Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG CỦA HEO CON SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 2565 NGÀY TUỔI THUỘC 2 NHÓM HEO LAI LY VÀ D(LY) TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ XUÂN THỌ III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.62 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO CON SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 25-65 NGÀY
TUỔI THUỘC 2 NHÓM HEO LAI LY VÀ D(LY) TẠI
TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ XUÂN THỌ III

Sinh viên thực hiện : Lê Thị Kim Trân
Lớp

: DH07CN

Ngành

: Chăn Nuôi

Niên Khóa

: 2007-2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI –THÚ Y
************



LÊ THỊ KIM TRÂN

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ SỨC SỐNG
CỦA HEO CON SAU CAI SỮA GIAI ĐOẠN 25-65 NGÀY
TUỔI THUỘC 2 NHÓM HEO LAI LY VÀ D(LY) TẠI
TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ XUÂN THỌ III

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ Sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN KIM CƯƠNG

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Lê Thị Kim Trân
Tên khóa luận: “Khảo sát khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con sau
cai sữa giai đoạn 25-65 ngày tuổi thuộc 2 nhóm heo lai LY và D(LY) tại Trại Chăn
Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày….tháng ….năm…..

Giáo viên hướng dẫn


ThS.Nguyễn Kim Cương

ii


LỜI CẢM TẠ
- Con gửi lời kính yêu đến ba mẹ, người đã sinh ra và nuôi dưỡng con bằng tất
cả tình thương, luôn lo lắng, động viên, đã không ngại khó khăn gian khổ nuôi nấng
và hi sinh suốt đời để con có được ngày hôm nay.
- Chân thành biết ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng quý thầy cô đã tận tình
giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường.
- Chân thành biết ơn sâu sắc thầy Trần Văn Chính và thầy Nguyễn Kim Cương
đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận này.
- Xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh Đạo Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ
III, các cô chú, anh chị em công nhân đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo kinh nghiệm chăn
nuôi và tạo môi trường thân thiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
- Xin cảm ơn những người thân, bạn bè thân thương, những người luôn chia
sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài tốt
nghiệp.

Lê Thị Kim Trân

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian khảo sát từ 12/02/2011 đến 30/05/2011 trên heo con sau cai sữa
giai đoạn 25 – 65 ngày tuổi thuộc 2 nhóm heo lai LY và D(LY) tại Trại Chăn Nuôi

Heo Hậu Bị Xuân Thọ III chúng tôi ghi nhận một số kết quả như sau:
Trọng lượng cai sữa lúc 25 ngày tuổi tính chung cho 2 nhóm giống là 6,87
kg/con, cao hơn ở nhóm giống D(LY) (6,94 kg/con), thấp hơn ở nhóm giống LY
(6,76 kg/con) và của các heo cái (6,88 kg/con) cao hơn các heo đực (6,86 kg/con).
Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi tính chung cho 2 nhóm giống là 22,76
kg/con, cao hơn ở nhóm giống D(LY) (23,43 kg/con), thấp hơn ở nhóm giống LY
(21,76 kg/con) và của các heo đực (22,82 kg/con) cao hơn các heo cái (22,71
kg/con).
Tăng trọng ngày tính chung 2 nhóm giống là 397 g/con/ngày, cao hơn ở nhóm
giống D(LY) (412 g/con/ngày), thấp hơn ở nhóm giống LY (375 g/con/ngày) và của
các heo đực (398 g/con/ngày) cao hơn các heo cái (395 g/con/ngày).
Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số biến chuyển thức ăn tính chung cho các heo
tương ứng là 0,55 kgTĂ/con/ngày và 1,395 kgTĂ/KgTT.
Tỷ lệ nuôi sống tính chung cho 2 nhóm giống là 99,64 %
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy, tỷ lệ con có triệu chứng ho và tỷ lệ con viêm khớp
của các heo tính chung cho 2 nhóm giống khảo sát tương ứng là 2,46 %, 7,84 %,
0,37 %
Khả năng sinh trưởng và sức sống của heo con sau cai sữa nhóm heo lai D(LY)
tốt hơn nhóm heo lai LY.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên .............................................................................................. ii
Lời cảm tạ .................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận...................................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v

