Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.48 KB, 39 trang )

Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý Do chọn đề tài:
Hiện nay, trong các ngành ở đơn vò hành chính sự
nghiệp nói chung và Trường Tiểu học Lai Hòa 1 nói
riêng. Trong đơn vò tiền lương là một trong những khoản
chi thường xuyên tại đơn vò, nó chiếm một phần tỷ
trọng lớn đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động
của đơn vò, tác động trực tiếp đến chất lượng dạy và
học. Nhất là vào thời buổi kinh tế thò trường hiện nay,
đời sống ngày càng nâng cao và không ngừng thay
đổi mà cán bộ, công viên chức nhà nước thường là
ít thu nhập thêm về kinh tế bên ngoài. Thì tiền lương là
nguồn thu nhập chính để ổn đònh đời sống vật chất
và tinh thần của họ. Đồng thời, cũng ảnh hưởng tới
nguồn nhân lực đất nước sau này. Nên khi đời sống
ổn đònh, đáp ứng được nhu cầu sẽ giúp họ luôn phấn
đấu trong công tác, trao dồi nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ của mình ngày càng hoàn thiện hơn,
làm cho hoạt động, của đơn vò ngày càng hiệu quả cao
và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Mục đích nghiên cứu:
Thông qua việc nghiên cứu hạch toán kế toán
tiền lương tại Trường Tiểu học Lai Hòa 1 giúp em có thể
hiểu rõ thêm thực tiễn nghiệp vụ kế toán tiền lương
để củng cố kiến thức đã học so sánh với thực tế để
giúp bản thân rút ra được bài học kinh nghiệm làm


hành trang, trang bò kiến thức cho công tác chuyên
môn sau này.
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 1


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Từ đó tìm ra những giải pháp, đề xuất thích hợp
để giúp đơn vò hoàn thiện hơn trong công tác hạch
toán kế toán tiền lương tại Trường tiểu học Lai Hòa 1
có hiệu quả hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về: Chứng từ làm căn cứ ghi sổ, các
loại sổ sách, tài khoản sử dụng phương pháp hạch
toán kế toán tiền lương tại trường tiểu học Lai Hòa 1.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Xác đònh cơ sở lý luận về kế toán tiền lương tại
đơn vò hành chính sự nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng về kế toán tiền lương tại
Trường tiểu học Lai Hòa 1 – xã Lai Hòa – huyện Vónh
Châu – tỉnh Sóc Trăng.
- Đề xuất các giải pháp khắc phạm thực trạng về
kế toán tiền lương tại Trường tiểu học Lai Hòa 1 – xã Lai
Hòa – huyện Vónh Châu – tỉnh Sóc Trăng.
5. Nội dung nghiên cứu:

- Cơ sở lý luận của nghiệp vụ kế toán tiền lương
tại đơn vò hành chính sự nghiệp.
- Thực trạng về kế toán tiền lương tại Trường tiểu
học Lai Hòa 1 – xã Lai Hòa – huyện Vónh Châu – tỉnh
Sóc Trăng.
- Các giải pháp khắc phục thực trạng về kế toán
tiền lương tại Trường tiểu học Lai Hòa 1– xã Lai Hòa –
huyện Vónh Châu – tỉnh Sóc Trăng.
- Những kết luận – kiến nghò.

HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 2


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. Khái niệm tiền lương:
Tiền lương trong đơn vò Hành chính sự nghiệp là
khoản chi của Ngân sách Nhà nước hàng năm dùng
để tính trả lương và trả tiền công cho số lao động làm
việc trong ngành kinh tế quốc dân thuộc lónh vực

không sản xuất vật chất theo số lượng và chất lượng
lao động đã hao phí.
2. Nội dung quỹ tiền lương:
a. Quỹ tiền lương: Là toàn bộ số tiền đơn vò sự
nghiệp phải trả cho công chức, viên chức mà đơn vò
trực tiếp quản lý và sử dụng.
- Công thức tính:
Tổng quỹ tiền lương = Tổng tiền lương chính + tổng
các khoản phụ cấp
b. Quỹ tiền lương tại đơn vò sự nghiệp bao
gồm
- Tiền lương:
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 3


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Các khoản phải trả cán bộ, công nhân viên,
giáo viên được phản ánh trong đề tài bao gồm: Lương
biên chế, lương tập sự, lương hợp đồng.
- Các khoản phụ cấp
Các khoản phụ cấp phải trả, cán bộ, công nhân
viên, giáo viên Trường tiểu học Lai Hòa 1 bao gồm: Phụ
cấp thâm niên vượt khung, Phụ cấp chức vụ, phụ cấp
trách nhiệm,phụ cấp thu hút, phụ cấp ưu đãi.

