Giáo án 10 chơng trình cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
Tiết 14 BàI 13: ngng đọng hơI nớc trong khí quyển-ma
I.Mục tiêu bài học:
- Hiểu đợc sự hình thành sơng mù,mây,ma,các nhân tố ảnh hởng đến lợng ma và sự phân bố
ma trên TĐ.
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa nhiệt độ,khí áp,đại dơng với lợng ma.
- Đọc và phân tích đợc bản đồ,biểu đồ về lợng ma.
II.Thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ phân bố lợng ma trên TG.
- Các hình vẽ trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Mở bài: Khi nào thì hơi nớc trong khí quyển sẽ bị ngng đọng,sự ngng đọng đó tạo nên
những hiện tợng gì?Ma đợc phân bố nh thế nào trên TĐĐó là những nội dung rất
quan trọng mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Ngng đọng hơi nớc trong khí
quyển.
GV:Chúng ta đã biết không khí có 1 độ ẩm
nhất định,độ ẩm này do hơi nớc tạo ra.Hơi
nớc đợc bốc lên từ sông,hồ,biển.
*Trong điều kiện nào hơi nớc sẽ ngng
đọng?
GV:Không khí bão hoà khi có độ ẩm tơng
đối là 100%.
*Sơng mù đợc tạo ra trong những điều kiện
nào?
*Mây và ma hình thành nh thế nào?
GV:Dòng thăng tạo ra do các luồng không
khí nóng,nhẹ,bốc lên cao theo chiều thẳng
đứng.
*Tuyết rơi xảy ra khi nào?
*Khi nào có ma đá?(Xảy ra khi có giông
I.Ng ng đọng hơi n ớc trong khí quyển.
1.Ng ng đọng hơi n ớc.
-Hơi nớc ngng đọng khi:
+Không khí đã bão hoà mà vẫn tiếp tục đợc
bố sung thêm hơi nớc hoặc gặp lạnh.
+Có hạt nhân ngng kết.
2.S ơng mù.
-Hình thành ở điều kiện độ ẩm tơng đối
cao,khí quyển ổn định theo chiều thẳng
đứng và có gió nhẹ.
3.Mây và m a.
-Mây:không khí càng lên cao càng lạnh.hơi
nớc ngng đọng thành các hạt nớc nhỏ và
nhẹ tụ lại thành từng đám gọi là mây.
-Ma:
+Khi các hạt nớc trong mây đủ lớn rơi đợc
xuống mặt đất tạo thành ma.
+Tuyết rơi:xảy ra khi nớc rơi gặp nhiệt độ
0
0
C trong điều kiện không khí yên tĩnh
+Ma đá:nớc ma rơi ở dạng băng.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Giáo án 10 chơng trình cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
lớn về mùa hè,các luồng không khí đối lu
bốc lên mạnh đa các hạt nớc lên cao ngng
kết thành các hạt băng.Khi hạt băng đủ lớn
rơi xuống đất gọi là ma đá).
Hoạt động 2: Các nhân tố ảnh hởng đến l-
ợng ma.
*Khu vực khí áp cao và khu vực khí áp thấp
nơi nào ma nhiều?Vì sao?
-Khu vực áp thấp hút gió,đẩy không khí ẩm
lên cao sinh ra mây và ma.
-Khu vực áp cao không khí ẩm không bốc
lên đợc,chỉ có gió thổi đi nên ma ít hoặc
không ma.
*Nơi frông đi qua gây ra hiện tợng thời tiết
nh thế nào?(Do có sự tranh chấp giữa 2
khối khí trái ngợc nhau về tính chất tạo ra
nhiễu loạn về thời tiết gây ma nhiều)
*Vì sao ở vùng ven biển đón gió biển ma
nhiều,vùng nằm sâu trong nội địa ma ít?
*Loại gió nào gây ma nhiều,loại gió nào
gây ma ít?
-Mỗi năm có tới 1/2 thời gian có gió thổi từ
đại dơng vào lục địa (Mùa hạ).