Danh sách các chữ viết tắt ....................................................................................... viii
Danh sách các bảng ................................................................................................... ix
Danh sách các sơ đồ ....................................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề.............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III ........................3
2.1.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành ..............................................................................................3
2.1.3 Phương hướng chăn nuôi và nhiệm vụ sản xuất ................................................3
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ........................................................................4
2.1.5 Cơ cấu đàn ..........................................................................................................5
2.1.6 Nguồn gốc con giống, các bước chọn giống và các phương pháp nhân giống ..5
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống. .....................................................................................5
2.1.6.2 Các bước chọn giống.......................................................................................5
2.1.6.3 Các phương pháp nhân giống lai.....................................................................6
2.1.6.3.1 Lai kinh tế ....................................................................................................6
2.1.6.3.2 Lai luân phiên ...............................................................................................8

v


2.2 Đặc điểm của các giống heo ở trại ......................................................................10
2.2.1 Giống heo LY ...................................................................................................10
2.2.2 Giống heo D(LY) .............................................................................................10
2.2.3 Giống heo Yorkshire (Y) .................................................................................10
2.2.4 Giống heo Landrace (L) ...................................................................................11

2.2.5 Giống heo Duroc (D) .......................................................................................11
2.3 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ..........................................................................11
2.3.1 Hệ thống chuồng trại ........................................................................................11
2.3.2 Thức ăn .............................................................................................................12
2.3.3 Nguồn nước sử dụng ........................................................................................13
2.3.4 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo...............................................13
2.3.4.1 Quy trình vệ sinh thú y ..................................................................................13
2.3.4.2 Quy trình tiêm phòng ....................................................................................14
2.3.5 Chăm sóc và nuôi dưỡng ..................................................................................14
2.4 Cơ sở lý luận .......................................................................................................15
2.4.1 Đặc điểm sinh lý heo ........................................................................................15
2.4.2 Quá trình sinh trưởng và phát dục ....................................................................16
2.4.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục ....................................17
2.4.3.1 Yếu tố di truyền .............................................................................................17
2.4.3.2 Yếu tố ngoại cảnh..........................................................................................17
2.4 4 Các bệnh thường gặp trên heo con sau cai sữa ................................................19
2.4.4.1 Bệnh tiêu chảy ...............................................................................................19
2.4.2 Bệnh viêm phổi ................................................................................................21
2.1.3 Bệnh viêm khớp ...............................................................................................22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................24
3.1 Thời gian và địa điểm.........................................................................................24
3.2 Phương pháp và đối tượng khảo sát ....................................................................24
3.2.1 Phương pháp khảo sát ......................................................................................24
3.2.2 Đối tượng khảo sát ...........................................................................................24

vi


3.3 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................25
3.3.1 Các chỉ tiêu về khả năng tăng trọng .................................................................25

3.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn......................................................25
3.3.3. Các chỉ tiêu về sức sống .................................................................................25
3.3.4 Xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống ...................................................26
3.3.5. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................27
4.1 Chỉ tiêu sinh trưởng.............................................................................................27
4.1.1 Trọng lượng cai sữa lúc 25 ngày tuổi theo nhóm giống ..................................27
4.1.2 Trọng lượng cai sữa lúc 25 ngày tuổi theo giới tính ....................................... 29
4.1.3 Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo nhóm giống ..................................... 29
4.1.4 Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo giới tính........................................... 30
4.1.5 Tăng trọng ngày theo nhóm giống ...................................................................30
4.1.6 Tăng trọng ngày theo giới tính ........................................................................ 31
4.2 Chỉ tiêu về khả năng sử dụng thức ăn .................................................................31
4.3 Chỉ tiêu về sức sống ...........................................................................................32
4.4 Tỷ lệ bệnh ............................................................................................................33
4.4.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................33
4.4.2 Tỷ lệ con có triệu chứng ho..............................................................................35
4.4.3 Tỷ lệ con viêm khớp.........................................................................................35
4.5 Xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống. .....................................................36
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................38
5.1 Kết luận ...............................................................................................................38
5.2 Đề nghị ................................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................40
PHỤ LỤC .................................................................................................................43

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP


: Charoen Pokphand

P0

: Trọng lượng cai sữa lúc 25 ngày tuổi

P1

: Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi

TTN

: Tăng trọng ngày

TSTK

: Tham số thống kê

n

: Số con hoặc số đợt nuôi heo thí nghiệm

X

: Giá trị trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)


CV (%)

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

NLTĐ

: Năng lượng trao đổi



: Thức ăn

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

TT

: Tăng trọng

a, b, c,..