c. Hình thức thanh toán lương:

Hình thức thanh

toán lương tại trường là thanh toán vào hàng tháng
thời điểm là đầu tháng.
3. Nội dung và cách tính các khoản cán bộ,
công nhân viên giáo viên được hưởng:
Các khoản cán bộ, công nhân viên, giáo viên
hưởng:
- Tiền lương: Lương biên chế; lương tập sự; lương hợp
đồng
- Các khoản phụ cấp: Phụ cấp thâm niên vượt
khung; phụ cấp chức vụ; phụ cấp trách nhiệm;phụ cấp
thu hút; phụ cấp ưu đãi
-Tiền công.
a. Tiền lương ngạch bậc:
* Lương biên chế”
- Tiền lương biên chế của công chức, viên chức
nhà nước là tiền lương chính trả cho công chức, viên
chức Nhà nước theo ngạch bậc lương đã được sắp xếp
trong các bảng lương hệ số lương do Nhà nước quy đònh
hiện hành.
- Công thức tính:
Mức lương tối thiểu
hệ số
lương
Tiền lương chính
HVTH:
Châu

Thò Lan Phương
đònh

x

hiện hưởng



quy
Trang 4


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

* Lương tập sự:
- Là số tiền lương trả cho học sinh, sinh viên mới r
trường phải qua thời gian tập sự theo qui đònh của Nhà
nước.
- Công thức tính:
Mức lương
tỉ lệ %
Lương tập sự



hệ số


x

tối thiểu

lương

x

Lương hợp đồng: Lượng hợp đồng là số tiền lương
được*hưởng
trả cho người lao động làm việc theo hợp đồng tại cơ
quan, có thể là hợp đồng ngắn hạn (hợp đồng lao
động dưới 1 năm)
Hợp đồng dài hạn (hợp đồng lao động từ 1 năm
trở lên)
b. Các khoản phụ cấp lương:
Phụ cấp lương là phần tiền trả thêm ngoài phần
tiền lương chính nhằm bù đắp thêm hao phí sức lao
động theo yêu cầu của công việc trong những trường
hợp riêng theo qui đònh.
* Phụ cấp thâm niên vượt khung:
Là mức phụ cấp được hưởng phụ cấp thâm niêm
vượt khung bằng 5% mức lương của bậc cuối cùng trong
ngạch đó; từ năm thứ 3 trở đi mỗi năm được tính
thêm
1%. phụ
Mức tiền
mức lương tối
- Công

thức tính:
tỉ lệ
% phụ
CấpChâu
thâm
niên
= thiểu chung
HVTH:
Thò
Lan Phương
cùng

x cấp thâm niên

hệ số bậc
x ương cuốiTrang 5


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

* Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
- Là một khoản tiền trả cho công chức, viên chức
hưởng lương theo
* phụ cấp chức vụ: Là một khoản tiền trả cho
công chức, viên chức hưởng lương theo ngạch bậc, lương
chuyên môn nghiệp vụ khi được bổ nhiệm chức vụ
lãnh đạo một tổ chức theo quy đònh của Nhà nước.

- Công thức tính:
Phụ cấp

Mức lương

hệ số phụ cấp
 Phụ cấp trách nhiệm:

Chức vụ
tối thiểu chung

x

chức vụ
* Phụ cấp trách nhiệm:
Là phụ cấp phải trả cho cán bộ công chức, viên
chức làm công việc đòi trách nhiệm cao hoặc đảm
nhiệm công tác quản lý thuộc chức danh lãnh đạo
(bầu cử, bổ nhiệm) thì được hưởng phụ cấp trách
nhiệm công việc.
Công thức tính:
Mức tiền phụ

mức lương tối

hệ số

phụ cấp
Cấp trách nhiệm =


thiểu chung theo

x

trách

nhiệm của
quy đònh

công việc

(650.000đ/tháng
* Phụ cấp thu hút:

HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 6


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Là khoản phụ cấp trả cho cán bộ công chức
viên chức làm việc tại cơ quan thuộc xã nghèo thuộc
chương trình 135
Công thức tính:
Mức tiền phụ


mức lương hiện hưởng

tỉ lệ % phụ
Cấp thu hút
x

=

cộng với phụ cấp chức

cấp được
Vụ lãnh đạo và phụ cấp
* Phụ cấp ưu đãi nghề:
Là phụ cấp phải trả cho cán bộ công chức, viên

chức làm việc ở một số nghề hoặc công việc có
điều kiện cao hơn bình thường, có chính sách ưu đãi của
nhà nước mà chưa được xác đònh trong mức lương:
- Công thức tính:
Mức tiền
cấp

mức lương

phụ

tỉ lệ %

Phụ cấp
niên


phụ cấp

=

hiện

+

chức vụ +

thâm

x phụ cấp

4. Trích
các khoản
đònh
bảo hiểm
Ưu đãi
nghề
hưởngtheo quy
lãnh
đạo
vượt xã
hội
(BHXH),
Bảo
hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công
khung

