Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI HEO ĐỒNG HIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.93 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
*****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA NHÓM ĐỰC
GIỐNG TẠI TRẠI HEO ĐỒNG HIỆP

Sinh viên thực hiện

: ĐỖ BÁ THẠCH

Lớp

: DH06TY

Ngành

: Bác Sỹ Thú Y

Niên khóa

: 2006 – 2011

08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y


*****************

ĐỖ BÁ THẠCH

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA NHÓM ĐỰC
GIỐNG TẠI TRẠI HEO ĐỒNG HIỆP

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
Thú y
Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÂM QUANG NGÀ
KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Đỗ Bá Thạch.
Tên luận văn: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của nhóm đực giống tại xí nghiệp
chăn nuôi heo Đồng Hiệp”. Đã hoàn thành theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày .../
.../ 2011.

Giáo viên hướng dẫn 1

ThS. LÂM QUANG NGÀ

Giáo viên hướngdẫn 2


KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

ii


LỜI CẢM ƠN
♦ Em xin chân thành cảm ơn
-

Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.

-

Thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã truyền đạt hướng dẫn giúp đỡ trong suốt
thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

-

Em mãi ghi nhớ và biết ơn sâu sắc đến thầy Lâm Quang Ngà, thầy Đoàn
Trần Vĩnh Khánh đã tận tình dạy dỗ, động viên và hướng dẫn em hoàn thành
đề tài tốt nghiệp

♦ .Thành kính ghi ơn cha mẹ
Người đã sinh thành, nuôi dưỡng và suốt đời tận tụy lao động vì chúng con,
cha mẹ đã hết lòng ủng hộ con trong suốt thời gian học tập, là nguồn động lực
giúp con vượt qua mọi khó khăn hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
♦ Xin chân thành cảm ơn
-


Ban giám đốc của trại heo Đồng Hiệp.

-

Các anh chị em cùng làm việc trong tổ A của xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng
Hiệp đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báo cho em
trong suốt thời gian thực tập.

♦ Xin cảm ơn đến
Tất cả các bạn bè thân yêu đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của nhóm
đực giống tại xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp” từ ngày 05/01/2011 đến ngày
03/05/2011.
Trong thời gian khảo sát, chúng tôi thu được kết quả
Về tháng
-

Tích V.A.C tinh dịch trung bình cao nhất vào tháng 1 (63,62 x 109 tt) > tháng 4
(62,48 x 109 tt) > tháng 2 (62,2 x 109 tt) > tháng 3 (61,68 x 109 tt).

-

Sức kháng tinh trùng trung bình của tháng 3 (4.552) >tháng 1 (4.474) > tháng 2
= tháng 4 (4.407). Tỷ lệ tinh trùng kì hình trung bình của tháng 3 (9,66 %) >
tháng 4 (8,40 %) > tháng 2 (8,19 %) > tháng 1 (8,03 %).


-

Tỷ lệ tinh trùng sống có acrosome sống nguyên vẹn trung bình của tháng 1
(84,67 %) > tháng 2 (83,59 %) > tháng 4 (81,73 %) > tháng 3 (80,18 %).

-

Tỷ lệ tinh trùng sống trung bình của tháng 1 (91,29 %) > tháng 2 (91,03 %) >
tháng 4 (90,17 %) > tháng 3 (87,29 %).

Về giống
-

Tích V.A.C tinh dịch trung bình của giống Landrace (66,41 x 109 tt) > Duroc
(60,89 x 109 tt) > Yorkshire (60,19 x 109 tt).

-

Sức kháng tinh trùng trung bình của giống Duroc (4.585) > Landrace (4.552) >
Yorkshire (4.407).

-

Tỷ lệ tinh trùng kì hình trung bình của giống Yorkshire (9,28 %) > giống
Landrace (7,81 %) > giống Duroc (7,78 %).

-

Tỷ lệ tinh trùng sống có acrosome nguyên vẹn trung bình của giống Duroc

(85,01 %) > giống Landrace (84,35 %) > giống Yorkshire (81,65 %).

-

Tỷ lệ tinh trùng sống trung bình của giống Duroc (92,10 %) > giống Landrace
(90,56 %) > giống Yorkshire (89,11 %).

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ···················································································································· i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ············································································ ii
Lời cảm ơn ·············································································································· iii
Tóm tăt luận văn ······································································································· iv
Mục lục ····················································································································· v
Danh sách các chữ viết tắt ······················································································viii
Danh sách các bản ···································································································· ix
Danh sách các hình ·································································································· xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ·································································································· 1
1.1 Đặt vấn đề ··········································································································· 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ···························································································· 1
1.21 Mục đích············································································································ 1
1.2.2 Yêu cầu············································································································· 2
1.3 Nhiệm vụ đề tài ··································································································· 2
Chương 2 TỔNG QUAN ·························································································· 3
2.1 Giới thiệu về Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp ············································ 3
2.1.1 Vị trí địa lý ······································································································· 3
2.1.2 Lịch sử hình thành ···························································································· 3

2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp ···················································································· 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức ·································································································· 4
2.1.5 Cơ cấu đàn heo ································································································· 4
2.1.6 Mật độ nuôi đối với từng loại heo ···································································· 4
2.1.7 Các kiểu chuồng trại ························································································· 4
2.1.8 Dinh dưỡng và thức ăn gia súc ········································································· 5

v


2.1.9 Qui trình tiêm phòng ························································································ 5
2.1.10 Quy trình vệ sinh phòng dịch Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp ·············· 7
2.2 Cơ sở lý luận ······································································································· 9
2.2.1 Sự thành thục tính dục ······················································································ 9
2.2.2 Tinh dịch ········································································································ 10
2.2.3 Chức năng của dịch hoàn phụ ········································································· 11
2.2.4 Chức năng của tuyến sinh dục phụ ································································· 12
2.2.5 Những đặc tính của tinh trùng ········································································ 13
2.2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống tinh trùng ·········································· 13
2.2.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ······· 14
2.2.7.1 Dinh dưỡng ·································································································· 14
2.2.7.2 Thời tiết khí hậu ·························································································· 14
2.2.7.3 Lứa tuổi ······································································································ 14
2.2.7.4 Giống ··········································································································· 15
2.2.7.5 Kỹ thuật lấy tinh ·························································································· 15
2.2.7.6 Chu kì khai thác ·························································································· 15
2.2.7.7 Thời gian và cường độ chiếu sáng ······························································ 15
2.2.7.8 Bệnh tật trên heo·························································································· 15
2.2.7.9 Chăm sóc quản lý ························································································ 16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ······························· 17

3.1 Thời gian và địa điểm ························································································ 17
3.2 Các chỉ tiêu theo dõi và giám định xếp cấp ······················································· 17
3.2.1 Các chỉ tiêu theo dõi ······················································································· 17
3.2.2 Giám định xếp cấp đàn nọc ············································································ 17
3.2.2.1Nắm rõ nguồn gốc lý lịch đàn nọc ································································ 17
3.2.2.2 Xếp cấp ngoại hình thể chất········································································· 17
3.2.2.3 Điểm và xếp cấp sinh trưởng phát dục························································ 18
3.2.2.4 Điểm và xếp cấp sinh sản ············································································ 19
3.3 Điều kiện khảo sát đàn nọc ················································································ 19

vi


3.3.1 Đàn nọc khảo sát ···························································································· 19
3.3.2 Nhiệt độ chuồng nuôi qua các tháng khảo sát ················································· 20
3.4 Quy trình nuôi heo đực giống trại heo Đồng Hiệp············································· 20
3.4.1 Mục đích.········································································································ 20
3.4.2 Kỹ thuật chăn nuôi ························································································· 20
3.5 Phương pháp khảo sát phẩm chất tinh dịch ······················································· 24
3.5.1. Kiểm tra bằng mắt thường ············································································· 24
3.5.2 Kiểm tra bằng kính hiển vi ············································································ 25
3.6 Phương pháp thu thập và sử lý số liệu ······························································· 33
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ································································ 34
4.1 Kết quả xếp cấp đàn nọc khảo sát ······································································ 34
4.2 Kết quả so sánh và đánh giá phẩm chất tinh dịch ·············································· 35
4.2.1 Kết quả đánh giá và so sánh về dung lượng tinh dịch V (ml) ························· 35
4.2.2 Kết quả đánh giá và so sánh về hoạt lực tinh trùng (A) ·································· 38
4.2.3 Kết quả đánh giá và so sánh về nồng độ tinh trùng ········································ 41
4.2.4 Kết quả đánh giá và so sánh về tích V.A.C tinh dịch ······································ 44
4.2.5 Kết quả đánh giá và so sánh về sức kháng tinh trùng ····································· 47

4.2.6 Kết quả đánh giá acrosome tinh trùng tinh trùng ············································ 48
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ···································································· 54
5.1 Kết luận ············································································································· 54
5.2 Đề nghị ·············································································································· 55
Tài liệu tham khảo ··································································································· 56
Phụ lục···················································································································· 57

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
FMD: Food and mouth disease.
W.o: Week old.
CBCNVC: Cán bộ công nhân viên chức.
AĐG: Âm đạo giả.
Asbt: Acrosome, sống, bình thường.
Tl: Tỷ lệ.
Tb: Trung bình.
Tt: Tinh trùng.