-Do tính chất của loại gió này khô.
*Dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh
hởng nh thế nào đến sự phân bố ma nơi
chúng chảy qua?(Chú ý về khả năng bốc
hơi của nớc biển)
*Địa hình có ảnh hởng nh thế nào đến lợng
ma?
Hoạt động 3: Sự phân bố lợng ma trên Trái
đất.
GV:Do tác động của nhiều nhân tố nói trên
cho nên sự phân bố lợng ma trên TĐ không
đều.
*Dựa vào hình 13.1 nhận xét và giải thích
II.Các nhân tố ảnh h ởng đến l ợng m a.
-Khí áp:
+Khu vực áp thấp thờng ma nhiều.
+Khu vực áp cao thờng ma ít hoặc không m-
a.
-Frông:miền có frông,nhất là dải hội tụ nhiệt
đới đi qua thờng ma nhiều.
-Gió:
+Gió Tây ôn đới thổi từ biển vào gây ma
nhiều ở Tây Âu,tây Bắc mỹ.
+Miền có gió mùa ma nhiều.
+Miền có gió mậu dịch ma ít.
-Dòng biển:
+Nơi có dòng biển nóng chảy qua thờng có
ma nhiều.
+Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thờng có
ma ít.
-Địa hình:
+Lợng ma tăng dần theo độ cao của địa hình
chắn gió.Tuy nhiên chỉ tới 1 độ cao nào đó
lợng ma lại giảm.
+Sờn đón gió ẩm ma nhiều,sờn khuất gió ít
ma.
III.Sự phân bố l ợng m a trên TĐ.
1.L ợng m a trên TĐ phân bố không đều theo
vĩ độ.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Giáo án 10 chơng trình cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
tình hình phân bố ma ở các khu vực?
-Vùng xích đạo có nền nhiệt độ cao,khí áp
thấp,nhiều biển,đại dơng và rừng xích đạo
ẩm ớt,sự bốc hơi nớc rất mạnh mẽ.
-Vùng chí tuyến quanh năm dải áp cao ngự
trị,tỷ lệ diện tích lục địa tơng đối lớn.
-Vùng ôn đới,khí áp thấp,có gió Tây ôn đới
từ biển thổi vào.Phía Nam ma nhiều hơn do
DT đại dơng lớn hơn.
-2 KV cực ma ít nhất do khí áp cao,nhiệt độ
thấp,không khí lạnh,nớc khó bốc hơi.
*Quan sát hình 13.2 cho biết trên các lục
địa,từ Tây sang Đông lợng ma thể hiện nh
thế nào?
-Ma nhiều nhất ở vùng xích đạo.
-Hai vùng chí tuyến Bắc và Nam ma tơng
đối ít.
-Hai vùng ôn đới ma khá.
-Càng về 2 cực lợng ma càng ít.
2.L ợng m a phân bố không đều do ảnh h -
ởngcủa đại d ơng.
-Từ Tây-> Đông lợng ma không đều do:
+Vị trí gần hay xa biển.
+Ven biển có dòng biển nóng hay lạnh.
+Gió thổi từ biển vào từ phía đông hay phía
tây.
+Địa hình chắn gió.
IV.Đánh giá: - Hãy trình bày những nhân tố ảnh hởng đến lợng ma.
- Dựa vào hình 13.1 hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố ma theo vĩ
độ.
- Dựa vào hình 13.2 và bài học,hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố
ma trên các lục địa theo vĩ tuyến 30
0
B từ Đông sang Tây.
- Tại sao khu vực Bắc phi có vĩ độ nh nớc ta nhng Bắc phi có khí hậu nhiệt
đới khô,hoang mạc phát triển còn ở nớc ta lại có khí hậu nhiệt đới ẩm ma
nhiều.
V.Hoạt động nối tiếp: Làm các câu hỏi của bài học và chuẩn bị bài thực hành.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình