Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác QUẢN lý CHẤT LƯỢNG TRONG THI CÔNG dự án xây DỰNG cầu THEO TIÊU CHUẨN ISO của CÔNG TY CP cầu 11 THĂNG LONG và các GIẢI PHÁP cải THIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.46 KB, 124 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT..................................................2
ISO : Tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa được phát triển với mục đích xây
dựng và các tiêu chuẩn..........................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................3
Bảng 2.2. Tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây
dựng............................48.......................................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.....................................................4
.....................................................................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................5
PHẦN 2: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU..............................................................9
CHƯƠNG 1.................................................................................................9
Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ban điều hành dự án................................11
Hình 1.2. Quy trình đảm bảo ATLĐ..........................................................15
Hình 1.3 Quy trình triển khai thi công xây lắp và quản lý công trình.......21
Hình 1.4. Quy trình kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường.............28
Hình 1.5 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ.........................................32
Hình 1.6 Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp, khắc phục và
phòng ngừa..........................................................................................................34
Hình 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng.....................................44
Hình 2.2. Các giai đoạn phát triển của quản lý chất lượng.......................49
chất lượng truyền thống............................................................................50
Hình 2.3. Cải tiến chất lượng trên cơ sở vòng tròn chất lượng Deming...52
Hình 2.4. Hai phương pháp quản trị liên quan đến quản lý chất lượng....53
Bảng 2.2. Tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng..................57
Hình 2.5. Mô hình của HTQLCL dựa trên quá trình.................................64
Hình 2.6. Tám nguyên tắc quản lý chất lượng..........................................64
Hình 3.1. Quy trình kiểm tra chất lượng từng công tác xây lắp, từng hạng
mục kết cấu công trình (đề xuất).......................................................................101
1




Hình 3.2 : Nội dung kiểm tra chất lượng công tác xây lắp.....................102
Hình 3.3. Quy trình xem xét nghiệm thu kỹ thuật từng giai đoạn thi công
(đề xuất).............................................................................................................103

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
GTVT
TCVN

: Giao thông vận tải
: Tiêu chuẩn Việt Nam
2


TCN
: Tiêu chuẩn ngành
BHĐ
: Ban điều hành
TGĐ
: Tổng giám đốc
HTQLCL : Hệ thống quản lý chất lượng
TVGS
: Tư vấn giám sát
TKBVTC : Thiết kế bản vẽ thi công
CBCNV : Cán bộ công nhận viên
QL
: Quốc lộ
DA
: Dự án

ATLĐ
: An toàn lao động
ISO
: Tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa được phát triển với mục
đích xây dựng và các tiêu chuẩn.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Sự khác biệt giữa quản lý chất lượng hiện đại và quản lý chất lượng
truyền thống.........................................................................................................41
Bảng 2.2. Tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng............................48
3


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

4


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay, mọi doanh nghiệp
không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới đều mong muốn tìm được cho mình
chỗ đứng trên thị trường. Sản phẩm của doanh nghiệp dù là hàng hóa hay dịch
vụ đều phải đáp ứng được yêu cầu thị trường nội địa cũng như nước ngoài. Ngày
nay, việc đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế trở thành yếu tố bắt buộc.
Trong bối cảnh như vậy, hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp... đều tìm đến ISO
với mong muốn cải thiện sản phẩm để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả.
Bộ tiêu chuẩn quốc tế về Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) được
ban hành bởi Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, gọi tắt là ISO (International
Organization for Standardization) đã được công nhận và áp dụng phổ biến trên

toàn thế giới với các thành phần áp dụng rất phong phú từ các chính phủ, các tổ
chức quốc tế, các ngành công nghiệp cũng như các doanh nghiệp... ISO giúp
tiêu chuẩn hóa tất cả các khâu trong quá trình từ sản xuất cho đến tiêu thụ sản
phẩm. Chính vì thế mà việc áp dụng tiêu chuẩn ISO một cách khoa học vào thực
tiễn trong công tác quản lý kinh doanh và sản xuất là biện pháp hữu hiệu để
năng cao năng lực chất lượng và hiệu quả sản xuất. Việc áp dụng tiêu chuẩn
QLCL đúng quy cách và vận dụng có hiệu quả sẽ gây ảnh hưởng tích cực không
5


nhỏ trong các vấn đề mấu chốt của Dự án như Quản lý tốt về tiến độ, đảm bảo
về vấn đề ATLĐ, môi trường...
ISO là chứng chỉ tốt nhất phản ánh uy tín, chất lượng sản phẩm và dịch vụ
của một doanh nghiệp trên trường quốc tế. Tuy vậy, không ít nơi áp dụng ISO
chỉ vì mục đích đạt chứng chỉ hoặc do yêu cầu của thị trường mà không chú ý
duy trì, cập nhật hệ thống sau chứng nhận hoặc có áp dụng tiêu chuẩn ISO
nhưng chỉ mang tính chất đối phó. Đồng thời ở đó, những văn bản, quy trình,
thủ tục cứng nhắc, xa rời thực tế công việc trở thành gánh nặng cho người thực
hiện. Nhiều nơi, nhiều lúc vân dụng ISO được coi là công việc của bộ phận chất
lượng mà chưa được sự quan tâm và cam kết thực sự của lãnh đạo.
Tình trạng của các Công ty khi thi công những Dự án quy mô lớn ít nhiều
cũng không phải là ngoại lệ. Vì thế, việc nghiên cứu và tìm hiểu “Thực trạng
công tác QLCL trong thi công dự án xây dựng cầu theo tiêu chuẩn ISO của
Công ty CP Cầu 11 Thăng Long và các giải pháp cải thiện” trong các dự án
thi công cầu trở nên cấp thiết, từ đó đề ra những giải pháp phù hợp trong công
tác QLCL của các Dự án. Đây cũng là lý do nghiên cứu của đề tài.
2. Mục tiêu, nội dung và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về công tác quản lý chất lượng dự án của các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây dựng chuyên thi công xây lắp nói

