Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tổng quan công tác định giá xây dựng công trình - Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.99 KB, 12 trang )

Chơng 3
Hệ thống đơn giá trong
xây dựng
1. Những vấn đề chung về hệ thống đơn giá trong xây dựng ...................................... 64
1.1. Cơ sở lý luận chung ........................................................................................................... 64
1.2. Hệ thống đơn giá dự toán trong xây dựng ...................................................................... 64
2. Đơn giá khảo sát xây dựng ................................................................................................. 65
2.1. Khái niệm .......................................................................................................................... 66
2.2. Nội dung đơn giá khảo sát xây dựng ................................................................................ 66
2.2.1. Nội dung cấu thành đơn giá khảo sát .......................................................................................... 66
2.2.2. Ph ơng pháp xác định đơn giá khảo sát ....................................................................................... 67
2.3. Ph ơng pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng ............................................. 68
DTcpks= [(Ai xGi)+ C1+ C2] x (1+VAT) (3.7).................................................................68
Trong đó:..................................................................................................................................68
A i: khối lợng của từng loại công tác khảo sát (i=1, ..., n), đợc xác định theo đề cơng, phơng
án kỹ thuật khảo sát đợc chủ đầu t phê duyệt;.....................................................................68
Gi: đơn giá của từng loại công tác khảo sát (i=1,..., n), xác định trong tập đơn giá khảo sát;
...................................................................................................................................................68
n: số công tác khảo sát để hoàn thành công việc khảo sát;..................................................68
C1: chi phí lập phơng án, báo cáo kết quả khảo sát, đợc tính bằng tỷ lệ % theo giá trị
của tổng khối lợng của từng loại công tác khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công tác
khảo sát tơng ứng theo quy định;...........................................................................................69
C2: chi phí chỗ ở tạm thời đợc tính bằng tỷ lệ % theo giá trị của tổng khối lợng của từng
loại công tác khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công tác khảo sát tơng ứng theo quy
định;........................................................................................................................................69
VAT: thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công việc khảo sát xây dựng theo quy định
hiện hành.................................................................................................................................69
3. Đơn giá xây dựng công trình ........................................................................................... 69
3.1. Khái niệm .......................................................................................................................... 69
3.2. Nội dung đơn giá xây dựng công trình ........................................................................... 70
Các thành phần chi phí cơ bản trong đơn giá xây dựng công trình: ................................................. 70


3.3. Ph ơng pháp lập đơn giá xây dựng công trình ............................................................... 70
3.3.1 Ph ơng pháp lập đơn giá xây dựng chi tiết .................................................................................. 70
3.3.2. Ph ơng pháp lập đơn giá tổng hợp xây dựng công trình ............................................................. 74
3.4. Đơn giá dự thầu với các dự án bằng nguồn vốn trong n ớc .................................................. 75
63
3.5. Quản lý giá xây dựng công trình ..................................................................................... 77
Câu hỏi ôn tập ....................................................................................................................... 77
1. Những vấn đề chung về hệ thống đơn giá trong xây dựng
1.1. Cơ sở lý luận chung
Quá trình đầu t xây dựng công trình trải qua ba giai đoạn, trong mỗi giai đoạn giá
công trình xây dựng đợc biểu thị bằng các tên gọi khác nhau, từ Tổng mức đầu t trong giai
đoạn chuẩn bị đầu t, Tổng dự toán, dự toán trong thiết kế kỹ thuật đến giá quyết toán trong
giai đoạn hoàn thành công trình.
Nh đã biết, giá xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới, cải
tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cho công trình. Giá xây dựng công trình đợc xác định
trên cơ sở hệ thống định mức, đơn giá, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các chế độ chính sách
của Nhà nớc phù hợp với tình hình khách quan của thị trờng ở từng thời kỳ và đợc quản lý
theo pháp luật về đầu t và xây dựng của Nhà nớc.
1.2. Hệ thống đơn giá dự toán trong xây dựng
Đơn giá dự toán (đơn giá) là tổng hợp các chi phí trực tiếp tính bằng tiền theo một
mặt bằng giá nhất định về vật liệu, nhân công, máy thi công trên cơ sở định lợng theo định
mức dự toán cho một đơn vị khối lợng công tác xây dựng đảm bảo chất lợng sản phẩm theo
thiết kế hoặc toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lợng công tác
xây dựng tổng hợp.
Thực chất, đơn giá dự toán chính là chi phí đơn vị của một khối lợng công tác xây
dựng trong điều kiện nhất định.
Hệ thống đơn giá dự toán (gọi tắt là hệ thống đơn giá) đợc lập trên cơ sở hệ thống
định mức dự toán xây dựng (khảo sát, thiết kế, xây lắp ) và là cơ sở để tính toán giá xây
dựng cho toàn bộ công trình.
Hệ thống đơn giá trong quá trình đầu t xây dựng công trình có vị trí rất quan trọng

