Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI HEO GIỐNG BÌNH MINH THUỘC TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ HUẤN LUYỆN CHĂN NUÔI BÌNH THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.33 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI
TẠI TRẠI HEO GIỐNG BÌNH MINH THUỘC TRUNG TÂM
NGHIÊN CỨU VÀ HUẤN LUYỆN CHĂN NUÔI
BÌNH THẮNG

Họ và tên sinh viên : LÊ MINH TÍN
Lớp: DH07CN
Ngành: CHĂN NUÔI
Niên khoá: 2007-2011

Tháng 8 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

LÊ MINH TÍN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI
TẠI TRẠI HEO GIỐNG BÌNH MINH THUỘC TRUNG TÂM
NGHIÊN CỨU VÀ HUẤN LUYỆN CHĂN NUÔI
BÌNH THẮNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư ngành Chăn Nuôi



Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 8 năm 2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Lê Minh Tín
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái tại Trại
heo giống Bình Minh thuộc Trung tâm Nghiên Cứu và Huấn Luyện Chăn Nuôi
Bình Thắng”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi – Thú
Y ngày 19 tháng 8 năm 2011

Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM ƠN
Thời gian học tại trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM là khoảng thời gian mà
tôi học hỏi được nhiều kiến thức và đúc kết được nhiều kinh nghiệm quý báu nhất.
Đó là nhờ sự tận tình của các Thầy Cô đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
chuyên ngành cũng như kiến thức thực tế cho tôi.

Xin gửi lời cảm ơn
TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ con trong suất thời gian
thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống Động
Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình dạy bảo, truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cho chúng em trong những năm học vừa qua.
Cảm ơn gia đình đã giúp con trưởng thành để được ngày hôm nay.
Chân thành cảm tạ
Ban giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện Chăn nuôi Bình thắng.
Ban quản lý Trại cùng toàn thể anh, chị công nhân Trại heo giống Bình Minh
đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại trại.
Cảm ơn
Tất cả những người thân, người bạn lớp DH07CN đã bên tôi, luôn động viên
và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Lê Minh Tín

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 25/3/2011 đến ngày 15/7/2011 tại Trại heo
giống Bình Minh. Nội dung của đề tài là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh
sản của một số giống heo nái hiện có tại trại, nhằm đóng góp cơ sở dữ liệu cho công
tác giống để cải thiện và nâng cao năng suất sinh sản của đàn heo nái của trại với
136 heo nái của 3 giống với 418 lứa đẻ (từ lứa 1 đến lứa 7) bao gồm: Duroc (20
nái), Landrace (81 nái), Yorkshire (35 nái) được khảo sát.

Kết quả trung bình chung một số chỉ tiêu sinh sản chính của đàn heo nái các
giống được ghi nhận như sau: tuổi đẻ lứa đầu (384,04ngày), số heo con sơ sinh còn
sống (9,05 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (9,72 con/ổ theo NSIF và
9,65 con/ổ theo Đặng Ngọc Phan và Trần Văn Chính), số heo con chọn nuôi (8,62
con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh chọn nuôi (14,40 kg/ổ), số heo con cai sữa
(8,46 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (59,96 kg/ổ theo NSIF và
59,27 kg/ổ theo Đặng Ngọc Phan và Trần Văn Chính), trọng lượng bình quân heo con
cai sữa (7,34 kg/con), số lứa đẻ của nái trên năm (2,15 lứa/nái/năm).
Dựa vào cách tính chỉ số sinh sản heo nái của NSIF, 2004, khả năng sinh sản
các giống khảo sát được xếp hạng từ tốt tới xấu như sau: Landrace(105,52 điểm) >
Yorkshire (99,05 điểm) > Duroc (79,37 điểm).
Hệ số tương quan giữa tuổi phối giống lần đầu – tuổi đẻ lứa đầu; giữa số heo
con đẻ ra trên ổ – số heo con sơ sinh còn sống; giữa số heo con sơ sinh còn sống –
số heo con chọn nuôi; giữa số heo con giao nuôi – số heo con cai sữa đều dương và
có trị số tuyệt đối cao và sự tương quan từ tương đối chặt chẽ đến đến rất chặt chẽ.
Các phương trình hồi qui giữa mỗi cặp chỉ tiêu này có các hệ số khác 0 có ý nghĩa
và phương trình có các hệ số xác định đều khá lớn.
Hệ số tương quan giữa trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống – trọng
lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống; giữa tuổi cai sữa heo con – trọng lượng
bình quân heo con cai sữa cũng dương có trị số tuyệt đối trung bình và sự tương
quan yếu. Các phương trình hồi qui giữa mỗi cặp chỉ tiêu này có các hệ số khác 0
nhưng các phương trình hồi qui có các hệ số xác định thấp.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................... ii