riêng, cùng với các phân tích lý luận về HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO và tình
hình áp dụng tiêu chuẩn ISO vào công tác quản lý chất lượng dự án ở các dự án
xây dựng cầu tiêu biểu của Công ty Cp Cầu 11, đề tài tìm ra các giải pháp nhằm
thúc đẩy công tác quản lý chất lượng dự án theo tiêu chuẩn ISO ở các Dự án tiếp
theomột cách hiệu quả nhất.
- Nội dung nghiên cứu.
Những vấn đề mấu chốt về chất lượng, quản lý chất lượng và HTQLCL
theo tiêu chuẩn ISO.

6


Thực tiễn việc áp dụng tiêu chuẩn ISO vào công tác quản lý chất lượng ở
một số nước trên thế giới để rút kinh nghiệm, vận dụng vào các công trình xây
dựng cầu ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu là thực trạng và giải pháp trong công tác quản lý chất
lượng dự án theo tiêu chuẩn ISO ở các dự án tiêu biểu xây dựng cầu của Công ty
CP Cầu 11 – Thăng Long.
3. Phương pháp nghiên cứu
Với cơ sở là đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh
tế - xã hội, về phát triển ngành xây dựng, các văn bản pháp quy về quản lý đầu
tư và xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng cùng lý luận của các
môn chuyên ngành... đề tài vận dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp phân tích hệ thống để làm rõ cơ sở lý luận của chất lượng và
quản lý chất lượng, HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO.
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm thông qua các công trình
liên quan đến lĩnh vực đề tài nghiên cứu và phân tích các dữ liệu thu thập được
từ các nguồn thông tin khác.
- Phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp điều tra xã

hội học, tham khảo ý kiến chuyên gia để tìm hiểu, phân tích và đánh giá tình
hình công tác quản lý chất lượng dự án theo tiêu chuẩn ISO ở Dự án xây dựng
cầu.
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày trong ba chương:
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 1: Thực trạng trong công tác quản lý chất lượng dự án theo tiêu chuẩn
ISO ở các dự án xây dựng cầu
1.1. Giới thiệu các dự án xây dựng tiêu biểu của Công ty CP Cầu 11
1.2. Hệ thống quản lý chất lượng dự án theo tiêu chuẩn ISO ở Công ty CP
Cầu 11
7


1.3. Những thành công và những vấn đề bất cập còn tồn tại khi áp dụng
HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 ở Công ty CP Cầu 11.
Chương 2: Tổng quan lý luận về chất lượng và quản lý chất lượng.
2.1. Đặt vấn đề.
2.2. Quản lý chất lượng theo ISO.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
chất lượng dự án theo tiêu chuẩn ISO ở các dự án xây dựng cầu của Công ty CP
Cầu 11.
3.1. Nhóm các giải pháp nâng cao trách nhiệm của các chủ thể tham gia
HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO
3.2. Nhóm các giải pháp cải tiến công tác quản lý nguồn lực của công ty.
3.3. Nhóm các giải pháp về tổ chức sản xuất và vận hành HTQLCL theo
tiêu chuẩn ISO
3.4. Các giải pháp về đo lường, phân tích, cải tiến
Kết Luận – Kiến Nghị


8


PHẦN 2: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰ ÁN
THEO TIÊU CHUẨN ISO Ở DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG
1.1.

Giới thiệu chung về Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG

9


Đ HĐ CổĐ Ô NG

HộI Đ ồ NG QUảN TRị

BAN KIểM SOá T

TổNG GIá M Đ ốC

Cá C PHó TổNG GIá M Đ ốC

PHòNG TổCHứC

PHòNG TàI CHíNH


PHòNG Kế HOạ CH

HàNH CHíNH

Kế TOá N

- THịTRƯ ờNG

PHòNG Kỹ THUậT

PHòNG THIếT Bị

PHòNG VậT TƯ

CÔ NG TY CP

CÔ NG TY CP

CÔ NG TY CP

CÔ NG TY CP

XDCT 110TL

XDXL 112TL

XD 116TL

XDTM 118TL


CHI NHá NH

Cá C Đ ộ I

Đ ộI THIếT Bị

XíNGHIệP

XíNGHIệP

MIềN NAM

THI CÔ NG

Và KếT CấU

11.1

11.2

Cá C TổSảN XUấT CủA CHI NHá NH, Cá C Đ ộ I, XíNGHIệP, XƯ ởNG SảN XUấT

10


Giám đ
ốc BĐ H

Giám đ

ốc an toàn
môi tr ờng

Phó giám đ
ốc BĐ H
phụ trách kỹ thuật thi công

Phó giám đ
ốc BĐ H
phụ trách khối l ợ ng chất
l ợ ng, hồ sơ

An toàn viên

Chỉhuy tr ởng
công tr ờng

Tr ởng nhóm phụ trách
chất l ợ ng

Kỹ s giám sát
Kỹ s khảo sát

Kỹ s giám sát chất l ợ ng,
khối l ợ ng, hồ sơnghiệm thu

Triển khai dự án

Các đ
ơn vịthi công


Chủ đ
ầu t
T vấn giám sát

Các ban ngành sở tại
có liên quan

Hỡnh 1.1. S c cu t chc ban iu hnh d ỏn
1.2.

