Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐƯỢC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.21 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

*****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA,
TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐƯỢC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ
TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 1

Sinh viên thực hiện

: HỒ THỊ MỸ HẠNH

Lớp

: DH06DY

Ngành

: Dược Thú Y

Niên khóa

: 2006 - 2011

Tháng 08/2011



BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y

*****************

HỒ THỊ MỸ HẠNH

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA,
TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐƯỢC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ
TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 1

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y
chuyên ngành Dược

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. NGUYỄN VĂN KHANH

Tháng 08/2011

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: HỒ THỊ MỸ HẠNH
Tên luận văn: “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
trên chó được khám và điều trị tại Trạm Thú y Quận 1”
Sinh viên đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp theo đúng yêu cầu của giáo viên
hướng dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa
Chăn Nuôi - Thú Y.

Ngày…….tháng…….năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. NGUYỄN VĂN KHANH

ii


LỜI CẢM TẠ
∗ Kính dâng cha mẹ
Những cố gắng phấn đấu của con, niềm kính yêu và biết ơn vô hạn trước những
khó khăn, vất vả của cha mẹ để cho con yên tâm học tập có được ngày hôm nay.
∗ Thành kính ghi ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y cùng toàn thể quý Thầy Cô trong
khoa đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong suốt khóa học.
∗ Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Nguyễn Văn Khanh
BSTY. Lê Hoàng Nhiệm
Đã hết lòng chỉ bảo, động viên và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập
và hoàn thành khóa luận này.
∗ Chân thành cảm ơn
Ban lãnh đạo Trạm Thú y Quận 1, TP. HCM.
Quý cô chú, anh chị đang công tác tại Trạm Thú y Quận 1, TP. HCM.
Đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập tốt
nghiệp.
Cám ơn các bạn trong và ngoài lớp DH06DY đã gắn bó, chia sẻ vui buồn cùng
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2011
Sinh viên

HỒ THỊ MỸ HẠNH

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
trên chó được khám và điều trị tại Trạm Thú y Quận 1” được tiến hành tại Trạm
Thú y Quận 1, thời gian từ ngày 02/01/2011 đến ngày 02/05/2011.
Qua thời gian khảo sát, chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
- Có 566 trường hợp chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trong tổng
số 1384 chó được đem đến khám và điều trị tại Trạm, chiếm tỷ lệ 40,90 %, trong
đó: ói mửa (24,91 %), tiêu chảy (33,39 %), ói mửa kết hợp với tiêu chảy (41,70 %).
- Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nhóm tuổi: < 2 tháng
(41,73 %), 2 - 6 tháng (60,11 %), > 6 - 12 tháng (45,26 %), > 12 tháng (27,33 %).
Qua xử lý thống kê cho thấy có sự khác biệt rất rất có nghĩa theo nhóm tuổi (P <
0,001).
- Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nguồn gốc giống:
giống chó nội (49,13 %), giống chó ngoại (34,00 %). Qua xử lý thống kê cho thấy
có sự khác biệt rất rất có nghĩa theo nguồn gốc giống (P < 0,001).
- Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính: chó đực
(43,92 %), chó cái (36,68 %). Qua xử lý thống kê cho thấy có sự khác biệt rất có
nghĩa theo giới tính (P < 0,01).
- Tỷ lệ các nhóm bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy: nghi bệnh Carré
(10,95 %), nghi bệnh do Parvovirus (10,25 %), nghi bệnh do Leptospira (2,83 %),
nghi bệnh do giun sán (25,97 %), nghi bệnh do vi khuẩn khác (43,29 %), nghi ngộ
độc (2,30 %), nghi bệnh Carré ghép giun sán (2,83 %), nghi bệnh do Parvovirus

ghép giun sán (1,59 %).
- Hiệu quả điều trị chung: có 422 chó khỏi bệnh trong tổng số 566 chó bệnh
có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy, chiếm tỷ lệ 74,56 %. Trong đó, đạt hiệu quả điều
trị cao nhất là nghi bệnh do giun sán (97,28 %) và thấp nhất là nghi bệnh do
Parvovirus ghép giun sán (21,43 %).