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................................. x
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1
1.2. Mục đích và yêu cầu ....................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ....................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ......................................................................................................................... 2

Chương 2 TỔNG QUAN.................................................................................................................. 3
2.1. Giới thiệu tổng quát về trại heo giống Bình Minh .......................................................... 3
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................... 3
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 3
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................................... 3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................................. 4
2.1.5 Cơ cấu đàn heo.............................................................................................................. 5
2.2 Giống và công tác giống .................................................................................................. 5
2.2.1 Nguồn gốc con giống .................................................................................................... 5
2.2.2 Các bước tiến hành chọn giống..................................................................................... 5
2.2.3 Công tác phối giống ở trại ............................................................................................ 6
2.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo taih trại ....................................................... 6
2.3.1 Chuồng trại ................................................................................................................... 6
2.3.1.2 Chuồng nái đẻ ............................................................................................................ 7
2.3.1.3 Chuồng heo con cai sữa ............................................................................................. 8
2.3.1.4 Chuồng sơ tuyển và heo thịt ...................................................................................... 8

v



2.3.1.5 Chuồng đực giống ...................................................................................................... 8
2.3.3 Nước uống .................................................................................................................... 9
2.3.4 Chăm sóc quản lý và nuôi dưỡng................................................................................ 10
2.3.4.1 Nái đẻ và nuôi con ................................................................................................... 10
2.3.4.3 Heo con cai sữa: ....................................................................................................... 11
2.3.4.4 Heo nái khô và mang thai ........................................................................................ 11
2.3.4.6 Heo hậu bị ................................................................................................................ 12
2.3.5 Quy trình vệ sinh phòng bệnh ..................................................................................... 12
2.3.5.1 Vệ sinh thú y ............................................................................................................ 12
2.3.5.1.1 Vệ sinh công nhân và khách tham quan ............................................................... 12
2.3.5.1.2 Vệ sinh nguồn nước .............................................................................................. 12
2.3.5.1.3 Kho thức ăn gia súc............................................................................................... 13
2.3.5.1.4 Vệ sinh khu chuồng nuôi ...................................................................................... 13
2.3.5.1.5 Khu vực đường đi và xung quanh khu chuồng nuôi ............................................. 13
2.3.5.2 Quy trình tiêm phòng ............................................................................................... 14
2.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản .......................................................... 15
2.4.1 Yếu tố di truyền .......................................................................................................... 15
2.4.2 Yếu tố ngoại cảnh ....................................................................................................... 15
2.5 Một số biện pháp năng cao khả năng sinh sản của nái .................................................. 16

Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................. 18
3.1 Thời gian và địa điểm .................................................................................................... 18
3.1.1 Thời gian ..................................................................................................................... 18
3.1.2 Địa điểm ...................................................................................................................... 18
3.2 Phương pháp khảo sát .................................................................................................... 18
3.3 Nội dung khảo sát .......................................................................................................... 18
3.4 Đối tượng khảo sát ......................................................................................................... 18
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ...................................................................................................... 19
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................................. 19
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu ........................................................................................................... 19

3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ................................................................................................ 19
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ....................................................................................... 19
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ................................................................ 19

vi


3.5.6 Số heo con sơ sinh chọn nuôi ..................................................................................... 20
3.5.7 Số heo con sơ sinh giao nuôi ...................................................................................... 20
3.5.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh chọn nuôi........................................................... 20
3.5.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh chọn nuôi..................................................... 20
3.5.10 Tuổi cai sữa heo con ................................................................................................. 20
3.5.11 Số heo con cai sữa..................................................................................................... 20
3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .......................................................................... 20
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .................................................................... 21
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ................................................... 21
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ..................................................................................... 22
3.5.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ........................................................................................ 22
3.5.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ......................................................... 22
3.5.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ......................................................................... 23
3.5.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản............................................ 23
3.6 Xác định hệ số tương quan và phương trình hồi quy tuyến tính đơn biến giữa 2 chỉ tiêu
sinh sản ................................................................................................................................ 24
3.7 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................................. 24

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................................... 25
4.1 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................................. 25
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................................. 26
4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ................................................................................................... 27
4.3.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................... 28

4.3.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................... 28
4.4 Số heo con sơ sinh còn sống .......................................................................................... 29
4.4.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................... 30
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................... 31
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ................................................................... 32
4.6.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................... 35
4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................... 36
4.7 Số heo con giao nuôi ...................................................................................................... 36
4.7.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................... 37
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................... 38

vii


4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh chọn nuôi .............................................................. 38
4.8.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................... 39
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................... 40
4.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh chọn nuôi........................................................ 41
4.9.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................... 41
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................... 42
4.10 Tuổi cai sữa heo con .................................................................................................... 43
4.10.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................. 43
4.11 Số heo con cai sữa ....................................................................................................... 44
4.11.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................. 44
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................. 46
4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ............................................................................. 47
4.12.1 So sánh giữa các giống .............................................................................................. 47
4.12.3 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................. 48
4.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ....................................................................... 49
4.13.1 So sánh giữa các giống ............................................................................................. 49

4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ............................................................................................. 50
4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ...................................................... 51
4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ........................................................................................ 54
4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ........................................................................................... 56
4.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ............................................................ 57
4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................................ 58
4.19 Chỉ Số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản .............................................. 59
4.20 Xác định hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa 2 chỉ tiêu
sinh sản ................................................................................................................................ 60

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................................................66
5.1 Kết luận .......................................................................................................................... 66
5.2 Đề nghị ........................................................................................................................... 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................68
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................70

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

DD

: Giống heo Duroc.

