Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM GIỐNG HEO NÁI LANDRACE X YORKSHIRE VÀ YORKSHIRE X LANDRACE TẠI HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.19 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM GIỐNG HEO NÁI
LANDRACE X YORKSHIRE VÀ YORKSHIRE X LANDRACE
TẠI HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện : LÊ TẤN PHÁT
Lớp

: DH07TA

Ngành

: Thức ăn

Niên khóa

: 2007 – 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y




Tác giả

LÊ TẤN PHÁT

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HAI NHÓM GIỐNG HEO NÁI
LANDRACE X YORKSHIRE VÀ YORKSHIRE X LANDRACE
TẠI HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI XUÂN PHÚ
HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
ngành chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Lê Tấn Phát
Tên khoá luận tốt nghiệp: “Khảo sát sức sinh sản của hai nhóm giống heo
nái Landrace x Yorkshire và Yorkshire x Landrace tại hợp tác xã chăn nuôi
Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”.
Đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày: ../ …/
2011

Ngày…….tháng……. năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

ThS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN

ii


LỜI CẢM ƠN



Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y và
toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho
tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn
BCN hợp tác xã chăn nuôi Xuân Phú.
Toàn thể anh, chị kỹ thuật công nhân trại HTX chăn nuôi Xuân Phú đã tận
tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực tập tại trại.
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó
khăn trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
ThS Nguyễn Thị Kim Loan đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng
chi tiết cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Thức Ăn 33 đã động viên,

giúp đỡ tôi trong thời gian qua.

Lê Tấn Phát

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 01/01/2011 đến ngày 01/05/2011 tại hợp tác xã
chăn nuôi Xuân Phú. Nội dung khóa luận là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu về
sức sinh sản của 2 nhóm giống heo nái của trại.
Qua khảo sát 216 nái sinh sản với 852 ổ đẻ của hai nhóm giống LY (122 nái,
498 ổ), YL (94 nái, 354 ổ), kết quả trung bình quần thể của một số chỉ tiêu về sức
sinh sản của đàn heo nái như sau: tuổi phối giống lần đầu là 250,00 ngày, tuổi đẻ
lứa đầu là 365,02 ngày, số heo con đẻ ra trên ổ là 10,68 con/ổ, số heo con sơ sinh
còn sống là 10,42 con/ổ, số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh là 11,00 con/ổ,
số heo con chọn nuôi là 10,21 con/ổ, số heo con giao nuôi là 10,30 con/ổ, khối
lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 14,69 kg/ổ, khối lượng bình quân heo con
sơ sinh là 1,45 kg/con, tuổi cai sữa heo con là 21,84 ngày, số heo con cai sữa là 9,33
con/ổ, khối lượng toàn ổ heo con cai sữa là 54,50 kg/ổ, khối lượng bình quân heo
con cai sữa là 5,84 kg/con, khối lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh là 56,20
kg/ổ, khoảng cách giữa hai lứa đẻ là 156,33 ngày, số lứa đẻ của nái trên năm là 2,34
lứa, số heo con cai sữa của nái trên năm 21,85 con.
- Dựa vào chỉ số sinh sản của nái (SPI), hai nhóm giống heo được xếp hạng như
sau:
Hạng I: nhóm giống YL (101,70 điểm).
Hạng II: nhóm giống LY (97,68 điểm).

iv



DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA

: bảng phân tích phương sai (Analysis of variance)

CV

: hệ số biến dị (Coefficient of variance)

BCN

: ban chủ nhiệm

HTX

: hợp tác xã

LY

: nái lai có cha là giống Landrace và mẹ là giống Yorkshire

N

: số con khảo sát

NLTĐ

: năng lượng trao đổi


ns

: khác biệt không có ý nghĩa thống kê mức 5%

NSIF

: Liên Đoàn Cải Thiện Giống Heo của Mỹ (National Swine
Improvement Federation)

SD

: độ lệch chuẩn (Standard deviation)

