Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH hawee

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.16 KB, 55 trang )

Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán
TÓM LƯỢC

Đề tài luận văn : “phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Hawee “ tập chung nghiên cứu những vấn đề chính sau:
1.Mục tiêu nghiên cứu đề tài: Thông qua việc nghiên cứu một số lý
thuyết cơ bản về vốn, hiệu quả sử dụng vốn để đi sâu vào nghiên cứu thực
trạng sử dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Hawee để đưa ra những đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của công ty
2. Nội dung chính của luận văn gồm: 3 chương
Phần mở đầu , đây là phần liên quan nêu lên những vấn đề cấp thiết của
việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nêu rõ mục tiêu, phạm vi
nghiên cứu luận văn.
Chương một : Tóm lược một số vấn đề lý luận về phân tích hiệu quả sử
dụng vốn lưu động với nội dung sử dụng vốn để áp dụng phân tích hiệu quả
sử dụng vốn trong công ty TNHH Hawee.
Chương hai: Thực trạng về vấn phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty TNHH Hawee. Đây là chương quan trọng nhất,áp dụng các
vấn đề lý luận vào thực tiễn của công ty bao gồm: Cách thu thập dữ liệu, giới
thiệu tổng quan về công ty, đánh giá ảnh hưởng của môi trường đến hiệu quả
sử dụng vốn lưu động và triển khai phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại công ty TNHH Hawee.
Chương ba: Thông qua việc tìm hiểu thực trạng tại công ty và thông
qua quá trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty, chương
cuối trình bày các kết luận về những kết quả đạt được, những tồn tại và những
nguyên nhân, dự báo triển vọng của công ty trong thòi gian tới. Từ đó đưa ra
đề xuất nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động


i


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán
LỜI MỞ ĐẦU

Trong suất thời gian học tại trường đại học Thương Mại chuyên ngành
kế toán kiểm toán, qua quá trình học tập và nghiên cứu về doanh nghiệp tôi đã
chọn đề tài” phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
Hawee” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo
trong trường, trong khoa kế toán kiểm toán, những người đã mang đến cho
em những tri thức và tạo điều kiện tốt nhất cho em bước đầu hoàn thiện luận
văn tốt nghiệp này. Qua đây em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với
Ths. Đặng Thị Thư đã giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Em chân thành cảm ơn đến ban giám đốc, cùng tập thể cán bộ công
nhân viên trong công ty TNHH Hawee đặc biệt là bà Đỗ Thị Thu Hương – Kế
toán trưởng của công ty đã tạo cho em nhiều điều kiện thuận lợi trong quá
trình tiếp xúc, tìm hiểu với thực tế để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do giới hạn về thời gian cũng như điều kiện khách quan khác
cúa sinh viên bước đầu làm công tác nghiên cứu nên rất có thể nhiều nôi dung
trong luận văn chưa thực sự được giải quyết triệt để. Vì vậy em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.

ii



Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC..........................................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công
ty TNHH Hawee...................................................................................................................1
1.1.Về lý thuyết.......................................................................................................................1
1.2.Về thực tế..........................................................................................................................2
1.3 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................3
2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Hawee.......................................................................................................................4
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu của đề tài phân tích hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại công tyTNHH Hawee..............................................................................4
4.Phương pháp thực hiện đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Hawee.......................................................................................................................5
5.Kết cấu luận văn................................................................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG
............................................................................................................................6
1.1Một số khái niệm cơ bản về vốn lưu động.....................................................................6
1.1.1. Một số định nghĩa, khái niệm vốn lưu động.................................................................6
1.1.2.Phân loại vốn lưu động.................................................................................................7
1.1.2.1.Căn cứ theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh………………….............................................................................................................7

1.1.2.2.Căn cứ vào hình thái biểu hiện..................................................................................7
1.1.3.Vai trò của vốn lưu động...............................................................................................7
1.1.4.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................................8

iii


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

1.2.
Lý thuyết cơ bản phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp………………............................................................................................................9
1.2.1 Mục đích và ý nghĩa cảu việc phân tích hiệu quả dụng vốn lưu đông trong doanh
nghiệp………………................................................................................................................9
1.2.1.1. Mục đích....................................................................................................................9
1.2.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp.........9
1.2.2. Các phương pháp sử dụng để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công
ty.
..........................................................................................................................11
1.2.2.1. Phương pháp so sánh so sánh.................................................................................11
1.2.2.2. Phương pháp dung biểu phân tích..........................................................................12
1.2.2.3. Phương pháp hệ số tỷ lệ, tỷ trọng...........................................................................12
1.3.Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................................................13
1.3.1. Phân tích tình hình tăng giảm cỏ cấu vốn lưu động..................................................13
1.3.2.1.Phân tích tình hình vốn bằng tiền............................................................................14
1.3.2.2.Phân tích tình hình vốn đầu tư tài chính ngắn hạn..................................................15
1.3.2.3.Phân tích tình hình các khoản doanh thu ngắn hạn.................................................15
1.3.2.4.Phân tích tình hình hàng tồn kho.............................................................................16

1.3.3.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................................................16
13.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................17
1.3.3.1.1. Phân tích hệ số doanh thu trên vốn lưu động.......................................................17
1.3.3.1.2. Phân tích hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động.......................................................17
1.3.3.2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động............................................................18
1.3.3.3. Phân tích hiệu quả của hàng tồn kho......................................................................19
1.3.3.3.1. Phân tích hệ số doanh thu trên hàng tồn kho bình quân.....................................19
1.3.3.3.2. Phân tích hệ số lợi nhuận trên hàng tồn kho bình quân......................................19
1.3.3.3.2. phân tích tốc độ chu chuyển của hàng tồn kho....................................................20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG..............................................................................................................22

iv


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng vốn
lưu động……………...........................................................................................................22
2.1.1 khái quát chung về công ty........................................................................................22
2.1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.......................23
2.1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty..............................23
2.1.1.4 Khái quát chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Hawee sản xuất và
thương mại……………………………………………………………………………….24
2.1.1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty..........................................................24
2.1.1.4.2. Chính sách kế toán tại công ty.............................................................................25
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
công ty.