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Mật độ nuôi đối với từng loại heo ..............................................................4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại cám ..........................................................5
Bảng 2.3 Quy trình chủng ngừa của trại .....................................................................5
Bảng 2.4 Quy trình chủng ngừa của trại .....................................................................6
Bảng 2.5 Quy trình chủng ngừa hàng tuần .................................................................7

Bảng 2.6 Tuổi thành thục về tính dục của một số loài gia súc .................................10
Bảng 2.7 Kích thước tinh trùng ở một số loài ...........................................................11
Bảng 2.8 So sánh nồng độ tinh trùng giữa heo nội và heo ngoại theo mùa ..............14
Bảng 2.9 Đánh giá phẩm chất tinh theo năm tuổi .....................................................15
Bảng 2.10 Khả năng xuất tinh của heo đực ..............................................................15
Bảng 3.1 Điểm qui định xếp cấp ...............................................................................17
Bảng 3.2 Qui định đánh giá ngoại hình ....................................................................18
Bảng 3.3 Bảng điểm sinh sản heo đực (theo TCVN 3666-89) .................................19
Bảng 3.4 Danh sách nọc ...........................................................................................20
Bảng 3.5 Nhiệt độ chuồng nuôi qua các tháng theo dõi ...........................................20
Bảng 3.6 Các chỉ tiêu theo dõi phẩm chất tinh .........................................................22
Bảng 3.7 Thang điểm đánh giá sức hoạt động của tinh trùng ...................................25
Bảng 3.8 Bảng quy định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà
nước ...........................................................................................................................26
Bảng 4.1 Xếp cấp ngoại hình và sinh trưởng của các cá thể đực giống khảo
sát ..............................................................................................................................34
Bảng 4.2 Kết quả về dung lượng tinh trung bình (V, ml) theo tháng
và giống .....................................................................................................................36
Bảng 4.3 Kết quả về dung lượng tinh trung bình (V, ml) giữa các tháng.................36

ix


Bảng 4.4 Kết quả về dung lượng tinh trung bình (V, ml) giữa các giống ................36
Bảng 4.5 Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình từng cá thể đực giống
qua các tháng khảo sát (V, ml) ..................................................................................37
Bảng 4.6 Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình (A) theo tháng và giống ..........39
Bảng 4.7 Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình (A) giữa các tháng ...................39
Bảng 4.8 Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình (A) giữa các giống...................39
Bảng 4.9 Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể đực

giống ..........................................................................................................................40
Bảng 4.10 Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình (106 tinh trùng/ ml) theo
tháng và giống ...........................................................................................................42
Bảng 4.11 Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình (106 tinh trùng/ ml) giữa
các tháng...................................................................................................................42
Bảng 4.12 Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình (106 tinh trùng/ ml) giữa các
giống ..........................................................................................................................42
Bảng 4.13 Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình từng cá thể nọc
(106 tinh trùng/ ml) ....................................................................................................43
Bảng 4.14 Kết quả về tích V.A.C tinh dịch trung bình (109 tinh trùng/ lần
lấy) theo tháng và giống ...........................................................................................45
Bảng 4.15 Kết quả về tích V.A.C tinh dịch trung bình (109 tinh trùng/ lần
lấy) giữa các tháng ...................................................................................................45
Bảng 4.16 Kết quả về tích V.A.C tinh dịch trung bình (109 tinh trùng/ lần
lấy) giữa các giống ...................................................................................................45
Bảng 4.17 Kết quả về tích V.A.C tinh dịch trung bình (109 tinh trùng/ lần
lấy) từng nọc.............................................................................................................46
Bảng 4.18 Kết quả đánh giá sức kháng tinh trùng giữa các tháng ...........................48
Bảng 4.19 Kết quả đánh giá sức kháng tinh trùng giữa các giống ..........................48
Bảng 4.20 Kết quả tỷ lệ kì hình giữa các tháng ........................................................50
Bảng 4.21 Kết quả tỷ lệ kì hình giữa các giống ........................................................50
Bảng 4.22 Kết quả đánh giá tỷ lệ acrosome sống nguyên vẹn giữa các tháng .........51