SHCCS

: số heo con cai sữa

SHCCSN/N : số heo con cai sữa của nái trên năm
SHCSSCS

: số heo con sơ sinh sòn sống

SLDN/N

: số lứa đẻ của nái trên năm

SPI

: chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)


KLBQHCCS : khối lượng bình quân heo con cai sữa
KLBQHCSS : khối lượng bình quân heo con sơ sinh
KLTOHCCS : khối lượng toàn ổ heo con cai sữa
KLTOHCSS : khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh
TSTK

: tham số thống kê

X

: trung bình

YL

: nái lai có cha là giống Yorkshire và mẹ là giống Landrace

v


MỤC LỤC

Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt khóa luận ...................................................................................................... iv
Danh sách những chữ viết tắt ......................................................................................v
Mục lục ...................................................................................................................... vi
Danh sách các sơ đồ và bảng .................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1

1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu tổng quan về HTX chăn nuôi Xuân Phú ..............................................3
2.1.1 Vị trí địa lí ..........................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành .............................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ và phương pháp chăn nuôi ................................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của HTX ....................................................................................5
2.1.5 Cơ cấu đàn heo của HTX chăn nuôi Xuân Phú .................................................5
2.1.6 Giống và công tác giống của HTX .....................................................................6
2.1.6.1 Đặc điểm của một số giống heo ......................................................................6
2.1.6.2 Công tác giống của HTX.................................................................................8
2.1.7 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo khảo sát .............................................8
2.1.7.1 Chuồng trại ......................................................................................................8
2.1.7.2 Thức ăn ............................................................................................................9
2.1.7.3 Nước uống .....................................................................................................11

vi


2.1.7.4 Vệ sinh tiêm phòng .......................................................................................11
2.1.7.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng thú khảo sát ...............................................13
2.2 Một số yếu tố đánh giá khả năng sinh sản ở heo ................................................15
2.2.1 Tuổi thành thục ................................................................................................15
2.2.2 Tuổi phối lứa đầu .............................................................................................15
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................16
2.2.4 Số heo đẻ ra trên ổ ...........................................................................................16
2.2.5 Số con còn sống trên ổ ....................................................................................16
2.2.6 Trọng lượng heo con sơ sinh ...........................................................................17

2.2.7 Trọng lượng heo cai sữa ...................................................................................17
2.2.8 Số lứa đẻ của nái trên năm ..............................................................................17
2.2.9 Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................18
2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái ........................................18
2.3.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................18
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................19
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái ................................19
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................21
3.1 Thời gian và địa điểm .........................................................................................21
3.2 Nội dung khảo sát................................................................................................21
3.3 Phương pháp khảo sát .........................................................................................21
3.4 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................21
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ...........................................................................................22
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ..................................................................................22
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................22
3.5.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ....................................................................................22
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ...........................................................................22
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .....................................................22
3.5.6 Số heo con chọn nuôi ......................................................................................22
3.5.7 Số heo con giao nuôi .......................................................................................23

vii


3.5.8 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ..................................................23
3.5.9 Khối lượng bình quân heo con còn sống ........................................................23
3.5.10 Tuổi cai sữa của heo con ...............................................................................23
3.5.11 Số heo con cai sữa .........................................................................................23
3.5.12 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa ................................................................23
3.5.13 Khối lượng bình quân heo con cai sữa ..........................................................23

3.5.14 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa đã hiệu chỉnh .........................................23
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .........................................................................25
3.5.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................25
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm .............................................................25
3.5.18 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các giống heo nái....25
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................26
4.1 Tuổi phối giống lần đầu ......................................................................................26
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................27
4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................28
4.3.1 So sánh giữa hai nhóm giống ...........................................................................28
4.3.2 So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................29
4.3.3 So sánh theo năm đẻ .........................................................................................30
4.4 Số heo con sơ sinh còn sống ...............................................................................31
4.4.1 So sánh giữa hai nhóm giống ...........................................................................31
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................32
4.4.3 So sánh theo năm đẻ .........................................................................................33
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .........................................................34
4.5.1 So sánh giữa hai nhóm giống ...........................................................................34
4.5.2 So sánh giữa các năm .......................................................................................35
4.6 Số heo con chọn nuôi ..........................................................................................35
4.6.1 So sánh giữa hai nhóm giống ...........................................................................36
4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................36

viii


4.7 Số heo con giao nuôi ...........................................................................................37
4.7.1 So sánh giữa hai nhóm giống ...........................................................................37
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................38

