Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Báo cáo thực tập tìm hiểu các phần hành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 84 trang )

Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Lời mở đầu
Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế. Sự ra đời của nó
gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền
sản xuất càng phát triển kế toán càng trở nên quan trọng và trở
thành công cụ không thể thiếu đợc. Để quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp đồng thời sử dụng hàng loạt các
công cụ quản lý khác nhau trong đó kế toán là công cụ quản lý
hiệu quả nhất.
Trong nền kinh tế thì trờng các đơn vị sản xuất kinh
doanh đều phải hạch toán kinh tế, phải tự lấy thu bù chi và có lãi.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trờng, một vấn đề
đặt ra cho các doanh nghiệp sản xuất là phải quan tâm đến tất
cả các khâu quản lý trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra
cho đến khi thu hồi vốn sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất lại thu về
đợc lợi nhuận cao nhất. Có nh vậy đơn vị mới có khả năng bù đắp
đợc những chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc,
cải thiện đời sống cho ngời lao động và thực hiện tái sản xuất
mở rộng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, kế toán ngày nay đã
và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong bộ máy tổ
chức quản lý của các doanh nghiệp. Công việc kế toán đòi hỏi
ngời làm công tác này phải nắm vững trình độ nghiệp vụ, phản
ứng nhanh nhạy các hiện tợng kinh tế phát sinh đúng chế độ hạch
toán kế toán. Tuy nhiên có một câu hỏi luôn đợc những ngời mới
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp


Lớp KT4 K3

1

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

bớc vào nghề đặt ra là: liệu những kiến thức đã học có đáp ứng
đợc tốt công việc kế toán ngoài thực tế hay không.
Nhận thức đợc vấn đề đó, đối với những kiến thức tiếp thu
đợc tại trờng kết hợp với thời gian thực tập nghiên cứu tìm hiểu
thực tế tổ chức kế toán tại Công ty QLĐS Thanh Hoá với sự giúp đỡ
chỉ bảo tận tình của cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh Loan và các
cô, chú phòng kế toán và các phòng ban khác thuộc Công ty QLĐS
Thanh Hoá em đã hoàn thành báo cáo này.
Nội dung bài báo cáo gồm có 3 phần chính:
Phần I: Tổng quan chung về Công ty QLĐS Thanh Hoá
Phần II: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại Công ty QLĐS
Thanh Hoá
Phần III: Nhận xét và kiến nghị
Với thời gian còn hạn chế, trình độ nhận thức cha sâu về
thực tế, nên trong quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Em
rất mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô giáo để báo cáo thực tập
đợc hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

2

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Phần 1
Tổng quan chung về công ty quản lý
đờng sắt thanh hoá
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty QLĐS Thanh

Hoá
Công ty Quản lý đờng sắt Thanh Hoá, tiền thân là Xí
nghiệp Quản Lý Đờng Sắt Thanh Hoá đợc thành lập từ những
ngày đầu năm 1960 với nhiệm vụ chủ yếu là quản lý, duy tu, sửa
chữa đảm bảo an toàn giao thông đờng sắt trên tuyến đờng
sắt thống nhất từ km 137+300 đến km 257 + 500 (Từ Bỉm Sơn
đến Quỳnh Văn). Từ chiến tranh chuyển sang Hoà Bình, hệ
thống tổ chức đợc gấp rút kiện toàn cho phù hợp với tình hình và
nhiệm vụ mới, ngày 26/6/1969 thành lập Đoạn cầu đờng Thanh Vinh . Trong điều kiện vừa sản xuất vừa khôi phục, Đoạn cầu đSV: Lơng Thị Hồng Hạnh