được
hưởng
đoàn (KPCĐ)
a. Bảo hiểm xã hội:
* Khái niệm:
Quỹ Bảo hiểm xã hội là một quỹ tiền tệ được
tạo lập bởi đóng góp của người lao động, sử dụng lao
động và sự hỗ trợ của ngân sách Nhà nước nhằm
bồi thường cho người lao động tham gia Bảo hiểm trong
trường hợp bò giảm hoặc mất thu nhập bình thường do
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 7


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc tử tuất.
* Tỉ lệ trích nộp:
Tỉ lệ trích nộp theo qui đònh là 20%.
Công thức tính:
Mức tính BHXH = (tiền lương hoặc tiền công + phụ
cấp lương) x 20%
Phụ cấp lương gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo và
phụ cấp thâm niên vượt khung.
Trong đó:

Ngân sách nhà nước cấp: 15%
Khấu trừ vào lương của cán bộ, công nhân viên,
giáo viên là: 5%.
b. Bảo hiểm y tế:
* Khái niệm:
Quỹ Bảo hiểm y tế dùng để thanh toán chi phí
khám chữa bệnh cho người có thể, phiếu khám chữa
bệnh theo quy đònh của cơ quan có thẩm quyền, của
Nhà nước gồm có: Khám bệnh, chuẩn đoán và điều
trò, xét nghiệm, chụp X quang, thăm dò chức năng,
thuốc trong danh mục theo qui đònh của Bộ Y tế, màu,
truyền dòch, các thủ thuật, phẩu thuật, sử dụng vật
tư, thiết bò y tế và giường bệnh, vật tư tiêu hao.
* Tỉ lệ trích nộp:
Tỉ lệ trích nộp Bảo hiểm y tế theo qui đònh hiện
là 3%
Công thức tính:
Mức tính BHYT = (Tổng tiền lương hoặc tiền công +
phụ cấp lương)x3%
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 8


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Phụ cấp lương gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh

đạo,thâm niên vượt khung.
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước cấp: 2%
- Khấu trừ vào lương của cán bộ, công nhân
viên, giáo viên là: 1%.
c. Kinh phí công đoàn:
Là số tiền trích theo tỉ lệ % trên quỹ tiền lương
của các cơ quan đơn vò nhằm duy trì các hoạt động của
bộ máy công đoàn các cấp.
Theo quy đònh hiện hành thì kinh phí công đoàn được
trích 2% trên tổng quỹ lương: số tiền này sẽ do Ngân
sách nhà nước cấp để nộp và được sử dụng vào
mục đích trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho
cán bộ, công chức, dùng để chi vào việc thám quan
nghỉ mát, nghỉ điều dưỡng nhằm phục vụ hồi sức
khỏe cho người lao động, chi cho các phong trào văn
hóa, văn nghệ của các cơ quan hoặc của liên đoàn
lao động.
* Tỉ lệ trích nộp:
Tỉ lệ trích nộp Kinh phí công đoàn theo qui đònh
hiện là 2% do ngân sách nhà nước cấp.
Công thức tính:
Mức KPCĐ = (tổng tiền lương hoặc tiền công + phụ
cấp lương) x 2%
5. Công tác quản lý quỹ tiền lương:
- Việc sử dụng quỹ tiền lương phải đảm bảo ngày
càng hợp lý đúng mục đích và tiết kiệm.

HVTH: Châu Thò Lan Phương


Trang 9


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

- Đảm bảo thực hiện đúng các chính sách, chế độ
nguyên tắc về lao động và tiền lương. Tiền lương có
liên quan đến người lao động và tổ chức bọ máy nhà
nước qui đònh hiện hành.
- Việc chi trả lương phải thực hiện đồng thời với
việc trích nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và
các khoản trích nộp theo qui đònh.
- Thông qua công tác quản lý quỹ tiền lương góp
phần vào việc thực hiện cải tiến công tác, lề lối
làm việc nhằm đưa chất lượng quản lý tài chính lên
một bước cao hơn.
6. Nhiệm vụ kế toán tiền lương:
- Phải ghi chép, phản ánh chính xác kòp thời đầy
đủ về chế độ tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương của người lao động theo quy đònh Nhà nước.
- Lập chứng từ ghi sổ, mở các sổ sách kế toán
liên quan đến tiền lương.
- Lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan cấp
trên và cơ quan tài chính đúng thời gian quy đònh.
- Tính và thanh toán tiền lương cho cán bộ, công
nhân viên, giáo viên đầy đủ, kòp thời và chính xác.
II. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:
1. Kế toán chi tiết:
a. Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công: (mẫu sổ CO1a – HD)
- Bảng thanh toán tiền lương: (mẫu số: CO2a – HD)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: (mẫu số
C11-HD)
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 10