4.8 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ......................................................39
4.8.1 So sánh giữa hai nhóm giống ...........................................................................39
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................40
4.9 Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ................................................41
4.9.1 So sánh giữa hai nhóm giống ...........................................................................41
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ....................................................................................42
4.10 Tuổi cai sữa heo con..........................................................................................43
4.10.1 So sánh giữa hai nhóm giống .........................................................................43
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................44
4.11 Số heo con cai sữa .............................................................................................45
4.11.1 So sánh giữa hai nhóm giống .........................................................................45
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................46
4.11.3 So sánh theo năm đẻ .......................................................................................47
4.12 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa ...................................................................48
4.12.1 So sánh giữa hai nhóm giống .........................................................................48
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................49
4.13 Khối lượng bình quân heo con cai sữa ..............................................................50
4.13.1 So sánh giữa hai nhóm giống .........................................................................50
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ..................................................................................50
4.14 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .............................................51
4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................................52
4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................53
4.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm .................................................................54
4.18 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản hai nhóm giống..........55
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................57
5.1 Kết luận ..............................................................................................................57

ix



5.2 Đề nghị ................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................59
PHỤ LỤC ..................................................................................................................62

x


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trại heo của HTX chăn nuôi Xuân Phú ...........................................4
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của HTX chăn nuôi Xuân Phú ..........................................5
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn heo tại HTX chăn nuôi Xuân Phú ...........................................6
Bảng 2.2: Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo ............................................10
Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn ...........................................11
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ .............................................12
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa ......................................................12
Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị .......................................................13
Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo nái ............................................................13
Bảng 2.8: Quy trình tiêm phòng cho heo nọc ...........................................................13
Bảng 2.9: Lịch tiêm thuốc khi heo đẻ ở HTX ...........................................................14
Bảng 3.1 Cơ cấu số nái khảo sát ...............................................................................21
Bảng 3.2 Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ........................22
Bảng 3.3 Hệ số hiệu chỉnh khối lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi .......24
Bảng 3.4 Hệ số hiệu chỉnh khối lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng
số heo con giao nuôi chuẩn .......................................................................................24
Bảng 3.5 Hệ số hiệu chỉnh khối lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn .........................................................24
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu .............................................................................26
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu ..........................................................................................27
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ..................................................28

Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ............................................................29
Bảng 4.5 Số heo đẻ ra trên ổ theo năm đẻ .................................................................30
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..........................................31
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................................................32
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống theo năm đẻ .................................................33

xi


Bảng 4.9 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh theo nhóm giống ...................34
Bảng 4.10 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh theo năm đẻ .........................35
Bảng 4.11 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ..................................................36
Bảng 4.12 Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo lứa đẻ ...............................................37
Bảng 4.13 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ...................................................38
Bảng 4.14 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ .............................................................39
Bảng 4.15 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..............40
Bảng 4.16 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ........................41
Bảng 4.17 Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ........42
Bảng 4.18 Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ..................42
Bảng 4.19 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ....................................................43
Bảng 4.20 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ .............................................................44
Bảng 4.21 Số heo con cai sữa theo nhóm giống .......................................................46
Bảng 4.22 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ .................................................................46
Bảng 4.23 Số heo con cai sữa theo năm đẻ ...............................................................47
Bảng 4.24 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ..............................48
Bảng 4.25 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................................49
Bảng 4.26 Khối lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ........................50
Bảng 4.27 Khối lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa ......................................51
Bảng 4.28 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ....................................52
Bảng 4.29 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...................................................................53