E.coli


: Escherichia coli

LL

: Giống heo Landrace.

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National
Swine Improverment Federation)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

SHCCS

: Số heo con cai sữa

SHCCSNN

: Số heo con cai sữa nái trên năm

SLĐNN

: Số lứa đẻ nái trên năm

SHCSSCSNN : Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm
SHCCSNN


: Số heo con cai sữa của nái trên năm

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

TLBQHCCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

TLBQHCSSCN : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống
TLTOHCCS

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa

TLTOHCSSCS : Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống
TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

TSTK

: Tham số thống kê

X

: Trung bình

YY


: Giống heo Yorkshire.

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp........................................................... 9
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo................................................................................... 9
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng đàn heo tại trại .............................................................................. 14
Bảng 3.1 Số lượng các giống heo nái và lứa đẻ khảo sát ở thực tế và lưu trữ ............................ 19
Bảng 3.2: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ (theo NSIF,2004).......... 20
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ (theo Đặng Ngọc Phan và
Trần Văn Chính, 2010).......................................................................................................................20
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (NSIF, 2004)21
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (Đặng Ngọc
Phan, Trần Văn Chính, 2010)............................................................................................................21
Bảng 3.6 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số con
giao nuôi chuẩn (NSIF, 2004) ...........................................................................................................21
Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số con
giao nuôi chuẩn (Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính, 2010)........................................................ 22
Bảng 3.8 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số heo con
giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn (NSIF, 2004) ..................................................................... 22
Bảng 3.9 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số heo con
giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn (Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính, 2010).................. 22
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu.....................................................................................................25
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ...................................................................................................................26
Tuổi đẻ lứa đầu trung bình chung của quần thể là 384,04 ngày. ................................................ 26
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ giữa các giống ............................................................................ 28

Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ giữa các lứa đẻ ........................................................................... 28
Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống giữa các giống .................................................................. 30
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống giữa các lứa đẻ.................................................................. 31

x


Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (theo NSIF, 2004) ................................... 32
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (theo Đặng Ngọc Phan, Trần Văn Chính,
2010)......................................................................................................................................................33
Bảng 4.10 Số heo con chọn nuôi theo giống ................................................................................... 35
Bảng 4.11 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ .................................................................................. 36
Bảng 4.12 Số heo con giao nuôi theo giống .................................................................................... 37
Bảng 4.13 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................................... 38
Bảng 4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh chọn nuôi theo giống ........................................ 39
Bảng 4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa đẻ ....................................... 40
Bảng 4.16 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh chọn nuôi theo giống ................................. 41
Bảng 4.17 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa đẻ................................. 42
Bảng 4.18 Tuổi cai sữa heo con theo giống..................................................................................... 43
Bảng 4.19 Số heo con cai sữa theo giống ........................................................................................45
Bảng 4.20 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ........................................................................................46
Bảng 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống ........................................................... 47
Bảng 4.22 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................................................... 48
Bảng 4.23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống .................................................... 49
Bảng 4.24 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................................... 50
Bảng 4.25 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (theo NSIF, 2004).................... 52
Bảng 4.26 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (theo Đặng Ngọc Phan và Trần
Văn Chính, 2010) ................................................................................................................................53
Bảng 4.27 So sánh kết quả trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................... 54
Kết quả được trình bày qua bảng 4.28..............................................................................................55

Bảng 4.28 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ...........................................................................................55
Bảng 4.29 Số lứa đẻ nái trên năm .....................................................................................................56
Bảng 4.30 Số heo con sơ sinh còn sống nái trên năm .................................................................... 57
Bảng 4.31 Số heo con cai sữa nái trên năm ..................................................................................... 58
Bảng 4.32 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản.............................................. 59

xi


Bảng 4.33 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa tuổi đẻ lứa đầu
(Y) và tuổi phối giống lần đầu (X) ....................................................................................................60
Bảng 4.34 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo con sơ
sinh còn sống (Y) và số heo con đẻ ra trên ổ (X) ............................................................................ 61
Bảng 4.35 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo con chọn
nuôi (Y) và số heo con sơ sinh còn sống (X)................................................................................... 62
Bảng 4.36 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng lượng
bình quân heo con sơ sinh chọn nuôi (Y) và trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh chọn nuôi (X)
................................................................................................................................................................63
Bảng 4.37 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số heo con cai
sữa (Y) và số heo con giao nuôi (X) .................................................................................................64
Bảng 4.38 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng lượng
bình quân heo con cai sữa (Y) và tuổi cai sữa heo con (X) ........................................................... 65