..........................................................................................................................27
2.1.2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài doanh ngoài công ty................27
2.1.2.2. Ảnh hưởng của nhân tố thuộc môi trường bên trong công ty..................................28
2.1.3.1. Kết quả tổng hợp đánh giá của chuyên gia.............................................................30
2.2. Thực trạng của về phân tích hệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH
Hawee.
..........................................................................................................................32
2.2.1. Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Hawee.................34
2.2.1.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Hawee....................34
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu vốn và sự biến động vốn lưu động của công ty...........................35
2.2.1.3. phân tích các khoản phải thu ngắn hạn..................................................................37
2.2.1.4 Phân tích hàng tồn kho............................................................................................38
2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Hawee................39
2.2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên vốn lưu động.................39
2.2.3.2. Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lưu động.......................................................40
2.2.3.3. Phân tích hiệu quả vốn hàng tồn kho......................................................................41
CHƯƠNG III: kẾT LUẬN VÀ NHỮNG ĐỀ XUẤT VỀ VIỆC NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HAWEE.........................42
3.1 Các kết luận và phát hiện qua về đề tài nghiên cứu..................................................42
3.1.1 Những thành công và hạn chế về sử dụng vốn lưu động........................................42

v


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

3.1.1.1. thành công...............................................................................................................42
3.1.1.2. Hạn chế:..................................................................................................................43

3.1.1.3 Nguyên nhân của những mặt hạn chế trên...............................................................43
3.1.1.4. Phát hiện qua phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty......................44
3.2. Dự báo phát vọng và quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
công ty TNHH Hawee........................................................................................................44
3.2.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty.................................................44
` 3.3. Các kiến nghị và đề xuất với vấn đề phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của công ty...........................................................................................................................45
3.3.1 Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho năm kế hoặch................45
3.3.2 Tổ chức công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm
dụng.
..........................................................................................................................46
3.3.3 Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho....................................47
3.3.4. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu
động……………………………………………………………………………………….48
3.4. Đề xuất với nhà nước..................................................................................................48
PHỤ LỤC………….............................................................................................................49
PHIẾU PHỎNG VẤN..........................................................................................................49

vi


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu
BIỂU 2.1

Tên biểu

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Trang
37

BIỂU 2.2.
BIỂU 2.3:
BIỂU 2.4
BIỂU 2.5:

TRONG 2 NĂM 2010- 2011
BIỂU CƠ CẤU VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY
BIỂU PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN
BIỂU PHÂN TÍCH HÀNG TỒN KHO
BIỂU PHÂN TÍCH HỆ SỐ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN TRÊN

39
42
43
44

BIỂU 2.6
BIỂU 2.7:
Sơ đồ 2.1:
Sơ đồ 2.3

VỐN LƯU ĐỘNG
PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN CỦA VỐN LƯU ĐỘNG
BIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ VỐN HÀNG TỒN KHO
Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Hawee

Hình thức Nhật ký chung

45
46
27
32

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

VCSH : vốn chủ sở hữu

SXKD : Sản xuất kinh doanh

VKD : vốn kinh doanh

TL : Tỉ lệ
TT : tỉ trọng
TSCđ : tài sản cố định
VCđ : Vốn cố định
VLđ : vốn lưu động

vii


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán
PHẦN MỞ ĐẦU


1.

Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu

động tại công ty TNHH Hawee
1.1. Về lý thuyết
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào để sản xuất và kinh doanh thì vốn
bao giờ cũng quan trọng nhất. Nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp bởi nếu không có vốn doanh nghiệp không thể tiến hành sản
xuất kinh doanh được trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp vốn lưu động giữ
một vị trí quan trọng trong việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Là một bộ phận của vốn kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý và sử dụng
vốn lưu động hiệu quả sẽ quyết định đến tăng trưởng và phát triển của công
ty. trong các công ty, sự vận động của vốn lưu động phản ánh sự vận động của
vật tư hàng hoá, số vốn lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư hàng
hoá dự trữ ở các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay
chậm phản ánh số lượng vật tư hàng hoá sử dụng tiểt kiệm hay lãng phí, thời
gian nằm trên các giai đoạn luân chuyển có hợp lý hay không, từ đó có thể
kiểm tra một cách toàn diện với các khâu mua vào, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm để có biện pháp quản lý vốn lưu động tốt hơn.
Quản lý vốn lưu động là một bộ phận trọng yếu của công tác quản lý tài
chính công ty . Quản lý vốn lưu động không những đảm bảo sử dụng vốn lưu
động hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa quan trong việc giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tiết kiệm chi phí bảo quản, đồng thời thúc đẩy tiêu thụ sản
phẩm và thanh toán công nợ một cách kịp thời. Nếu công ty không đủ lượng
vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh thì hoặt động của mình sẽ
gặp nhiều khó khăn, sẽ bị gián đoạn, không diễn ra được thường xuyên, liên
tục, ngược lại nếu doanh nghiệp bị thừa vốn sẽ dẫn tới tình trạng sử dụng vốn
lãng phí, kém hiệu quả.

