Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

báo cáo thực tập tại công ty tnhh một thành viên ân hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.99 KB, 35 trang )

Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC

MỤC LỤC.......................................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................................v
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ÂN HOA.........1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên Ân Hoa.......1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Ân Hoa....................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Ân Hoa................................2
1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 và năm 2011...4
2.1.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán........................................................................8
2.2.Tổ chức công tác phân tích kế toán.........................................................................10
2.2.1.Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế...............10
2.2.2.Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH MTV Ân Hoa........10
2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán............................................................13
2.3.Tổ chức công tác tài chính........................................................................................14
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ÂN HOA....................................18
3.1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty..............................................18
3.1.1 Ưu điểm..................................................................................................................18
3.2.Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty.............................18
3.2.1.Ưu điểm...................................................................................................................18
3.3.Đánh giá khái quát về công tác tài chính của Công ty...........................................19
3.3.1.Ưu điểm...................................................................................................................19
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 22


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

i

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế toàn cầu hóa,nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển mạnh mẽ.Ngày
càng nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập và phát triển.Các doanh nghiệp nhỏ
và vừa Việt Nam hiện nay chủ yếu là các doanh nghiệp ngoài nhà nước,hoạt động kinh
doanh tập trung vào ba lĩnh vực chính: thương mại,dịch vụ; công nghiệp chế biến;xây
dựng và vận chuyển hàng hóa,hành khách.Với ưu thế quy mô nhỏ,gọn .năng động ,dễ
quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ cơ dộng thích ứng với sự thay đổi của nhu cầu thị
trường về khả năng thay đổi phương án sản xuất kinh doanh,thay đổi mặt hàng nhanh phù
hợp với xu hướng thay đổi tập quán tiêu dùng của người dân.
Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là quy luật cạnh tranh.Làm thế nào
để xây dựng cho doanh nghiệp một thị trường riêng? Làm thế nào để đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng: sản phẩm chất lượng cao,giảm giá thành sản phẩm..? Là câu hỏi luôn đặt
ra cho mỗi doanh nghiệp.Chính vì vậy các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn xây dựng cho
mình một mô hình tổ chức kinh doanh,tổ chức kế toán phù hợp với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp mình.
Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính của
một doanh nghiệp,giữ vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các hoạt động kinh
doanh.chính vì vậy,các doanh nghiệp muốn nâng cao tính cạnh tranh,nâng cao chất lượng
sản phẩm,giảm giá thành sản phẩm thì phải xây dựng cho mình một hệ thống kế toán tốt.

Xuất phát từ nhu cầu và vai trò trên,qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV
ÂN HOA, em dã tim hiểu một số đặc điểm tổ chức kế toán trong Công ty để xây dựng bài
báo cáo tổng hợp của mình.
Ngoài lời mở đầu và kết luận báo cáo thực tập tổng hợp gồm những nội dung sau:

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV ÂN HOA
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

ii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN,TÀI CHÍNH,PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ÂN HOA
PHẦN III:ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CONG TÁC KẾ TOÁN,PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ÂN HOA
PHẦN IV:DỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

iii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A



Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DT

Doanh thu

TC

Tài chính

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

KQKD

Kết quả kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản

BCTC

Báo cáo tài chính

NSLĐ

Năng suất lao động

TSCP

Tỷ suất chi phí


BH

Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

LN

Lợi nhuận

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

VKD

Vốn kinh doanh



Giám đốc

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH


Tài sản dài hạn

CSH

Chủ sở hữu

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2010

2.

Bảng 2.1: Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí kinh doanh trong Công ty

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

iv

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

3.

Bảng 2.2: Phân tích các ngân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của Công ty


4.

Bảng 2.3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Công ty

5.

Bảng 2.4:Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn_ tài sản của Công ty

6.

Bảng 2.5: Các khoản nộp Ngân sách Nhà Nước

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

v

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ÂN HOA
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên Ân Hoa.
 Tên : Công ty TNHH một thành viên Ân Hoa
 Tên giao dịch : Công ty TNHH một thành viên Ân Hoa
 Mã số thuế : 0103809586
 Trụ sở công ty : Đồng Lư _ Đồng Quang _ Quốc Oai _ Hà Nội

 Chức năng, nhiệm vụ : Công ty được thành lập nhằm tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo lợi nhuận và doanh thu, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đáp
ứng nhu cầu của thị trường và góp một phần thu nhập cho ngân sách thành phố Hà Nội.
 Ngành nghề kinh doanh :
* Xây dựng các công trìnhcông nghiệp,dân dụng và các cơ sở hạ tầng đô thị,các
công trình giao thông đường bộ,bến cảng.......
* Cho thuê máy móc thiết bi trong các công trình xây dựng,sản xuất kinh doanh
nguyên vật liệu xây dựng
* Kinh doanh vận chuyển hành khách và vận tải đường bộ
* Giám sát thi công,tư vấn thiết kế ,trang trí nội thất cho các công trình
* Đầu tư kinh doanh bất động sản.........
 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Ân Hoa
Công ty TNHH MTV Ân Hoa là một doanh nghiệp nhỏ và vừa,được thành lập
từ ngày 8 tháng 5 năm 2009 theo Giấy đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đàu Tư TP
Hà Nội. Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ mới thành lập trong nền kinh tế còn nhiều khó
khăn nhưng công ty đã phát huy những điểm mạnh công ty sẵn có,khắc phục khó khăn do
mới thành lập và do nền kinh tế thị trường. Chính vì vậy dù mới bước chân vào thị trường
nhưng công ty đã nhận được sự quan tâm tin tưởng của nhiều khách hàng và nhận được
nhiều hợp đồng có giá trị cao. Công ty đã tạo được thế đứng trên nhiều lĩnh vực như :
cung cấp nguyên vật liệu xây dựng ,giám sát thi công công trình kinh doanh và đầu tư bất
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