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn .................................................................... ii
Lời cảm tạ................................................................................................................... iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................ viii
Danh sách các bảng .................................................................................................... ix
Danh sách các hình...................................................................................................... x
Danh sách các sơ đồ, biểu đồ ..................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ TRÊN CHÓ .......................................................... 3
2.1.1 Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh .................................................................. 3
2.1.2 Điều trị theo cách sinh bệnh ............................................................................... 3
2.1.3 Điều trị theo triệu chứng .................................................................................... 4

2.1.4 Liệu pháp hỗ trợ ................................................................................................. 4
2.2 ĐẶC ĐIỂM ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ............................................... 4
2.2.1 Sơ lược bộ máy tiêu hóa của chó ....................................................................... 4
2.2.2 Ói mửa ................................................................................................................ 5
2.2.3 Tiêu chảy ............................................................................................................ 6
2.3 MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ..... 7
2.3.1 Bệnh Carré ......................................................................................................... 7

v


2.3.2 Bệnh do Parvovirus.......................................................................................... 11
2.3.3 Bệnh do Leptospira .......................................................................................... 15
2.3.4 Bệnh do giun sán .............................................................................................. 19
2.3.4.1 Bệnh do giun móc ......................................................................................... 19
2.3.4.2 Bệnh do giun đũa .......................................................................................... 20
2.3.4.3 Bệnh do sán dây ............................................................................................ 22
2.3.5 Bệnh do vi khuẩn khác ..................................................................................... 23
2.3.5.1 Bệnh do nhiễm Escherichia coli ................................................................... 23
2.3.5.2 Bệnh viêm kết tràng do Salmonella spp........................................................ 23
2.3.6 Ngộ độc ............................................................................................................ 24
2.4 LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU BỆNH CÓ TRIỆU
CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ. ....................................................... 24
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................... 26
3.1 THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ............................................................... 26
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................. 26
3.3 VẬT LIỆU .......................................................................................................... 26
3.3.1 Dụng cụ ............................................................................................................ 26
3.3.2 Hóa chất ........................................................................................................... 26
3.4 NỘI DUNG KHẢO SÁT .................................................................................... 27

3.5 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................................................... 28
3.5.1 Hỏi bệnh sử và lập bệnh án .............................................................................. 28
3.5.2 Phân loại chó đến khám ................................................................................... 28
3.5.3 Chẩn đoán lâm sàng ......................................................................................... 29
3.5.3.1 Khám chung .................................................................................................. 29
3.5.3.2 Khám hệ tim mạch ........................................................................................ 29
3.5.3.3 Khám hệ hô hấp ............................................................................................ 29
3.5.3.4 Khám hệ tiêu hóa .......................................................................................... 29
3.5.4 Chẩn đoán cận lâm sàng ................................................................................... 30
3.5.4.1 Trường hợp chó nghi bệnh Carré .................................................................. 30

vi


3.5.4.2 Trường hợp chó nghi bệnh do Parvovirus .................................................... 30
3.5.4.3 Trường hợp chó nghi bệnh do Leptospira .................................................... 31
3.5.4.4 Trường hợp chó nghi bệnh do giun sán ........................................................ 31
3.5.4.5 Trường hợp chó nghi bệnh do vi khuẩn khác ............................................... 31
3.6 CÔNG THỨC TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .......................................... 31
3.7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................... 32
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 33
4.1 TỶ LỆ CHÓ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY. ................. 33
4.1.1 Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy................. 34
4.1.2 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nhóm tuổi. ................... 34
4.1.3 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nguồn gốc giống ......... 36
4.1.4 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính ...................... 37
4.2 MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY NÊN BỆNH TRÊN CHÓ.. ......................... 37
4.2.1 Trường hợp chó nghi bệnh Carré ..................................................................... 39
4.2.2 Trường hợp chó nghi bệnh do Parvovirus ....................................................... 43
4.2.3 Trường hợp chó nghi bệnh do Leptospira ....................................................... 47

4.2.4 Trường hợp chó nghi bệnh do giun sán ........................................................... 50
4.2.5 Trường hợp chó nghi bệnh do vi khuẩn khác .................................................. 53
4.2.6 Trường hợp chó nghi ngộ độc .......................................................................... 56
4.2.7 Trường hợp chó nghi bệnh ghép ...................................................................... 58
4.3 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CHUNG ........................................................................ 59
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 61
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 61
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 63
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 66

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ELISA: Enzyme Linked Immuno Sorbent Assay.
MAT: Microscopic Agglutination Test.
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh.