x


Bảng 4.23 Kết quả đánh giá tỷ lệ acrosome sống nguyên vẹn giữa các giống ........51
Bảng 4.24 Kết quả đánh giá tỷ lệ tinh trùng sống giữa các tháng ...........................52
Bảng 4.25 Kết quả đánh giá tỷ lệ tinh trùng sống giữa các giống ............................52
Bảng 4.26 Kết quả đánh giá tinh trùng của từng đực khảo sát .................................53


xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1 Mẫu nhuộm ...................................................................................... 29
Hình 3.2 Tinh trùng không bắt màu thuốc nhuộm .......................................... 30
Hình 3.3 Tinh trùng sống có acrosome nguyên vẹn ....................................... 30
Hình 3.4 Tinh trùng chết (trên) và tinh trùng sống (dưới) có phần trên
không bắt màu thuốc nhuộm ........................................................................... 30
Hình 3.5 Tinh trùng sống có acrosome nguyên vẹn ....................................... 31
Hinh 3.6 Tinh trùng kì hình đuôi ở phía trên acrosome nguyên vẹn .............. 31
Hình 3.7 Tinh trùng sống bị hư hại acrosome ................................................. 31
Hình 3.8 Tinh trùng chết có acrosome lỏng lẻo .............................................. 32
Hình 3.9 (a) Tinh trùng chết có acrosome lỏng lẻo ........................................ 32
Hình 3.10 Tinh trùng sống có acrosome hư hại (trên) và tinh trùng sống bị kì
hình có acrosome nguyên vẹn (dưới) .............................................................. 32
Hình 3.11 Tinh trùng chết có acrosome hư hại ............................................... 33

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi nước ta nói chung và ngành chăn nuôi heo nói riêng trong
những năm qua đã và đang phát triển, các sản phẩm làm ra ngày càng được nâng
cao về số lượng lẫn chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho con người.
Ngày nay với sự phát triển không ngừng về khoa học kỹ thuật, các tiến bộ
khoa học kỹ thuật được áp dụng vào trong chăn nuôi nhằm làm tăng năng xuất, sản

lượng,và chất lượng thịt ngày càng cao. Trong đó, công tác chọn giống để tạo ra
những con nọc giống tốt cũng đóng vai trò rất quan trọng.
Để đạt những vấn đề trên, muốn tạo con giống tốt thì công tác chọn, quản lý
và đánh giá con đực là công tác cần được chú trọng, thông qua việc khảo sát phẩm
chất tinh dịch và khả năng sinh sản của nhóm đực giống, từ đó có cơ sở nuôi dưỡng
và loại thải từng cá thể trong đàn, nhằm xây dựng một đàn nọc tốt.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự chấp thuận của ban lãnh đạo trại
heo Đồng Hiệp và sự hướng dẫn tận tình của thầy Lâm Quang Ngà và thầy Đoàn
Trần Vĩnh Khánh, bộ môn Di Truyền Giống, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại
học Nông Lâm TP.HCM, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh
dịch của nhóm đực giống tại xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát khả năng sản xuất của các nhóm đực giống, từ đó tìm ra hướng sử
dụng hợp lý và đạt hiệu quả cao.

1


1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát trực tiếp và thu nhập số liệu nhằm:
Đánh giá, giám định và xếp cấp các nhóm đực giống.
Đánh giá phẩm chất tinh dịch.
Đánh giá khả năng sinh sản của đực giống.
1.3 Nhiệm vụ đề tài
Tiến hành khảo sát trên 3 nhóm đục giống: Duroc, Landrace, Yorkshire, và
từ đó rút ra kết quả nhận xét từng cá thể trong đàn và đề ra các biện pháp hợp lý.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp
2.1.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha tại ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi
thành phố Hồ Chí Minh.
Vị trí địa lý của xí nghiệp khá thuận lợi cho việc phát triển ngành chăn nuôi
(xung quanh xí nghiệp diện tích rừng cao su chiếm đa số, dân cư thưa thớt), thuận
lợi hơn rất nhiều so với địa thế trước đây (xí nghiệp nằm giữa khu dân cư Linh
Xuân, Thủ Đức).
2.1.2 Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 do tư nhân quản lý, lấy tên là Đồng Hiệp.
Năm 1975 đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn nuôi heo 3/2. Đến tháng 3 năm 1996 lấy
lại tên cũ và đầy đủ là Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường,
xí nghiệp được thành lập trên cơ sở sát nhập 3 xí nghiệp cũ: Xí Nghiệp Chăn nuôi
heo Đồng Hiệp, Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Khang Trang, Xí Nghiệp Chăn nuôi heo
Dưỡng Sanh.
Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp đã khánh thành ngày 15/8/2004.
Hiện nay xí nghiệp là đơn vị sản xuất trực thuộc Tổng Công Ty Nông
Nghiệp Sài Gòn.
2.1.3 Nhiệm vụ của xí nghiệp
Sản xuất heo giống, heo thịt và heo con nuôi thịt trên cơ sở các giống ngoại
nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc.