i

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp


động sản....Ngoài ra công ty còn đang có kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thị
trường kinh doanh,xâm nhập vào một số lĩnh vực kinh doanh mới ,tiếp tục vươn rộng ra
thị trường. Đồng thời công ty còn mở những lớp nâng cao tay nghề cho người lao động
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Ân Hoa
Công ty TNHH một thành viên Ân Hoa là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
trong nhiều nghành nghề nhưng công ty có thế mạnh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nguyên vật liêu xây dựng phục vụ cho các công trình lớn của thành phố và các tỉnh
thành phố lân cận.Chính vì vậy công ty thường sản xuất sản phẩm và cung cấp sản phẩm
theo đơn đặt hàng của từng công trình,gói thầu xây dựng cụ thể.Việc quản lý,tổ chức hạch
toán,xây dựng định hướng chiến lược kinh doanh của công ty phải có kế hoạch cụ thể,so
sánh giữa việc thực hiện và kế hoạch đề ra.Từ đó rút ra kinh nghiệm,khắc phục nhược
điêm của mình,đồng thời phát huy điểm mạnh để nâng cao hiệu quả sản xuất,đạt lợi nhuận
cao trong kinh doanh.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Ân Hoa
 Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh :
Là một công ty kinh doanh nhỏ và vừa với đặc trưng kinh doanh nhỏ,tập trung trên
một địa bàn hẹp lên quy mô hình thức tổ chức kinh doanh của công ty TNHH MTV Ân
Hoa mang tính tập trung ,cơ cấu tổ chức đơn giản và trực tuyến.
 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Ân Hoa(xem phụ lục số
1)
Bộ máy quản lý của Công ty và nhiệm vụ của từng bộ phận :
*Ban Giám đốc :
Giám đốc : là người điều hành công ty và đại diện theo pháp luật của công ty . Giám
đốc là người có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý công ty,có kinh nghiệm điều hành
lĩnh vực kinh doanh chính của công ty,hiểu biết về pháp luật và chấp hành tốt pháp luật.
Phó giám đốc : là người hỗ trợ đắc lực GĐ điều hành công ty trong những lĩnh vưc nhất
định.Phó giám đốc chịu sự phân công ,quản lý của giám đốc và chịu trách nhiệm trước
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà


ii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

giám đốc,pháp luật về nhiệm vụ và công việc đươc giao.Đồng thời phó giám đốc cũng là
người thay mặt giám đốc chỉ đạo ,điều hành và quản lý công ty khi giam đốc vắng mặt
hoặc theo sự ủy quyền của giám đốc.
*Các phòng ban :
+ Bộ phận kế toán :
- Tổ chức công tác hạch kế toán, đảm bảo thực hiện đúng chế độ, chính sách Nhà
nước quy định, bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Phân tích các hoạt động kinh tế để kịp thời thông tin đến lãnh đạo, giúp lãnh đạo
trong công tác quản trị đưa ra quyết định đúng đắn, kịp thời cho việc sản xuất kinh doanh.
- Giám sát, đôn đốc các hoạt động tài chính trong đơn vị, chịu trách nhiệm về số
liệu hạch toán kinh tế của đơn vị trước giám đốc và pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch tài chính năm phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty đồng thời chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch đó.
- Tổ chức lưu trữ chứng từ, tài liệu,sổ sách báo cáo kế toán và các tài liệu có liên
quan.
+ Bộ phận sản xuất,kinh doanh :
- Xây dựng định hướng chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty
- Lập kế hoạch tháng,năm giao các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
- Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm của công ty.
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh, tham gia

xây dựng giá bán các sản phẩm.
+Bộ phận hành chính :
- Bộ phận hành chính làm công tác về hành chính và nhân sự của công ty.Đảm nhận
và chịu trách nhiệm với công ty về công tác hành chính tổng hợp,công tác thi đua khen
thưởng,công tác y tế,công tác bảo hiểm,an ninh trật tự....Đông thời đảm nhận và chịu
trách nhiệm vê công tác tổ chức lao động, cán bộ .quản lý hồ sơ lý lịch toàn nhân viên cán
bộ trong công ty,giải quyết các thủ tục thôi việc,đề bạt.phân công công tác.Giải quyết các
loại giấy tờ khác....
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

iii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Bộ phận kế hoạch vật tư :
- Lập kế hoach,tham mưu ,tổ chức các hoạt động của công ty
- Kiểm tra giam sat các công trình,chuẩn bị vật tư.trang thiết bị nhằm cung cấp cho
các kế hoạch của công ty,đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
- Tổ chức,phối hợp công việc với các phòng ban để hoàn thành tốt công viêc của
công ty
1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 và năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
So sánh năm 2011 và 2010
Chỉ tiêu