Bảng 4.30 Số lứa đẻ của nái trên năm .......................................................................53
Bảng 4.31 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................54
Bảng 4.32 Chỉ số sinh sản heo nái của các nhóm giống ...........................................55

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Những năm gần đây ở nước ta, ngành chăn nuôi heo công nghiệp đã phát triển
cả về quy mô và chất lượng. Chúng không chỉ cung cấp thịt cho con người và các
sản phẩm khác trong ngành công nghiệp chế biến, mà còn cung cấp một lượng khí
sinh học ứng dụng trong cuôc sống.
Để góp phần vào sự phát triển đó, bên cạnh việc ứng dụng những thành tựu
khoa học kĩ thuật, nuôi dưỡng chăm sóc thì công tác giống là hết sức quan trọng đối
với đàn nái sinh sản. Để có được một đàn heo nái tốt không chỉ phải bảo đảm về
ngoại hình thể chất, khả năng sinh trưởng phát dục tốt mà còn có khả năng sinh sản
cao. Công việc này đòi hỏi phải thường xuyên trong thời gian dài và công việc thực
hiện phải có tính chuyên môn cao. Trong đó, cần có sự tham gia nghiên cứu của
những nhà làm công tác giống. Cần phải chọn lọc, lai tạo thường xuyên để góp phần
củng cố và cải thiện đàn heo nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn
nuôi.
Khảo sát đánh giá sức sản xuất của các giống heo làm cơ sở khoa học cho việc
chọn giống và nhân giống nhằm nâng cao sức sản xuất của đàn heo nái cho trại là
cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi-Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, cùng với sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị
Kim Loan, Bộ môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, với sự giúp
đỡ của hợp tác xã chăn nuôi Xuân Phú. Chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sức

sinh sản của hai nhóm giống heo nái Landrace x Yorkshire và Yorkshire x
Landrace tại hợp tác xã chăn nuôi Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của hai nhóm giống heo nái hiện
có tại HTX chăn nuôi Xuân Phú làm cơ sở dữ liệu cung cấp cho việc chọn lọc và
nâng cao năng suất của đàn heo nái tại trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi quan sát và thu thập số liệu, phân tích thống kê, so sánh kết quả của
một số chỉ tiêu sinh sản của hai giống heo nái trong thời gian thực tập.
Thực hành và rèn luyện kỹ năng chăn nuôi.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu tổng quan về HTX chăn nuôi Xuân Phú
2.1.1 Vị trí địa lí
Hợp tác xã (HTX) chăn nuôi Xuân Phú được xây dựng trên vùng đất cao,
thuộc ấp Bình Tân, xã Xuân Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 1A
khoảng 2 km theo hướng Đông Nam.
Phía Đông giáp với xã Bảo Hoà, huyện Xuân Lộc.
Phía Tây giáp với các đồi đá và cánh đồng xã Xuân Phú.
Phía Nam giáp với các xã của Thị xã Long Khánh.
Phía Bắc giáp với trạm khuyến nông huyện Xuân Lộc.

Do vị trí của trại nằm gần tuyến quốc lộ 1A nên thuận tiện cho việc vận
chuyển thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
Hợp tác xã chăn nuôi Xuân Phú được xây dựng cách xa khu dân cư giúp cho trại
kiểm soát dịch bệnh tốt hơn và hạn chế ảnh hưởng xấu đến dân cư trong vùng.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Hợp tác xã chăn nuôi Xuân Phú được thành lập ngày 31/05/2004 do ông
Huỳnh Ngọc Sơn làm chủ nhiệm với quy mô 600 nái dưới sự quản lý và cố vấn kỹ
thuật của công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam.
Hiện nay hợp tác xã là một thành viên của tổng công ty thức ăn gia súc CP.
2.1.3 Nhiệm vụ và phương pháp chăn nuôi
Nhiệm vụ
Cung cấp heo cai sữa cho công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam.
Phương pháp chăn nuôi