3


2.1.4 Cơ cấu tổ chức

Ban giám đốc

Phòng nghiệp vụ
Thủ kho

Tổ bảo vệ

Kế toán

Tổ A

Phòng kỹ thuật

Phòng tổ chức hành chánh

Thủ quỹ

Tổ B

Tổ C

Tổ D

Đội cơ điện

Tổ quản lý môi trường

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Theo phòng Kỹ Thuật của Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp, tính đến

ngày 3 tháng 6 năm 2010. Tổng đàn (không tính heo con theo mẹ) là 12.407 con,
trong đó bao gồm: đực giống 40 con, nái sinh sản 2.512 con. hậu bị 1.540 con (đực
hậu bị 85 con, cái hậu bị 1.455 con), heo con cai sữa 3.167 con. heo thịt 5.148 con.
2.1.6 Mật độ nuôi đối với từng loại heo
Bảng 2.1 Mật độ nuôi đối với từng loại heo.
Loại heo

Diện tích (m2/con)

Heo con sau cai sữa
Heo thịt từ 2 - 4 tháng tuổi
Heo thịt từ 4 - 4,5 tháng tuổi
Heo hậu bị > 6 tháng tuổi
Heo nái khô chờ phối
Heo nái chửa
Heo nái nuôi con
Heo đực giống

0,3 – 0,5
0,6 – 0,7
0,8 – 1,0
1,8 – 2,0
1,5 – 1,6
2,0 – 2,5
4,0 – 6,0
6,0 – 10,0

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp)
2.1.7 Các kiểu chuồng trại
Chuồng cá thể: Sử dụng nuôi dưỡng heo đực làm việc, heo nái khô chờ phối,

heo nái sau phối đến mang bầu 28 ngày và heo nái đẻ nuôi con.

4


Chuồng tập thể: Sử dụng nuôi dưỡng heo mang bầu trên 28 ngày, heo con sau cai
sữa, heo hậu bị và thịt.
2.1.8 Dinh dưỡng và thức ăn gia súc
Thành phần cơ bản của các loại thức ăn số 7, 8, 9,10A và 10B của công ty
thức ăn gia súc An Phú.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại cám.
Chỉ tiêu
Năng lượng ME (Kcal/Kg)
Đạm thô (%)
Béo thô (%)
Xơ thô (%)
Cacium (%)
Phosphorus tổng số (%)
Phosphorus (%)
Muối (%)

7

8

Loại cám
9

3.215
17,8

3,4
2,2
1,1
0,91
0,69
0,3

3.125
16,4
3,2
3,1
1
0,88
0,59
0,31

3.000
14,5
3,2
4,3
1
0,92
0,56
0,41

10A

10B

3.026

16,2
4,9
5
0,9
1,1
0,76
0,39

3.100
16
3,3
3,5
0,94
0,89
0,6
0,36

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp)
2.1.9 Qui trình tiêm phòng
Được áp dụng cho tất cả các loại heo thuần chủng GP (Grand Prents), heo lai
hai máu, 3 máu tại các tổ chăn nuôi trực thuộc xí nghiệp
Bảng 2.3 Quy trình chủng ngừa của trại
Heo
Heo con theo mẹ
Heo cai sữa
Heo thịt

Heo nái

Vaccin

Respisure-1/ M-pac
(mycoplasma)

Tiêm phòng
3 tuần tuổi

Coglapest (dịch tả)

5 tuần tuổi

Aftopor1/2 (FMD)

7 tuần tuổi

Coglapest (dịch tả)

10 tuần tuổi

Aftopor1/ decivac (FMD)

11 tuần tuổi

Coglapest (dịch tả)

6 tuần trước khi đẻ

Aftopor 2 (FMD)

4 tuần trước khi đẻ


P.Bergonia/Akipor

5

3 tuần trước khi đẻ


Bảng 2.4 Quy trình chủng ngừa của trại
Heo
Vaccin

Heo hậu bị

Tiêm phòng

Coglapest (dịch tả)

10 tuần tuổi

Aftopor1/2 (FMD)

11 tuần tuổi

P.Bergonia/Akipor

12 tuần tuổi

Coglapest (dịch tả)

24 tuần tuổi


Aftopor1/2 (FMD)

26 tuần tuổi

Farrowsure B/PPV
Coglapest (dịch tả)