nghiệp
Lớp KT4 K3

3

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

ờng Thanh - Vinh đã từng bớc nâng cao chất lợng đội ngũ CBCNV
dới nhiều hình thức đào tạo khác nhau.
Ngày 12/9/1978, theo quyết định số 1303 TC/ĐS của Tổng
cục Đờng sắt Việt Nam Đoạn cầu đờng Hà - Vinh đợc thành lập
(trên cơ sở hợp nhất Đoạn cầu đờng Hà - Ninh với Đoạn cầu đờng
Thanh - Vinh) có trụ sở tại Thanh Hoá.
Năm 1982, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V
khẳng định Ưu tiên phát triển vận tải đờng biển, đờng sông,
củng cố và phát huy năng lực vận tải đờng sắt. Để đa Nghị
quyết của Đại hội Đảng vào chơng trình hành động có hiệu quả,
Tổng cục Đờng Sắt có quyết định đổi tên Đoạn cầu đờng Hà Vinh thành Xí nghiệp Quản lý đờng sắt Hà - Thanh.
Ngày 26/6/1989, theo quyết định số 598-TCCB của Liên
hiệp Đờng sắt Việt Nam, Xí nghiệp Đờng sắt Thanh Hoá đợc
thành lập (trên cơ sở tách Xí nghiệp Quản lý Đờng sắt Hà - Thanh
thành Xí nghiệp Đờng sắt Hà - Ninh và Xí nghiệp Đờng Sắt
Thanh Hoá).
Ngày 17/4/1998, theo quyết định số 874/1998 TCCB - LĐ

của Bộ Giao thông vận tải, Xí nghiệp Đờng Sắt Thanh Hoá đợc
chuyển đổi từ một đơn vị sự nghiệp kinh tế thành doanh
nghiệp công ích mang tên Xí nghiệp Quản lý Đờng sắt Thanh
Hoá
Ngày 20/3/2003 Bộ trởng Bộ GTVT có QĐ số: 734-2003 QĐ Bộ
GTVT đổi tên từ Xí nghiệp Quản lý Đờng Sắt Thanh Hóa thành
Công ty Quản lý Đờng Sắt Thanh Hoá.
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

4

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Trải qua 48 năm xây dựng và phát triển, lãnh đạo và CBCNV
Công ty qua nhiều thế hệ đã góp phần to lớn cho sự hình thành
và phát triển của Công ty nói riêng và Ngành Đờng sắt Việt Nam
nói chung.
* Một số thành tích Công ty đã đạt đợc trong những năm qua:
- Năm 2002 đợc nhà nớc trao tặng danh hiệu Anh hùng lực lợng
vũ trang.
- Đầu năm 2003 đợc nhà nớc trao tặng Bằng khen chính phủ.
- Năm 2004 đợc Nhà nớc trao tặng Huân chơng Lao động hạng 3.

- Tháng 10 năm 2004 đợc công nhận cấp chứng chỉ ISO 9001 2000.
- Tên giao dịch hiện nay: Công ty Quản lý Đờng Sắt Thanh Hóa.
- Trụ sở chính: Số 46 Đại lộ Lê Lợi - Phờng Tân sơn - TP. Thanh
Hóa.
- Vốn pháp định:

15.572.095.980 đồng.

- Tổng số CBCNV:

684 ngời.

- Vốn cố định:

6.232.172.954 đồng.

- Vốn lu động:

9.339.921.026 đồng.

1.2 Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty QLĐS Thanh Hoá
- Quản lý, duy tu, sửa chữa cơ sở hạ tầng đờng sắt.
- Xây dựng các công trình đờng sắt, đờng bộ.
- Xây dựng nhà ở dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng các công trình thủy lợi.
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3


5

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

- Thí nghiệm vật liệu các công trình xây dựng, giao thông và
kinh doanh dịch vụ khác.
1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ Số 01: Tổ chức bộ máy của công ty
ban giám đốc
công ty

Phòn
g Tài
chín
h Kế
toán

Phòn
g Kế
hoạch
vật t


nghi

ệp
thi
công



nghi
ệp
xây
dựng
công

Phòn
g Kỹ
thuật

Phòn
g Tổ
chức
lao
độn
g


nghi
ệp
dịch
vụ và
sản


SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

Đội
thi
côn
g
105

6

Đội
thi
côn
g
106

Phòn
g
Hành
chín
h
Tổn

Phòn
gY
tế

Đội

thi
côn
g
107

Đội
thi
côn
g
108

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban giám đốc và
các phòng ban
1- Giám đốc:.
Giám đốc là ngời lãnh đạo cao nhất trong mọi hoạt động
của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về mọi hoạt động và
kết quả SXKD của Công ty; Tự chủ về kế hoạch sản xuất và tìm
kiếm việc làm, tiêu thụ sản phẩm làm ra, tự chủ về tài chính
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh; Quản lý, điều hành và
kiểm tra mọi hoạt động của Công ty theo kế hoạch đã xây dựng
và đợc cấp trên phê duyệt; Khen thởng, kỷ luật, nâng lơng, hợp
đồng lao động theo phân cấp quản lý Doanh nghiệp; Bảo đảm