3


Không ngừng nâng cao chất lượng đàn giống bằng việc chú trọng công tác
giống. Bên cạnh nhập các heo giống từ công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam,
thường xuyên đánh giá tuyển chọn heo hậu bị để có đàn heo hậu bị tốt và liên tục.
Dần thay thế điện lưới bằng biogas để tiết kiệm chi phí. Hiện nay biogas chỉ
mới đủ dùng cho buổi trưa, thời gian còn lại dùng điện lưới.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trại heo của HTX chăn nuôi Xuân Phú

4


2.1.4 Cơ cấu tổ chức của HTX
Cơ cấu nhân sự (phân chia theo trình độ)

Đại học: 1 người.
Trung cấp: 1 người
Công nhân, nhà bếp: 13 người
-Tổ giống: nuôi heo hậu bị chờ phối, nái khô, nái chữa, heo nọc
-Tổ nái: nuôi nái đẻ, nái nuôi con, heo sơ sinh đến cai sữa
-Tổ phục vụ: thợ điện, nấu ăn
Cơ cấu tổ chức điều hành hoạt động của HTX chăn nuôi Xuân Phú.

Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của HTX chăn nuôi Xuân Phú
2.1.5 Cơ cấu đàn heo của HTX chăn nuôi Xuân Phú
Tính đến ngày 01/05/2011 tổng đàn heo ở HTX chăn nuôi Xuân Phú là 2838
con các loại được trình bày qua bảng 2.1.

5


Bảng 2.1: Cơ cấu đàn heo tại HTX chăn nuôi Xuân Phú
STT

Loại heo

Số con

1

Nái sinh sản

546

2


Đực làm việc

3

3

Nái hậu bị

34

4

Heo con theo mẹ

1203

5

Heo con cai sữa

1052

Tổng

2838

2.1.6 Giống và công tác giống của HTX
2.1.6.1 Đặc điểm của một số giống heo
+ Đặc điểm của giống Yorkshire

Heo Yorkshire có nguồn gốc ở Anh, sắc lông trắng tuyền, ở giữa gốc tai và
mắt thường có bớt đen nhỏ, hoặc xám, hoặc một nhóm đốm đen nhỏ, lông đuôi dài,
lông rìa tai cũng dài, lông trên thân thường mịn, nhưng cũng có nhóm lông xoắn
dày. Đuôi heo dài, khấu đuôi to thường xoắn thành 2 vòng cong.
Heo Yorkshire có tai đứng, lưng thẳng, bụng thon khi nhìn ngang giống như
hình chữ nhật. Bốn chân khỏe, đi trên ngón, khung xương vững chắc. Heo
Yorkshire thuộc nhóm bacon, ở 6 tháng tuổi thường đạt thể trọng từ 90 đến 100 kg,
khi trưởng thành nọc nái có thể đạt trọng lượng từ 250 đến 300 kg.
Heo Yorkshire mỗi năm có thể đẻ từ 1,8 đến 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình 8
đến 9 con, trọng lượng heo sơ sinh của heo con đạt từ 1,0 đến 1,8 kg. Sản lượng sữa
thường cao, nuôi con giỏi, sức đề kháng bệnh cao nhất so với các giống heo ngoại
nhập, heo Yorkshire cũng dễ nuôi, thích nghi tốt với các điều kiện chăm sóc và nuôi
dưỡng của các nhà chăn nuôi đồng bằng sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ
(Võ Văn Ninh, 2001).
+ Đặc điểm của giống Landrace