Có thể thấy việc xác định nhu cầu vốn lưu động và công tác quản lý
vốn lưu động và công tác quản lý vốn lưu động một cách hiệu quả là rất cần

1


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

thiết, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì
vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho thấy tình hình sử dụng
vốn của công ty có hợp lý hay không để từ đó tìm ra nguyên nhân để có biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là rất cần thiết. Không những
thế, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp cho các nhà quản lý
công ty có thể đưa ra những quyết định quản trị trong hoặt động kinh doanh
của mình.
1.2.
Về thực tế
Trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền
kinh tế thị trường nhiều thành phần, mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài,
tiến tới hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực thì sự biến động của các
yếu tố thị trường thì sự biến động các yếu tố thị trường có liên quan và ảnh
hưởng trực tiếp đến tình hình sản xuất và lưu thông hàng hoá hàng ngày càng
nhanh và phức tạp, mức độ cạnh tranh giữa các công ty thuộc các thành phần
kinh tế trong nước và quốc tế ngày càng gay gắt thì càng đòi hỏi các nhà kinh
doanh và quản lý phải thường xuyên phân tích các hiện tượng và quá trình
kinh tế để đề ra được những quyết định hợp lý,tối ưu nhất trong việc chỉ đạo
kinh doanh cũng như quản lý kinh tế.
Qua quá trình khảo sát và phỏng vấn ban lãnh lãnh đạo của công ty có

thể thấy rằng trong những năm qua hoặt động sản xuất kinh doanh nói chung
và việc sử dụng vốn nói riêng tại công ty đạt được là chưa cao, hiệu quả đạt
được chưa tương xứng với tiềm năng của công ty. Mặt khác,do nhiều điều
kiện khác nhau mà trong công ty lại chưa có bộ phận chuyên trách tiến hành
phân tích thường xuyên các hoạt động này. Trong khi đó, hiệu quả sử dụng
vốn lại là vấn đề mà công ty hết sức quan tâm do vậy vẫn gặp nhiều lúng túng
khi đưa ra giải pháp. Do vậy cấp thiết phải phân tích hiệu quả sử dụng vốn để
qua đó đề xuất, giải pháp đúng đắn phù hợp, khả thi góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của mình.
1.3 Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

2


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

Như vậy , để tiến hành sản xuất kinh doanh, đòi hỏi phải có một lượng
vốn nhất định bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và vốn chuyên dung khác.
Công ty phải có nhiệm vụ tổ chức, huy động các loại vốn cần thiết cho nhu
cầu kinh doanh. Đồng thời tiến hành phân phối, quản lý và sử dụng số vốn
hiện có một cách hợp lý, có hiệu quả cao nhất trên cơ sở chấp hành các chính
sách kinh tế tài chính và kỷ luật thanh toán của nhà nước. Thông qua việc
phân tích tình hình tài chính nói chung và phân tích hiệu quả sử dụng vốn nói
riêng sẽ giúp cho người sử dụng thông tin nắm được thực trạng hoặt động sử
dụng vốn, đánh giá tiềm năng, triển vọng, hiệu quả cũng như rủi ro trong
tương lai, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến tình hình sử dụng vốn của công ty. Trên cơ sở đề xuất các biện pháp hữu
hiệu và ra các quyết định cần thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý và

nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho vay tín dụng, ngân hàng, các nhà quản lý, nhà cung cấp… Đó là sự
rủi ro,khả năng thanh toán vốn cũng như tiềm năng tăng trưởng của doanh
nghiệp …. Bởi nó đảm bảo sự an toàn và tính hiệu quả cho nhà đầu tư. Kể các
cơ quan chức năng của nhà nước như: cơ quan tài chính, thuế , thống kê, các
nhà phân tích tài chính và người lao động bởi nó có liên quan đến quyền lợi
trách nhiệm. Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty giúp cho chủ
doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận, khả năng trả nợ và quan tâm đến nhiều vấn
đề khác như: công ăn việc làm, chất lượng sản phẩm,cung cấp nhiều sản phẩm
với chi phí thấp, đóng góp phúc lợi xã hội; các chủ nợ, các chủ nợ các nhà
nhiệm của họ cũng như khách hàng hiện tại và tương lai của họ là hiệu quả sử
dụng vốn của công ty.
Như vậy, việc sử dụng vốn có hiệu quả là yêu cầu khách quan đối với
quá trình sản xuất kinh doanh mà việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lại là
điều kiện cần không thể thiếu với mỗi công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại công ty TNHH Hawee

3


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

- Với vai trò quan trọng của vốn, hiệu quả sử dụng vốn mà đặc biệt là
công việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động với bất kỳ một công ty
nhà nước hay công ty tư nhân, dù với quy mô lớn hay quy mô nhỏ, nó đảm
bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được diễn ra thường
xuyên liên tục, không ngừng được mở rông và phát triển. Và do đó với việc

nghiên cứu đề tài :”phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hawee”
thì mục tiêu nghiên cứu đề tài là:
- Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động như: các khái niệm, định nghĩa
cơ bản về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động, các nội dung, chỉ
tiêu các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động để từ đó thấy
được tổng quan về hiệu quả sử dụng vốn l ưu đ ộngvà phương pháp sử dụng
để phân tích hiệu quả sử dụng vốn l ưu đ ộng
- Thứ hai, Để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý, sử
dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động để từ đó chỉ ra mặt
được, còn tồn tại trong hoạt động của công ty TNHH Hawee
- Thứ ba, phân tích giúp xác định các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp,
gián tiếp, nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan tác động đến việc tăng
trưởng giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong kỳ. Qua phân tích thấy
được nhân tố nào ảnh hưởng lớn, ảnh dụng vốn lưu động để từ đó đề xuất
những giải pháp giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả không ngừng được
nâng cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu của đề tài phân tích
hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công tyTNHH Hawee.
Đối tượng là đi : phân tích hiệu quả sử vốn lưu động
Về không gian: đề tài tập trung nghiên cứu tại công ty TNHH Hawee
Về thời gian : sử dụng dữ liệu trong khoảng thời gian hai năm 2010 2011.
4. Phương pháp thực hiện đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty TNHH Hawee.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp
dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh nói
4