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng chung với sự phát triển của các ngành kinh tế khác của đất nước, ngành

chăn nuôi cũng từng bước phát triển và ngày càng lớn mạnh. Trong đó, ngành chăn
nuôi heo giữ một vị trí khá quan trọng bởi sản phẩm thịt heo không những được
xem là thực phẫm cung cấp chất đạm hàng đầu không thể thiếu trong bữa ăn hằng
ngày của nhân dân mà còn là loại sản phẫm có tiềm năng lớn cho xuất khẩu ra thị
trường thế giới mang lại ngoại tệ.
Trong xu thế phát triển chung của xã hội, Trung tâm Nghiên Cứu và Huấn
Luyện Chăn Nuôi Bình Thắng và Trại heo giống Bình Minh đã không ngừng cải
tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi như trong dinh dưỡng,
chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh và đặc biệt là công tác nhân giống và cải
tạo giống để có thể nâng cao năng suất và để có thể cung cấp những con giống chất
lượng cao cho thị trường chăn nuôi bên ngoài.
Do đó, theo dõi và đánh giá sức sinh sản của các giống heo là cơ sở và tiền
đề cho công tác chọn giống và nhân giống. Xuất phát từ những lý do trên, được sự
đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh với sự hướng dẫn của TS. Trần Văn
Chính và được sự đồng ý của Ban giám đốc Trung tâm Nghiên Cứu và Huấn Luyện
Chăn Nuôi Bình Thắng, Trại Heo Giống Bình Minh. Chúng tôi thực hiện đề tài:
“Khảo sát sức sinh sản của một số giống heo nái tại Trại Heo Giống Bình Minh
thuộc Trung Tâm Nghiên Cứu và Huấn Luyện Chăn Nuôi Bình Thắng”

1


1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các giống heo nái đẻ và
nuôi con, heo con theo mẹ đến cai sữa hiện có tại Trại heo giống Bình Minh nhằm
cung cấp một số thông tin cần thiết phục vụ cho công tác giống góp phần cải thiện
và nâng cao năng suất của đàn heo.
1.2.2 Yêu cầu

Khảo sát thực tế, thu thập số liệu, sau đó phân tích thống kê, so sánh kết quả
một số chỉ tiêu sinh sản của các giống heo nái hiện có của trại trong thời gian thực
tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu tổng quát về trại heo giống Bình Minh
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại heo giống Bình Minh là một bộ phận chăn nuôi heo của Trung tâm
Nghiên Cứu và Huấn Luyện Chăn Nuôi Bình Thắng trực thuộc Viện Khoa học Kỹ
Thuật Nông nghiệp Miền Nam. Trại heo giống Bình Minh được xây dựng tại xã
Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Trại cách quốc lộ 1A khoảng 3km về phía Nam.
Phía Đông cách trung tâm huyện Trảng Bom khoảng 5km.
Phía Tây cách thành phố Biên Hòa 20Km.
Phía Nam cách trung tâm huyện Long Thành khoảng 18km.
Phía Bắc cách trung tâm huyện Vĩnh Cữu khoảng 15km.
Nhìn chung vị trí địa lý của trại khá thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi
lâu dài cũng như là việc phân phối nguồn tinh và con giống đi đến các nơi tiêu thụ.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Trại heo giống Bình Minh được xây dựng từ trước năm 2001 trên khu đất
nông nghiệp chủ yếu trồng các giống cây hoa màu, cây công nghiệp…. Đến năm
2001 được Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn đầu tư xây dựng và lấy tên là
Trại heo giống Bình Minh. Trại được đưa vào sử dụng năm 2002 và là cơ sở 1 của
Trung Tâm Nghiên Cứu và Huấn Luyện Chăn Nuôi Bình Thắng.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ
Trại heo giống Bình Minh hoạt động với nhiệm vụ là tiếp nhận, nuôi dưỡng

và chăm sóc các giống heo thuần chủng được nhập từ Mỹ, Úc, Đan Mạch,

3


Canada… để từ đó lai tạo ra heo giống hậu bị đực và cái cung cấp cho các cơ sở
chăn nuôi, trang trại ở các tỉnh thành khu vực phía Nam.
Trại còn là nơi cung cấp tinh heo với đầy đủ các giống thuần: Yorkshire,
Landrace, Duroc, Pietrain và tinh heo lai từ 4 giống này.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức
Trại heo giống Bình Minh là cơ sở chăn nuôi số 1 của Trung Tâm Nghiên
Cứu và Huấn Luyện Chăn Nuôi Bình Thắng. Trại chịu sự quản lý của Trung tâm và
được điều hành bởi trưởng trại, dưới là các tổ chức nghiệp vụ được bố trí và đảm
nhận các công việc khác nhau.