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 4.1 Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy .......... 34
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nhóm tuổi ............. 35
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nguồn gốc giống .. 36
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính................ 37
Bảng 4.5 Tỷ lệ các nhóm bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ............................ 38
Bảng 4.6 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới tính ... 39

Bảng 4.7 Tỷ lệ chó bệnh Carré theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới tính dựa trên
kết quả thử test Anigen Canine Distemper ............................................................... 40
Bảng 4.8 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới
tính ............................................................................................................................. 44
Bảng 4.9 Tỷ lệ chó bệnh do Parvovirus theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới tính
dựa trên kết quả thử test Anigen Canine Parvovirus................................................. 45
Bảng 4.10 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Leptospira theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống,
giới tính ..................................................................................................................... 48
Bảng 4.11 Tỷ lệ chó nghi bệnh do giun sán theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới
tính ............................................................................................................................. 51
Bảng 4.12 Tỷ lệ nhiễm trứng giun và đốt sán dây .................................................... 52
Bảng 4.13 Tỷ lệ chó nghi bệnh do vi khuẩn khác theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống,
giới tính .................................................................................................................... 53
Bảng 4.14 Kết quả thử kháng sinh đồ của E.coli và Streptococcus spp. ................. 55
Bảng 4.15 Tỷ lệ chó nghi ngộ độc theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới tính. ..... 57
Bảng 4.16 Kết quả điều trị từng nhóm bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ........ 59

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Sơ lược bộ máy tiêu hóa của chó................................................................. 4
Hình 2.2 Hình dạng virus gây bệnh Carré trên chó .................................................... 8
Hình 2.3 Chó chảy nước mũi nhầy trong bệnh Carré................................................. 9
Hình 2.4 Chó sừng hóa ở gan bàn chân trong bệnh Carré ....................................... 10
Hình 2.5 Hình dạng Parvovirus trên chó ................................................................. 12
Hình 2.6 Chó tiêu chảy nhiều máu tươi trong bệnh do Parvovirus ......................... 13
Hình 2.7 Hình dạng Leptospira trên chó .................................................................. 16
Hình 2.8 Trứng và hình dạng giun móc Ancylostoma caninum ............................... 19

Hình 2.9 Trứng và hình dạng giun đũa Toxocara canis ........................................... 20
Hình 2.10 Giun đũa trong ruột non của chó ............................................................. 21
Hình 2.11 Hình dạng Dipylidium caninum .............................................................. 22
Hình 4.1 Test Anigen Canine Distemper, (-) bên trái, (+) bên phải......................... 41
Hình 4.2 Chó tiêu chảy máu tanh, sậm màu trong nghi bệnh Carré ........................ 41
Hình 4.3 Sừng hóa gan bàn chân trên chó trong nghi bệnh Carré ........................... 42
Hình 4.4 Mụn mủ vùng da bụng trên chó trong nghi bệnh Carré ............................ 42
Hình 4.5 Test Anigen Canine Parvovirus, (-) bên trái, (+) bên phải ........................ 45
Hình 4.6 Chó ói mửa trong nghi bệnh do Parvovirus .............................................. 46
Hình 4.7 Chó tiêu chảy máu tanh, màu đỏ trong nghi bệnh do Parvovirus ............. 46
Hình 4.8 Chó bị vàng niêm mạc miệng, mắt trong nghi bệnh do Leptospira .......... 49

x


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 2.1 Sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó ...................................... 12
Sơ đồ 2.2 Cách lây lan trong bệnh do Leptospira .................................................... 16
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy .................................. 33

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội phát triển, điều kiện sống ngày càng được cải thiện, mức sống người
dân ngày một tăng cao, đặc biệt là ở các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh
hiện nay. Đây là một động lực mạnh mẽ để phong trào nuôi các loài động vật kiểng

trở nên phổ biến trong nhiều gia đình, trong đó chó là con vật đã được chọn nuôi
nhiều nhất.
Cùng với sự tăng nhanh về số lượng và chủng loại chó là sự gia tăng tỷ lệ
nhiễm các bệnh, đặc biệt là những bệnh tác động trên đường tiêu hóa. Chó nhiễm
bệnh trên đường tiêu hóa có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy hoặc cả hai sẽ làm cho
chúng bị suy yếu nghiêm trọng. Bệnh có thể do: virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, ...
Bệnh chiếm tỷ lệ cao và gây nên những tác hại nhất định về kinh tế cũng như giá trị
tinh thần cho chủ nuôi khi chó bị tử vong. Do đó, biện pháp vệ sinh thú y đóng vai
trò quan trọng không kém trong việc góp phần cải thiện và nâng cao tình trạng sức
khỏe của chó. Để chẩn đoán nhanh, chính xác và chủ động trong việc phòng và điều
trị bệnh trên chó, việc theo dõi về mặt dịch tễ đối với nhóm bệnh này là rất cần
thiết.
Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về một số bệnh trên đường tiêu hóa, đặc
biệt là các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy xảy ra trên chó, được sự cho phép
của Bộ môn Bệnh Lý - Ký Sinh, khoa Chăn Nuôi - Thú Y Trường Đại Học Nông
Lâm TP. HCM, dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Văn Khanh phối
hợp với Trạm Thú y Quận 1, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT
MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ
ĐƯỢC KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN 1”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy xảy ra trên chó nhằm
nâng cao sự hiểu biết về bệnh và ghi nhận kết quả điều trị tại Trạm Thú y Quận 1.
1.2.2 Yêu cầu
- Ghi nhận thông tin về những ca bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên
chó theo nhóm tuổi, nguồn gốc giống, giới tính.

- Dùng test Anigen Canine Distemper (test chẩn đoán nhanh bệnh Carré), test
Anigen Canine Parvovirus (test chẩn đoán nhanh bệnh do Parvovirus) để chẩn đoán
nhanh trong những trường hợp tiêu chảy có máu nghi bệnh Carré, nghi bệnh do
Parvovirus.
- Xét nghiệm huyết thanh học trong các ca bệnh có biểu hiện lâm sàng điển
hình bằng phản ứng MAT với bộ LepMAT kit.
- Xét nghiệm tìm trứng giun sán, đốt sán bằng phương pháp phù nổi hoặc
lắng gạn.
- Phân lập và làm kháng sinh đồ.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ
Theo Nguyễn Như Pho (2000), các liệu pháp sau đây thường được áp dụng:
2.1.1 Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Đây là cách điều trị bệnh trực tiếp, tác động vào tác nhân gây bệnh sau khi đã
xác định được chính xác nguyên nhân gây bệnh.
Ưu điểm: diệt trừ nhanh chóng căn bệnh, hiệu quả điều trị rất cao, rất hiếm
khi có hiện tượng tái phát.
Nhược điểm: phải xác định được chính xác nguyên nhân gây bệnh.
2.1.2 Điều trị theo cách sinh bệnh
Từ khi mầm bệnh xâm nhập đến khi gây thành bệnh, cơ thể chó bệnh sẽ trải
qua các thời kỳ sau: thời kỳ ủ bệnh, thời kỳ phát bệnh, thời kỳ toàn phát, thời kỳ
lành bệnh và thời kỳ phục hồi lại sức khỏe. Sự tiến triển của bệnh qua các thời kỳ
trên với các triệu chứng biểu hiện bên ngoài được gọi là cách sinh bệnh. Trong quá
trình gây bệnh, bệnh sẽ trải qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn. Sự nghiên cứu cách
sinh bệnh sẽ giúp chúng ta tiên lượng, đánh giá được các hậu quả sẽ xảy ra ở các

giai đoạn kế tiếp.
Điều trị theo cách sinh bệnh là dùng các biện pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở
một khâu nào đó, ngăn chặn hậu quả sẽ xảy ra tiếp theo.
Ví dụ: cung cấp nước và chất điện giải đầy đủ cho chó trong trường hợp tiêu
chảy nặng nhằm chống lại hậu quả do mất nước và chất điện giải khi các triệu
chứng này chưa xảy ra.

3


2.1.3 Điều trị theo triệu chứng
Đây là cách điều trị phổ biến trong thú y, điều trị dựa trên biểu hiện lâm sàng
mà không biết được chính xác tác nhân gây bệnh. Mục đích của liệu pháp điều trị là
nhằm kịp thời ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch, có khả năng đe dọa tính mạng
của chó. Ví dụ: dùng thuốc cầm tiêu chảy trong trường hợp tiêu chảy nhiều hoặc
dùng thuốc an thần khi chó bị co giật.
2.1.4 Liệu pháp hỗ trợ
Thức ăn phải ngon miệng và dễ tiêu hoá.
Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ cho cơ thể.
Bổ sung kịp thời các chất cơ thể đang thiếu như: vitamine, khoáng.
Có chế độ ăn uống thích hợp cho từng loại bệnh. Các trường hợp cắt ruột
phải cho chó nhịn ăn vài ngày. Sau đó cho chó uống sữa, nước cháo lỏng rồi chuyển
dần sang thức ăn dễ tiêu hóa, khoảng 2 ngày sau mới cho ăn bình thường trở lại.
2.2 ĐẶC ĐIỂM ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ
2.2.1 Sơ lược bộ máy tiêu hóa của chó