các điều kiện an toàn lao động, vệ sinh môi trờng, nâng cao
trình độ tiến bộ kỹ thuật cho ngời lao động.
2 - Phó Giám đốc:
Các Phó Giám đốc Công ty là ngời giúp việc cho Giám đốc,
đợc Giám đốc ủy quyền, hoặc chịu trách nhiệm trong 1 số lĩnh
vực quản lý chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp với Giám
đốc về công việc đợc phân công; Phối hợp, điều hòa kế hoạch
SXKD của các xí nghiệp, cung, đội trực thuộc. Hớng dẫn và kiểm
tra về các mặt: Thiết kế kỹ thuật, quy trình quy phạm, tiến độ
chất lợng thi công các công trình cầu đờng theo HĐKT mà Công
ty đã ký. Quản lý dự án công tác an toàn vệ sinh lao động, an
toàn chạy tầu, an toàn cháy nổ trong toàn Công ty; Đảm bảo
việc xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lợng
theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000; Thờng xuyên
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

7

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

báo cáo việc thực hiện Hệ thống quản lý chất lợng cho Giám đốc
Công ty làm cơ sở cho việc xem xét và cải tiến.

3 - Phòng Tài chính - Kế toán:
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc, tổ chức thực hiện toàn bộ
công tác kế toán, thống kê và hạch toán kinh tế của Doanh
nghiệp; Tổ chức công tác tài chính kế toán tại Công ty. Quản lý
bằng tiền về tài sản và vốn của Công ty; Phụ trách chung về
hoạt động tài chính kế toán của 3 Xí nghiệp thành viên trực
thuộc Công ty; Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kế hoạch thu, chi tài chính để phát hiện và ngăn
chặn kịp thời những hành động tham ô lãng phí vi phạm chính
sách chế độ tài chính của Nhà nớc.
4 - Phòng Kế hoạch - Vật t:
Lập kế hoạch sản xuất đáp ứng các yêu cầu sản xuất và
kinh doanh hàng quý, năm của Công ty, Tổ chức, thực hiện thu
mua các loại vật t, nguyên liệu đảm bảo yêu cầu phục vụ cho
SXKD của Công ty; Cùng các bộ phận có liên quan khác kiểm soát
chất lợng các loại vật t, nguyên liệu đầu vào; Kiểm soát hóa đơn
xuất nhập hàng, kiểm soát các hoạt động lu kho; Tham mu cho
Giám đốc Công ty về thanh quyết toán các Công trình, thanh lý
các HĐKT về xây lắp và mua sắm thiết bị, vật t; tham mu với
lãnh đạo Công ty về quản lý Thiết bị xe máy; Theo dõi công tác
cải tiến hợp lý hoá trong khi vận hành, bảo dỡng các máy móc
thiết bị và sản xuất.
5 - Phòng kỹ thuật:
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