6


Đây là giống heo cho nhiều nạc, nổi tiếng khắp thế giới. Heo xuất xứ từ Đan
Mạch, được nhà chăn nuôi khắp thế giới ưa chuộng du nhập để làm giống nuôi
thuần hoặc để lai tạo với heo bản xứ tạo dòng cho nạc.
Heo Landrace sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen nào trên thân, đầu
nhỏ, mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ đi trên ngón, nhìn ngang thân hình
giống như một tam giác.
Ở 6 tháng tuổi, heo Landrace có thể đạt trọng lượng từ 80 đến 90 kg, nọc nái
trưởng thành có trọng lượng từ 200 đến 250 kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1,8 đến 2,2
lứa, nếu chăm sóc nuôi dưỡng tốt có thể đạt 2,5 lứa. Mỗi lứa đẻ từ 8 đến 10 con.
Heo Landrace có tiếng là tốt sữa, sai con, nuôi con giỏi, tỷ lệ nuôi sống cao.
Vì khả năng cho nhiều nạc nên nhu cầu dinh dưỡng của heo Landrace rất

cao, thức ăn hằng ngày phải đảm bảo cung cấp đủ protein về lượng và chủng loại
acid amin thiết yếu, nhu cầu các dưỡng chất khác cũng cao hơn các nhóm giống heo
ngoại khác. Nếu thức ăn không đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng hoặc dưỡng chất
không cân bằng, phẩm chất thực liệu không tốt, heo Landrace nhanh chóng giảm sút
năng suất thịt, tăng trưởng chậm, sinh sản kém, dễ bị mầm bệnh tấn công. Vì lý do
này nên heo Landrace rất khó phát triển ở những vùng chăn nuôi hẻo lánh, chỉ được
nuôi ở những trang trại hay hộ chăn nuôi giỏi, nắm vững kiến thức về dinh dưỡng
heo, phòng trị bệnh chu đáo (Võ Văn Ninh, 2001).
+ Đặc điểm của giống Yorkshire - Landrace
Heo có ngoại hình trung gian với cha là Yorkshire và mẹ là Landrace. Đầu to
vừa phải, tai to vừa hoặc nghiêng về phía trước hoặc xụ mí mắt, mông đùi to, tầm
vóc lớn, chân to khỏe, cổ tương đối dài, sắc lông toàn trắng, lưng thẳng hoặc hơi
cong, lưng rộng, bụng thon, bốn chân vừa phải đi lại nhanh nhẹn.
+ Đặc điểm của giống Landrace - Yorkshire
Đây là con lai giữa heo đực Landrace với heo cái Yorkshire. Sắc lông màu
trắng, đầu to vừa phải, mõm hơi dài, tai hơi xụ úp mắt hoặc hơi nghiêng về phía
trước, vai rộng, mông đùi to, lưng rộng thẳng, bụng thon, bốn chân khỏe mạnh, đi
lại vững chắc.

7


2.1.6.2 Công tác giống của HTX
Đàn heo nái của trại được tuyển chọn từ các trại heo giống khác nhau như:
Minh Lập 2, Trảng Bàng 2, Tân Phú, Phú Giáo, Trảng Bom 2, Lai Hưng, Bảo Lộc
qua nhiều thế hệ lai khác nhau. Mỗi heo nái ở trại đều có lí lịch rõ ràng, được bấm
số tai, có thẻ nái riêng ghi rõ gia phả và các chỉ tiêu quan trọng: tuần phối, ngày
phối giống, ngày đẻ dự kiến, ngày đẻ thực tế, số con sinh ra số con sống…Tinh gieo
cho heo nái được nhập từ nơi khác như trại Phú Sơn thông qua hình thức gieo tinh
nhân tạo.