trong công tác quản lý đầu t xây dựng cơ bản. Một mặt nó là cơ sở để lập kế hoạch và quản
lý vốn đầu t hàng năm, cơ sở để xác định giá xét thầu (khảo sát, thiết kế, xây lắp). Mặt
khác nó là một trong những chỉ tiêu kinh tế tài chính để xét chọn các phơng án thiết kế,
phơng án tổ chức thi công.
64
Trên thực tế, hệ thống đơn giá áp dụng cho dự án đầu t xây dựng công trình bao gồm:
a) Theo quy trình đầu t xây dựng:
Đơn giá khảo sát: Là cơ sở để quản lý vốn đầu t xây dựng, xác định dự toán chi
phí công tác khảo sát xây dựng, phục vụ công tác lập kế hoạch và làm cơ sở cho
việc đấu thầu để lựa chọn nhà thầu khảo sát và ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng
theo giá trúng thầu.
Suất vốn đầu t: Suất vốn đầu t là chỉ tiêu xác định mức chi phí bình quân cần
thiết để hoàn thành một đơn vị năng lực sản xuất hay năng lực phục vụ theo thiết
kế của dự án. Suất vốn đầu t đợc tính trên đơn vị đo chủ yếu của công trình và
trong đó đã bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành toàn bộ hạng mục công
trình đi kèm phục vụ cho việc khai thác dự án sau này.
Đơn giá xây dựng công trình: Là giá trị dự toán tính cho một đơn vị khối lợng
công tác xây lắp hoặc đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình theo mặt bằng giá
nhất định. Đơn giá xây dựng công trình đợc dùng để làm cơ sở xác định dự toán,
quản lý chi phí đầu t xây dựng công trình.
b) Theo mức độ tổng hợp:
Đơn giá xây dựng chi tiết bao gồm:
Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ (chỉ bao gồm chi phí trực tiếp).
Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí trực tiếp
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trớc).
Đơn giá xây dựng tổng hợp: đợc xây dựng dựa trên sự tổng hợp các đơn giá chi tiết
(bao gồm đơn giá xây dựng tổng hợp đầy đủ và không đầy đủ).
b) Theo phạm vi sử dụng:
Đơn giá của các Bộ có xây dựng chuyên ngành (ví dụ: Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Thuỷ lợi...): căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm quản lý Nhà nớc và cơ

cấu tổ chức của mình cùng văn bản thoả thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng
đối với các khối lợng công tác xây dựng chuyên ngành.
Đơn giá xây dựng công trình: Đơn giá xây dựng công trình (bao gồm đơn giá tổng
hợp và đơn giá chi tiết) đợc xác định theo điều kiện thi công, điều kiện sản xuất và
cung ứng vật liệu xây dựng và các chế độ chính sách quy định riêng đối với từng
công trình cụ thể. Đơn giá này do Ban đơn giá công trình lập và đợc cơ quan có
thẩm quyền xét duyệt ban hành.
Đơn giá dự thầu là đơn giá xây dựng công trình nhng do các nhà thầu lập làm cơ
sở để tính giá dự thầu và ký kết giá hợp đồng giao nhận thầu. Đơn giá dự thầu đợc
lập theo từng công trình căn cứ vào điều kiện, biện pháp thi công cụ thể, các định
mức kinh tế - kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công của từng nhà thầu và mức giá cả
trên thị trờng.
Giáo trình này tiến hành nghiên cứu cụ thể hệ thống đơn giá dự toán áp dụng theo
quy trình đầu t xây dựng với mục đích hình dung rõ nét việc sử dụng hệ thống đơn giá dự
toán để xác định giá của sản phẩm xây dựng.
2. Đơn giá khảo sát xây dựng
65
2.1. Khái niệm
Đơn giá khảo sát là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết (theo dự tính) để
hoàn thành một đơn vị khối lợng công việc khảo sát nhất định.
Đơn giá khảo sát là căn cứ lập dự toán chi phí khảo sát để ký kết hợp đồng khảo sát
xây dựng, nghiệm thu thanh toán đối với các công trình giao thầu, chỉ định thầu và xét thầu
đối với các công trình đấu thầu lựa chọn nhà thầu khảo sát.
Đơn giá khảo sát đợc lập dựa trên các căn cứ sau:
- Căn cứ vào định mức dự toán khảo sát xây dựng (ban hành theo quyết định của Bộ
trởng Bộ xây dựng).
- Các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nớc về tiền lơng, lao động, tài chính đối
với hoạt động khảo sát.
- Các bảng giá vật liệu khảo sát, cớc phí vận chuyển do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.

- Các bảng giá ca máy, thiết bị khảo sát và chế độ khấu hao do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
- Một số đặc điểm riêng của các công trình xây dựng đợc tiến hành khảo sát.
Các tỉnh, thành phố và các Bộ có xây dựng chuyên ngành đợc phép ban hành tập đơn
giá khảo sát theo hớng dẫn của Bộ Xây dựng áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát xây
dựng của dự án đầu t thực hiện trên địa bàn tỉnh, thành phố và công trình xây dựng chuyên
ngành.
2.2. Nội dung đơn giá khảo sát xây dựng
2.2.1. Nội dung cấu thành đơn giá khảo sát
a) Đơn giá từng loại công tác khảo sát đợc cấu thành từ chi phí trực tiếp, chi phí
chung và thu nhập chịu thuế tính trớc:
Chi phí trực tiếp cho một đơn vị khối lợng công việc khảo sát bao gồm những chi
phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát nh chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí sử dụng máy móc, thiết bị khảo sát.
- Chi phí vật liệu: Là toàn bộ hao phí vật liệu, nhiên liệu trực tiếp thực hiện
công tác khảo sát (không bao gồm thuế giá trị gia tăng), bao gồm chi phí vật
liệu chính, phụ, vật liệu luân chuyển, chi phí nhiên liệu cho sử dụng máy.
- Chi phí nhân công: Là toàn bộ hao phí nhân công trực tiếp thực hiện công
tác khảo sát, kể cả nhân công điều khiển máy, gồm lơng chính, lơng phụ, phụ
cấp lơng và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho ngời lao động.
- Chi phí sử dụng máy móc, thiết bị khảo sát: Là toàn bộ chi phí khấu hao,
bảo dỡng, sửa chữa máy, chi phí khác của máy. Trong chi phí máy không bao
gồm chi phí nhiên liệu, nhân công điều khiển máy.
Chi phí chung cho một đơn vị khối lợng công việc khảo sát bao gồm chi phí cho
hoạt động của bộ máy quản lý (nh lơng, bảo hiểm xã hội, các phơng tiện làm việc,
hội họp, học tập , bồi dỡng nghiệp vụ ), chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục
vụ thi công và các chi phí khác.
Thu nhập chịu thuế tính trớc: Thờng có đơn vị là tỷ lệ %, tỷ lệ này theo quy định
hiện hành của Nhà nớc.
66

2.2.2. Phơng pháp xác định đơn giá khảo sát
Đơn giá của loại công tác khảo sát đợc xác định theo công thức sau:
G
i
= (C
ti
+ P
i
) x (1 + L
t
) (3.1)
Trong đó:
- G
i
: đơn giá loại công tác khảo sát thứ i;
- C
ti
: chi phí trực tiếp cho một đơn vị khối lợng công tác khảo sát thứ i;
- P
i
: chi phí chung cho một đơn vị khối lợng công tác khảo sát thứ i;
- L
t
: tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trớc cho một đơn vị khối lợng công tác khảo sát
theo qui định hiện hành (%).
a) Xác định chi phí trực tiếp (C
ti
)
C
ti

= C
vi
+ C
ni
+ C
mi
(3.2)
Trong đó :
- C
vi
: chi phí vật liệu trực tiếp không gồm thuế giá trị gia tăng cho một đơn vị
khối lợng công tác khảo sát thứ i;
- C
ni
: chi phí nhân công trực tiếp cho một đon vị khối lợng công tác khảo sát thứ
i;
- C
mi
: chi phí sử dụng máy,thiết bị trực tiếp cho một đon vị khối lợng công tác
khảo sát thứ i.
Chi phí vật liệu trực tiếp (C
vi
):
C
vi
= (1+K
pi
)
j
n

j
ij
xZM

=1
(3.3)
Trong đó:
- K
pi
: định mức tỷ lệ vật liệu phụ so với vật liệu chính của loại công tác khảo sát
theo quy định;
- j : loại vật liệu j = 1, ., n-1, n;
- M
ij
: định mức hao phí loại vật liệu thứ j cho một đơn vị khối lợng công tác khảo
sát thứ i theo quy địthực hiện;
- Z
j
: giá loại vật liệu j đến hiện trờng khảo sát (bao gồm giá gốc của vật liệu này
cộng với chi phí lu thông và chi phí tại hiện trờng của vật liệu, không bao gồm
thuế giá trị gia tăng). Theo bảng giá vật liệu khảo sát do UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ơng công bố hoặc theo giá thị trờng nơi xây dựng công
trình.
Chi phí nhân công trực tiếp (C
ni
):
C
ni
= N
i

x L
i
(3.4)
Trong đó:
- N
i
: định mức hao phí số lợng ngày công (theo cấp bậc công việc) cho một đơn
vị khối lợng công tác khảo sát thứ i;
67
- L
i
: tiền lơng ngày công tơng ứng với cấp bậc công việc (cấp thợ bình quân) nói
trên theo loại công tác khảo sát i. Tiền lơng ngày công theo bảng giá nhân công
khảo sát đợc xác định theo mức lơng tối thiểu, cấp bậc nhân công khảo sát, các
loại phụ cấp tính trên tiền lơng tối thiểu và lơng cấp bậc tại địa phơng, các
khoản lơng phụ và một số chi phí khác có thể khoán trực tiếp cho ngời lao động
theo hớng dẫn của Bộ Xây dựng.
Chi phí sử dụng máy,thiết bị trực tiếp (C
mi
):
( )

=
ì+=
n
iq
qiqmimi
GSKC 1
(3.5)
Trong đó:

- K
mi
: định mức dự toán tỷ lệ máy khác với máy chính cho loại công tác khảo sát
i theo quy định;
- q: loại máy chính q=1, ,n-1, n;
- S
iq
: định mức số ca máy chính j cho một đơn vị khối lợng công tác khảo sát i;
- G
iq
: giá dự toán ca máy của loại máy khảo sát thứ q (đơn giá ca máy). Giá ca
máy bao gồm chi phí khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa
thờng xuyên của máy, thiết bị.
b) Xác định chi phí chung (P
i
)
pinii
KCP
ì=
(3.6)
Trong đó:
- C
ni
: chi phí nhân công trực tiếp;
- K
pi
: định mức tỷ lệ chi phí chung theo loại công tác khảo sát i theo quy định.
c) Thu nhập chịu thuế tính trớc (L
i
)

Thu nhập chịu thuế tính trớc đợc tính theo quy định hiện hành.
2.3. Phơng pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng
Đơn giá khảo sát là căn cứ để lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành công
việc khảo sát theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát do Nhà nớc ban hành.
Dự toán chi phí khảo sát đợc xác định theo công thức:
DT
cpks
= [(A
i
xG
i
)+ C
1
+ C
2
] x (1+VAT) (3.7)
Trong đó:
- A
i
: khối lợng của từng loại công tác khảo sát (i=1, ..., n), đợc xác định theo đề
cơng, phơng án kỹ thuật khảo sát đợc chủ đầu t phê duyệt;
- G
i
: đơn giá của từng loại công tác khảo sát (i=1,..., n), xác định trong tập đơn
giá khảo sát;
- n: số công tác khảo sát để hoàn thành công việc khảo sát;
68

×