Năm 2010

Năm 2011

Số tiền

Tỷlệ(%)

1.Tổng doanh thu

36.150.909.030 45.566.623.125

9.415.714.090

26,04

2.Tổng chi phí

35.666.015.147 44.839.854.888

9.173.839.740

25,27

3.LN trước thuế

484.893.883

726.768.227


241.874.344

49.88

210.460.070

250.027.056

39.566.986

18,80

4.Thuế và các khoản
phải nộp Ngân sách
5.Thu nhập bình quân
đầu người một năm
35.486.938
41.519.717
6.032.779
16,99
Bảng 1.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2010
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010 và 2011
Nhận xét:
_ Doanh thu của Công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 9.415.714.090
đồng,tương ứng tỷ lệ tăng 26,04% .Trong khi tổng chi phí tăng 9.173.839.740 đồng,tỷ lệ
tăng 25,27%.Như vậy,tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng chi phí.Lợi nhuận trước thuế
tăng 241.874.344 đồng,tỷ lệ tăng 49.88%,đây là một tỷ lệ tăng tương đối lớn,cho thấy
hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2011 là rất tốt.
_ Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước tăng 39.566.986đ,tỷ lệ tăng 18,08%, công
ty đang ngày càng đóng góp tích cực vào Ngân sách Nhà Nước

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

iv

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

_Thu nhập bình quân đầu người một năm tăng 6.032.779 đồng,tỷ lệ tăng 17%
cho thấy đời sống của lao động trong công ty ngày càng cao

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

v

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN,TÀI CHÍNH,PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ÂN HOA
2.1.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
 Tổ chức bộ máy kế toán
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán:

Công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung.Toàn bộ công việc kế
toán từ khâu thu nhận,xử lý,luân chuyển chứng từ ,ghi sổ kế toán,lập báo cáo kế
toán,phân tích hoạt động kinh doanh đều được tập hợp tại phòng kế toán của doanh
nghiệp.Mô hình kế toán quản lý tập trung giúp việc chỉ đạo lãnh đạo công tác kế toán tập
trung thống nhất trong toàn đơn vị,thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hóa
công việc đối với nhân viên kế toán cũng như trang bị các phương tiện ,kỹ thuật tính toán
hiện đại.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (xem phụ lục số 2)
Chức năng ,nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ giúp cho Giám Đốc về các hoạt động tài chính, tổ
chức chỉ đạo công tác chuyên môn cho bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm trước cấp trên
về việc chấp hành chế độ kế toán hiện hành. Là người kiểm tra tình hình hạch toán,tình
hình huy động vốn và phân tích tài chính để cho thông tin kịp thời và toàn diện tham mưu
cho Giám đốc trong việc sử dụng và quản lý vốn có hiệu quả. . Kế toán trưởng thường
xuyên chỉ đạo, đốc thúc, nhắc nhở các nhân viên kế toán thực hiện công tác từng phần
hành đảm bảo hiệu quả tổ chức phối hợp giữa phòng kế toán với các phòng ban khác.
Kế toán giá thành_vật tư_hàng hóa:chuyên tập hợp chi phí sản xuất: chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung để tính giá thành cho mỗi đơn
vị sản phảm.Trực tiếp giúp cho phòng tổ chức kế hoạch đưa ra những định mức sản xuất
phù hợp cho công ty.Theo dõi việc nhập_ xuất _tồn kho các loại vật tư,hàng hóa,cung cấp
thông tin về nguyên vật liệu tồn kho và theo dõi việc tính ,trích khấu hao TSCĐ của công
ty.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

vi

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại


Báo cáo thực tập tổng hợp

Kế toán tiền lương và BHXH:có nhiệm vụ ghi chép phản ánh số lượng, chất
lượng, tình hình tăng giảm lao động. tình hình sử dụng thời gian lao động. Tính lương phụ
cấp cho cán bộ công nhân viên, trích các khoản bảo hiểm cho nhân viên theo tỷ lệ quy
định.
Kế toán bán hàng và KQKD :là người trực tiếp theo dõi việc bán hàng, đánh giá
các khoản công nợ với các nhà cung cấp và với khách hàng, kịp thời báo cáo với kế toán
trưởng để có chính sách thu nợ hay trả nợ kịp thời và hợp lý phù hợp với tình hình tài
chính của công ty. Hàng tháng, kế toán theo dõi các hợp đồng bán hàng,mua hàng lập báo
cáo cho kế toán trưởng.
Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm ghi chép, hạch toán, tổng hợp toàn bộ các
nghiệp vụ kế toán phát sinh trên mọi phần hành. Cuối lỳ tiến hành rà soát, đối chiếu và
lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu của công ty.
Thủ quỹ : theo dõi tình hình thu chi quỹ tiền mặt của công ty ,thực hiện xuất quỹ
tiền mặt theo lệnh của giám đốc,thu tiền và ghi sổ quỹ tiền mặt
-Chính sách kế toán áp dụng tại công ty :
*Chế độ kế toán: áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/ 2006/QĐ- BTC
* Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
* Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam
* Hình thức kế toán : Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung để ghi sổ kế
toán, sổ nhật ký chung được ghi hàng ngày căn cứ vào thời gian phát sinh nghiệp vụ kế
toán ghi nhận ngay khi có phát sinh vào sổ nhật ký chung tất cả mọi nghiệp vụ (công ty
không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt).
* Phương thức hạch toán hàng tồn kho : hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
* Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ
* Phương pháp khấu hao TSCĐ : Phương pháp đường thẳng
2.1.2.Tổ chức hệ thống thông tin kế toán