8

Báo cáo tốt



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Kiểm tra nghiệm thu các sản phẩm vật t đầu vào phục vụ
cho các công trình; giám sát kỹ thuật thi công các công trình
thực hiện theo đúng quy trình quy phạm Đờng sắt Việt nam
quy định; Kiểm tra thờng xuyên định kỳ, đột xuất trạng thái
cầu đờng trong phạm vi quản lý, phát hiện kịp thời những biến
dạng uy hiếp đến an toàn chạy tầu, tham mu cho Giám đốc
biện pháp xử lý. Khắc phục đảm bảo an toàn chạy tầu, ngăn
chặn kịp thời không để xảy ra tai nạn xảy ra; nghiệm thu sản
phẩm hàng tháng, quý, năm dựa trên cơ sở kế hoạch đã giao;
6 - Phòng Tổ chức - Lao động:
Chỉ đạo quản lý, điều hành hoạt động về Tổ chức,
Cán bộ, Lao động;
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch thuộc lĩnh vực về
Tổ chức lao động, xây dựng đơn giá tiền lơng hàng năm; Xây
dựng các văn bản về Điều lệ, Quy chế tổ chức và hoạt động
SXKD của Công ty. Nghiên cứu đề xuất, tổ chức thực hiện triển
khai các quyết định: Thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn
vị, bộ phận, bổ sung hoặc thay đổi nhiệm vụ, đề bạt, miễn
nhiệm cán bộ, điều động và cân đối lao động; Xác định,
định viên biên chế lao động, xây dựng các quy chế về chỉ tiêu
tuyển dụng, ký kết HĐ lao động. Nội quy lao động, thoả ớc lao
động đúng với quy định của Nhà nớc, của ngành và thực tế
SXKD của Công ty; Triển khai, hớng dẫn và tổ chức thực hiện các

chủ trơng chính sách của Nhà nớc và của ngành về công tác Tổ
chức - cán bộ - lao động đến toàn thể CBCNV.
7 - Phòng Hành chính - Tổng hợp:
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

9

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Quản lý nghiệp vụ Hành chính, Tham mu đề xuất và tổ
chức thực hiện công tác Lễ nghi, khánh tiết; Thờng xuyên kiểm
tra giám sát tổ, nhóm, cán bộ công nhân viên làm việc hàng
ngày, đôn đốc, nhắc nhở, chấn chỉnh kịp thời; Tổ chức thực
hiện công tác hành chính, văn th lu trữ, thời gian giờ giấc làm
việc; Lập kế hoạch tổ chức công tác phục vụ đời sống và mua
sắm thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm.
8 - Phòng Y tế:
Tham mu cho lãnh đạo Công ty về nghiệp vụ quản lý Y tế
và trực tiếp chăm sóc sức khoẻ CBCNV trong khu vực mình quản
lý mà Giám đốc giao; Tăng cờng kiểm tra các phơng tiện phòng
hộ lao động, môi trờng và điều kiện lao động để giảm đến
mức tối thiểu về các tai nạn lao động. Đồng thời đề xuất các

biện pháp để đề phòng và khống chế bệnh nghề nghiệp; Thờng trực cấp cứu các trờng hợp bị tai nạn do bệnh tật lao động.
Cấp giấy chứng nhận nghỉ ốm, thai sản, tai nạn... trong phạm vi
mình phụ trách theo quy định; Quản lý chặt chẽ các phơng
tiện trang thiết bị Y tế, thuốc men. Sử dụng đúng mục đích,
đúng đối tợng; Quản lý sức khoẻ theo đúng đối tợng, tổ chức
phối hợp cùng với Y tế tuyến trên khám sức khoẻ định kỳ hàng
năm, khám chức danh, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, khám
tuyển dụng lao động, có hồ sơ quản lý sức khoẻ cho CBCNV
trong Công ty.
9 - Các Xí nghiệp thành viên:
Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do công ty giao, tổ
chức xí nghiệp sản xuất với năng suất, chất lợng và hiệu quả cao;
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

10

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Ký kết các hợp đồng kinh tế với đại diện khách hàng và chịu trách
nhiệm về các điều khoản trong hợp đồng đó. Đề xuất, xắp xếp
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở các bộ phận; đề nghị Giám
đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, khen thởng, kỷ luật,

nâng lơng cho cán bộ công nhân viên trong xí nghiệp; Trực tiếp
quản lý, điều hành sử dụng các nguồn vốn để phục vụ yêu cầu
sản xuất kinh doanh thông qua hoạt động tài chính của xí
nghiệp; Quản lý và sử dụng các loại máy móc thiết bị sản xuất có
hiệu quả; Báo cáo Giám đốc Công ty về việc thực hiện kế hoạch
quý hiệu quả sản xuất kinh doanh hàng quý.
10 - Các đội thi công:
- Tham mu, hỗ trợ Ban Giám đốc Công ty trong công tác quản lý và
tổ chức thực hiện công tác duy tu, sửa chữa, bảo dỡng, nghiệm
thu theo sự phân công, chỉ đạo của Ban giám đốc công ty và
các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ; Chỉ đạo các cung đờng,
cung chắn, các tổ, nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao hàng
tháng, hàng quý. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các đoàn tầu
thông qua, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho đơn vị thi công trên
đờng đó, theo quy định tốc độ và quy chế an toàn của cấp
trên; Quản lý toàn thể CBCNV các đội, cung, các tổ chấp hành tốt
đờng lối của Đảng, Nhà nớc Việt nam và các quy định, quy chế
của Công ty và cấp trên.
1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty QLĐS Thanh Hoá
Là một doanh nghiệp nhà nớc với hoạt động xây dựng cơ
bản là chủ yếu nên để phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý
sản xuất, đặc điểm của sản phẩm xây lắp và quá trình tổ
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