Trường Đại Học Thương Mại


Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

chung và của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động cho phép các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp có một cái
nhìn chính xác, toàn diện về tình hình quản lý sử dụng vốn lưu động của đơn
vị mình từ đó đề ra biện pháp, các chính sách, quyết định đúng đắn, phù hợp
để việc quản lý và sử dụng đồng vốn nói chung và đồng vốn lưu động nói
riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai. Để đánh giá được hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong phân tích người ta thường sử dụng các cơ sở dững
liệu sau:
Nguồn dữ liệu sơ cấp: Đó là phiếu phỏng vấn
Nguồn cơ sở dữ liệu thứ cấp: Đó là các báo cáo tài chính năm quyết
toán của doanh nghiệp bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoặt
động sản xuất kinh doanh ….
5.
Kết cấu luận văn
Đề tài bao gồm 3 chương
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chương II: Thực trạng về đề tài phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Chương III: Kết luận và những đề xuất về việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động tại công ty TNHH Hawee.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản về vốn lưu động
1.1.1. Một số định nghĩa, khái niệm vốn lưu động
Để tiến hành các hoặt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải
có 3 yếu tố là: Đối tượng lao động , tư liệu lao động và sức lao động. Quá
trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản

phẩm hàng hoá lao vụ. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham
gia vào một chukỳ sản xuất kinh doanh và luân thay đổi hình thái vật chất, giá
trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù
đắp khi giá trị sản phẩm được thực hiện. Những đối tượng lao động nói trên,

5


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

nếu xét về hình thái vật chất thì được gọi là tài sản ngắn hạn hay tài sản lưu
động.
Vốn lưu động là biểu hiện giá trị tính bằng tiền của tài sản ngắn hạn
đảm bảo cho quá trình hoặt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên
liên tục. Trong đó tài sản ngắn hạn là chỉ tiêu kinh tế phản ánh tổng giá trị
tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển
đổi nhanh thành tiền hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc
chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp cho đến thời điểm lập báo
cáo tài chính (theo giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại Trường Đại Học Thương Mại).
Ngoài ra, vốn lưu động của doanh nghiệp thương mại còn được biểu
hiện bằng tiền của giá trị tài sản có thời gian sử dụng, thu hồi và luôn chuyển
giá trị trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
( theo giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại - Trường Đại Học
Thương Mại).
Theo giáo trình Kinh tế doanh nghiệp thương mại thì vốn lưu động
được hiểu là sự biểu hiện bằng tiền các tài sản lưu động của doanh nghiệp.
Trong đó tài sản lưu động của doang nghiệp là những tài sản tiền tệ hoặc có
thể chyển thành tiền trong chu kỳ kinh doanh.

1.1.2. Phân loại vốn lưu động
1.1.2.1. Căn cứ theo vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Theo cách phân loại này,VLĐ được chia thành 3 loại sau:
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: bao gồm giá trị các khoản nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đọng lực, phụ tung thay thế, công cụ
dụng cụ.
- VLĐ trong khâu sản xuất: bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi chò kết chuyển.
- VLĐ trong khâu lưu thông: bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán,
các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn.

6


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của VLĐ trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. từ đó có biện pháp
thích hợp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý, đặt hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện.
Theo cách phân loại này, VLĐ được chia thành 2 loại sau:
- Vốn vật tư, hàng hóa: bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái
biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng
thay thế, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, thành phẩm hàng hoá …
- Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ ,
tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản vốn

trong thanh toán.
- Các phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xêm xét tình hình,
đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của công ty .
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản như máy móc, thiết bị,
nhà xưởng … công ty còn phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm
hàng hoá, nguyên vật liệu, đầu tư các khoản chứng khoán ngắn hạn …phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh. Như vậy VLĐ là điều kiện đầu tiên để
công ty đi vào hoặt động hay nói cách khác VLĐ là điều kiện tiên quyết của
quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra VLĐ còn đảm bảo cho quá trình tái
sản xuất của công ty được tiến hành thường xuyên liên tục. VLĐ c òn là công
cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất tiêu thụ của công ty.
VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoặt động sản xuất kinh doanh
của c ông ty . Trong nền kinh tế thị trường công ty hoàn toàn tự chủ trong việc
sử dụng vốn nên muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp thì phải huy động
một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ điều kiện dự tữ vật tư hàng
hoá. VLĐ còn giúp cho công ty chớp được cơ hội kinh doanh và tạo lợi thế
cạnh tranh cho công ty.
VLĐ còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành của sản phẩm do
dặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần và giá trị của sản phẩm. giá trị của
hàng hoá bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành công thêm