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

vii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

* Tổ chức hạch toán ban đầu
Chứng từ sử dụng:
- Khi mua nguyên vật liệu xây dựng và thanh toán tiền hàng : Hóa đơn GTGT,Phiếu
chi,Giấy báo nợ , Bảng kê mua vào hàng hóa vật tư không có hóa đơn,Phiếu nhập kho
- Khi bán nguyên vật liệu xây dựng cho các công trình và nhận tiền hàng : phiếu
xuất kho,Hóa đơn GTGT, phiếu thu, Giấy báo có, bảng kê bán hàng lẻ
- Khi tính lương và các khoản phải trả người lao động : Bảng chấm công, Bảng tính
và thanh toán tiền lương,Bảng thanh toán BHXH.phiếu chi tiền
- Khi tăng,giảm,tính trích khấu hao TSCĐ : Hóa đơn GTGT,Biên bản bàn giao
TSCĐ,Biên bản đánh giá TSCĐ,Biên bản thanh lý,Nhượng bán TSCĐ,Phiếu thu,Phiếu
chi,Bảng tính và trích khấu hao TSCĐ
- Khi theo dõi hàng hóa ,vật tư tồn kho:Phiếu nhập kho,Phiếu xuất kho,Thẻ kho
- Khi theo dõi tiên mặt,.TGNH: Giấy đề nghị tạm ứng.Giấy thanh toán tạm ứng,
Biên lai thu tiền,Phiếu thu,Phiếu chi,Giấy báo có.giáy báo nợ , Giấy nộp tiền vào ngân
hàng.
Toàn bộ hệ thống chứng từ trong công ty được lập tuân thủ theo các quy định của
luật kế toán,chế độ kế toán hiện hành và các quy định của luật Thuế,luật hóa đơn,chưng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ của công ty:
- Lập,tiếp nhận,xử lý chứng từ

- Kiêm tra,đối chiếu và ký xác nhận chứng từ
- Phân loại ,xắp xếp chứng từ đồng thời định khoản và ghi sổ kế toán
- Lưu trữ bảo quản chứng từ
* Tổ chức vận dụng hệ thống Tài khoản kế toán
Công ty áp dụng QĐ 48/2006/QĐ-BTC và do đặc điểm là một doanh nghiệp nhỏ và
vừa lên Công ty không sử dụng một số tài khoản kế toán sau:
 TK 157 : do công ty bán hàng hóa trực tiếp khi có hợp đồng mua bán, không gửi
bán qua đại lý hay doanh nghiệp khác
 TK 221,TK 229:là công ty nhỏ không đầu tư ra bên ngoài
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

viii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

 TK 419: do là công ty TNHH
 TK 611,TK 631: do công ty không hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ
Các tài khoản còn lại công ty sử dụng đúng theo nội dung và kết cấu của từng tài
khoản.Ngoài ra,để thuận tiện cho việc theo dõi chi tiết từng đối tượng một số TK được
theo dõi chi tiết như sau:
TK 154_ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang , được theo dõi chi tiết :
- TK1541: tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 1542: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- TK 1547: tập hợp chi phí sản xuất chung

Tổ chức hệ thống kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung , hệ thống sổ kế toán bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Quỹ tiền mặt
- Sổ cái các TK sử dụng
- Sổ,thẻ kế toán chi tiết như: sổ chi tiết chi phí quản lý _kinh doanh,sổ chi tiết
doanh thu,sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp,sổ chi tiết phải thu khách hàng,sổ chi
tiết công cụ dụng cụ,sổ kho ......
Vì công ty theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên sổ Nhật ký chung
lên không sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt như: Nhật ký thu tiền,Nhật ký chi tiền,Nhật ký
mua hàng,Nhật ký bán hàng
Tổ chức hệ thống BCTC
BCTC của công ty lập theo dạng đầy đủ,cuối mỗi niên độ kế toán thì lập BCTC cho
năm đó ,không lập BCTC giữa niên độ kế toán
Công ty lập các báo cáo:
1.Bảng cân đối kế toán