H thng qun lý cht lng d ỏn theo tiờu chun ISO Cụng ty c

phn Cu 11 Thng Long
(1). Qun lý ngun lc
Trng cỏc phũng ban, giỏm c cỏc xớ nghip, i trng, xng trng v
trng Ban iu hnh cụng trỡnh ca cụng ty cú trỏch nhim xỏc nh cỏc nhu cu v
xut k hoch s dng cỏc ngun lc thc hin v duy trỡ hot ng ca
HTQLCL cng nh vic ỏp ng cỏc nhu cu ca khỏch hng.
Ban Tng giỏm c quyt nh vic cung ng tu theo tớnh cht ngun lc
yờu cu, tớnh cp thit ca cụng vic v kinh phớ ti thi im xem xột.
a. Ngun nhõn lc
Mi thnh viờn thc hin cỏc cụng vic cú nh hng ti cht lng ca
cụng ty u m bo ỏp ng cỏc yờu cu phự hp v trỡnh hc vn, k nng,
kinh nghim.
11


- Tuyển dụng nhân lực: Khi có nhu cầu về nhân lực để đáp ứng cho hoạt
động của đơn vị mình, giám đốc các xí nghiệp, đội trưởng, xưởng trưởng và trưởng

Ban điều hành lập phiếu yêu cầu nhân lực theo biểu mẫu BM-04-01 gửi về phòng
Tổ chức hành chính trong đó nêu rõ cần loại nhân lực nào, bao giờ cần, phục vụ
cho công việc gì, làm việc tại đâu, thời gian sử dụng lao động ngắn hạn hay dài hạn
(có thể gửi kèm danh sách đề nghị mà đơn vị thấy phù hợp có thể đáp ứng yêu cầu
của đơn vị mình). Việc xác định các yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí làm
việc căn cứ trên tính chất của công việc đang thực hiện. Trưởng các phòng ban và
chủ nhiệm BĐH công trình tổng hợp nhu cầu tuyển dụng và trình TGĐ. Phòng Tổ
chức hành chính chịu trách nhiệm tìm nguồn tuyển dụng và thực hiện các công việc
trong kế hoạch tuyển dụng của TGĐ. Với Dự án xây dựng đường vành đai 3,
trưởng BĐH dự án là người đề xuất nhân sự đủ năng lực để đáp ứng yêu cầu của
Dự án, việc sử dụng nhân lực có trình độ chuyên môn phù hợp với từng vị trí nên
mọi công việc trongDự án luôn luôn được giải quyết đúng tiến độ đề ra.
- Đào tạo nhân lực: Khi có nhu cầu đào tạo cho nhân viên, trưởng các
phòng, giám đốc các xí nghiệp, đội trưởng, xưởng trưởng và trưởng Ban điều hành
lập phiếu yêu cầu đào tạo theo biểu mẫu số BM-04-04 và gửi về phòng Tổ chức
hành chính, trưởng phòng Tổ chức hành chính có trách nhiệm tổng hợp và lập tờ
trình để Tổng giám đốc ký duyệt về đào tạo nhân sự. Nội dung tờ trình phải được thể
hiện: mục đích đào tạo, đối tượng cần đào tạo, trình độ, số lượng học viên, chương
trình đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo, chi phí cho việc đào tạo.
- Đánh giá nhân lực: Hàng năm lãnh đạo Công ty và lãnh đạo các đơn vị
(khi được uỷ quyền) có trách nhiệm đánh giá năng lực thực hiện công việc của
từng nhân viên nhằm mục đích xác định nhu cầu đào tạo và tuyển dụng. Việc
đánh giá chi tiết dựa trên khả năng hoàn thành các công việc được giao. Nếu
nhân sự không đáp ứng được yêu cầu công việc sẽ được thay thế ngay bằng
nhân sự mới có chuyên môn phù hợp hơn.
b. Trang thiết bị
Các trang thiết bị phục vụ HTQLCL Công ty bao gồm thiết bị và dụng cụ
kiểm tra, thử nghiệm, giám sát quá trình, các phương tiện vận chuyển và phương
tiện thông tin.


12


Công ty đã xây dựng và áp dụng quy trình quản lý thiết bị vào các công
tác bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, bảo quản thiết bị, dụng cụ sản xuất. Cụ thể:
- Phó tổng giám đốc phụ trách Thiết bị vật tư chịu trách nhiệm quản lý
toàn bộ máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Giám đốc các xí nghiệp, đội trưởng,
xưởng trưởng và trưởng Ban điều hành công trình có trách nhiệm quản lý máy
móc thiết bị của công trường mình quản lý; lập danh mục máy móc thiết bị theo
biểu mẫu BM- 05-01; lập lý lịch máy theo dõi sự hoạt động và quá trình sửa
chữa bảo dưỡng của máy theo biểu mẫu BM-05-02 đối với các loại máy móc có
giá trị lớn.
- Kế hoạch sửa chữa lớn, bảo dưỡng máy móc, thiết bị của các công
trường được quy định 1 năm/1 lần (theo biểu mẫu số BM-05-01). Các kết quả
bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ được ghi chép vào biên bản nghiệm thu theo biểu
mẫu BM-05-03 và có xác nhận của người sử dụng và người quản lý.
Trong quá trình vận hành nếu có hỏng hóc, sự cố đột xuất mà không xác
định được nguyên nhân hay biện pháp sửa chữa hoặc các biện pháp sửa chữa
vượt ngoài khả năng về kỹ thuật và điều kiện thanh toán thì người vận hành máy
giữ nguyên hiện trường và thông báo cho đơn vị/cán bộ có liên quan về nội dung
sự cố và cùng nhau lập biên bản xác nhận tình trạng của máy, thiết bị theo biểu
mẫu BM-05-04.
Sau khi máy móc đã sửa chữa xong sẽ được nghiệm thu trước khi đem sử
dụng. Biên bản nghiệm thu thể hiện rõ các chi tiết máy đã thay thế, sửa chữa và
phải có ý kiến đánh giá chất lượng của người sử dụng máy và đại diện đơn vị quản
lý. Biên bản này do Giám đốc các xí nghiệp, đội trưởng, xưởng trưởng và trưởng
Ban điều hành công trường lập theo biểu mẫu BM-05-05.
Điều chuyển máy từ công trình này sang công trình khác, hay chuyển về
kho bãi, công trường chuyển máy, thiết bị phải lập biên bản điều chuyển máy,
thiết bị theo biểu mẫu BM -05- 06.