11

Báo cáo tốt



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

chức thi công công trình, công tác tổ chức sản xuất của công ty
đợc chia theo hai cấp:
- Cấp quản lý chung toàn công ty: gồm Ban giám đốc và các
phòng.
- Cấp tổ chức và sản xuất trực tiếp: gồm các, xí nghiệp, đội
xây dựng công trình.
Công ty tìm kiếm việc làm thông qua đấu thầu các công
trình hoặc tiến hành thi công xây dựng các công trình đợc cấp
trên giao. Căn cứ vào kế hoạch do cấp trên giao và các hợp đồng
kinh tế đã ký kết, sau khi thắng thầu, công ty tiến hành xây
dựng kế hoạch sản xuất theo tháng, quý, năm. Trên cơ sở đó công
ty cân đối khối lợng công việc và giao kế hoạch sản xuất cho
từng đội xây dựng tuỳ theo năng lực của từng đội. Các đội xây
dựng sẽ căn cứ vào công việc đợc giao để tiến hành lập kế hoạch
tổ chức thi công và báo lại quá trình thực hiện.
Các xí nghiệp, đội xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện sản xuất, thi công các công trình theo đúng quy phạm,
tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật, đảm bảo tiến độ thi
công, chất lợng công trình theo yêu cầu thiết kế đồng thời xử lý
và cập nhật các chứng từ ban đầu, ghi chép sổ sách phục vụ
công tác kế toán, công tác quản lý của đơn vị. Công ty chỉ đạo
việc kiểm tra kỹ thuật, chất lợng công trình, theo dõi giám sát,
tập hợp chi phí, lập hồ sơ thanh toán với các đội, hoàn tất thủ tục
bàn giao công trình cho chủ đầu t.

Sơ đồ 02: Sơ đồ thực hiện công trình xây dựng
Phòng
hoạch
thu
SV: Lơng
Thịkế
Hồng
Hạnh
nghiệp
thập thông tin thị trờng
Lớp KT4 K3
XDCB

12

Mua hồ sơ thầuBáo
và cáo tốt
tính toán giá dự thầu
công trình


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Ký kết hợp đồng kinh
tế với bên A và ra
quyết định giao
Tổ chức thi công công

trình theo các điều
khoản ghi trong hợp
đồng

Nghiệm thu
thanh toán
từng giai

Thanh lý hợp đồng,

đoạn và

quyết toán công trình

tổng thể

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

13

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán


1.5 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
hai năm gần đây
Công ty QLĐS Thanh hóa
Mẫu số B 02- DN
46 Đại Lộ Lê Lợi-TP Thanh hóa

Ban hành theo QĐ

số 15/2006/QĐBTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2009
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu



Thuy

số

ết
minh

Năm nay

Năm trớc


2

3

4

5

1. DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ

01

VI .25

2. Các khoản giảm trừ doanh
thu

02

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)

10

1

4. Giá vốn bán hàng


11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 =
10 - 11)

20

6. Doanh thu hoạt động tài
chính

21

7. Chi phí tài chính

22

- Trong đó : Chi phí lãi
vay

23

8. Chi phí bán hàng

24

9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp

25


10. Lợi nhuận thuần từ hoạt

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

30
14

VI.27

60.467.452.
564

54.970.411.
421

60.467.452.
564

54.970.411.
421

57.667.251.02 52.424.773.66
7
1
2.800.201.5
37


2.545.637.7
60

VI.26

26.314.618

23.922.380

VI.28

915.971.176

832.701.069

915.971.176

832.701.069

1.826.560.199 1.660.509.272
83.984.780

76.349.799

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán


Khoa kế toán

động kinh doanh
(30=20+(21-22) - (24+25)
11. Thu nhập khác

31

1.920.500.410 1.745.909.463

12. Chi phí khác

32

1.920.500.410 1.745.909.463

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 32)