-Mẫu số B1-DNN

2.Bảng cân đối tài khoản

- Mẫu số F01-DNN

3.Báo cáo Kêts quả hoạt động kinh doanh

- Mẫu số B02-DNN

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

ix


SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

4.Bản thuyết minh BCTC

- Mẫu số B09-DNN

2.2.Tổ chức công tác phân tích kế toán
2.2.1.Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
_ Bộ phận thực hiện:do đặc điểm là một doanh nghiệp nhỏ lên không tổ chức bộ
phận phân tích riêng.Kế toán trưởng sẽ thực hiên công việc phân tích kinh tế để nắm
được những khó khăn,thế mạnh của công ty,khả năng cạnh tranh trên thị trường,khả năng
tài chính những điểm cần khắc phục của công ty.Từ đó, báo cáo,tham mưu,cùng với giám
đốc đưa ra những giải pháp khắc phụckhó khăn,khai thác thế mạnh,tăng cường khả năng
cạnh tranh,tài chính của công ty
_Thời gian thực hiện:vào cuối mỗi niên độ kế toán,từ những báo cáo kế toán trưởng
tiến hành việc phân tích kinh tế
2.2.2.Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty TNHH MTV Ân Hoa
Các chỉ tiêu phân tích:
 Chỉ tiêu doanh thu
 Chỉ tiêu chi phí
 Chỉ tiêu lợi nhuận
 Chỉ tiêu NSLĐ.....
Nội dung phân tích kinh tế trong công ty TNHH MTV Ân Hoa:
 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí kinh doanh của Công ty:


Đơn vị tính: ĐVN
Chênh lệch năm 2011 với
Các chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

2010
Chênh lệch

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

x

Tỷ lệ(%)

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

1.Tổng doanh thu

36.150.909.030

45.566.623.125


9.415.714.090

26,04

2.Tổng chi phí

35.666.015.147

44.839.854.888

9.173.839.740

25,27

3.Tỷ suất chi phí
4.Mức độ tăng giảm

98,65

98,04

_

_

_

_


-0,61

_

_

_

_

-0,62

-223.538.312

_

_

TSCP
5.Tốc

độ

tăng

giảm

TSCP
6.Mức độ tiết kiệm
(lãng phí) chi phí


_

Bảng 2.1.Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí kinh doanh trong Công ty
Nhận xét: Dựa vào bảng biểu trên ta thấy tỷ lệ tăng của chi phí (25,27%) nhỏ hơn
tỷ lệ tăng của doanh thu(26,04%).Do đó tỷ suất chi phí giảm so với kế hoạch (-0,61%) .Ta
đánh giá doanh nghiệp đã quản lý và sử dụng tốt chi phí kinh doanh trong năm 2011 ( tốc
độ giảm chi phí là 0,62%).Công ty đã tiết kiệm được 223.538.312 đồng chi phí kinh
doanh trong năm 2011.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xi

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của hoạt động kinh doanh trong Công ty:

Chênh
Các chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011


năm

lệch Ảnh hưởng tới
2011với lợi nhuận

2010
1.Doanh thu BH 35.485.624.300

44.388.370.234

8.902.745.930

8.902.745.930

130.599.683

-200.827.251

200.827.251

43.258.936.224

9.104.240.470

-9.104.240.470

685.445.632

315.038.696


315.038.696

115.863.986

216.868.543

101.004.557

-101.004.557

6.Chi phí QLDN 814.986.432

913.863.342

98.876.910

- 98.876.910

7.Thu nhập khác 626.304.724

623.406.936

- 2.897.788

- 2.897.788

8.Chi phí khác

580.468.975


450.368.783

- 130.100.192

130.100.192

LN trước thuế 484.893.883

726.768.227

241.874.344

và CCDV
2.Các

khoản 331.426.934

giảm trừ DT
3.Giá vốn hàng 34.154.695.758
bán
4.Doanh

thu 370.406.936

hoạt động TC
5.Chi phí TC

_

Bảng 2.2.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận của Công ty

Nhận xét: Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp năm 2011 so với năm 2010 tăng
241.874.344 đồng do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
 Doanh thu BH và CCDV năm 2011 so với năm 2010 tăng 8.902.745.930đ làm cho
lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2011 tăng 8.902.745.930đ
 Câc khoản giảm trừ DT năm 2011 giảm 200.827.251đ so với năm 2010 làm lợi
nhuận trước thuế của công ty năm 2011 tăng 200.827.251đ
 Giá vốn hàng bán năm 2011 tăng 9.104.240.470đ so với năm 2010 làm lợi nhuận
trước thuế của công ty năm 2011 giảm 9.104.240.470đ
 Doanh thu hoạt động TC năm 2011 tăng 315.038.696đ,làm lợi nhuận trước thuế
của công ty năm 2011 tăng 315.038.696đ
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

 Chi phí TC năm 2011 tăng 101.004.557đ,làm lợi nhuận trước thuế của công ty năm
2011 giảm 101.004.557đ.
 Chi phí QLDN năm 2011 tăng làm lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2011
giảm98.876.910đ
2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán

So sánh năm 2011 với 2010
Các chỉ tiêu

1.Tổng
quân

VKD

Năm 2010

Năm2011

Chênh lệch

Tỷ lệ (%)

bình 14.963.817.452

17.679.892.360 2.716.074.910

18,15

2.Tổng DT

36.150.909.030

45.566.623.125 9.415.714.090

26.04

3.LN kinh doanh

363.670.413


545.076.171

181.405.758

49.88

4.Hệ số DT trên VKD 2,415
(%)

2,577

1,62

6,7

5.Hệ số LN trên VKD 0.024

0.030

0.006

25,00

Bảng 2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Nhận xét:Dựa vào bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
em thấy:
 VKD bình quân trong năm 2011 tăng 2.716.074.910đ,tỷ lệ tăng 18,15% so với năm
2010,điều này cho thấy trông năm 2011 Công ty đã huy động đầu tư thêm nhiều VKDđể
mở rộng kinh doanh.Chính vì vậy mà nguồn doanh thu của công ty trong năm 2011 cũng

tăng nhanh 9.415.714.090đ,tỷ lệ tăng 26,04%.Tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng
VKD bình quân.và hệ số doanh thu trên VKD bình quân năm 2011 tăng 1,62%,tỷ lệ tăng
6,7%.Trong năm 2011,một đồng VKD bình quân tạo ra 2,577đ doanh thu.
 Ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011 tăng
114.671.940đ,tỷ lệ tăng 49,88% so với năm 2010.Điều này cho thấy tốc độ tăng của lợi
nhuận tăng lớn hơn rất nhiều so với doanh thu.Tốc độ tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh
doanh tăng hơn nhiều so với tốc độ tăng tỷ suất doanh thu trên vốn kinh
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xiii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

doanh(25,00%>6.7%).Như vậy,trong năm 2011 hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty rất tốt so với năm 2010,công ty đã có kế hoạch giảm được tốt chi phí để tăng lợi
nhuận
2.3.Tổ chức công tác tài chính
 Công tác kế hoạch hóa tài chính
Là công ty TNHH MTV lên việc xây dựng kế hoạch tài chính do Giám đốc và
phó GĐ thực hiện.Với quy mô là doanh nghiệp nhỏ lên GĐ chịu trách nhiệm trực tiếp về
công tác tài chính,Phó GĐ có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch vốn kinh doanh,kế hoạch thu
_chi của công ty trong năm và thông qua GĐ duyệt.Chính vì vậy,công tác tài chính của
công ty phụ thuộc vào năng lực tài chính của GĐ,khả năng xây dựng kế hoạch và thực
hiện kế hoạch của phó GĐ.Vì công tác tài chính do GĐ và Phó GĐ trục tiếp chịu trách
nhiệm lên hàng năm công ty không đánh giá lại việc thực hiện kế hoạch tài chính lên

không thấy được những hạn chế,những điểm yếu cần khắc phục
 Công tác huy động vốn
Công ty TNHH MTV Ân Hoa là công ty do một thành viên góp vốn.Ngoài nguồn
vốn do GĐ công ty góp ,nguồn vốn kinh doanh của Công ty được tài trợ bởi vốn vay ngắn
hạn,chủ yếu là vay ngân hàng. Công ty đã xây dựng các phương án kinh doanh ,các dự án
đầu tư khả thi để trình lên ngân hàng,đồng thời công ty cũng co những kế hoạch sử dụng
vốn vay hiệu quả khi được duyệt vay để có lợi nhuận và bù đắp được chi phí lãi vay,thanh
toán nợ gốc và lãi vay dúng hạn để tạo lòng tin với ngân hàng cho những lần vay
sau.Công ty cũng huy động vốn kinh doanh từ chính khách hàng quên thuộc để có nguồn
vốn kinh doanh dồn dào,không bị hạn chế kinh doanh khi có các hợp đồng lớn,đảm bảo
nguồn vốn kinh doanh thông suốt.
 Công tác quản lý và sử dụng vốn_tài sản
Đơn vị tính:ĐVN

Số đầu năm

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

Số cuối năm

xiv

So sánh

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Các chỉ tiêu


Tỷ

Tỷ

Tỷ

trọng Số tiền

trọng Số tiền

(%)

(%)

(%)

tài 12.553.511.830 100

16.830.267.756 100

Số tiền
Tổng

Báo cáo thực tập tổng hợp

4.276.755.920 34,06

lệ Tỷ trọng
(%)