7


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

một phần vào phần lợi nhuận. Do đó, VLĐ đóng vai trò quyết định trong việc

tính giá cả hàng hoá bán ra.
1.1.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Hiệu quả trong kinh doanh là một phạm trù kinh tế khá khách quan
phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đặt được từ quá trình hoặt đọng sản xuất
kinh doanh. Hiệu gquả kinh tế trong bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã
hội trong đó hiệu quả kinh tế vai trò, ý nghĩa quyết định.
hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực của
công ty để đặt được kết quả kinh tế phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết
quả kinh tê đạt được với các chi phí mà c ông ty đã bỏ ra trong đó có hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh. Vốn kinh doanh là biểu hiện giá trị của những tài sản
sử dụng trong hoặt động kinh doanh,
Hiệu quả sử dụng vốn bao gồm hai chỉ tiêu đó là hiệu quả sử dụng vốn
lưu động và hiệu quả sử dụng vốn cố định. Trong đó hiệu quả sử dụng vốn
lưu động là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả
hoặt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn lưu động mà công ty sử dụng trong
kỳ kinh doanh.
1.2. Lý thuyết cơ bản phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiệp.
1.2.1 Mục đích và ý nghĩa cảu việc phân tích hiệu quả dụng vốn lưu đông
trong doanh nghiệp.
1.2.1.1. Mục đích
Việc đầu tư,quản lý và sử dụng VLĐ trong công ty thương mại có ảnh
hưởng trực tiếp và quyết định đến việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoặch doanh
thu bán hàng và lợi nhận kinh doanh.
Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động có mục đích nhận
thức, đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm, qua đó
thấy được sự tác động ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chỉ tiêu, kế hoặch
doanh thu bán hàng. Cụ thể là qua phân tích có thể đánh giá được tình hình tổ
chức, huy động VLĐ, phân bổ VLĐ cho nhu cầu kinh doanh, tình hình quản
lý và sử dụng vốn, tình hình quản lý các khoản nợ phải thu, hiệu quả sử dụng

vốn nhằm đáp ứng cho nhu cầu hoặt động của công ty trong tương lai….
8


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

đồng thời phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng nhằm mục
đích tìm ra những mâu thuẫn tồn tại trong công tác tổ chức và quản lý vốn lưu
động, phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn lưu
động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua đó đề ra những phương hướng, biện
pháp cải tiến, hoàn thiện nhằm nâng cao tình hình và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của công ty.
1.2.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh
nghiệp
Đạt được mục đích trên, phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động coá ý
nghĩa rất tolớn, không chỉ đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản lý doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
quản lý chuyên ngành, các công ty, tổ chức cá nhân trong và ngoài công ty .
Cụ thể:
Đối với chủ công ty và các nhà quản lý công ty , phân tích hiệu quả sử
dụng vốn lưu động họ nhận thức được một bức tranh toàn cảnh về tình hình
vốn lưu động của doanh nghiệp.: tình hình huy động, phân phối quản lý và sử
dụng vốn lưu động trong kinh doanh, khả năng sinh lời của vốn lưu động,
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. Những số liệu, tài liệu phân tích
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. Những số liệu, tài liệu phân tích
hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ là những cơ sở, căn cứ hữu ích, có cơ sở
khoa học cho việc đưa ra những quyết định hưu hiệu trong hoặt động kinh
doanh và quản lý tài chính của công ty .

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng trong
việc thấy được những mặt đạt được và những hạn chế trong việc sử dụng vốn
lưu động để từ đó những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động nhằm tăng lợi nhuận cho công ty .
Đối với các nhà đầu tư, cổ đông, những công tin về phân tích hiệu quả
sử dụng vốn lưu động sx giúp họ nhận thức được giá trị tài sản của công ty ,
giá trị tăng thêm của vốn lưu đầu tư, khả năng sản xuất và khả năng sinh lời

9


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

của vốn lưu động và chính sách phân chia lợi nhuận và thu nhập của các cổ
đông vì đầu tư vốn cho công ty .
Đối với ngân hang và các nhà cho vay vốn: phân tích hiệu quả sử dụng
vốn lưu động giúp cho họ có những thông tin về: khả năng sản xuất và khả
năng sinh lời của đồng vốn, tình hình và khả năng đảm bảo cho việc thanh
toán của vốn vay. Cụ thể là những người cho vay ngắn hạn thì họ quan tâm
đến khả năng quay vòng của đồng vốn, tình hình và khả năng thanh toán các
khoản vay ngắn hạn, nhất là các khoản bọ sắp đến hạn và đến hạn trả.Còn đối
với các đơn vị cho vay dài hạn thì họ thường quan tâm đến khả năng sản xuất
và khả năng sinh lời, thời gian thu hồi của đồng vốn với việc hoàn trả cả vốn
lẫn lãi các khoản vay dài hạn.
Đối với cơ quan quản lý nhà nướ, cơ quan thuế , cơ quan chủ quản, các
thông tin phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ là những căn cứ khoa
hoạc, tin cậy cho việc soạn thảo các công ty chính sách quản lý tài chính vĩ
mô và vi mô.

Đối với người lao động những số liệu phân tích hiệu quả sử dụng vốn
lưu động công ty giúp họ thấy được tình hình sản xuất kinh doanh và kết quả,
tình hình phát triển, tăng trưởng vốn của công ty, tình hình phân phối và sử
dụng các khoản phải thu nhập của công ty.
Tóm lại việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty có
ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá tổng quan tình hình sử dụng và
hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp cho các nhà quản trị trong công ty có thể
đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp vời từng thời kỳ.
1.2.2. Các phương pháp sử dụng để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
trong công ty.
1.2.2.1. Phương pháp so sánh so sánh
So sánh là một phương pháp nghiên cứu để nhận thức các sự vật, hiện
tượng thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa các sự vật, hiện tượng này
với sự vật hiện tượng khác. Mục đích của so sánh là thấy được sự giống nhau
và khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng. So sánh là phương pháp nghiên cứu
tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Phương pháp so sánh được sử