c. Môi trường làm việc
Văn phòng, nhà xưởng, mặt bằng thi công, điều kiện an toàn và môi
trường luôn được xác định và quản lý đảm bảo phù hợp với quá trình thực hiện
dự án.

13


Công tác quản lý ATLĐ được gắn liền theo kế hoạch sản xuất kinh doanh
của Công ty và tuân thủ theo quy trình đảm bảo ATLĐ (hình 2.2).
■ Công tác quản lý ATLĐ của Công ty
Phó tổng giám đốc và cán bộ chuyên trách công tác ATLĐ tại phòng Kỹ
thuật công ty chịu trách nhiệm chính trong công lác quản lý ATLĐ của Công ty.
- Vào đầu tháng 12 hàng năm, cán bộ phụ trách ATLĐ Công ty sẽ viết thông
báo yêu cầu các đơn vị liên quan cho ý kiến/ nhu cầu về công tác ATLĐ.
Trên cơ sở các ý kiến thu thập được, vào cuối quý IV hàng năm, cán bộ
phụ trách ATLĐ công ty sẽ lập kế hoạch năm về ATLĐ. Kế hoạch này có các nội
dung chủ yếu: các công việc cần thực hiện như đào tạo, soạn thảo các quy trình
cần thiết (nếu cần), đầu tư trang thiết bị bảo hộ lao động, nhân sự, chi phí dự
kiến cũng như thời hạn dự kiến hoàn thành của các công việc v.v...
- Kế hoạch năm sẽ được cán bộ chuyên trách lập và được Phó tổng giám
đốc phụ trách ATLĐ xem xét trước khi trình Tổng giám đốc công ty phê duyệt. Kế
hoạch này không được nộp chậm hơn các kế hoạch khác và là căn cứ để các giám
đốc các xí nghiệp, đội trưởng, xưởng trưởng và trưởng Ban điều hành xây dựng kế
hoạch chi tiết và triển khai thực hiện tốt, đúng chất lượng các công việc được phân
công.
- Việc kiểm tra được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất do cán bộ phụ
trách ATLĐ và/ hoặc Phó tổng gián đốc phụ trách thực hiện. [4], [8]
■ Công tác quản lý ATLĐ tại các BĐH công trình
Cán bộ phụ trách công tác quản lý ATLĐ của BĐH công trình có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch ATLĐ và thực hiện quán triệt, triển khai công việc
tới các Đội xây lắp và từng người lao động của công trường
- Tổ chức học tập, cấp chứng chỉ và ký cam kết.
- Thực hiện các quy định về công tác ATLĐ, ghi biên bản huấn luyện an
toàn - vệ sinh lao động theo biểu mẫu BM-06-03. [14]

Trách nhiệm

Hoạt động

14

Tài liệu / Hồ
sơ liên quan


Các BĐH công trình

Phó TGĐ phụ trách
Cán bộ ATLĐ công ty

Phó TGĐ phụ trách
Cán bộ ATLĐ công ty

TGĐ công ty

Phiếu yêu

Ý kiến, yêu cầu về công tác
ATLĐ


cầu

- Nghiên cứu Pháp lệnh
- Khảo sát thực trạng tại các đơn
vị thành viên
- Tập hợp ý kiến các đơn vị

Phiếu khảo
sát
Kế hoạch

Lập KH năm về công tác ATLĐ
của công ty

năm về
ATLĐ
Quyết định

Phê duyệt

phê duyệt
Dừng

Phó TGĐ phụ trách
Cán bộ ATLĐ công ty
BĐH công trình
Phó TGĐ phụ trách
Cán bộ ATLĐ công ty
Phó TGĐ phụ trách

Cán bộ ATLĐ công ty

Văn bản

Quán triệt kế hoạch tới lãnh đạo
các đơn vị

hướng dẫn

XD và triển khai KH chi tiết

Kiểm tra, đánh giá
Báo cáo TGĐ xử lý
Sơ kết, tổng kết. Báo cáo
kết quả

Báo cáo thực
hiện

Phó TGĐ phụ trách
Cán bộ ATLĐ công ty

Lưu hồ sơ

Các BĐH công trình

Hình 1.2. Quy trình đảm bảo ATLĐ
(2). Quản lý quá trình thi công xây lắp tại các dự án
a. Hoạch định quá trình triển khai
Công ty tiến hành xây dựng kế hoạch chất lượng:

- Phân công trách nhiệm và quyền hạn cụ thể trong các công đoạn khác
nhau của quá trình hoặc các giai đoạn của dự án.
- Xác định các mục tiêu chất lượng và yêu cầu cụ thể cho dự án.
- Xác định các biện pháp kiểm tra, giám sát các quy trình kỹ thuật thi
công.
- Quy định các hồ sơ chất lượng cần lưu trữ.