0

sản
TSNH

6.438.936.780

51.29 7.954.763.245

47,26 1.515.826.465 23.54

-4,03

TSDH

6.114.575.050

48.71 8.875.504.505

52,74 2.760.929.455 45.15

4,03

Nguồn vốn 12.553.511.830 100
Vốn CSH
Phải

9.436.873.965

trả 266.637.865


4.276.755.920 34,06

0

75,17 12.651.312.350 75,17 3.214.438.385 34,06

0

2,12

16.830.267.756 100

678.955.360 4,03

421.317.495

158,01 1.91

người bán
Vốn vay

2.850.000.000

22,71

3.500.000.000 20.08 650.000.000

20,80


-1,91

Bảng 2.4:Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của Công ty
Nhận xet:
* Tổng tài sản của Công ty năm 2011 so với năm 2010 tăng 4.276.755.920đ,tương
ứng tỷ lệ tăng 34,06%.Trong đố:
Tài sản ngắn hạn tăng 1.515.826.465đ,tỷ lệ tăng 23.54%,tỷ trọng giảm 4.03%.Tỷ
lệ tăng của tài sản ngắn hạn nhỏ hơn tỷ lệ tăng của tổng tài sản làm cho tỷ trọng của
TSNH trong năm 2011 giảm trong tổng cơ cấu tài sản của Công ty.Đồng thời,tài sản dài
hạn năm 2011 tăng 2.760.929.455đ,tỷ lệ tăng 45,15%,tỷ trọng tăng 4,03%.Tỷ lệ tài sản
tăng lớn làm cho tỷ trong TSDH tăng lên trong cơ cấu tài sản của Công ty.
* Tổng nguồn vốn cũng tăng số tiền và tỷ lệ như tài sản ,trong đố:
Vốn chủ sở hữu tawng3.214.438.385đ,tỷ lệ tăng 34.06%,tỷ lệ tăng của vốn chủ
sở hữu đúng bằng tỷ lệ tăng của nguồn vốn lên không làm thay đổi tyw trọng của vốn chủ
sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn.Phải trả người bán tăng 421.317.495đ,tỷ lệ tăng
158.01%,tỷ lệ tăng rất lớn làm cho tỷ trọng tăng 1,91% trong tổng cơ cấu nguồn vốn.Vốn
vay tăng 650.000.000đ,tỷ lệ tảng 20.08%,vốn vay có tăng nhưng tỷ trọng lại giảm 1,91%.

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xv

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Qua phân tích tài sản và nguồn vốn ta thấy: Trong năm 2011,Công ty đã chiếm

dụng vốn của nhà cung cấp và vốn vay ngắn hạn để bổ sung vào nguồn vốn kinh
doanh,bên cạnh sự tăng nguồn vốn chủ sở hữu.Nhưng công ty cần xem xết khả năng
thanh toán khi các khoản nợ giáo hạn và việc chiếm dụng vốn của nhà cung cấp đang tảng
nhanh không tốt cho Công ty.
 Công tác quản lý doanh thu,chi phí,lợi nhuận của công ty
Doanh thu của công ty được ghi nhận căn cứ vào biên bản thanh lý hợp đồng,khi
nhận tiền thanh toán của khách hàng và các chủ đầu tư cho phần công việc đã hoàn
thành.Doanh thu của công ty gồm:doanh thu từ BH và CCDV,doanh thu hoạt động tài
chính,doanh thu từ thu nhập khác
Chi phí kinh doanh của công ty được tập hợp sau các hợp đồng kinh doanh,các
hooatj động tài chính...Chi phí gôm:các khoản giảm trừ doanh thu,giá vốn hàng bán,chi
phí QLDN,chi phí tài chính,chi phí khác
Lợi nhuận của công ty được xác định sau khi trừ thuế và các khoản phải nộp
Ngân sách và trích nộp các quỹ gồm:Quỹ phúc lợi 10% tổng quy lương tháng,Quỹ khen
thưởng 5% quỹ lương tháng,Quỹ dự trữ bắt buộc 5% lãi ròng(dùng để tăng vốn và bổ
sung vốn kinh doanh cho tới khi quỹ này bằng 25% vốn công ty)
 Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ
So sánh năm 2011 với 2010
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

1.Thuê GTGT

59.786.000

2.Thuế TNDN


Số tiền

Ty lệ(%)

65.210.000

5.424.000

9.07

121.223.471

181.692.056

60.468.585

49.88

3.Thuế khác

2.450.000

3.125.000

675000

27,55

4.Tổng cộng


210.460.070

250.027.056

39.566.986

18,80

Bảng 2.5.Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà Nước của công ty

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xvi

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Nhận xét:Hàng năm Công ty đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước,nộp
đầy đủ các loại thuế :Thuế GTGT,Thuế TNDN và các khoản thuế khác

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xvii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A



Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ÂN HOA
3.1.Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty
3.1.1 Ưu điểm
Công ty đã tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung..Mô hình kế toán
quản lý tập trung giúp việc chỉ đạo lãnh đạo công tác kế toán tập trung thống nhất trong
toàn đơn vị,thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hóa công việc đối với nhân viên
kế toán cũng như trang bị các phương tiện ,kỹ thuật tính toán hiện đại.
Bộ máy kế toán khá gọn nhẹ ,được tổ chức khoa học và hợp lý,các bộ phận kế
toán được phân công công việc cụ thể rõ ràng.Kế toán trưởng là người chi đạo giám sát
công việc của các bộ phận kế toán lên có sự thống nhất không có sự chồng cheo công việc
giữa các bộ phận kế toán với nhau
Hệ thống chứng từ được vận dụng tuân thủ theo quy định của Pháp luật và Bộ tài
chính về hóa đơn chứng từ.Công ty đã xây dựng và luân chuyển chứng từ hợp lý,khoa
học,kiểm tra, đối chiếu chứng từ trung thực và chính xác trước khi ghi sổ kế toán
Công ty tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán đúng theo QĐ 48/2006/QĐBTC,hạch toán đúng nội dung và kết cấu của các TK sủ dụng.
3.1.2.Hạn chế
Việc áp dụng quyết định 48 làm cho số lượng TK tổng hợp của công ty giảm
nhưng số lượng tài khoản chi tiết lại nhiều lên vì để thuận tiên cho việc quản lý,theo dõi
các khoản mục chi phí,câc công trình công ty đa mở những TK chi tiết cấp 2,vì vậy công
việc kế toán chi tiết tăng lên
3.2.Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty
3.2.1.Ưu điểm
Công ty đã thực hiện phân tích được các chỉ tiêu quan trọng như:doanh thu,chi
phí,các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận để thấy sự phát triển doanh thu,mối quan hệ