10


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

dụng trong phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lưu động bao gồm
nnội dung khác nhau:
So sánh giữa số htực hiện của kỳ báo cáo với số kế hoặch hoặc số định
mức để thấy được mức độ hoàn thành bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số chênh
lệch tăng giảm.
So sánh giữa số liệu thực hiện kỳ báo cáo với số htực hiện cùng kỳ năm

trước hoặc các năm trước nhằm thấy được sự biến động tăng giảm của các chỉ
tiêu kinh tế qua các thời kỳ khác nhau và xu thế phát triển của chún trong
tương lai.
So sánh giữa các chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể để xác định tỷ
trọng của chỉ tiêu cá biệt trong chỉ tiêu tổng thể.
Ngoài ra còn phải so sánh chỉ tiêu này với các chỉ tiêu khác có mối liên
hệ tác động qua lẫn nhau: so sánh giữa vốn lưu động với doanh thu để thấy
được ảnh hưởng của vốn lưu động tới tình hình thực hiện kế hoặch doanh thu.
1.2.2.2. Phương pháp dung biểu phân tích
Biểu phân tích nhìn chung được thiết kế theo các dòng cột để ghi chép
các chỉ tiêu và số liệu phân tích. Trong đó có những dòng cột để ghi chép các
số liệu thu nhập được và có những dòng cột phải tính toán, phân tích. Các
dạng biểu phân tích thường phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu
kinh tế có liên hệ với nhau: so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch, so với
số cùng kỳ năm trước hoặc so sánh giữa chỉ tiêu cá biệt với chỉ tiêu tổng thể.
Số lượng dòng, cột tuỳ thuộc vào mục đích, yêu cầu và nội dung phân tích mà
biểu phân tích có tên gọi khác nhau, đơn vị tính khác nhau.
1.2.2.3. Phương pháp hệ số tỷ lệ, tỷ trọng.
Phương pháp tính hệ số: Hệ số cũng là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau nhưng có mối quan hệ tác
động phụ thuộc lẫn nhau. Ví dụ: hệ số doanh thu trên vốn lưu động phản ánh
mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu doanh thu và vốn lưu động bình quân, hệ số lợi
nhuận trên vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa lợi
nhuận trên tổng vốn lưu động bình quân.
Phưong pháp tỷ lệ phần trăm: tỷ lệ phần trăm là chỉ tiêu tương mức độ
hoàn htành kế hoặch hoặc tăng giảm so với kỳ trước, công thức:
11


Trường Đại Học Thương Mại


Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

Tỷ lệ phần trăm hoàn
thành kế hoặch (%)

số thực hiện *100
=

số kế hoặch

Phương pháp tỷ trọng: Tỷ trọng là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ % của một chỉ
tiêu cá thể so với chỉ tiêu tổng thể. Công thức:
Tỷ trọng (%)

số cá biệt *100
=

số tổng thể

1.3. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.3.1. Phân tích tình hình tăng giảm cỏ cấu vốn lưu động.
Việc phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động nhằm thấy rõ được sự tác
động. ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoặch doanh thu của công ty. Nếu
vốn lưu gđộng của doanh nghiệp tăng đồng thời doanh thu bán hàng của công
ty trong kỳ tăng, tỷ lệ tăng doanh thu bán hàng lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu
của vốn lưu động thì đánh giá là tốt. Ngược lại nếu vốn lưu động của công ty
trong kỳ tăng nhưng tỷ lệ tăng của vốn lưu động lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh
thu là không tốt, công ty cần có biện pháp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả
nhằm tăng doanh thu.

Để phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động cần phải tính toán. Phân
tích tỷ trọng của các khoản mục để đánh giá cỏ cấu phân bổ vốn lưu động của
doanh nghiệp có hợp lý hay không, có đáp ứng nhu cầu kinh doanh hay
không? Đối với doanh nghiệp thương mại, tiền và tương đương tiền, hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng lớn, tăng lên , các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các
khoản nợ phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng nhỏ,
giảm đi là hợp lý. Ngược lại là không tốt cho hoặt động kinh doanh của công
ty .
Phương pháp phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thực hiện trên cơ
sở so sánh, lập biểu so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm để thấy được thực
hiện trên cơ sở nguyên nhân tăng, giảm tính táon, so sánh tỷ trọng của các

12


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

khoản mục trên tổng số vốn lưu động để đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu
động.
1.3.2.
Phân tích chi tiết các khoản mục vốn lưu động.
Vốn lưu động bao gồm các khoản mục khác nhau. mỗi loại vốn có mục
đích sử dụng khác nhau, yêu cầu và phương pháp quản lý cũng khác nhau. Do
vậy. để nhận thức, đánh giá toàn diện, sâu sắc tình hình sử dụng và quản lý
vốn lưu động ta cần đi sâu phân tích chi tiết từng khoản mục.
1.3.2.1. phân tích tình hình vốn bằng tiền
Tiền là chỉ tiêu tổn hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của công ty tại
thời điểm lập báo cáo gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (không kỳ