15


Kế hoạch chất lượng này được thể hiện trong sổ tay chất lượng công trình
do Giám đốc các xí nghiệp, đội trưởng, xưởng trưởng và trưởng Ban điều hành công
trình dự án xem xét và trình Tổng giám đốc/ Đại diện lãnh đạo phê duyệt. [11]
b. Xem xét các yêu cầu của khách hàng và đấu thầu
Công ty cổ phần cầu 11Thăng Long là đơn vị thi công, doanh thu chủ yếu
của Công ty là từ các hợp đồng xây lắp. Do đó, việc tìm kiếm được hợp đồng
được công ty rất chú trọng, đặc biệt từ khâu lập hồ sơ dự án và dự thầu.
Ban Lãnh đạo Công ty, phòng Kế hoạch và các Giám đốc các xí nghiệp, đội
trưởng, xưởng trưởng và trưởng Ban điều hành công trình chịu trách nhiệm thực
hiện việc giao dịch với khách hàng thuộc phạm vi công việc của từng đơn vị để
thu nhận các ý kiến và giải quyết khiếu nại. [1]
c. Giai đoạn chiển khai và quản lý dự án
Quy trình triển khai thi công xây lắp và quản lý công trình thi công xây
dựng công trình gói thầu số 1: Xây dựng hoàn chỉnh đoạn Km 244+155 - Km
245+200 (Bao gồm cả TKBVTC) thuộc dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
Nội Bài - Lào Cai đoạn Km 244+155 - Km 262+353(từ điểm cuối giai đoạn 1
đến cầu Kim Thành), tỉnh Lào Cai
Diễn giải các bước trong quy trình:
- Bước 1: Thành lập BĐH dự án (BĐH DA) và Bổ nhiệm Trưởng BĐH
DA

Căn cứ trên hợp đồng đã ký và kết quả đấu thầu, TGĐ lựa chọn sự phù
hợp, ra quyết định thành lập BĐH DA, bổ nhiệm Trưởng BĐH DA và thông báo
cho các đơn vị liên quan theo mẫu BM-07-04, quyết định này bao gồm ý nghĩa
giao nhiệm vụ, là cơ sở để tiến hành thi công công trình.
Sau khi nhận nhiệm vụ từ lãnh đạo công ty, BĐH DA phải chuẩn bị đầy
đủ các điều kiện trước khi khởi công công trình: tài liệu, hồ sơ, nhân công, kho
bãi, vật tư, thiết bị và các nguồn lực cần thiết khác đảm bảo đáp ứng yếu cầu tiến
độ, khối lượng, chất lượng và an toàn. [2]
- Bước 2: Xác định cơ cấu tổ chức dự án
Trưởng BĐH thiết lập cơ cấu tổ chức dự án bao gồm:
16


+ Sơ đồ tổ chức, mô tả mối quan hệ giữa các nhóm làm việc trong dự án;
+ Trách nhiệm, quyền hạn của các trưởng nhóm;
+ Đề xuất nhân sự cụ thể.
- Bước 3: Phê duyệt
Quyết định về cơ cấu tổ chức dự án được thông báo cho toàn thể nhân sự
tham gia dự án.
- Bước 4: Hoạch định chất lượng công trình
Trưởng BĐH phải lập kế hoạch và triển khai các quá trình cần thiết đối
với việc quản lý dự án thông qua việc lập sổ tay chất lượng của dự án, sổ tay
chất lượng của dự án phải nhất quán với các hoạt động khác của HTQLCL của
công ty. Sổ tay chất lượng dự án do Trưởng BĐH quản lý và được cập nhật liên
tục trong suốt quá trình triển khai dự án.
- Bước 5: Xem xét
TGĐ thực hiện việc xem xét nhằm đảm bảo các nội dung trong sổ tay dự
án:
+ Phù hợp với các yêu cầu của Chủ đầu tư và các bên liên quan;
+ Có tính khả thi;

+ Đáp ứng được các yêu cầu quản lý chất lượng;
+ Phù hợp với các hoạt động khác trong hệ chất lượng của công ty.
- Bước 6: Phê duyệt
TGĐ xét duyệt nhằm cung cấp tính hiệu lực cho kế hoạch nêu trên.
- Bước 7: Chỉ đạo triển khai
Căn cứ trên kế hoạch công trình đã phê duyệt, Trưởng BĐH dự án giao
nhiệm vụ cho các đơn vị tham gia trong dự án bằng các quyết định cụ thể hoặc
nêu trong sổ tay chất lượng dự án.
- Bước 8: Lập phương án thực hiện
Các đơn vị được phân công lập phương án, biện pháp tổ chức thi công để
thực hiện được nhiệm vụ đã giao.
- Bước 9: Duyệt

17


Trưởng BĐH xem xét và phê duyệt phương án, biện pháp thực hiện của
các đơn vị nhằm đảm bảo sự phù hợp với sổ tay chất lượng của dự án và phù
hợp với HTCL của công ty.
- Bước 10: Giám sát
Trưởng BĐH lập và quản lý kế hoạch giám sát các hoạt động của dự án,
phân công nhiệm vụ giám sát đến từng cán bộ giám sát.
Trên cơ sở tiến độ thi công chi tiết do các đơn vị thi công lập, cán bộ giám
sát phải lập sổ tay giám sát.
Kết quả của quá trình giám sát được tập hợp từ các báo cáo giám sát và
lưu thành hồ sơ của công trình.
- Bước 11: Đánh giá kết quả
Kết quả thu được thông qua các hoạt động kiểm tra, giám sát được
Trưởng BĐH xem xét và đánh giá sự phù hợp so với các yêu cầu kỹ thuật của dự
án và yêu cầu của Chủ đầu tư. Khi kết quả tốt, công trình đi vào giai đoạn