Hình 2.1 Sơ lược bộ máy tiêu hóa của chó
(Nguồn: www.vetmed.wsu.edu/cliented/anatomy)

4



Hệ thống tiêu hóa bao gồm đường tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
Đường tiêu hóa xuyên suốt cơ thể từ miệng tới hậu môn, chiếm thể tích lớn
nhất trong hệ thống xoang của cơ thể. Đường tiêu hóa gồm xoang miệng, yết hầu,
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn.
Tuyến nước bọt, tuyến tụy và gan được tiết vào đường tiêu hóa qua ống tiết.
Trên thực tế, tỷ lệ bệnh trên đường tiêu hóa cao nhất trong các loại bệnh ở
chó và gây thiệt hại khá nghiêm trọng. Các triệu chứng thường xuất hiện báo hiệu
một hệ tiêu hóa đang có vấn đề: chó sốt, bỏ ăn, lừ đừ, suy nhược, táo bón, tiêu chảy,
ói mửa, …
2.2.2 Ói mửa
Là hiện tượng bệnh lý, có thể do phản xạ hay do trung khu nôn bị kích thích.
 Ói mửa do phản xạ: do ngoại vật kích thích vào vòm khẩu cái, cuống
lưỡi, hầu hay do dạ dày bị chướng hơi, viêm loét hay ký sinh trùng kích
thích ói mửa, viêm màng bụng. Ngoài ra, bệnh ở tử cung cũng có thể
gây ra hiện tượng ói mửa.
 Ói mửa do trung khu nôn bị kích thích: gặp trong các bệnh: viêm màng
não, u não, độc tố vi trùng trong các bệnh truyền nhiễm và các bệnh
trúng độc khác.
Những chú ý khi kiểm tra hiện tượng ói mửa:
 Số lần ói, thời điểm xuất hiện, tính chất, mùi và thành phần các chất,
dịch ói mửa ra.
 Nếu chỉ ói một lần, chó vẫn ăn bình thường và sau đó không ói nữa là
do chó ăn quá nhiều. Ói vài lần trong ngày là do những nguyên nhân
gây kích thích lâu (các bệnh gây trúng độc).
 Sau khi ăn mà ói ngay thường do các bệnh ở dạ dày hoặc thời gian sau
mới ói có thể do các bệnh tắc ruột.
 Các chất, dịch ói ra có lẫn máu: do viêm dạ dày xuất huyết, loét dạ dày.
Ruột non (tá tràng) bị tắc: chất, dịch ói ra có lẫn máu, màu vàng hay

màu đục. Ruột già bị tắc: chất, dịch ói ra có lẫn phân, mùi thối.

5


2.2.3 Tiêu chảy
Tiêu chảy là đi tiêu nhiều lần, nhanh và trong phân có chứa nhiều nước do
ruột tăng nhu động và tiết dịch. Cần quan sát số lượng, độ cứng, màu sắc và mùi
phân.
Số lượng phân
 Tùy thuộc vào số lượng thức ăn, loại thức ăn và chất lượng thức ăn.
 Chó bị tiêu chảy thì lượng phân nước nhiều hơn bình thường.
 Chó bị táo bón thì phân bón, số lượng ít. Hầu hết các bệnh sốt cao đều
gây bón, số lượng ít.
Độ cứng phân
 Do chất lượng thức ăn, tỷ lệ nước và chức năng tiêu hóa quyết định.
 Phân nhão hơn bình thường là do nhu động ruột tăng, lượng nước trong
phân nhiều.
 Phân khô và cứng hơn bình thường do nhu động ruột giảm.
Màu sắc phân
 Phụ thuộc vào thức ăn. Ngoài ra, màu sắc của phân còn phụ thuộc vào
độ tuổi của chó.
 Phân có lẫn máu đỏ tươi: do đoạn ruột sau chảy máu.
 Phân có lẫn máu đỏ thẫm: do đoạn ruột trước chảy máu.
 Chó bị táo bón thì phân có màu đen hơn bình thường.
Mùi phân
 Phân của loài ăn thịt thối hơn loài ăn cỏ.
 Phân lỏng thối là triệu chứng viêm ruột nặng.
 Các chất lạ có trong phân: niêm dịch, mủ, máu, … là dấu hiệu bệnh lý.
 Phân có lẫn mủ hay các tổ chức nhỏ là do loét hay ổ mủ ở thành niêm

mạc ruột gây ra.
2.2.3.1 Nguyên nhân gây tiêu chảy
Theo Nguyễn Văn Phát (2006), hiện tượng tiêu chảy có thể do một số
nguyên nhân:

6


 Thay đổi thức ăn đột ngột.
 Thức ăn kém phẩm chất: ôi thiu, lên men, thức ăn khó tiêu, thức ăn có
chứa chất độc.
 Nơi ở của chó kém vệ sinh.
 Do các bệnh truyền nhiễm: bệnh Carré, bệnh do Parvovirus, …
2.2.3.2 Cơ chế gây tiêu chảy
Nhu động ruột tăng: phân đi quá nhanh từ ruột non đến ruột già, không đủ
thời gian để hút nước và cô đặc lại.
Các tuyến tiêu hóa tăng tiết: do một số trường hợp bệnh lý mà lượng chất tiết
vào lòng ruột ống tiêu hóa quá nhiều mà ruột không thể tái hấp thu được. Ngược lại,
nếu giảm tiết thì sẽ làm giảm việc cung cấp các enzyme tiêu hóa.
Thức ăn không được tiêu hóa hoàn toàn: thức ăn đi qua ruột quá nhanh, các
enzyme tiêu hóa không xử lý hết.
Các rối loạn của sự hấp thu do tổn thương niêm mạc, nhu động ruột tăng.
2.2.3.3 Hậu quả
Tiêu chảy cấp: rối loạn xảy ra chủ yếu ở quá trình chuyển hóa nước và muối.
Tiêu chảy mãn: do thời gian tiêu chảy kéo dài dẫn đến rối loạn hấp thu, thiếu
protein, vitamine, muối canxi, thiếu máu.
2.3 MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ
2.3.1 Bệnh Carré
2.3.1.1 Đặc điểm của bệnh
Bệnh Carré là một bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Paramyxoviridae,

giống Morbillivirus gây nên với đặc điểm gây chết với tử số cao trên các loài thú ăn
thịt, đặc biệt là loài chó.
Trên chó con, bệnh thường lây lan rất mạnh với các biểu hiện sốt, viêm phổi,
viêm ruột, nổi những mụn mủ ở vùng da ít lông, … Ở giai đoạn cuối thường xuất
hiện triệu chứng thần kinh.

7


Hình 2.2 Hình dạng virus gây bệnh Carré trên chó
(Nguồn: marvistavet.com/html/canine_distemper.html)
2.3.1.2 Dịch tễ học
Loài thú mắc bệnh: tất cả giống chó đều cảm thụ, nhưng mẫn cảm nhất là
chó chăn cừu, chó berger, …, chó bản xứ ít mắc bệnh hơn. Bệnh hầu hết xảy ra ở
chó 2 - 12 tháng, nhiều nhất là chó 3 - 4 tháng. Những chó đang bú sữa mẹ thì ít
mắc bệnh hơn.
Chất chứa căn bệnh: dịch tiết ở mũi, nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân, …
Thông thường, chó bệnh bài thải virus vào ngày thứ bảy sau khi cảm nhiễm.
Đường xâm nhập: trong tự nhiên, virus chủ yếu xâm nhập qua đường hô hấp
dưới dạng những giọt khí dung hay giọt nước nhỏ. Trong phòng thí nghiệm, có thể
gây bệnh cho chó bằng đường tiêm tĩnh mạch, dưới da, bắp thịt, não, …
Cách lây lan: lây lan trực tiếp thường xảy ra qua đường khí dung hoặc gián
tiếp qua thức ăn, nước tiểu. Theo Trần Thanh Phong (2010), việc truyền bệnh qua
nhau thai đã được ghi nhận.
2.3.1.3 Sinh bệnh học
Sau khi xâm nhập bằng đường khí dung, virus sẽ nhân lên đầu tiên trong
những đại thực bào, những tế bào lympho của đường hô hấp và những hạch bạch
huyết vệ tinh. Sáu đến chín ngày sau khi cảm nhiễm, virus vào máu và lan rộng đến
tất cả cơ quan sinh lympho (lách, hung tuyến, hạch bạch huyết, tuỷ xương) rồi đến
những cơ quan khác và những tế bào biểu mô.