hạn, vàng bạc kim khí quý, đá quý và tiền đang chuyển). Tiền là khoản tài sản
có tính lưu động nhất, có thể sử dụng ngay để mua sắm vật tư hàng hoá, trang
trải chi phí và thanh toán các khoản công nợ
Phân tích tình hình vốn bằng tiền nhằm nhận thức, đánh giá tình hình
tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm tổng số tiền và các khoản mục tiền.
Đồng thời qua đó cũng đánh giá được khả năng đáp ứng nhu cầu kế hoặch chi
tiêu tiền của công ty trong kỳ kinh doanh tới để có những biện pháp quản lý
hiệu quả thích hợp. nếu lượng tiền hiện có cuối kỳ nhỏ hơn so với kế hoặch
dự toán chỉ tiêu cho kỳ tới thì công ty cần có những biện pháp tích cực để huy
động các khoản tiền đáp ứng nhu cầu hoặt động kinh doanh. Ngược lại thì
phải có những biện pháp tích cực đầu tư cho kinh doanh mang lại hiệu quả
kinh tế, tăng thu nhập.
Phân tích tình hình vốn bằng tiền được thực hiện trên cơ sở so sánh giữa
số cuối kỳ so với số đầu năm các chỉ tiêu tổng số tiền và các khoản mục tiền
để thấy tình hình tăng giảm. Đồng thời, cần phải so sánh số tiền thực tế cuối
kỳ với các chỉ tiêu kinh kế hoặch hoặc dự toán chi tiêu thấy được chênh lệch
tăng giảm.
Ngoài ra cũng cần phải tính toán. Phân tích tỷ trọng các khoản mục tiền
cuối kỳ để đánh giá cơ cấu các khoản mục tiền. nhìn chung nếu lượng tiền tồn
quá lớn so với kế hoặch sử dụng hoặc dự toán chỉ tiêu là không tốt, ảnh hưởng
tới hiệu quả kinh doanh.

13


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

đồng thời, phân tích tình hình vốn bằng tiền cần phải phân tích những

nguyên nhân tăng giảm các khoản mục bằng tiền để thấy được tình hình sử
dụng và lưu chuyển tiền có hiệu quả hơn.
1.3.2.2. Phân tích tình hình vốn đầu tư tài chính ngắn hạn.
Đầu tư tài chính ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các
khoản đầu tư tài chính có tời hạn đầu tư trong vòng một năm hoặc một chu kỳ
kinh daonh bình thường (sau khi đã trừ đi các khoản chi phí dự phòng giảm
giá chứng khoán ngắn hạn).
Phân tích tình hình vốn đầu tư tài chính ngắn hạn nhằm mục đích đánh
giá tình hình tăng giảm, nguyên nhân tăng giảm và kết cấu các khoản mục đầu
tư. Đồng thời để thấy được tình hình tăng giảm các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn có hợp lý hay không cần phải liên hệ đến tình hình tăng giảm các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng, doanh thu hoặt động đầu tư tài chính
ngắn hạn. Nếu các khoản đầu tư ngắn hạn tăng, doanh thu hoặt động tài chính
ngắn hạn. Nếu các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng, doanh thu hoặt động
tài chính từ các khoản đầu tư ngắn hạn tăng là hợp lý và ngược lại là không
tốt.
1.3.2.3. Phân tích tình hình các khoản doanh thu ngắn hạn.
Các khoàn phải thu ngắn hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
của khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm hoặc
trong một chu kỳ kinh doanh (sau khi đã trừ đi dự phòng phải thu khó đòi ).
quản lý các khoản phải thungắn hạn đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên
theo dõi, ghi chép phản ánh và đôn đốc kịp thời, đầy đủ các khoản phải thu,
tránh tình trạng công nợ dây dưa, bị chiế dụng vốn, mất vốn.
Phân tích tình hình các khoản phải thu ngắn hạn nhằm mục đích nhận
thức đánh giá tình hình biến động tăng, giảm, nguyên nhân tăbg giảm và kết
cấu các khoản phải thu, tình hình và khả năngthu nợ của doanh nghiệp trong
kỳ. Đồng thời qua phân tích, phất hiện ra những tồn tại trong việc quản lý
công nợ, tìm ra những khoản nọ quá hạn, dây dưa khó đòi, các khoản nợ
không có khả năng thu hồi, từ đó tìm ra những nguyên nhân để từ đó có
những biện pháp khắc phục nhằm quản lý tốt các khoản phải thu.

14


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

Phân tích tình hình các khoản phải thu ngắn hạn được thực hiện trên cơ
sở so sánh và lập biểu so sánh giữa số cuối kỳ với số đầu năm, tính toán tỷ
trọng và so sánh từng khoản mục trên tổng số các khoản mục phải thu ngắn
hạn, qua đó đánh giá được biến động tăng giảm và kết cấu các khoản phải thu.
1.3.2.4. Phân tích tình hình hàng tồn kho
Hàng tồn kho là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các
loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty sau
khi đã trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Phân tích tình hình hàng tồn kho nhằm đánh giá tình hình biến động tăng
giảm và cơ cấu hàng tồn kho, qua đó thấy được khả năng nhằm đáp ứng nhu
cầu kinh doanh của công ty. Nếu trị giá hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu
năm thì khả năng hoặt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn. Ngược lại,
chứng tỏ khả năng kinh doanh của công ty bị hạn chế. Tuy nhiên, nếu hàng
tồn kho cuối kỳ quá lớn so với nhu cầu dự trữ thì không tốt.
phân tích tỷ trọng của hàng tồn kho để đánh giá cơ cấu, trạng thái của
hàng tồn kho có đáp ứng tốt cho nhu cầu kinh doanh hay không? Trong các
khoản mục hàng tồn kho, nếu hàng ho, thành phẩm chiếm tỷ trọng lớn tăng
lên, còn các khoản khác chiếm tỷ trọng nhỏ và giảm đi thì khả năng đáp ứng
cho nhu cầu kinh doanh tốt hơn.
1.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động nhằm mục đích nhận thức đánh
giá một cách đúng đán, toàn diện hiệu qủa sử dụng và các chỉ tiêu vốn lưu
động bao gồm: Tổng số vốn lưu động bình quân, vốn lưu động. Từ đó phân

tíc, đánh giá được nguyên nhân ảnh hưởng tăng giảm và đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
13.3.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.3.3.1.1. Phân tích hệ số doanh thu trên vốn lưu động.
Hệ số doanh thu trên vốn lưu động: Phản ánh mối quan hệ so
sánhgiữa doanh thu thuần trong kỳ với vốn lưu động bình quân của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Công thức:
M