Nhân sự 19 người bao gồm :
Quản lý trại

: 1 người.

Tổ nghiệp vụ

: 3 người.

Tổ bảo vệ

: 3 người.

Kỹ thuật trại


: 3 người.

Tổ nái đẻ nuôi con : 3 người.
Tổ cai sữa

: 1 người.

Tổ hậu bị quần thể : 3 người.
Tổ đực giống

: 2 người.

4


2.1.5 Cơ cấu đàn heo
Theo phòng kỹ thuật cơ cấu đàn heo tính đến 1/7/ 2011. Tổng đàn là 2560
con, bao gồm :
Đàn sinh sản :
- Đực giống: 40 con
- Nái sinh sản: 237 con
Đực hậu bị làm giống: 97 con
Nái hậu bị làm giống: 106 con
Đàn hậu bị đực và cái (2-6 tháng tuổi): 1068 con.
Heo con theo mẹ: 525 con
Heo con cai sữa: 497 con.
2.2 Giống và công tác giống
2.2.1 Nguồn gốc con giống
Toàn bộ heo đực giống của trại được nhập từ Mỹ, Canada, Úc, Bỉ...về phối
với đàn nái thuần được nhập hoặc tự trại sản xuất để duy trì nguồn gen quí và sản

xuất con giống tố ra thị trường chăn nuôi bên ngoài. Trại có 4 giống heo thuần là
Landrace, Yorkshire, Duroc, Pietrain và các giống lai từ 4 giống này.
2.2.2 Các bước tiến hành chọn giống
Là một trại heo giống nên việc duy trì nguồn gen quý để cung cấp các con
giống tốt cho các cơ sở chăn nuôi trong nước nên vấn đề công tác giống của trại
luôn được đặt lên hàng đầu, thực hiện thường xuyên, chặt chẽ và liên tục.
Các bước tiến hành chọn giống:
-

Heo con sơ sinh: chọn những con linh hoạt, không dị tật, da lông bóng

mượt, trọng lượng sơ sinh từ 1,2 kg trở lên, có tổng số vú từ 12 vú trở lên, các núm
vú cách đều nhau, bộ phận sinh dục bình thường. Heo con được cắt đuôi, bấm răng
và bấm tai để quản lí lý lịch.
-

Heo con cai sữa: Theo quy định của trung tâm, heo con cai sữa vào

thứ hai và thứ năm hàng tuần. Thời gian cai sữa từ 25 – 32 ngày tuổi. Heo con được
cân trọng lượng khi cai sữa, chọn những con có trọng lượng từ 5kg trở lên, da lông
bóng mượt, cơ thể phát triển bình thường. Đến ngày tuổi thứ 60 tiến hành cân

5


chuyển đàn, chọn những con có trọng lượng 18 kg trở lên làm giống và được
chuyển qua chuồng sơ tuyển. Heo đực và cái nhốt riêng tránh tình trạng nái mang
thai ngoài ý muốn.
-


Heo từ 2 tháng tuổi trở lên: heo được chọn làm hậu bị và bán giống

phải đạt được đầy đủ các chỉ tiêu về sinh trưởng, ngoại hình và sinh sản đặc trưng
của mỗi giống. Đối với heo hậu bị cái thì phải động dục lần đầu trước 8 tháng tuổi,
đối với heo đực hậu bị thì phải tập nhảy giá và kiểm tra chất lượng tinh lúc đạt trọng
lượng 90 kg tương ứng với lúc 6 tháng tuổi.
2.2.3 Công tác phối giống ở trại
Về chương trình nhân giống: trại nhập đực giống và nái ông bà về nhân
thuần sản xuất ra con cha mẹ và cho những con cha mẹ này phối với nhau để sản
xuất ra con giống bán ra bên ngoài.
Về công tác phối giống tại trại được thực hiện chủ yếu vào buổi sáng lúc 7 8 giờ và chiều lúc 4 giờ, phối bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo. Mỗi nái được
phối hai lần cùng một đực giống vào lúc mê đực và phối lặp lại sau đó.
2.3 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo taih trại
2.3.1 Chuồng trại
Tổng diện tích của trại khoảng 5 hecta, ngoài một phần diện tích được dùng
để xây dựng các công trình phụ như: nhà điều hành, nhà tập thể, nhà phòng hộ, kho
thức ăn, nhà kho, khu xử lý chất thải, nhà cân xuất sản phẩm…. Phần còn lại được
dùng để xây dựng chuồng trại. Trại có tất cả 15 khu chuồng nuôi cụ thể như sau :
- 2 chuồng đực giống.
- 2 chuồng nái đẻ và nuôi con.
- 2 chuồng nái khô và mang thai.
- 2 chuồng cai sữa.
- 2 chuồng sơ tuyển.
- 2 chuồng quần thể (sơ tuyển và thịt).
- 2 chuồng cá thể hậu bị (đực và cái).
- 1 khu chuồng các ly.