40

14. Tổng LN trớc thuế
(50=30+40)

50

15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành

51


VI.30

16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại

52

VI.30

17. LNsau thuế TNDN
(60=50-51-52)

60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

83.984.780

76.349.799

23.515.738

21.377.944

60.469.042

54.971.855


Công ty QL ĐS Thanh hóa
Mẫu số B 02- DN
46 Đại Lộ Lê Lợi-TP Thanh hóa

Ban

hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trởng
BTC

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu


số

Thuy
ết
minh

Năm nay

Năm trớc

1

2


3

4

5

1. DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ

01

VI .25

77.127.662.
463

60.467.452.
564

2. Các khoản giảm trừ daonh
thu

02
77.127.662.
463

60.467.452.
564


3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (10

10

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

15

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

= 01 - 02)
11

VI.27

72.816.812.6
43

4. Giá vốn bán hàng
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 11)


20

6. Doanh thu hoạt động tài
chính

21
22

7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãI vay

57.667.251.0
27

4.310.849.8
20

2.800.201.5
37

VI.26

31.514.517

26.314.618

VI.28

2.600.575.90

2

915.971.176

668.188.685

915.971.176

23

8. Chi phí bán hàng

24

9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp

25

1.613.144.28
5

1.826.560.19
9

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30=20+(2122)-(24+25)

30


128.644.150

83.984.780

31

1.457.730.91
1

1.920.500.41
0

32

1.407.462.86
9

1.920.500.41
0

13. Lợi nhuận khác (40 = 31
32)

40

50.268.042

14. Tổng LN trớc thuế
(50=30+40)


50

178.912.192

83.984.780

15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành

51

VI.30

50.259.466

23.515.738

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.30

17. LNsau thuế TNDN (60=5051-52)

60

128.652.726

60.469.042


18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

Lập, ngày 22 tháng 1 năm
2011

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

16

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Qua các báo cáo kết quả kinh doanh trên ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty năm
sau tăng hơn so với năm trớc. Điều đó chứng tỏ Công ty đã tạo ra
đợc sản phẩm có chất lợng, có uy tín trong việc thi công các công
trình đảm bảo chất lợng và đợc các chủ đầu t tin cậy.

Chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty năm sau luôn tăng cao so với
năm trớc. Chứng tỏ ngoài việc kinh doanh hiệu quả tạo đợc công
ăn việc làm, đảm bảo đời sống cho CBCNV trong Công ty. Công
ty còn để lại đợc một khoản tiền lập các quỹ và để tái đầu t.
Căn cứ vào chỉ tiêu chi phí thuế doanh nghiệp hiện hành,
Công ty đã chấp hành nghiêm túc quy định về thuế, hàng năm
đã đóng góp vào ngân sách nhà nớc một phần không nhỏ.
Qua các phân tích trên

có thể khẳng định rằng tình

hình tài chính của Công ty là rất khả quan.

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

17

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Phần 2
Hạch toán nghiệp vụ kế toán ở công ty Quản lý đờng
sắt Thanh Hoá

2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán
2.1.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là Nhật ký
chung và hạch toán trên máy vi tính. Hình thức Nhật ký chung
có u điểm là đơn giản, dễ áp dụng, hệ thống sổ kế toán không
phức tạp, các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh phản ánh rõ
ràng trên sổ kế toán theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối
ứng tài khoản, thuận lợi cho việc tổ chức hạch toán cũng nh việc
kiểm tra đối chiếu số liệu, phù hợp với tổ chức bộ máy kế toán.
Đồng thời việc hạch toán trên máy vi tính đã giúp giảm bớt khối lợng công việc ghi chép tính toán, có khả năng tổng hợp hệ thống
hoá thông tin nhanh chóng, chính xác, phục vụ yêu cầu quản trị
doanh nghiệp, đáp ứng đợc khối lợng nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh rất lớn ở công ty.