27 tuần tuổi
1 lần/ năm

Aftopor 2(FMD)
Heo đực làm việc

Bergonia/Akipor
Farrowsure B/ PPV

2 lần/ năm

Respisure 1/Mpac(mycoplasma)
Ghi chú
1) Aftopor 1: Vaccin FMD 1 type O.
Aftopor 2: Vaccin FMD 2 type O và A.
Aftopor 1/2: Tùy theo tình hình dịch tễ sẽ sử dụng loại 1 type O hoặc 2
type O & A.
2) Tất cả các loại vaccin đều chích 2cc/ liều/ heo tất cả heo lớn nhỏ, trọng
lượng. Chỉ có vacine farrowsure B có liều là 5cc/ heo.
3) Vaccin nhược độc gồm có vaccin dịch tả (Coglapest), aujeszky
(P.Bergonia/Akipor), còn lại đều là vaccin vô hoạt.
4) Tất cả các loại vaccin đều chích thịt (I/M).

* Lịch tiêm phòng hàng tuần
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp)
Ghi chú
DT: vaccin dịch tả, AU: vaccin Aujeszky, FMD: vaccin lở mồm long móng,
MH: vaccin Mycoplasma, PARVO: vaccin Parvo-Lepto.

6


Bảng 2.5 Quy trình chủng ngừa hàng tuần
Nái chửa

Heo
Thứ

sáng

hai

chiều

Thứ

Sáng

ba

Thứ



Heo con

Heo con cai

Hậu bị và

Heo

theo mẹ

sữa

nọc

thịt

PARVO

DT

MH

AUJ+ DT+

FMD

FMD

chiều
Sáng


FMD
AUJ+ DT+

FMD

FMD

AUJ +

chiều

Thứ

Sáng

năm

chiều

Thứ

Sáng

sáu

chiều

Thứ


Sáng

bảy

chiều

DT

FMD

MH

DT

AUJ

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Xí Nghiệp Chăn nuôi heo Đồng Hiệp)
2.1.10 Quy trình vệ sinh phòng dịch xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp.
* Khu vực cổng A
Tất cả khách vào trại đều phải thực hiện như sau
Tắm sạch bằng xà phòng tiệt trùng, thay quần áo tiệt trùng tại xí nghiệp,
không để chung quần áo sinh hoạt thường ngày với quần áo đã tiệt trùng, mang ủng,
rửa tay kỹ từ khuỷu tay đến bàn tay bằng dung dịch tiệt trùng virkon’s 0,1 %, đi
ngang hố sát trùng có sẵn tấm bố.
Đối với cán bộ công nhân viên chức (CBCNVC) vào trại phải rửa tay từ
khuỷu tay đến bàn tay, đi ngang qua hố sát trùng có sẵn tấm bố.

7



Người đi xe 2 bánh vào cổng A phải xuống xe dẫn bộ qua hố sát trùng, rửa
tay kỹ từ khuỷu tay đến bàn tay, dày dép phải dẫm lên tấm bố sát trùng ở nhà sát
trùng.
Người đi xe 3 bánh trở lên phải tắm rửa tiệt trùng bằng xà phòng tiệt trùng,
thay quần áo của xí nghiệp theo sự chỉ dẫn của bảo vệ. Sau đó cho xe vào nhà sát
trùng, dừng lại và phun xịt sát trùng trong 20 giây để sát trùng xe.
Lịch thay hố sát trùng cổng A là mỗi thứ 5 hàng tuần. Hố dẫm chân cho người đi bộ
thay hằng ngày. Bình nước rửa tay và nước phun xịt thay khi hết nhưng không được
để lâu quá 1 tuần. Thuốc sát trùng dùng cho phun xịt và hố sát trùng là bioxide 1%.
Sử dụng cho bình rửa tay là virkon’s 0,1 %
* Khu vực cổng B: Khóa kín.
* Khu vực ổng C
Tất cả các khách đều phải thực hiện như sau
Rửa tay từ khuỷu tay đến bàn tay bằng dung dịch tiệt trùng virkon’s 0,1%, đi
ngang hố sát trùng có sẵn tấm bố, mặc quần áo sát trùng của xí nghiệp (mặc áo
phòng chống dịch đeo khẩu trang, mang găng tay nylon) mang ủng.
Xe 2 bánh: Người đi xe 2 bánh vào cổng A phải xuống xe dẫn bộ qua hố sát
trùng, rửa tay kỹ từ khuỷu tay đến bàn tay, dày dép phải dẫm lên tấm bố sát trùng ở
nhà sát trùng.
Người đi xe 3 bánh phải xuống xe rửa từ khuỷu tay đến bàn tay, dày dép phải
dẫm lên tấm bố sát trùng ở nhà sát trùng, mặc quần áo của xí nghiệp theo sự chỉ dẫn
của bảo vệ (nếu cần). Xe phải được bảo vệ phun xịt trước trong lòng xe. Sau đó tài
xế cho xe đi vào nhà sát trùng, dừng lại và phun xịt trong 10 giây để sát trùng xe.
Hố sát trùng C phải thay sau mỗi ngày xuất heo và sản phẩm khác. Trong trường
hợp đáy hố không chứa bùn và thuốc chưa đổi màu thì để lại cho ngày hôm sau. Hố
dẫm chân cho người đi bộ thay hằng ngày. Bình nước rửa tay và nước phun xịt thay
khi hết nhưng không để lâu quá 1 tuần.
Cuối mỗi ngày xuất heo bảo vệ cổng C phải phun xịt sát trùng cho toàn diện tích
khu xuất heo.