Mục đích của trại là tạo con giống có chất lượng cao do đó công tác giống
hết sức được quan tâm. Do vậy, heo hậu bị được hết sức kỹ lưỡng qua các giai đoạn
như sau:
Giai đoạn heo con theo mẹ: chọn những con khỏe mạnh, không bị dị tật, lông
da bóng mướt thường là những con lớn nhất trong đàn.
Giai đoạn heo cai sữa: chọn những con khỏe mạnh có trọng lượng từ 6 kg trở
lên, không bị dị tật, lông da bóng mướt, những con chọn được bấm số tai để theo
dõi sự sinh trưởng và phát dục.
Giai đoạn 5 tháng tuổi: tiếp tục chọn lọc theo các tiêu chuẩn của heo hậu bị
và loại thải những con không đạt yêu cầu.
2.1.7 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo khảo sát
2.1.7.1 Chuồng trại
Trại gồm 4 khu chuồng, chia làm 4 tổ: tổ A (4 dãy), tổ B (4 dãy), tổ C (4
dãy), tổ D (8 dãy). Trong đó tổ A, B, C đều có hai dãy chuồng dành riêng cho nái đẻ
nuôi con. Mỗi dãy có 26 ô chuồng. Các dãy được thiết kế theo kiểu hai mái có lối đi
ở giữa, nền bằng xi măng lợp tole, bên dưới được đóng laphong chống nóng. Mỗi
dãy nái đẻ được lắp đặt hai quạt gió và một đầu là hệ thống màng lọc thấm nước.
Chuồng được kết cấu bằng những vật liệu kiên cố gồm có:

8


Chuồng heo nọc: là chuồng cá thể cách nhau bằng các thanh sắt chắc chắn
diện tích mỗi ô là 2m x 2m, nền chuồng được lót bằng đan xi măng, mỗi ô chuồng
có máng ăn bằng inox bán tự động và núm uống tự động.
Chuồng nái hậu bị chờ phối và nái mang thai: là dãy chuồng hai mái, được
lợp tole, có laphong chống nóng, mỗi dãy được trang bị hai quạt hút gió ở cuối dãy
chuồng và màng lọc thấm nước làm mát, diện tích mỗi ô là 0,65m x 2m. Mỗi ô đều
có núm uống tự động và máng ăn bằng inox được gắn chung cho cả dãy nên thuận
tiện trong việc cho ăn cũng như vệ sinh.

Chuồng cho nái đẻ: là chuồng kín, có quạt hút gió ở cuối dãy và màng lọc
thấm nước làm mát, diện tích mỗi ô là 1,85m x 2,2m. Nái đẻ được nuôi cá thể trong
chuồng lồng, mỗi ô chuồng được chia làm 2 phần, trong đó phần giữa dành riêng
cho nái, phần xung quanh dành riêng cho heo con để hạn chế heo mẹ đè, đạp. Phần
sàn chiếm 70% diện tích ô chuồng, nuôi theo cá thể trong chuồng đẻ, ngăn cách
bằng các song sắt, lót chuồng cho nái bằng bê tông, ghép sàn cho heo con bằng tấm
nhựa ghép lại. Trong mỗi ô chuồng có lồng úm cho heo con, có núm uống tự động
cho heo mẹ và heo con, có máng cho heo con tập ăn là dạng máng rời hình tròn làm
bằng inox hoặc bằng nhựa cứng và máng ăn bán tự động cho heo mẹ làm bằng inox.
2.1.7.2 Thức ăn
Thức ăn trại đang sử dụng tại trại được cung cấp bởi công ty cổ phần chăn
nuôi CP Việt Nam.
Heo nái mang thai: sử dụng thức ăn 566F
Heo nái đẻ: sử dụng thức ăn 567SF
Heo hậu bị: sử dụng thức ăn 567SF
Heo đực: sử dụng thức ăn 567SF
Heo con: sử dụng thức ăn 550S

9


Định mức thức ăn hỗn hợp sử dụng cho các loại heo được trình bày qua bảng
2.2
Bảng 2.2: Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại thức ăn


Nái đẻ và nuôi con

5-6

Số 566F và 567SF

Đực thí tình

2,0 – 2,5

Số 567SF

Heo con theo mẹ

Tập ăn

Số 550S

Heo con cai sữa

Tự do

Số 550S

Heo hậu bị nhỏ

Tự do

Số 566F


Heo hậu bị lớn

1,8 - 2

Số 566F

Ngày phối

1

Số 566F

Từ ngày phối – 30 ngày

1,5 - 2

Số 566F

30 - 60

2 – 2,5

567SF

Trên 60

2,5

567SF


Ngày đầu cai sữa

1

566F và 567SF

Ngày thứ 2 – đến lúc phối

2,5 – 3,5

Heo nái mang thai

Nái khô

(Nguồn: phòng kỹ thuật HTX chăn nuôi Xuân Phú, 2011)