15


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán
VLĐ bình quân

Hv

=

Trong đó: HV: Hệ số doanh thu trên vốn lưu động
M: doanh thu thuần trong kỳ
VLĐ bình quân trong kỳ
Ý nghĩa; chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Trong đó:
VLĐ đầu năm + VLĐ cuối năm
VLĐ bình
quân


=

2

Phân tích hệ số doanh thu trên vốn giúp cho doanh nghiệp có theer
đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn lưu động thông qua các năm thì hiệu quả
sử dụng vốn lưu động giảm.
1.3.3.1.2. Phân tích hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động.
Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động: Phản ánh mối quan hệ so sánh
giữalợi nhuận của doanh nghiệp với vốn lưu động bình quân trong kỳ kinh
doanh. Công thức tính:
Hp

=

LN
VLĐ bình quân

Trong đó: Hp: Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
LN: Lợi nhuận kinh doanh thu được trong kỳ
VLĐ bình quân trong kỳ
Ý nhĩa của chỉ tiêu này: chỉtiêu này cho thấy một đồng vốn lưu động
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận tạo ra trên một đồng vốn lưu
động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
Phân tích hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn lưu động qua các năm để từ đó có những biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động. nếu hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân tăng thì
đánh giá là hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
1.3.3.2. Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động: là thời gian trong đó vốn lưu

động đi qua tất cả mọi giai đoạn kế tiếp nhau trong sự tuần hoàn của nó là
thời kỳ chu chuyển hoàn toàn của vốn lưu động. Chỉ tiêu tốc độ luan chuyển
16


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

của vốn lưu động có thể cho biết vốn lưu động chu chuyển nhanh hay chậm,
có thể được biểu hiện bằng số ngày của một lần chu chuyển hoặc bằng số lần
chu chuyển trong mỗi thời kỳ.
Số vòng chu chuyển vốn lưu động: chỉ tiêu này cho biết trong một thời
kỳ nhất định vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng(hay luân chuyển được
bao nhiêu lần). Công thức:
L

Mgv

=

VLĐ bình quân

Trong đó: L: là số vòng chu chuyển vốn lưu động trong kỳ
Mgv: Doanh thu bán hàng theo giá vốn trong kỳ
VLĐ bình quân trong kỳ
số ngày chu chuyển vốn lưu động: cho biết thời gian cần thiết để hoàn
thành một vòng chu chuyển của vốn lưu động
Công thức tính:
K


=

360
L

VLĐ bình quân *360
=

M

Vòng quay của vốn lưu động càng nhanh thì số ngày luân chuyển càng
được rút ngắn và ngược lại. để càng năng cao mức doanh thu đặt được trên
một đồng vốn lưu động ta phải đẩy mạnh tốc độ lưu chuyển của vốn lưu động
bằng cách tăng hệ số vòng quay vốn lưu động và giảm số ngày lưu chuyển
của đồng vốn lưu động
1.3.3.3. Phân tích hiệu quả của hàng tồn kho
1.3.3.3.1. Phân tích hệ số doanh thu trên hàng tồn kho bình quân.
Hệ số doanh thu trên hàng tồn kho bình quân: phân tích mối quan hệ so
sánh giữa doanh thu thuần trong kỳ với hàng tồn kho bình quân của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Công thức:
Hh

M
HTK bình quân

=

Trong đó: Hh: hệ số doanh thu của hàng tồn kho
M: Doanh thu thuần trong kỳ

HTK bình quân trong kỳ

17


Trường Đại Học Thương Mại

Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán

Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết một đồng hàng tồn kho trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân trong kỳ theo phương pháp bình quân giảm đơn
được tính theo công thức:
Hàng tồn kho
bình quân trong
kỳ

HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ
=

2

1.3.3.3.2. Phân tích hệ số lợi nhuận trên hàng tồn kho bình quân
Hệ số lợi nhuận trên hàng tồn kho bình quân: phản ánh mối quan hệ so
sánh giữa lợi nhuận của doanh nghiệp với hàng tồn kho bình quân trong kỳ
kinh doanh. Công thức tính:
Hv

LN
HTK bình quân


=

Trong đó Hv: hệ số lợi nhuận trên hàng tồn kho bình quân
LN: lợi nhuận kinh doanh thu đươcj trong kỳ
HTK bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: chỉ tiêu cho thấy một đồng vốn hàng tồn kho tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Lợi nhuận tạo ra trên một đồng hàng tồn kho càng lớn thì
hiệu quả sử dụng vốn hàng tồn kho càng cao và ngược lại.
1.3.3.3.2. phân tích tốc độ chu chuyển của hàng tồn kho
Tốc độ chu chuyển của hàng tồn kho là những chỉ tiêu phản ánh mối
quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ
tiêu dự trữ hàng tồn kho và doanh thu bán hàng trong năm kế hoặch. Tốc độ
chu chuyển của hàng tồn kho được biểu hịên bằng số vòng quay hàng tồn kho
và số ngày chu chuyển hàng tồn kho.
Số vòng quay hàng tồn kho: chỉ tiêu này cho biết trong một thòi kỳ nhất
định hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng ( hay chu chuyển được bao
nhiêu lần). Công thức tính:
L

Mgv
HTK bình quân

=

Trong đó: L: là số vòng quay hàng tồn kho trong kỳ
Mgv: Doanh thu bán hàng theo giá vốn trong kỳ

18



×