8


Thuốc sát trùng dùng cho phun xịt và hố sát trùng là bioxide 1%. Sử dụng cho
bình rửa tay là virkon’s 0,1 %.
Đối với công nhân viên thuộc nhóm xuất heo bên ngoài, khi vào trại phải vệ sinh
tắm rửa sát trùng , thay quần áo bảo hộ sạch, thay ủng khác rồi vào trại, rửa tay kỹ
từ khủyu tay đến bàn tay, đi ngang hố sát trùng có sẵn tấm bố.
Đối với công nhân viên chức thuộc nhóm xuất heo bên trong phải vệ sinh sạch
sẽ khu vực lồng cân heo ngay sau khi xuất heo xong.
* Kho thức ăn gia súc và thuốc thú y
Không có trách nhệm không được vào kho. Khi vào kho phải thay quần áo sạch
và mang dép của kho theo hướng dẫn của thủ kho.
Nhân viên bốc xếp phải mặc quần áo của xí nghiệp trang bị, thủ kho theo dõi
giám sát và hướng dẫn nhân viên bốc xếp di chuyển trong khu vực cần thiết.
Tài xế xe không có nhiệm vụ không được bước ra khỏi cabin xe. Trong trường
hợp cần thiết phải thay quần áo tiệt trùng như khách tham quan hay bốc xếp.
2.2 Cơ sở lý luận
2.2.1 Sự thành thục tính dục
Gia súc sau một thời kỳ sinh trưởng và phát triển nhất định thì có khả năng
sinh sản. Tuổi con vật bắt đầu có khả năng sinh sản gọi là tuổi thành thục về tính
dục, tuổi này được ghi nhận bởi lần động dục và rụng trứng đầu tiên của con cái.Đối
với con đực biểu hiện bằng sự có mặt của tinh trùng tự do ở ống dẫn.Tinh trùng và
trứng gặp nhau có khả năng thụ thai.Tuổi thành thục về tính dục phụ thuộc nhiều
yếu tố như: giống, loài, giới tính, thời tiết, khí hậu, chăm sóc…

9


Bảng 2.6 Tuổi thành thục về tính dục của một số loài gia súc

Cá thể đực

Cá thể cái

(tháng tuổi)

(tháng tuổi)

Heo

7-8

6-7



12 - 18

6 - 12

Trâu

25 - 30

25

Ngựa

18 - 24


12 - 18

Loài

(Lâm Quang Ngà, 1999)
2.2.2 Tinh dịch
Tinh dịch là hỗn hợp chất tiết của tinh hoàn, phó dịch hòan và các tuyến sinh
dục. Tinh dịch gồm 2 phần, tinh thanh do các tuyến sinh dục phụ tiết ra, tinh trùng
do phó dịch hoàn tiết ra.
Tinh thanh là chất tiết của tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng tinh thanh tùy thuộc
kích thước và tốc độ tiết của tuyến sinh dục phụ.Tác dụng của tinh thanh là pha loãng
tinh trùng, kích thích tinh trùng hoạt động, cung cấp dưỡng chất cho quá trình sống và
hoạt động của tinh trùng.
Tinh trùng được sinh ra và phát dục trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch hoàn và
có khả năng thụ thai khi qua phó dịch hoàn. Tinh trùng gồm: 75% nước, 25% vật chất
khô. Trong đó: 85% protein, 13,2% lipid, 1,8% khoáng. Khối lượng tinh trùng: Đầu
51%, cổ thân 16%, đuôi 33%.