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

18

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Sơ đồ số 03: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán Công
ty Quản lý Đờng sắt Thanh Hoá


Chứng từ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ nhật ký chung

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối
tài khoản

Báo

cáo

tài

chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty QLĐS Thanh Hoá
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3


19

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

Sơ đồ số 04: Khái quát bộ máy kế toán của Công ty

Kế toán trởng
phòng

Phó phòng
phụ trách
HĐCI

Kế toán
vật t
TS CĐ

Kế toán
thanh
toán

Phó phòng
phụ trách

Kinh Doanh

Nhân
viên
Thủ quỹ

Nhân
viên
thủ kho

Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán Công ty:
* Kế toán trởng
- Điều hành hoạt động của bộ phận Tài chính - Kế toán.
- Tổ chức công tác tài chính kế toán tại Công ty. Điều hành hoạt
động của phòng Tài chính - Kế toán hoàn thành nhiêm vụ đợc
giao. Quản lý bằng tiền về tài sản và vốn của Công ty.
- Phụ trách chung về hoạt động tài chính kế toán của 3 Xí
nghiệp thành viên trực thuộc Công ty.
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

20

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán


Khoa kế toán

- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch thu, chi tài chính để phát hiện và ngăn chặn kịp thời
những hành động tham ô lãng phí vi phạm chính sách chế độ tài
chính của Nhà nớc.
* Phó phòng thứ nhất (phụ trách hoạt động công ích):
- Giúp việc cho trởng phòng trong việc quản lý, tổ chức, điều
hành thực hiện chức năng nhiệm vụ của phòng giao. Có trách
nhiệm điều hành công việc của phòng khi trởng phòng đi vắng.
- Kế toán tổng kợp, kế toán quĩ tiền mặt.
- Chịu trách nhiệm trớc trởng phòng, giám đốc Công ty và các cơ
quan chức năng về số liệu hạch toán và tính hợp pháp của chứng
từ gốc, theo dõi thanh toán, thanh lý các hợp đồng công trình, nợ
cá nhân và vốn hoạt động của phần hoạt động công ích .
* Phó phòng thứ hai (phụ trách hoạt động kinh doanh ngoài
công ích):
- Giúp việc cho trởng phòng trong việc quản lý, tổ chức, điều
hành thực hiện chức năng nhiệm vụ của phòng giao. Có trách
nhiệm điều hành công việc của phòng khi trởng phòng và phó
phòng thứ nhất đi vắng.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng và tiền vay ngân hàng thủ tục các
công trình có liên quan đến ngân hàng và tài chính.
- Theo dõi công nợ 3 Xí nghiệp thành viên.
- Chịu trách nhiệm trớc trởng phòng, giám đốc Công ty và các cơ
quan chức năng về số liệu hạch toán và tính hợp pháp của chứng
từ gốc, theo dõi thanh toán, thanh lý các hợp đồng công trình và
vốn hoạt động của phần sản xuất kinh doanh ngoài công ích.
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp

Lớp KT4 K3

21

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

* Nhân viên kế toán vật t - Tài sản cố định:
- Thực hiện các nhiệm vụ kế toán do phòng phân công.
- Kế toán chi tiết các phần hành:
+ Kế toán vật liệu
+ Kế toán tài sản cố định
+ Kế toán trên máy tính
+ Theo dõi công nợ TK 331
+ Báo cáo thuế ( Thuế GTGT đầu vào, Thuế GTGT đầu ra)
+ Tổng hợp phân bổ lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ toàn Công ty.
- Chịu trách nhiệm trớc trởng phòng, giám đốc Công ty về phần việc
đợc giao.
- Báo cáo với trởng phòng về công việc đợc giao.
* Nhân viên kế toán thanh toán:
- Thực hiện các nhiệm vụ kế toán do phòng phân công.
- Kế toán chi tiết các phần hành:
+ Viết phiếu thu, phiếu chi.
+ Thanh toán công tác phí.
+ Theo dõi công văn đi, đến.

