng hóa ra vào công ty, từ phương tiện vận chuyển chạy trên đường trong KCN.
2.3.2 Môi trường kinh tế - xã hội
2.3.2.1 Sự cố môi trường
Hoạt động của các KCN là hoạt động của đa ngành nghề, trong đó ngành sản
xuất hóa chất, sản xuất điện năng, cơ khí,…là những ngành đặc biệt có khả năng
xảy ra các sự cố môi trường như:
+ Sự cố rò rỉ, tràn hóa chất, tràn dầu
+ Sự cố cháy nổ do hóa chât hoặc do chập điện
Hoạt động của hệ thống xử lý nước thải cục bộ tại các doanh nghiệp, đặc biệt
là hệ thống xử lý nước thải tập trung của các KCN có khả năng xảy ra sự cố môi
trường như:
+ Chảy tràn nước thải chưa qua xử lý do hệ thống quá tải
+ Rò rỉ nước thải do hư hỏng đường ống
+ Hệ thống xử lý nước thải hoạt động không hiệu quả
2.3.2.2 Tai nạn lao động
Một số ngành công nghiệp như sản xuất hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, cơ
khí,…là những ngành có khả năng xảy ra tai nạn lao động cao.
Một phần tai nạn lao động là do công nhân làm việc không tuân thủ việc
mang bảo hộ lao động trong lúc làm việc.
2.4 Công tác bảo vệ môi trường trong các KCN
Hiện nay, Việt Nam đã có các chính sách phát triển công nghiệp gắn liền với
bảo vệ môi trường và các văn bản có liên quan về quản lý môi trường KCN, sự
phân cấp quản lý về bảo vệ môi trường KCN, nhiều địa phương đã triển khai quy
hoạch KCN đồng bộ, áp dụng công cụ kinh tế thông qua hình thức thu phí môi
trường đối với nước thải, chất thải rắn; tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát chất
lượng môi trường KCN.
12



×