6



Tất cả các khu chuồng được xây theo hướng Đông. Chuồng được xây kiểu
hai mái lợp tole có trần cách nhiệt. Hai mặt bên của chuồng được lắp 1/3 phía trên
bằng tole và 2/3 còn lại được phủ bạt che mưa và chắn gió có thể được điều chỉnh
độ cao bằng ròng rọc.
Tất cả các khu chuồng được xây kiểu 2 dãy song song. Rãnh thoát nước và
thải phân được xây hai bên và chảy tập trung về khu xử lý nước thải.
Một số khu chuồng nuôi tập trung được lắp hệ thống máng ăn tự do, còn
những khu chuồng nuôi cá thể thì được lắp máng ăn thủ công bằng sành hay bằng
inox, heo con có máng ăn tập ăn được thiết kế chuyên dụng.
Cụ thể các khu chuồng được xây như sau:
2.3.1.1 Chuồng nái khô và mang thai, chuồng hậu bị kiểm tra cá thể
Mỗi khu chuồng có 2 dãy, mỗi dãy có 60 ô, mỗi ô có chiều dài 2,2m, rộng
0,7m và chiều cao 1,1m.
Nền chuồng có thể được tráng bê tông hoặc là kiểu chuồng sàn được lót bằng
những tấm đan bằng bê tông. Nền chuồng được xây có độ nghiêng 3- 5o.
Máng ăn được lắp bằng sành, mỗi cá thể có một máng ăn riêng và 1 núm
uống tự động.
2.3.1.2 Chuồng nái đẻ
Chuồng nái đẻ được lắp 1 cửa vào ở phía sau để dọn phân và 1 máng ăn có
thể tháo lắp dễ dàng ở phía trước để thuận tiện cho việc chuyển heo nái khô.
Mỗi khu chuồng có 2 dãy, mỗi dãy có 21 ô chuồng riêng cho từng nái nuôi
con. Giữa mỗi dãy chuồng có một khoảng trống để tiện cho việc chuyển heo đẻ và
heo cai sữa. Mỗi ô chuồng nái đẻ có chiều dài 2,2m rộng 1,8m và cao 0,5m.
Lồng nái được làm bằng những ống thép có chiều dài 2,2m, chiều rộng
0,75m và chiều cao 1m.
Mỗi ô chuồng nái đẻ được lắp 1 lồng úm cho heo con với kích thước dài
0,8m, rộng 0,4m và cao 0,7m.
Nền chuồng được lắp bằng gang đối với lồng nái và phần còn lại được lắp
bằng nhựa cứng.


7


Mỗi ô chuồng có 1 núm uống cho heo mẹ và 1 núm uống cho heo con được
lắp ở độ cao phù hợp và với kích thước cũng như là vận tốc dòng nước phù hợp với
heo mẹ và heo con mẹ.
Máng ăn cho heo con tập ăn hình tròn có thể tháo lắp dể dàng và được gắn
trực tiếp trên nền chuồng.
2.3.1.3 Chuồng heo con cai sữa
Có 2 khu chuồng heo con cai sữa được xây theo 2 kiểu khác nhau nhưng
nhìn chung thì cũng được vận hành như nhau nhưng chỉ khác kích thước, số ô
chuồng và hệ thống máng ăn. Cụ thể như sau:
Chuồng cai sữa cũ: được chia làm 2 dãy, mỗi dãy chia làm 2 dãy nhỏ hơn với
16 ô mỗi dãy, mỗi ô nuôi 3 heo con cai sữa.
Chuồng cai sữa mới: gồm 2 dãy song song. Dãy 1 có 13 ô, dãy 2 có 11 ô.
Mỗi ô nuôi nhốt 10 heo con cai sữa.
2.3.1.4 Chuồng sơ tuyển và heo thịt
Mỗi dãy có 20 ô nhỏ có chiều dài 4,2m và chiều rộng 3,5m và chiều cao
1,2m. Mỗi ô chuồng có một cửa ra vào và một lỗ thoát phân và hai núm uống được
lắp ở phía sau.
Mỗi ô nuôi nhốt 15 con.
2.3.1.5 Chuồng đực giống
Khu chuồng đực có chiều dài 30m, rộng 8,5m và cao 6m.
Chuồng đực được chia làm hai dãy mỗi dãy có 10 ô nuôi nhốt cá thể mỗi ô 1
heo đực giống. Kích thước mỗi ô chuồng dài 2m rộng 2m và cao 1,5m.
Chuồng được xây kiểu chuồng nền. Máng ăn bằng sành và có núm uống tự
động.
Mỗi khu chuồng có một chuồng lấy tinh.
2.3.2 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp trong trại được dùng chủ yếu là dạng viên được sản xuất

bởi công ty thức ăn chăn nuôi Lái Thiêu và sản phẩm Vitalac được nhập khẩu với
mỗi loại phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của đàn heo.