Nếu kháng thể trung hoà được tổng hợp trong vòng 10 ngày sau khi cảm
nhiễm, biểu hiện lâm sàng sẽ không rõ ràng và virus sẽ ít phân tán trong các cơ

8


quan của chó. Nếu không có kháng thể, virus sẽ xâm lấn tất cả các cơ quan, nhất là
ở não, gây ra những biểu hiện lâm sàng và chó có thể chết.
2.3.1.4 Triệu chứng
Thời kỳ nung bệnh: thường biến đổi từ 3 - 8 ngày với các triệu chứng như:
viêm kết mạc mắt, viêm xoang mũi, lúc đầu mũi chảy nhiều dịch lỏng sau đó đặc
dần rồi có mủ, …, số lượng bạch cầu giảm, đặc biệt là bạch cầu lympho.

Hình 2.3 Chó chảy nước mũi nhầy trong bệnh Carré
(Nguồn: marvistavet.com/html/canine_distemper.html)
Thể cấp tính:
• Thường biểu hiện bằng sốt hai pha: sốt cao đầu tiên xuất hiện vào ngày
thứ ba đến thứ sáu sau khi cảm nhiễm và kéo dài trong hai ngày, sau đó
sốt giảm và vào ngày sau xuất hiện đợt sốt thứ hai, kéo dài cho đến
chết.
• Triệu chứng hô hấp: thở khò khè, âm rale ướt do viêm phổi, chảy nước
mũi đục như mủ, ho, viêm kết mạc mắt, …
• Triệu chứng tiêu hóa: ói mửa, tiêu chảy phân lỏng, tanh, có thể lẫn máu
hoặc niêm mạc ruột bị bong tróc.
• Nổi những mụn mủ ở vùng da mỏng, xáo trộn thần kinh như đi xiêu
vẹo, co giật, trào nước bọt, hôn mê. Các biểu hiện này thường xuất hiện
sau các xáo trộn về hô hấp, tiêu hóa (Nguyễn Như Pho, 2003).
Thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hoá có thể thầm lặng
(không rõ), kéo dài 2 - 3 tuần. Những biểu hiện thần kinh bao gồm: co giật nhóm cơ


9


vùng (chân, mặt, ngực,…) và đau cơ, liệt nhất là ở phần sau, chó mất thăng bằng, co
giật, chảy nước bọt, … hôn mê, sau thời gian ngắn thì chết.
Một con chó có thể có tất cả các triệu chứng trên hoặc chỉ có một vài biểu
hiện. Bệnh có thể ngắn 10 ngày nhưng cũng có thể kéo dài vài tuần hay vài tháng.
Sự phục hồi thường xảy ra rất chậm (Clarence M.Fraser và các cộng sự, 1991).
2.3.1.5 Bệnh tích
Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh. Có
thể gặp sừng hóa ở mõm và gan bàn chân. Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng, có
thể thấy viêm phế quản - phổi, viêm ruột, mụn mủ ở da, …
Bệnh tích vi thể: hoại tử mô bạch huyết, viêm não tủy không mủ với thoái
hóa nơron, tăng sinh tế bào thần kinh đệm, …

Hình 2.4 Chó sừng hóa ở gan bàn chân trong bệnh Carré
(Nguồn: agriviet.com/nd/2801-benh-carre-(ca-re)--o-cho-meo)
2.3.1.6 Chẩn đoán
Chủ yếu dựa vào các triệu chứng sau:
 Chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi (93 % trường hợp).
 Xáo trộn hô hấp cùng với ho (81 % trường hợp).
 Tiêu chảy (74 % trường hợp).
 Sừng hóa ở mõm và gan bàn chân (24 % trường hợp).
 Xáo trộn thần kinh (45 % trường hợp).
 Bệnh kéo dài hơn 3 tuần (60 % trường hợp).