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ kế toán
có liên quan như: phiếu chi, giấy báo nợ…
b. Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết các tài khoản: (mẫu số: S33-H)
-Sổ liên quan:
+ Sổ theo dõi nguồn kinh phí: (mẫu số: S42-H)
+ Sổ tổng hợp nguồn kinh phí: (mẫu số: S43-H)
+ Sổ chi tiết chi hoạt động: (mẫu số: S61-H)
- Sổ nhật ký – Sổ cái: (mẫu số: S01-H)
c. Luân chuyển chứng từ:
Kế toán hạch toán Nhật ký sổ cái
- Việc chi trả tiền lương cho cán bộ công chức
trong đơn vò hàng tháng đơn vò căn cứ vào “bảng thanh

toán tiền lương” kế toán tiền lương kế toán kiểm tra
chính xác các số liệu và trình thủ trưởng đơn vò duyệt,
sau đó dựa vào chứng từ phiếu chi và phát lương cho
cán bộ, công nhân viên, giáo viên và cho từng người
ký vào bảng thanh toán tiền lương. Sau đó sẽ được lưu
trữ lại phòng kế toán đơn vò để làm căn cứ ghi sổ.
- Nếu đơn vò thực hiện trả lương tại Kho bạc thì bảng
thanh toán tiền lương được lập thành 2 liên.
+ Một liên lưu lại phòng kế toán đơn vò để làm
căn cứ ghi sổ.
+ Một liên chuyển Kho bạc (nơi chòu trách nhiệm
trả lương cho đơn vò) để làm cơ sở thanh toán lương cho
cán bộ, công nhân viên, giáo viên và tất cả các
chứng từ ghi vào sổ Nhật ký sổ cái vì đơn vò áp dụng
hình thức kế toán Nhật ký sổ cái.
2. Kế toán tổng hợp:
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 11


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334: “Phải trả công chức, viên chức”
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh
tình hình thanh toán giữa đơn vò hành chính sự nghiệp

đối với cán bộ, công nhân viên, giáo viên và người
lao động trong đơn vò về tiền lương, tiền công , các
khoản phải trả khác.
- Kết cấu và nội dung:
* Bên nợ:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả
khác đã trả cho cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động.
+ Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền
công của cán bộ công chức, viên chức và người lao
động.
- Bên có:
Tiền lương tiền công và các khoản khác phải trả
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động.
- Số dư bên có:
Các tài khoản còn phải trả, cho cán bộ, công
chức viên chức và người lao động.
- Một số tài khoản liên quan:
Các khoản còn phải trả cho cán bộ, công chức
viên chức và người lao động.
- Một số tài khoản liên quan:
+ Tài khoản 111 (1111)
+ Tài khoản 332

: Tiền mặt
: Các khoản phải nộp

theo lương
HVTH: Châu Thò Lan Phương


Trang 12


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

+ Tài khoản 461 (4612)

GVHD: Thạch Sơn Thò

: Nguồn kinh phí hoạt

động.
+ Tài khoản 661 (6612)

: Chi hoạt động

b. Phương pháp hạch toán:
* Phương pháp hạch toán kế toán tiền lương.
- Nghiệp vụ 1: Tính vào chi hoạt động khoản tiền
lương, tiền công và các khoản phải trả cho cán bộ,
giáo viên, công nhân viên và người lao động.
Kế toán ghi: Nợ TK 661 (6612): chi hoạt động năm
nay.
Có TK: 334: Phải trả công chức, viên chức.
- Nghiệp vụ 2: Hàng tháng tính trích Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn của cán
bộ, công chức viên chức và người lao động tính vào
chi hoạt động của đơn vò theo tỉ lệ % quy đònh.