8


Thành phần dinh dưỡng mỗi loại thức ăn và định mức cho heo ăn được trình
bày ở bảng 2.1 và 2.2.
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần

Loại thức ăn hỗn hợp
Vitalac

Số A20

Số 26

Số 27

Số 8

Số 9

13

14

14


14

14

14

3170

3330

3100

3000

2800

3000

Protein thô (%)

18,5

19

17

15

14


16

Béo

9

3

3

3

3

3

NaCl

0,25

0,2-1,0

0,2-1,0

0,2-1,0

0,2-1,0

0,2-1,0




2,6

5

6

7

8

8

Canxi

0,9

0,7–1,4

0,7–1,4

0,7–1,4

0,7–1,4

0,7–1,4

Photpho


0,7

0,5

0,5

0,5

0,7

0,7

Lysine

1,85

1,3

1,1

1,0

0,65

0,9

Ẩm độ (%)
Năng lượng
trao đổi (Kcal)


Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại thức ăn hỗn hợp

Đực giống

2,50 – 3,00

Số 9

Nái khô

2,00 – 2,50

Số 9

Nái mang thai

2,5 – 3,00

Số 8 và số 9

Nái nuôi con

4,00 – 6,00

Số 9


Heo hậu bị

2,00 – 2.20

Số 26 và số 27

Heo cai sữa

0,5 – 0,7

Số A20

2.3.3 Nước uống
Nước uống được cung cấp thông qua hệ thống ống dẫn ngầm đến từng dãy
chuồng. Nước ngầm được bơm lên bồn chứa nhờ máy bơm tự động áp lực cao.

9


2.3.4 Chăm sóc quản lý và nuôi dưỡng
2.3.4.1 Nái đẻ và nuôi con
Trước ngày đẻ dự kiến 10 ngày tiêm 1 liều Bivermectin (6ml/ con) để diệt
nội và ngoại ký sinh.
Nái được chuyển vào chuồng đẻ 7 ngày trước khi đẻ, nhằm cho nái làm quen
với chuồng đẻ. Trong thời gian này người chăm sóc cần phải thường xuyên tắm
mát, dọn vệ sinh, tạo cho nái thói quen ở sạch và quen với người chăm sóc. Thường
xuyên sờ nắn và kiểm tra bầu vú để biết chính xác thời điểm nái đẻ.
Khi nái đẻ luôn có công nhân trực, theo dõi kịp thời để giúp nái trong những
ca đẻ khó, sốt. Sau khi đẻ được theo dõi nhiệt độ liên tục trong 3 ngày để biết nhiệt

độ của cơ thể, can thiệp kịp thời khi bị sốt có thể do nái bị hội chứng viêm vú, viêm
tử cung, mất sữa thì tiêm Oxytocin, Cotasal, Genta – amox.... Đối với những nái bị
viêm tử cung thì tiến hành thục rữa.
Không cho nái ăn nữa ngày sau khi đẻ, sau đó mỗi ngày tăng 0,5 kg cho đến
tối đa khoảng 5 - 6 kg/ngày. Mỗi ngày cho ăn 4 lần: sáng 2 lần, chiều 2 lần bằng
thức ăn hỗn hợp số 9 với lượng tăng dần theo số ngày sau khi sinh.
Heo nái không được tắm trong suốt thời gian nuôi con để tránh heo cọn bị
ướt lạnh dễ dẫn đến tình trạng tiêu chảy.
2.3.4.2 Heo con theo mẹ
Heo con theo mẹ sau khi được sinh ra phải được cột rốn, lăn bột Advance
Dry có tác dụng giữ ấm và giúp heo con mau khô hơn. Heo con mới sinh phải được
cho bú sữa đầu để nhận kháng thể mẹ truyền và góp phần kích thích việc co bóp tử
cung heo mẹ để đẩy những con khác ra sau.
Đèn sưởi được bật suốt đêm và cả ban ngày khi trời lạnh.
Heo con theo mẹ sau khi sinh ra được 24 giờ thì tiến hành bấm răng, cắt đuôi
và cân trọng lượng sơ sinh, loại bỏ những con có trọng lượng < 800g và bị dị tật.
Cho uống 1ml kháng thể E.coli vào ngày đầu tiên.
Tiêm sắt cho heo con lúc 3 ngày tuổi và lặp lại lúc 10 ngày.
Định kỳ tiêm vaccine cho heo con.