nghiệm thu, bàn giao (bước 14).
- Bước 12: Xử lý sản phẩm không phù hợp
BĐH cập nhập thông tin về các sự cố, tồn tại trong quá trình điều hành dự
án. BĐH chỉ đạo đơn vị có hạng mục thi công không đảm bảo yêu cầu thực hiện
xử lý đối với các hạng mục, vật tư, hàng hoá không đáp ứng quy cách kỹ thuật
theo biểu mẫu biên bản xử lý sản phẩm không phù hợp (BM-10-01).
Sau khi xử lý phải lập biên bản nghiệm thu công tác xử lý giữa đơn vị,
BĐH, Chủ đầu tư và/ hoặc các bên liên quan (Theo quy trình kiểm soát sản
phẩm không phù hợp).
- Bước 13: Khắc phục / phòng ngừa
Trong quá trình thực hiện dự án, trên cơ sở các tài liệu kỹ thuật của dự án,
nhật ký thi công hàng ngày của đơn vị và BĐH, Trưởng BĐH đánh giá mức độ
cần có các hoạt động khắc phục, phòng ngừa nhằm đảm bảo các nguyên nhân
gây ra sự cố trong các hoạt động của dự án đã được loại bỏ và các khiếu nại của
giám sát A, Chủ đầu tư đã được xử lý triệt để (Theo quy trình hành động khắc
phục, phòng ngừa).
18


- Bước 14: Nghiệm thu, bàn giao
Đơn vị thi công phải lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu chuyển
giai đoạn các hạng mục công việc. Công tác nghiệm thu kỹ thuật, bàn giao hạng
mục công trình và/ hoặc công trình được thực hiện giữa BĐH, đơn vị thực hiện,
Chủ đầu tư và/ hoặc các bên liên quan.
Hồ sơ nghiệm thu phải ghi rõ kết quả thu được, các chuẩn mực chấp nhận
và tuân thủ đúng nghị định về quản lý chất lượng dự án xây dựng hiện hành.
Việc nghiệm thu thanh toán công trình phải qua 2 công đoạn: nghiệm thu
thanh toán giữa A- B và giữa nội bộ:
- Điều kiện nghiệm thu thanh toán nội bộ: Đơn vị thi công phải tổ chức cuộc
nghiệm thu chất lượng nội bộ (BM-07-03) và hoàn tất các thủ tục theo yêu cầu trong

quy chế tài chính. Đây là điều kiện cần để có thể nghiệm thu thanh toán với bên A.
- Điều kiện nghiệm thu thanh toán giai đoạn hoặc tổng thể với bên A, cần
có các loại hồ sơ sau:
+ Biên bản nghiệm thu giai đoạn (hoặc tổng thể) căn cứ vào HĐKT hay
điểm dừng giai đoạn đã được thống nhất giữa A-B (Biên bản được lập theo QĐ
số 18/2003-BXD ngày 27/6/2003 hoặc Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.)
+ Bảng thanh toán khối lượng giai đoạn (hoặc tổng thể);
+ Bản vẽ hoàn công;
+ Nhật ký công trình;
+ Các tài liệu khác theo yêu cầu của bên A.
- Bước 15: Quyết toán, thanh lý hợp đồng
Sau khi các đơn vị đã ký hồ sơ nghiệm thu, xoá hết các tồn tại theo yêu
cầu của Giám sát A, BĐH lập khối lượng hoàn công của dự án và xác nhận lập
khối lượng hoàn thành cho đơn vị thi công.
Trưởng BĐH kết hợp các phòng Kế hoạch, phòng Tài chính - Kế toán để
thực hiện việc quyết toán, thanh lý hợp đồng và phát hành hoá đơn cho Chủ đầu
tư. Các hoạt động này được thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra và phù hợp với
các yêu cầu của hợp đồng.
19


- Bước 16: Tổng kết dự án
Sau khi toàn bộ dự án đã kết thúc, Trưởng BĐH viết báo cáo tổng kết quá
trình triển khai dự án trong đó nêu rõ yêu cầu đối với dự án; tổng hợp ý kiến
nhận xét của khách hàng theo biểu mẫu phiếu góp ý của khách hàng (BM-0905). Báo cáo này trình cho TGĐ.
 Bảo hành công trình
Công tác bảo hành công trình của công ty áp dụng theo các quy định của
Nhà nước và theo hợp đồng.
Trong thời gian bảo hành nếu có sự cố xảy ra đối với công trình, đơn vị

phụ trách phần việc bảo hành sẽ thực hiện theo các thủ tục, yêu cầu của hợp
đồng. Kết quả thực hiện sẽ được cập nhật vào biểu mẫu biên bản khắc phục sự
cố trong thời hạn bảo hành công trình (BM-07-06).
Bộ hồ sơ về quá trình bảo hành sẽ được lập và gửi đến Chủ đầu tư và
trưởng đơn vị.
- Bước 17: Lưu hồ sơ
Toàn bộ hồ sơ công trình được lưu trữ đầy đủ theo kế hoạch đề ra. [11],
[12]

20


Trách nhiệm
TGĐ

Các bước triển khai
Bổ nhiện Trưởng BĐH DA

Tài liệu/ Biểu mẫu
Quyết định (BM-07-04)

Xác định cơ cấu tổ chức DA

Sơ đồ tổ chức, trách nhiệm

Trưởng BĐH DA

Bổ sung

Duyệt


TGĐ
Hoạch định chất

Trưởng BĐH DA TGĐ

Bổ sung

lượng DA
Xem xét
Duyệt

TGĐ

Chỉ đạo triển khai
Trưởng BĐH DA/KH

Lập phương án thực
hiện

Các đơn vị được phân
công

Giám sát

Đề xuất giao nhiệm vụ
Tài liệu công trình
Tài liệu công trình
Kế hoạch, Sổ tay giám sát