10


Bảng 2.7 Kích thước tinh trùng ở một số loài
KÍCH THƯỚC TINH TRÙNG Ở MỘT SỐ LOÀI
Dài tổng số

Đầu (µm)

Cổ thân

Đuôi


(µm)

Dài x rộng x dầy

(µm)

(µm)

Heo

55 - 57

8x4x1

12

35 - 37



65 - 72

9x4x1

10 - 13

44 - 53

Ngựa


58 - 60

7x4x2

10

41 - 43

Cừu

60 - 75

8x5x1

14

41



100

14 x 2 x 1

5

80

Thỏ


50 - 62,2

8 x 4x 1

10

33 - 35

Người

51

7x4x1

10

34

Loài

(Lâm Quang Ngà, 2005)
Đầu tinh trùng: Đầu tinh trùng của gia súc thường có hình trứng, nhìn
nghiêng có hình tấm hơi cong, bên ngoài bao bọc bởi màng lipoprotein, được
hình thành khi qua dịch hoàn phụ, có khả năng bán thấm giúp cho tinh trùng
định tính cũng như chống chọi lại các điều kiện bất lợi. Đầu của tinh trùng có hệ
thống acrosome có tác dụng quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng bởi vì hệ
thống acrosome chứa và bài tiết men hyaluronidase có tác dụng làm tan màng tế
bào trứng, tạo điều kiện cho tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng.
Cổ - thân tinh trùng: Cổ - thân nối liền một cách lỏng lẻo với phần đầu, nó

chứa chủ yếu là nguyên sinh chất của tinh trùng, phần này rất dễ bị đứt khỏi đầu.
Đuôi tinh trùng chứa 23% lipid, chức năng chủ yếu giúp tinh trùng vận động
nhờ hai sợi hình xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.2.3 Chức năng dịch hoàn phụ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh dần ở dịch hoàn phụ, thời
gian tinh trùng đi từ dịch hoàn phụ ở các loài gia súc khác nhau: heo 20 ngày, thỏ 9
- 11 ngày, bò 7 - 9 ngày.

11


Trong dịch hoàn phụ:pH = 6,13, nồng độ [H+ ] cao gấp 10 lần trong dịch
hoàn. Áp suất CO2 trong dịch hoàn phụ cao do ức chế quá trình phân giải đường.
Nhiệt độ trong dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn. Dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein
mang điện tích âm. Do đó tinh trùng không bị kết dính nhau thành từng mảng. Mặt
khác, trong quá trình tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn xuống dịch hoàn phụ đã hấp
thu một lượng lớn lipoprotein tạo thành màng mỏng bao bọc bên ngoài. Màng này
giúp tinh trùng đề kháng với một số yếu tố bất lợi như môi trường acid và các muối
có hại.
2.2.4 Chức năng của tuyến sinh dục phụ
Tuyến tinh nang (vesicular gland): Chất tiết của tuyến tinh nang có tác dụng
đệm, làm môi trường cho tinh trùng vận động.
Tuyến tiền liệt (prostate gland): Chứa dịch thể protein trung tính có khả năng
hấp thụ CO2 để thúc đẩy tinh trùng hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi
gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Ở heo chất tiết của tuyến này chiếm hơn 50 % dung
lượng tinh dịch.
Tuyến cầu niệu đạo (Cowper’s gland): Chứa nhiều dịch thể globuline, dưới
tác dụng của men vezikinase dịch này kết thành keo phèn (tapioca) có tác dụng hút
nước mạnh, trong giao phối trực tiếp keo phèn tạo thành cái nút ở cổ tử cung ngăn
không cho tinh trùng chảy ra ngoài. Trong thụ tinh nhân tạo phải nhanh chóng lọc

bỏ keo phèn vì hút nước nhiều, dính tinh trùng vào làm chết tinh trùng và nghẽn dẫn
tinh quản.
2.2.5 Những đặc tính của tinh trùng
Đặc tính sinh lý: Tinh trùng trao đổi chất theo hai phương thức là hô hấp và
phân giải đường. Khi hô hấp tinh trùng hấp thu O2 và thải CO2, tinh trùng càng hoạt
động nhiều thì tiêu hao năng lượng nhiều và giảm sức sống. Sự phân giải đường
fructose được tính bằng số mg fructose của một tỉ tinh trùng sử dụng trong 1 giờ ở
370C, trung bình khoảng 2mg fructose.
Đặc tính hướng về ánh sáng: Nhỏ một giọt tinh lên lam nửa sáng, nửa tối thì
ta thấy đa số tinh trùng chạy về phía có ánh sáng.

12


×