10


Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn được trình bày qua bảng 2.3
Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn
Loại thức ăn

550S

566F

567SF

NLTĐ tối thiểu (Kcal/kg)


3300

2900

2900

Protein thô tối thiểu (%)

21

13

17

Xơ thô tối đa (%)

3

7

7

Độ ẩm tối đa (%)

14

14

14


Colistin tối đa (mg/kg)

88

-

-

0,8 – 0,9

1,0 – 1,2

0,9 – 1,0

0,6

0,8

0,7

0,4 – 0,8

0,4 – 0,6

0,4 – 0,6

Thành phần

Canxi tối thiểu – tối đa (%)

Phospho tối thiểu (%)
NaCl tối thiểu – tối đa (%)

(Nguồn: phòng kỹ thuật HTX chăn nuôi Xuân Phú, 2011)
2.1.7.3 Nước uống
Nguồn nước uống sử dụng tại trại là nước giếng khoan thông qua hệ thống
máy bơm, nước được bơm lên bồn chứa, sau đó theo các ống dẫn đến núm uống tự
động được lắp đặt cho mỗi ô chuồng theo hệ thống ống dẫn 1, nước tắm heo và rửa
chuồng theo hệ thống ống dẫn 2.
2.1.7.4 Vệ sinh tiêm phòng
Vệ sinh thú y
Hố sát trùng được bố trí ở cổng ra vào, ở đầu và cuối mỗi dãy chuồng, thuốc
sát trùng được thay hàng ngày. Đối với xe mua bán heo, cung nguyên liệu: thuốc

11


thú y, thức ăn…phun thuốc sát trùng trước khi vào trại nhằm hạn chế tối đa sự lây
nhiễm mầm bệnh từ nơi khác đến.
Thường xuyên phát quang bụi rậm, dọn dẹp xung quanh, nạo vét cống rãnh,
đường mương, phun thuốc sát trùng định kỳ toàn trại một tháng 2 lần. Phân được
công nhân dọn liên tục, cho vào bao để cuối dãy chuồng sau khi đầy chuyển phân
vào kho phân. Lối đi đến mỗi dãy chuồng được quét dọn mỗi ngày, phun thuốc sát
trùng 2 lần/tuần.
Công nhân khi vào trại làm việc phải qua phòng sát trùng, được trang bị đồ
bảo hộ khi làm việc, tất cả quần áo công nhân sau khi đi làm về được giặt sát trùng
và được tách rời với đồ dùng hằng ngày. Đối với khách tham quan phải thay quần
áo của trại, mang ủng và lội qua hố sát trùng, khi vào mỗi dãy chuồng phải có sự
hướng dẫn của kĩ thuật viên hoặc công nhân và phải được sự đồng ý của chủ trại,
hạn chế việc qua lại giữa các trại khi không cần thiết.

Sau mỗi đợt cai sữa, chuyển heo, chuồng nuôi được phun xịt kỹ bằng vòi
nước cao áp, sau đó phun NaOH khi chuồng còn ướt, cuối cùng phun thuốc sát
trùng và để trống vài ngày trước khi nhận heo mới.
Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ
Loại heo
Heo con theo
mẹ

Thời gian tiêm

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

3 ngày tuổi

Thiếu máu

2ml

IM

2 tuần sau sinh

Mycoplasma

2ml


IM

3 tuần sau sinh

Dịch tả

2ml

IM

Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa
Loại heo

Thời gian tiêm

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

Heo cai sữa

5 tuần sau sinh

Dịch tả

2ml


IM

7 tuần sau sinh

FMD

2ml

IM

12


×