doanh thu và chi phí,các nhân tố ảnh hưởng đên lợi nhuận từ đó đánh giá kết quả kinh
doanh để rút ra những kết luận.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xviii

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

3.2.2.Hạn chế
Công ty đã tiến hành phân tích kinh tế nhưng chưa được chú trọng,chưa hiệu
quả,kết quả phân tích chưa được sủ dụng tối ưu.Việc phân tích kinh tế do kế toán trưởng
tiên hành sau mỗi niên độ kế toán,vì vậy việc phân tích chưa được sâu,chỉ phân tích các
chỉ tiêu cơ bản.Công ty mới phân tích chung chi phí kinh doanh của doanh nghiệp,các
nhân tố ảnh hưởng tới LN. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực:mua bán sản xuất
nguyên vật liệu xây dựng chính vì vậy cần phân tích ảnh hưởng của sản lượng,giá bán tới
doanh thu của Công ty.Từ đó thấy được mối quan hệ giữa giá bán và sản lượng,để tăng
doang thu Công ty lên tăng giá bán hay giảm giá bán để tăng sản lượng tiêu thụ.
3.3.Đánh giá khái quát về công tác tài chính của Công ty
3.3.1.Ưu điểm
Công ty đã xây dựng kế hoạch tài chính trong năm,công tác huy động vốn kịp thời
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Nguồn vốn tài chính của Công ty luôn thông
suốt,được quản lý và sử dụng có hiệu quả
3.3.2.Hạn chế
Việc xây dựng,quản lý,huy động tài chính của Công ty đều do GĐ và Phó GĐ thực
hiện không có bộ phận kế hoạch _ tài chính riêng.Vi vậy khả năng tài chính của Công ty

hoàn toàn phụ thuộc vào GĐ và cuối mỗi niên độ kế toán không đánh giá lại việc thực
hiện kế hoạch tài chính.
Nguồn vốn bổ xung cho kinh doanh của Công ty là nguồn vốn vay ngắn hạn chủ yếu
là vay ngân hàng lên nó có thể gây khó khăn cho công ty khi đáo hạn.Chính vì vậy Công
ty lên có kế hoạch bổ xung nguồn vốn bằng nguồn vốn vay dài hạn để giảm chi phí vay và
chủ động trong kinh doanh.

PHÀN IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xix

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


Trường Đại học Thương mại

Báo cáo thực tập tổng hợp

Qua thời gian thực tập tổng hợp ,em đã tiến hành nghiên cứu,khảo sát về công tác kế
toán,tài chính,phân tích kinh tế tại Công ty TNHH MTV Ân Hoa và rút ra một số nhận xét
như sau:
Công tác hạch toán quản lý chi phí sản xuất và kinh doanh của Công ty chưa tốt còn
gặp một số khó khăn trông công tác kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm.Vì vậy ,em
lựa chọn:
_ Hướng đề tài thứ nhất:” Hoàn thiện công tác kế toán chi phí tính giá thành sản
phẩm trông Công ty TNHH MTV Ân Hoa” thuộc học phần kế toán
Công tác phân tích chi phí tại Công ty chưa hiệu quả,kết quả phân tích chưa đem lại
hiệu quả tối ưu,chưa được sử dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Vì vậy

em lựa chọn:
_ Hướng đề tài thứ 2:”Phân tích sự ảnh hưởng của số lượng hàng bán và giá bán
đến sự biến động doanh thu của Công ty TNHH MTV Ân Hoa” thuộc học phần phân
tích kinh tế
Việc huy động và sử dụng vốn trong Công ty do GĐ và Phó GĐ thực hiện khá
tốt,đáp ứng yêu cầu vốn của Công ty.Nhưng nguồn vốn bổ xung cho hoạt động kinh
doanh thường là vốn vay ngắn hạn.Chính vì vậy trong dài hạn Công ty chưa có công tác
huy động và sử dụng vốn kịp thời.Vì vây,em lựa chọn:
_ Hướng đề tài thứ 3:”Công tác quản lý và sử dụng vốn,biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vôn trong Công ty TNHH MTV Ân Hoa” thuộc học phần tài chính

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hà

xx

SV: Trần Thị Thúy Vân _ K6HK1A


×