Kế toán ghi:
Nợ TK 661 (6612): Chi hoạt động năm nay.
Có TK 332: Các khoản trích nộp theo lương
Trong đó:
(TK 3321 :

Bảo hiểm xã hội 15%

TK 3322

:

Bảo hiểm y tế 2%

TK 3323

:

Kinh phí công đoàn 2%)

- Nghiệp vụ 3: Hàng tháng trích BHXH, BHYT của
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
khấu trừ vào lương phải trả.
Kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả công chức, viên chức.
Có TK 332: Các khoản trích nộp theo lương.
Trong đó:
(TK 3321 :
HVTH: Châu Thò Lan Phương


Bảo hiểm xã hội 5%
Trang 13


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

TK 3322

:

GVHD: Thạch Sơn Thò

Bảo hiểm y tế 1%

- Nghiệp vụ 4: Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền
lương cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động.
Nợ TK 334: Phải trả công chức, viên chức
Có TK 111: Tiền mặt
- Nghiệp vụ 5: Các khoản tạm ứng của cán bộ,
công chức viên chức được khấu trừ vào lương.
Nợ TK 334: Phải trả công chức, viên chức
Có TK 312: Tạm ứng
Có TK 311 (3118): Các khoản phải trả.

HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 14



Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC LAI HÒA I XÃ LAI HÒA –
HUYỆN VĨNH CHÂU – TỈNH SÓC TRĂNG
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG TIỂU
HỌC LAI HÒA I
1. Khái quát về đơn vò:
Trường tiểu học Lai Hòa 1 thuộc xã Lai Hòa –
huyện Vónh Châu – tỉnh Sóc Trăng.
Theo

quyết

đònh

số

30/1992/QĐ-UBNDT

ngày

15/6/1992 Trường tiểu học Lai Hòa 1 được tách ra từ
Trường Trung học phổ thông Lai Hòa (thuộc xã Lai Hòa –
huyện Vónh Châu). Khi mới thành lập trường còn gặp

nhiều khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất (lúc đó:
Trường chỉ có 5 phòng học với 336 học sinh theo học).
Nhưng với tinh thần trách nhiệm cao của Ban lãnh đạo
và sự năng động nhiệt tình của đội ngũ cán bộ, giáo
viên đến năm 1997 trường đã mở rộng và xây dựng
thêm phòng học (10 phòng học và 1 văn phòng, 1 thư
viện) với chiến lược phát triển lâu dài toàn diện từ
khâu đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên
đến chất lượng dạy và học.
Trường tiểu học Lai Hòa 1 được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động từ ngày 15 tháng 8 năm 1992
với chức năng giảng dạy con em ở đòa phương và các
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 15


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

nơi khác chuyển đến. Dạy từ lớp 1 tới lớp 5. Dạy theo
chương trình sách giáo khoa của Bộ Giáo Dục và Đào
Tạo.
Đến nay, trường có 3 điểm dạy trong 3 ấp ( Ấp Lai
Hòa, ấp Lai Hòa A và ấp Xẻo Cốc thuộc xã Lai Hòa).
Điểm chính của trường đặt tại ấp Lai Hòa - xã Lai Hòa
– huyện Vónh Châu trên tuyến đường quốc lộ 38. Trong
năm học 2008-2009 trường gồm có:

Tổng số cán bộ, công nhân viên, giáo viên là 34
người, trong đó:
- Ban giám hiệu : 02 người
- Nhân viên

: 03 người

- Giáo viên

: 29 người

Tổng số học sinh theo học trong năm là 615 em từ
lớp 1 đến lớp 5 và 76 em lớp mẫu giáo. Toàn trường
có 22 lớp và được chia thành 2 buổi ( sáng và chiều)
với 12 phòng học.
Do đặc thù là cơ quan hành chính sự nghiệp nên
nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là do Ngân sách
Nhà nước cấp.
Nguồn kinh phí trong năm của đơn vò khoảng
1.267.323.000 đồng.
2. Chức năng và nhiệm vụ:
Là cơ quan nằm trên đòa bàn gần Ủy ban xã nên
trường có nhiệm vụ kòp thời thu thập tin phản ánh mọi
hoạt động kinh tế, chính trò, xã hội tham mưu với lãnh
đạo và tuyên truyền để nhân dân có điều kiện nắm
bắt mọi hoạt động kòp thời.
3. Hình thức kế toán áp dụng tại đơn vò:
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 16



Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Trên cơ sở thực tế, trường đang áp dụng hình thức
kế toán trên máy vi tính và hình thức nhật ký sổ cái
( Mẫu số S01H)
B. TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VỀ NGHIỆP VỤ KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC LAI
HÒA I.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC LAI HÒA I.
1. Khái niệm tiền lương:
Tiền lương tại trường Tiểu học Lai Hòa 1 là khoản
chi của Ngân sách Nhà nước hàng năm dùng để tính
trả lương và trả công cho cán bộ, công nhân viên,
giáo viên và người lao động mà đơn vò sử dụng.
2. Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền đơn vò sự
nghiệp phải trả công chức, viên chức mà đơn vò trực
tiếp quản lý và sử dụng.
+ Công thức tính:
Tổng quỹ tiền lương = Tổng tiền lương chính + Tồng
các* khoản
phụ quỹ
cấp tiền lương thực tế phát sinh tại
Số liệu

trường tiểu học Lai Hòa 1 tháng 6 năm 2009.
- Tổng tiền lương ngạch bậc:
+ Tổng tiền lương biên chế:

59.972.250 đồng.
50.271.000 đồng

+ Tổng tiền lương tập sự:

1.160.250 đồng

+ Tổng tiền lương hợp đồng:

8.541.000 đồng

- Tổng các khoản phụ cấp:

49.282.740 đồng

+ Phụ cấp thâm niên vượt khung:
+ Phụ cấp chức vụ:
+ Phụ cấp trách nhiệm:
HVTH: Châu Thò Lan Phương

515.710 đồng
1.105.000 đồng
585.000 đồng
Trang 17



Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

+ Phụ cấp thu hút:

6.215.300 đồng

+ Phụ cấp ưu đãi:

40.861.730 đồng

- Tiền công:

975.000 đồng

� Vậy tổng quỹ tiền lương tháng 6 năm 2009

là:
59.972.250 + 49.282.740 = 109.254.990 đồng
- Quỹ tiền công: 975.000 đồng.
3. Nội dung các khoản phải trả cán bộ,
giáo viên, công nhân viên:
* Thực tế phát sinh tại trường tiểu học Lai Hòa I
tháng 6 năm 2009:
Tổng tiền lương là: 109.254.990 đồng.
Trong đó:
- Tiền lương ngạch bậc: 59.972.250 đồng.
+ Tiền lương biên chế:


50.271.000 đồng

+ Lương hợp đồng:

8.541.000 đồng

+ Lương tập sự:

1.160.250 đồng

- Tổng các khoản phụ cấp: 49.282.740 đồng.
Trong đó:
+ Phụ cấp chức vụ

: 1.105.000 đồng.

+ Phụ cấp thanh niên vượt khung

:

515.710

đồng.
+ Phụ cấp ưu đãi

: 40.861.730 đồng.

+ Phụ cấp trách nhiệm


: 585.000 đồng.

+ Phụ cấp thu hút

: 6.215.300 đồng.

- Tiền công : 975.000 đồng.
� Vậy tổng quỹ tiền lương tiền công của trường

tiểu học Lai Hòa I là: 110.229.990 đồng.
a- Lương ngạch bậc:
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 18


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Lương ngạch bậc là mức lương cơ bản do Nhà nước
quy đònh.
* Lương Biên chế
- Tiền lng biên chế của công chức, viên chức
theo ngạch bậc là tiền lương chính trả cho cán bộ, viên
chức Nhà nước theo bậc lương đã được sắp xếp trong
tháng lương , hệ số lương do Nhà nước quy đònh hiện
hành
+ Công thức tính:

Tiền lương chính = Mức lương tối thiểu chung x hệ số
lương hiện hưởng
( 650.000 đ/người/tháng)
+ Số liệu thực tế tháng 6 năm 2009:
(Mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/ người/
tháng)
 Giáo viên: Trần Kính Hảo có hệ số lương là
3,86 với mức lương tối thiểu chung theo quy đònh là
650.000 đồng/ người/ tháng.
� Tiền lương ngạch bậc của thầy được hưởng 1

tháng là 2.509.000 đồng.
3,86 x 650.000 = 2.509.000 đồng.
 Giáo viên: Nguyễn Văn Trường có hệ số lương
là 3,06. Mức lương tối thiểu theo quy đònh là 650.000
đồng/ tháng.
� Tiền lương ngạch bậc của thầy được hưởng 1

tháng là: 1.989.000 đồng
3.06 x 650.000 = 1.989.000 đồng.

HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 19


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò


 Giáo viên: Phan Thò Hồng Xuyến có hệ số
lương là 2,86. Mức lương toi6` thiểu chung theo quy đònh là
650.000 đồng/ tháng.
2,86 x 650.000 = 1.859.000 đồng.
* Lương tập sự:
Là tiền lương trả cho học sinh, sinh viên mới ra
trường phải qua thời gian tập sự theo quy đònh của
Nhà nước
+ Công thức tính:
Lương tập sự = Mức lương tối thiểu chung
x

x

Hệ số

Tỉ lệ %
( 650.000 đ/người/tháng)

lương

được hưởng ( 85%)
+ Số liệu thực tế tháng 6 năm 2009:
 Giáo viên Tăng Thò Oanh có hệ số lương là 2,10
phụ cấp thu hút 70%, phụ cấp ưu đãi 70%. Mức
lương tối thiểu theo quy đònh 650.000đ/ tháng
- Tiền lương của cô được hưởng 1 tháng là :
3.071.250 đồng
+ Tiền lương NB: 2,10 x 650.000 đ x 85% =

1.160.250 đ
+ Phụ cấp thu hút: 2,10 x 650.000 đ x 70% =
955.500 đ
+ Phụ cấp ưu đãi: 2,10 x 650.000 đ x 70% =
955.500 đ
Tổng số tiền lương:
1.160.250 +955.500+955.500 = 3.071.250
đồng
* Lương hợp đồng:
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 20


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

Là số tiền lương phải trả cho người lao động làm
việc theo hợp đồng tại cơ quan, có thể là hợp đồng
ngắn hạn (hợp đồng lao động dưới 1 năm) hay hợp
đồng dài hạn (hợp đồng lao động từ 1 năm trở lên)
+ Số liệu thực tế tháng 6 năm 2009:
 Giáo` viên Trương Kỉnh Nhường có hệ số lương là
2,86; phụ cấp ưu đãi 70%. Mức lương tối thiểu theo quy
đònh là 650.000đ/ tháng
Tiền lương của thầy được hưởng 1 tháng là:
3.160.300 đồng
+ Tiền lương NB: 2,86 x 650.000 = 1.859.000 đồng

+ Phụ cấp ưu đãi: (2,86 x 650.000) x 70% =
1.301.300 đồng
Tổng số tiền lương:
1.859.000 + 1.301.300 = 3.160.300 đồng
b.Các khoản phụ cấp lương:
* Phụ cấp thâm niên vượt khung:
Mức tiền phụ cấp
số

=

chung theo quy đònh

x

bậc

( 650.000 đ/người/tháng)

cuối

phụ cấp

Khung
cùng

Hệ

Tỉ lệ %


Thâm niên vượt
lương x

Mức lương tối thiểu

TNVK
trong

ngạch

được hưởng
( chức

danh)
+ Số liệu thực tế tháng 6 năm 2009:

HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 21


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

 Giáo viên: Thái Thành Chương có hệ số lương
là 4,06; phụ cấp thâm niêm vượt khung là 0,1; phụ cấp
ưu đãi 70%; Mức lương tối thiểu theo quy đònh là 650.000
đồng/tháng.

- Tiền lương của thầy được hưởng 1 tháng là:
4.934.930 đồng.
+ Tiền lương NB = 4,06 x 650.000 = 2.639.000 đồng
+ Phụ cấp thâm niên vượt khung: 0,1 x 4,06 x 650.000
= 263.900 đồng
* Phụ cấp chức vụ:
Phụ cấp chức vu ï= Mức lương tối thiểu chung

x

Hệ

số phụ cấp chức vụ
( 650.000 đ/người/tháng)
+ Số liệu thực tế tháng 6 năm 2009:
 Giáo viên: Trần Thò Hoa Loan là Hiệu trưởng có
hệ số lương là 3,86, phụ cấp chức vụ 0,4, phụ cấp ưu
đãi 70%. Mức lương tối thiểu theo quy đònh là 650.000
đồng/ tháng.
- Tiền lương của cô được hưởng 1 tháng là:
4.707.300 đồng.
+ Tiền lương NB = 3,86 x 650.000 = 2.509.000 đồng
+ Phụ cấp chức vụ: 0,4 x 650.000 = 260.000 đồøng
+ Phụ cấp ưu đãi: (2.509.000 + 260.000) x 70% =
1.938.300 đồng
� Tổng tiền lương = 1.859.000 + 130.000 + 1.392.300

= 3.381.300đ
 Giáo viên: Lâm Hồng Khanh là Phó Hiệu
trưởng có hệ số lương là 3,86; phụ cấp chức vụ là 0,3;


HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 22


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim

GVHD: Thạch Sơn Thò

phụ cấp trách nhiệm là 0,3; phụ cấp ưu đãi 70%. Mức
lương tối thiểu theo quy đònh là 650.000 đồng/tháng.
- Tiền lương của thầy được hưởng 1 tháng là:
4.791.800 đồng.
+ Tiền lương NB = 3,86 x 650.000 = 2.509.000 đồng
+ Phụ cấp chức vụ: 0,3 x 650.000 = 195.000 đồng
+ Phụ cấp trách nhiệm: 0,3 x 650.000 = 195.000
đồng
+ Phụ cấp ưu đãi: (2.509.000 + 195.000) x 70% =
1.892.800 đồng
� Tổng tiền lương = 2.509.000 + 195.000 + 195.000 +

1.892.800 = 4.791.800 đồng.
 Giáo viên: Khưu Minh Phụng (khối trưởng) có hệ
số lương là 3,06; phụ cấp chức vụ là 0,2; phụ cấp ưu
đãi 70%. Mức lương tối thiểu theo quy đònh là 650.000
đồng/tháng.
- Tiền lương của thầy được hưởng 1 tháng là:
3.602.300 đồng.