10


Tập ăn cho heo con lúc 7 ngày tuổi với thức ăn hỗn hợp Vitalac.
Thiến những heo đực không được chọn làm giống lúc 10 ngày tuổi.
Cai sữa heo con vào ngày thứ 2 và thứ 5 hàng tuần (tương ứng ngày thứ 25
trở đi) khi heo con đạt trọng lượng trung bình từ 6kg trở lên và lượng thức ăn ăn
vào từ 300 g/con/ ngày trở lên. Heo con được nuôi tại chuồng thêm 5 - 7 ngày và
được chuyển đổi thức ăn từ Vitalac sang số A20.
2.3.4.3 Heo con cai sữa:

Heo con cai sữa được chuyển sang chuồng cai sữa vào thứ 5 hàng tuần.
Heo con cai sữa khi ghép đàn phải được ghép sao cho đồng đều về khối
lượng.
Chuồng trại luôn khô ráo, thoáng mát và được che chắn tránh mưa tạt, gió
lùa.
Mỗi ô chuồng được lắp đặt hệ thống đèn úm.
Heo con không được tắm mà chỉ xịt sàn.
Định kỳ tiêm vaccine cho đàn heo theo lịch tiêm phòng của trại.
Heo được cho ăn ngày 4 lần với lượng thức ăn tăng dần lên 300 –
500g/con/ngày. Từ ngày thứ 35 trở đi cho heo ăn tự do với loại thức ăn số A20.
2.3.4.4 Heo nái khô và mang thai
Mỗi ngày tiến hành dọn dẹp vệ sinh 1 lần/ngày và tắm 1 lần/ngày.
Hằng ngày kiểm tra tình trạng lên giống và bệnh của đàn heo.
Vệ sinh máng ăn trước khi cho heo ăn. Định mức thức ăn 2,5 – 2,7 – 3,0
kg/con/ngày loại thức ăn số 8 đối với heo hậu bị và chửa kỳ 1, 2 và loại thức ăn số 9
đối với heo chửa kỳ 3 và nái khô.
Định kỳ tiêm vaccine cho đàn heo theo yêu cầu riêng của mỗi loại vaccine.
Tắm rửa sạch sẽ và chuyển heo đến chuồng đẻ 7 ngày trước ngày đẻ dự kiến
và buổi sáng thứ 2.
2.3.4.5 Heo đực giống
Thông thường cho ăn ngày 2 lần vào buổi sáng lúc 8h và buổi chiều lúc 15h,
tắm và dọn phân sạch sẽ ngày 1 lần. Định mức thức ăn 2,5 – 3,0 kg/con/ngày.

11


Khai thác tinh vào lúc sáng sớm, từ khoảng 5 giờ 45 phút đến khoảng 8 giờ.
Đực trên một năm tuổi khai thác 2 – 3 lần/tuần, đực dưới 1 năm tuổi khai thác 1
lần/tuần.
Đối với đực hậu bị thì tiến hành tập nhảy giá và kiểm tra chất lượng tinh của

đực hậu bị và ghi vào trong thẻ theo dõi cá thể các chỉ số thể tích, nồng độ và hoạt
lực tinh trùng.
Định kỳ chích vaccine 6 tháng/ lần các loại vaccine Dịch tả, Tụ huyết trùng,
Phó thương hàn, Lỡ mồm lông mống, Giả dại.
Nước uống là nguồn nước ngầm đã được xử lý và có núm cắn tự động riêng
cho mỗi con.
Tiêm ADE và tẩy giun, kí sinh trùng 2 tháng 1 lần.
2.3.4.6 Heo hậu bị
Mỗi ngày tắm, dọn phân 1 lần, nếu trời nóng có thể xịt mát vào đầu giờ
chiều.
Cho ăn mỗi ngày 2 lần, với lượng thức ăn từ 1,5 – 3 kg/con, tùy theo thể
trạng và tuổi.
2.3.5 Quy trình vệ sinh phòng bệnh
2.3.5.1 Vệ sinh thú y
2.3.5.1.1 Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Hằng ngày trại phân công người trực làm vệ sinh phòng tắm sát trùng, nước
nóng lạnh và phòng thay quần áo. Thay nước hố sát trùng 1 lần / ngày.
Áo quần, nón bảo hộ, dày dép, ủng, đồ dùng cá nhân phải tự sắp xếp gọn
gàng, sạch sẽ sau khi sử dụng.
Công nhân phải tắm nước sát trùng, thay đồ bảo hộ và ủng trước khi vào trại.
Khách tham quan, công nhân xây dựng khi vào trại phải được Ban Giám Đốc
và quản lý trại đồng ý và tuân thủ theo nội quy của trung tâm.
2.3.5.1.2 Vệ sinh nguồn nước
Lấy mẩu nguồn nước kiểm tra 6 tháng/ lần các chỉ tiều pH, Fe, Pb, Cu, CN,
Hg, E.coli…

12



×