- Chịu trách nhiệm trớc trởng phòng, giám đốc C.ty về phần việc đợc
giao.
- Báo cáo với trởng phòng về công việc đợc giao.
* Nhân viên thủ quỹ:
- Quản lý két tiền mặt của Công ty, phối hợp một số công việc
phòng giao thêm.

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

22

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

- Thu chi tiền mặt theo chế độ quản lý lu thông tiền tệ hiện
hành và các qui định về thủ tục thu chi: nhập quĩ, xuất quĩ,
kiểm soát trớc quĩ.
- Định kỳ hàng tháng có trách nhiệm xuống hiện trờng để phát lơng đến tận tay ngời lao đông theo qui chế của Công ty.
- Kiểm kê quĩ và cập nhật sổ quĩ hàng ngày để tránh tình
trạng thừa, thiếu.
* Nhân viên thủ kho :
- Quản lý kho vật t hàng hoá của Công ty theo công việc đợc
phân công

- Nhập, xuất, kiểm kê kho vật t, sản phẩm theo trình tự nguyên
tắc đợc qui định theo nội dung Nhập, xuất, kiểm kê kho vật t
sản phẩm .
Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
QLĐS Thanh Hoá
Căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
nh trình độ của các nhân viên kế toán. Công ty QLĐS Thanh Hoá
đã lựa chọn áp dụng:
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo QĐ số 15/2006-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài
chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31
tháng 12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng Việt Nam đồng

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

23

Báo cáo tốt


Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

- Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: phơng pháp thực tế

đích danh
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty đang áp dụng phơng
pháp tính khấu hao TSCĐ theo đờng thẳng.
- Hệ thống tài khoản đơn vị sử dụng: Hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp đợc ban hành theo Quyết định số 15/2006/
QĐ- BTC ngày 20/3/2006.
2.1.3 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
2.1.3.1 Tổ chức tài khoản kế toán
Nguyên tắc tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
- Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ
Tài chính ban hành hoặc đợc Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng
cho doanh nghiệp để chi tiết hoá theo các cấp ( cấp 2, 3, 4) phù
hợp với kế hoạch, dự toán đã lập và yêu cầu cung cấp thông tin của
kế toán tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
- Việc chi tiết hoá các cấp tài khoản kế toán dựa trên các yêu
cầu sau:
+ Xuất phát từ yêu cầu cung cấp thông tin kế toán quản trị
của từng cấp quản lý.
+ Các tài khoản có mối quan hệ với nhau cần đảm bảo tính
thống nhất về ký hiệu, cấp độ,...( Ví dụ: TK 62101, 62201, ...,
154101, 63201...).
SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

24

Báo cáo tốt



Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
kiểm toán

Khoa kế toán

+ Việc chi tiết hoá tài khoản không đợc là sai lệch nội dung,
kết cấu và phơng pháp ghi chép của tài khoản.
- Doanh nghiệp đợc mở tài khoản kế toán chi tiết theo các
cấp trong các trờng hợp sau:
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng công
việc, sản phẩm, mặt hàng, bộ phận sản xuất...
+ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo
từng công việc, sản phẩm, mặt hàng, bộ phận sản xuất, kinh
doanh...
+ Kế toán hàng tồn kho theo từng thứ, loại.
+ Kế toán các nguồn vốn, các khoản vay, các khoản nợ phải
thu, phải trả... theo chủ thể và từng loại.
2.1.3.2 Tổ chức Chứng từ kế toán và hạch toán ban đầu
Nguyên tắc tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:
- Vận dụng các nguyên tắc, phơng pháp về lập, luân
chuyển, quản lý và sử dụng chứng từ kế toán phù hợp với điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp.
- Cụ thể hoá và bổ sung các nội dung cần thiết vào từng
mẫu chứng từ kế toán đã đợc quy định để phục vụ cho việc thu
thập thông tin quản trị nội bộ doanh nghiệp.
- Chứng từ gốc liên quan đến các chi phí phát sinh là các
chứng từ thuộc về các yếu tố nh: vật t( phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ), tiền lơng ( bảng

thanh toán tiền lơng, bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ,
phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành), liên

SV: Lơng Thị Hồng Hạnh
nghiệp
Lớp KT4 K3

25

Báo cáo tốt


×