+ Tiền lương NB = 3,06 x 650.000 = 1.989.000 đồng
+ Phụ cấp chức vụ: 0,2 x 650.000 = 130.000 đòng
+ Phụ cấp ưu đãi: (1.989.000 + 130.000) x 70% =
1.483.300 đồng
� Tổng tiền lương = 1.989.000 + 130.000 + 1.483.300

= 3.602.300đ
c. Phụ cấp trách nhiệm:
Mức tiền phụ cấp

Mức lương tối thiểu

hệ số phụ cấp trách
trách nhiệm

=

chung theo quy đònh

x

nhiệm của công việc
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 23


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim


GVHD: Thạch Sơn Thò

( 650.000 đ/người/tháng)
+ Số liệu thực tế tháng 6 năm 2009:
 Giáo viên: Nguyễn Mỹ Tiên (tổng phụ trách
đội) có hệ số lương là 2,06; phụ cấp trách nhiệm là
0,2; phụ cấp ưu đãi 70%; Phụ cấp thu hút 70%. Mức
lương tối thiểu theo quy đònh là 650.000 đồng/tháng.
- Tiền lương của cô được hưởng 1 tháng là:
3.343.600 đồng.
+ Tiền lương NB = 2,06 x 650.000 = 1.339.000 đồng
+ Phụ cấp trách nhiệm: 0,2 x 650.000 = 130.000
đồng
+ Phụ cấp ưu đãi: 2,06 x 650.000 x 70% = 937.300
đồng
+ Phụ cấp thu hút: 2,06 x 650.000 x 70% = 937.300
đồng
� Tổng tiền lương = 1.339.000 + 130.000 + 937.300 +

937.000
= 3.343.600 đồng.
+ Phụ cấp ưu đãi: (2.639.000

+ 263.9000) x 70% =

2.032.030 đồng
� Tổng tiền lương = 2.639.000 + 263.900 + 2.032.030

= 4.934.930 đồng.
*. Phụ cấp thu hút:

Mức tiền phụ
+

=

Mức lương

+

Phụ cấp chức vụ

Tỉ lệ %

Cấp thu hút

hiện hưởng

lãnh đạo và pc cấp

phụ cấp
thâm niên vượt khung
được hưởng
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 24


Tìm hiểu nghiệp vụ kế toán tiền lương
Ngọc Kim




GVHD: Thạch Sơn Thò

Giáo viên: Trương Hoài Bảo có hệ số lương là

1,86; Phụ cấp thu hút 70%; phụ cấp ưu đãi 70%. Mức
lương tối thiểu theo quy đònh là 650.000 đồng/tháng.
- Tiền lương của thầy được hưởng 1 tháng là:
+ Tiền lương NB = 1,86 x 650.000 = 1.209.000 đồng
+ Phụ cấp thu hút: (1,86 x 650.000) x 70% = 846.300
đồng
+ Phụ cấp ưu đãi: (1,86 x 650.000) x 70% = 846.300
đồng
� Tổng tiền lương = 1.209.000 + 846.3000 + 846.3000

= 2.901.300 đồng
* Phụ cấp ưu đãi
Mức tiền phụ cấp
cấp

Mức lương

phụ cấp

phụ

x Tỉ lệ

ưu đãi nghề

thâm niên

hiện hưởng +

chức vụ

+

phụ cấp
lãnh đạo

vượt

khung
được hưởng
Giáo viên: Ngô Dôl có hệ số lương là 2,86; phụ
cấp ưu đãi 70%. Mức lương tối thiểu theo quy đònh là
650.000 đồng/tháng.
- Tiền lương của thầy được hưởng 1 tháng là:
3.160.300 đồng.
+ Tiền lương NB = 2,86 x 650.000 = 1.859.000 đồng
+ Phụ cấp ưu đãi: 2,86 x 650.000 x 70% = 1.310.300
đồng
HVTH: Châu Thò Lan Phương

Trang 25


×