Cán bộ BĐH DA
Kết quả

Trưởng BĐH DA
Xử lý sản
phẩm không
phù hợp

BĐH DA /đơn vị thi công
BĐH DA/đơn vị thi công

Khắc phục / phòng
ngừa (nếu cần)

Đánh giá kết quả
Biên bản xử lý
Quy trình khắc phục,
phòng ngừa
Biên bản

Nghiệm thu
Bàn giao

BĐH DA / KH TCKT

Biên bản thanh lý

Tổng kết dự án
Bàn giao


Báo cáo tổng kết

Trưởng BĐHDA
Trưởng BĐH DA

Sổ tay chất lượng công
trình

Duyệt

Trưởng BĐH DA

BĐH DA/đơn vị thi công

Sổ tay chất lượng công
trình

Quyết toán thanh lý
hợp đồng

Hồ sơ công trình

Hình 1.3 Quy trình triển khai thi công xây lắp và quản lý công trình
Lưu hồ sơ

(3). Quản lý việc mua sắm tại Dự án
a. Quy trình mua sắm
21



Đối với công việc mua sắm, công ty quy định các hoạt động sau đây:
- Hoạt động mua hàng: hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu phục vụ
cho các dự án của công ty.
- Hoạt động đánh giá nhà cung ứng: Áp dụng cho các nhà cung ứng trong
và ngoài nước, cung cấp các hàng hoá, thiết bị, vật tư nguyên liệu chính: các
trang thiết bị, vật tư phục vụ trực tiếp sản xuất; dịch vụ vận chuyển hàng hoá.
- Xây dựng quy trình mua sắm hàng hoá.
Thực hiện quy trình mua hàng nhằm đảm bảo tất cả các sản phẩm công ty
mua vào là phù hợp với mục đích sử dụng. Các nhà cung ứng có khả năng đáp
ứng các yêu cầu đề ra cho sản phẩm đều được đánh giá lựa chọn và theo dõi.
Quy trình mua hàng bao gồm các bước sau:
+ Bước 1: Lập kế hoạch mua hàng của BĐH dự án.
Trưởng BĐH dự án có trách nhiệm căn cứ vào hồ sơ thầu, tiên lượng của
công trình, bóc tách thiết bị, vật tư cần cho công trình để lập kế hoạch mua hàng
theo mẫu phiếu đề nghị mua hàng/ kế hoạch mua hàng (BM-08-05).
+ Bước 2: Xét duyệt
TGĐ phê duyệt kế hoạch mua hàng, đối với các loại vật tư, nguyên liệu
chính phục vụ cho sản xuất thi công.
Đối với các vật tư, nguyên liệu được phân cấp trực tiếp mua; trưởng BĐH
sẽ duyệt các yêu cầu mua.
+ Bước 3: Yêu cầu báo giá và lựa chọn nhà cung ứng
Trước khi mua hàng phải tìm kiếm và lựa chọn nhà cung ứng.
Tất cả các nhà cung ứng/ Nhà thầu phụ cung cấp hàng hoá và dịch vụ có
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đều được đánh giá dựa trên năng lực, khả
năng cung cấp của họ, được lập danh sách và lưu hồ sơ. Khi các nhà cung ứng
hội đủ các yêu cầu cần thiết thì các yếu tố ưu tiên lựa chọn sẽ là những nhà cung
ứng truyền thống và trong nước.
Sau khi nhận được phản hồi từ các nhà cung ứng, cán bộ chuyên trách của
BĐH so sánh, đánh giá lựa chọn các nhà cung ứng cung cấp theo biểu mẫu bảng
đánh giá các nhà cung cấp lần đầu (BM-08-01).

+ Bước 4: Xét duyệt, ký kết và thực hiện hợp đồng/ Đặt hàng.

22


TGĐ phê duyệt danh sách các nhà cung ứng truyền thống và các nhà cung
ứng đã được đánh giá lựa chọn theo mẫu bảng danh sách các nhà cung cấp được
chấp nhận (BM-08-04).
+ Bước 5: Theo dõi thực hiện hợp đồng.
Cán bộ chuyên trách của BĐH sẽ theo dõi việc triển khai thực hiện hợp
đồng/ đơn hàng, nếu thấy có sự không phù hợp sẽ lập biên bản xử lý và ghi sổ
theo dõi nhà cung cấp theo mẫu BM-08-02. Khi nhận hàng, cán bộ chuyên trách
của BĐH sẽ thông tin cho các đơn vị liên quan biết để kiểm tra số lượng, mẫu
mã, chủng loại và các chứng từ hàng hoá liên quan được nêu trong hợp đồng
(VD: CO, CQ, giấy kiểm định chất lượng của bên thứ ba nếu có).
+ Bước 6: Nhập kho/ giao cho đơn vị
Hàng hoá sau khi kiểm tra được chấp nhận và đưa vào công trường sẽ
nhập xuất thẳng vào kho của các đơn vị sử dụng (có giấy giao nhận nội giữa
BĐH và đơn vị tiếp nhận).
+ Bước 7: Thanh toán/ thanh lý hợp đồng
Cán bộ chuyên trách của BĐH và các bộ phận có liên quan lập biên bản
thanh lý hợp đồng và tiến hành các thủ tục thanh toán theo các chế độ quy định
hiện hành của Nhà nước.
b. Đánh giá lựa chọn, đánh giá theo dõi nhà cung cấp
- Đánh giá ban đầu
Chỉ thực hiện đối với những nhà cung cấp mới chưa có tên trong danh
sách các nhà cung cấp được phê duyệt.
Cán bộ chuyên trách của BĐH gửi yêu cầu chào hàng tới ít nhất 03 nhà
cung cấp.
Sau khi nhận được phản hồi từ các nhà cung ứng, cán bộ chuyên trách của