10


Chẩn đoán lâm sàng: cần phân biệt với các bệnh viêm gan truyền nhiễm,

bệnh do Parvovirus, bệnh do Leptospira.
Chẩn đoán phòng thí nghiệm: việc chẩn đoán kháng nguyên chuyên biệt từ
vết phết máu, tế bào thần kinh, … nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực
tiếp.
2.3.1.7 Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (2010), bệnh Carré không có thuốc đặc trị. Việc
điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp chất điện
giải và kiểm soát những biểu hiện thần kinh. Việc chăm sóc tốt và cẩn thận là căn
bản nhất.
2.3.1.8 Phòng bệnh
Để phòng bệnh Carré trên chó, chủ nuôi cần có chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng, vệ sinh thật chu đáo kết hợp với việc chủng ngừa vaccine định kỳ cho chó.
Tiêm vaccine cho chó mũi thứ nhất khi chó được 2 tháng tuổi trở lên, sau 1 tháng
tiêm nhắc mũi thứ hai và tái chủng lại hàng năm.
Cách ly chó khỏe và chó bệnh, chó mới mua về cần có thời gian cách ly theo
dõi. Sát trùng sạch sẽ nơi ở của chó bị nhiễm bệnh nhằm hạn chế sự lây lan của
bệnh.
2.3.2 Bệnh do Parvovirus
2.3.2.1 Đặc điểm của bệnh
Đây là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Canine
Parvovirus type 2 gây nên với đặc điểm tiêu chảy phân lẫn máu (do gây viêm dạ
dày ruột cấp tính), giảm thiểu số lượng bạch cầu (dẫn đến suy giảm miễn dịch), tử
số cao trên chó con còn bú.
Theo Nguyễn Như Pho (2003), bệnh thường gây chết trên chó con, tỷ lệ chết
có thể thay đổi từ 50 - 100 %.

11


Hình 2.5 Hình dạng Parvovirus trên chó

(Nguồn: marvistavet.com/html/canine_parvovirus.html)
2.3.2.2 Dịch tễ học
Loài nhạy cảm: chỉ gây nhiễm ở họ chó (chó nhà, chó sói, …). Bệnh thường
biểu hiện trên chó con từ 6 tuần - 6 tháng.
Nguồn virus: thú bệnh và phân là nguồn virus căn bản nhất.
Đường xâm nhập: phổ biến là qua đường miệng.
Phương thức lây lan: trực tiếp từ chó này sang chó khác hoặc gián tiếp khi
chó tiếp xúc với môi trường vấy nhiễm phân chó bệnh.
2.3.2.3 Sinh bệnh học

Sơ đồ 2.1 Sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó
(Trần Thanh Phong, 2010)

12


2.3.2.4 Triệu chứng
Thể đường ruột: thời gian nung bệnh: 3 - 5 ngày.
- Triệu chứng dạ dày - ruột: ói mửa xuất hiện, khoảng 12 - 40 giờ sau thì
tiêu chảy, phân lúc đầu xám hay vàng, sau đó chứa một lượng máu nhất định. Trong
những ca bệnh nặng, chó tiêu chảy rất nhiều máu tươi trong phân.
Hình 2.6 Chó tiêu chảy nhiều máu tươi trong bệnh do Parvovirus
(Nguồn: antaresvet.com)
- Triệu chứng chung: mất nước cực nhanh trên chó con còn bú, suy nhược
nặng nề, đôi khi sốt nhưng không bao giờ quá cao ở lúc bắt đầu bệnh (hầu hết trên
chó con còn bú), giảm bạch cầu.
Thể viêm cơ tim: thường gặp trên chó 1 - 2 tháng tuổi, có thể dẫn đến chết
một cách đột ngột. Nhiều chó con còn bú trong một lứa có biểu hiện khó thở, rên rỉ
và kiệt sức. Sự chết có thể đến trong vài giờ hoặc vài phút.
2.3.2.5 Bệnh tích

Bệnh tích đại thể
- Lách có dạng không đồng nhất. Hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy
thũng và xuất huyết.
- Ruột nở rộng, sung huyết hay xuất huyết, thường trống rỗng. Thành ruột
mỏng (do có sự bào mòn những nhung mao ruột, bong tróc niêm mạc ruột), có thể
chứa đầy máu và mảnh vỡ (tróc) của niêm mạc ruột.
- Niêm mạc dạ dày bị sung huyết toàn bộ. Gan có thể sưng và túi mật căng.
- Trong thể viêm cơ tim, thường thấy thủy thủng ở phổi.
Bệnh tích vi thể
- Hệ thống lympho: hoại tử và tiêu hủy những tế bào lymphô trong những
mảng Peyer, trong trung tâm mầm, trong hạch bạch huyết màng treo ruột và những
hạch bạch huyết ở lách.

13


×