BĐH đánh giá lựa chọn các nhà cung ứng cung cấp theo biểu mẫu BM-08-01
+ Các nhà cung cấp phải được đánh giá trước khi ký kết hợp đồng/ đơn
hàng.
+ Đối với các loại hàng hoá giá trị lớn, hoặc thiết bị, vật tư cần mua
thường xuyên: ngoài đánh giá thông qua chào hàng, mẫu hàng, BĐH công trình
và các đơn vị liên quan có thể đề nghị đến xem xét hoạt động sản xuất tại cơ sở
của nhà cung ứng trước khi lập bản đánh giá.
23


- Đánh giá theo dõi
Cán bộ chuyên trách của BĐH mở “Sổ theo dõi nhà cung ứng” theo biểu
mẫu BM-08-02. Trong quá trình giao dịch, mua và nhận sản phẩm nếu có bất cứ
một sự không phù hợp nào về tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng sản phẩm, giá cả,
thời gian giao hàng, bộ chứng từ đi kèm sản phẩm, dich vụ sau bán, các điều
khoản cam kết... xảy ra, các thông tin này sẽ được cán bộ chuyên trách của BĐH
ghi vào “Sổ theo dõi nhà cung ứng”, sổ theo dõi này sẽ là cơ sở cho việc đánh
giá lại các nhà cung ứng. Tuỳ theo mức độ nặng nhẹ của sự không phù hợp,
Trưởng BĐH dự án có thể loại bỏ ngay tên nhà cung ứng ra khỏi danh sách đã
được phê duyệt.
- Đánh giá lại
Định kỳ hàng năm, TGĐ và các BĐH dự án sẽ tiến hành đánh giá lại năng
lực cung cấp hàng hoá của các nhà cung ứng theo mẫu BM-08-03. Nếu nhà cung
ứng không đáp ứng được các yêu cầu tổng thể thì sẽ bị loại khỏi danh sách các
nhà cung ứng được lựa chọn. Tiêu chí đánh giá lại nhà cung ứng sẽ căn cứ vào
hồ sơ theo dõi các nhà cung ứng và tình hình của thị trường lúc đánh giá để có
quyết định tiếp tục chọn lựa. [6], [7]
(4). Hoạt động kiểm soát
a. Kiểm soát quá trình triển khai đự án
Nhằm đảm bảo các quy trình về kỹ thuật, tiến độ và phương án, biện pháp

thi công được lập kế hoạch và thực hiện trong những điều kiện được kiểm soát,
công ty thực hiện việc kiểm soát quá trình triển khai dự án theo các nội dung
sau:
- Xem xét và phê duyệt các tài liệu mô tả cách thức quản lý quá trình thi
công và mô tả các đặc tính của sản phẩm bao gồm các phương án, biện pháp thi
công, kiểm tra, thử nghiệm, hướng dẫn thao tác, quy trình về sử dụng và bảo
dưỡng thiết bị, biện pháp an toàn.
- Giám sát chặt chẽ quá trình thi công thông qua việc theo dõi định kỳ tại
công trường và thông qua báo cáo của các đơn vị thực hiện dự án.
- Xem xét và phê duyệt các phương án nhận biết sự phù hợp của sản phẩm
(vật tư, thiết bị, các hạng mục đã thi công, toàn thể công trình) trong suốt quá
trình thi công, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao.
24


- Thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra, bảo quản các hàng hoá là tài sản của
khách hàng cung cấp trong quá trình tạo sản phẩm cuối cùng của công ty. Tất cả
các mất mát, hư hỏng hoặc không phù hợp của chúng đều được công ty thông
báo cho khách hàng và lưu vào hồ sơ.
- Xem xét và phê duyệt các phương án bảo quản vật tư thiết bị để tránh
suy giảm chất lượng sau khi kiểm tra và thử nghiệm.
- Xem xét và phê duyệt các phương án, biện pháp sử dụng, bảo dưỡng,
kiểm định máy móc, thiết bị thi công và các thiết bị kiểm tra thử nghiệm được
dùng trong dự án. [15]
b. Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
Công ty thực hiện việc kiểm soát các phương tiện theo dõi và đo lường
cần thiết để cung cấp bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm so với các yêu
cầu đã xác định:
- Trường hợp sử dụng thiết bị đo của Chủ đầu tư/ khách hàng để kiểm tra
chất lượng sản phẩm thi công, xây lắp.

- Trường hợp thuê thiết bị đo của nhà cung ứng: Trong trường hợp này
ngoài việc xem xét lựa chọn các nhà thầu phụ trên cơ sở hồ sơ năng lực, giấy
phép kinh doanh, BĐH dự án còn có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ hiệu chuẩn liên
quan đến các thiết bị này cũng như giám sát quá trình đo để đảm bảo tính đúng
đắn của các kết quả đo. Các hồ sơ hiệu chuẩn cũng như các kết quả đo được lưu
giữ tại BĐH dự án.
Quy trình kiểm soát thiết bị đo lường và thử nghiệm nội bộ được mô tả
trong hình 2.11.
Quá trình kiểm soát thiết bị đo lường và thử nghiệm được tiến hành theo
trình tự sau:
- Xác định phép đo cần thiết
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của thiết kế, quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm, hướng dẫn kỹ thuật của các bên tư vấn, và các bên có liên quan, cán
bộ kỹ thuật kiểm tra của đơn vị và Trưởng BĐH dự án xác định các phép đo,
phép thử cần thiết và độ chính xác của phép đo kiểm.
- Liệt kê các thiết bị đo cần thiết

25


×