: Các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác biệt

có ý nghĩa về mặt thống kê.

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại................................................................................5
Bảng 2.2 Tỉ lệ máu của heo lai trong lai kinh tế hai giống .........................................7
Bảng 2.3 Tỉ lệ máu của heo lai trong lai kinh tế ba giống ..........................................8
Bảng 2.4 Tỉ lệ máu của heo lai trong lai luân phiên 2 giống ......................................9
Bảng 2.5 Tỉ lệ máu của heo lai trong lai luân phiên 3 giống ......................................9
Bảng 2.6 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH sử dụng ở Trại ...........................12
Bảng 2.7 Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của Trại ..............................................14
Bảng 2.8 Một số loại thuốc dùng điều trị tiêu chảy ..................................................21
Bảng 2.9 Một số loại thuốc dùng điều trị viêm phổi.................................................22
Bảng 3.1 Công thức ghép phối tạo heo con khảo sát ................................................24
Bảng 4.1 Trọng lượng sống cai sữa lúc 25 ngày tuổi theo nhóm giống ...................27
Bảng 4.2 Trọng lượng sống cai sữa lúc 25 ngày tuổi theo giới tính ........................ 29
Bảng 4.3 Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo nhóm giống .............................. 30
Bảng 4.4 Trọng lượng sống lúc 65 ngày tuổi theo giới tính .....................................29
Bảng 4.5 Tăng trọng ngày theo nhóm giống .............................................................30
Bảng 4.6 Tăng trọng ngày theo giới tính ................................................................. 32
Bảng 4.7. lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số biến chuyển thức ăn ...............................31
Bảng 4.8 Tỷ lệ nuôi sống ..........................................................................................33
Bảng 4.9 Tỷ lệ tiêu chảy, tỷ lệ con có triệu chứng ho, tỷ lệ con viêm khớp ............34
Bảng 4.10: Bảng xếp hạng khả năng sinh trưởng và sức sống của heo sau cai sữa .36

ix


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Trại ...................................................4
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ lai kinh tế hai giống ......................................................................... 7
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ lai kinh tế ba giống .......................................................................... 8
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ lai luân phiên hai giống ....................................................................9

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ lai luân phiên ba giống ...................................................................10

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1

Đặt vấn đề
Bên cạnh nhiều ngành nghề khác của nền kinh tế, ngành nông nghiệp vẫn có
vai trò rất quan trọng đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm cho đất nước, trong
đó ngành chăn nuôi giữ vai trò là nguồn cung cấp đạm chủ yếu. Để đáp ứng tốc độ
phát triển chung, ngành chăn nuôi đã áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật của thế
giới để nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu thịt thực phẩm ngày càng
cao của người tiêu dùng.
Muốn nâng số lượng và chất lượng đàn heo, cần phải có đàn đực giống và nái
giống tốt để tạo ra đàn heo con có chất lượng cao. Giai đoạn heo sau cai sữa được
xem là giai đoạn khó khăn và quan trọng. Heo chịu ảnh hưởng rất lớn từ môi
trường. Ở giai đoạn này, chúng chịu hàng loạt stress do xa mẹ, ghép bầy, chuyển
chuồng, thay đổi nguồn thức ăn…Do vậy, việc kiểm tra khả năng sinh trưởng, sức
sống, sức kháng bệnh của chúng giúp có thể đánh giá tổng quát về đàn heo và từ đó
đưa ra công thức phối giống tạo ra nhiều heo con nuôi hậu bị cũng như nuôi thịt.
Xuất phát từ những nhu cầu và điều kiện thuận lợi trên, được sự đồng ý của Bộ
môn Chuyên Khoa, khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, ,
Ban giám đốc Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III, cùng với sự hướng dẫn
của ThS. Nguyễn Kim Cương, chúng tôi tiến hành đề tài: “ Khảo sát khả năng sinh
trưởng và sức sống của các heo con sau cai sữa giai đoạn 25-65 ngày tuổi thuộc 2
nhóm heo lai LY và D(LY) tại Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III “.


1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá và so sánh về khả năng sinh trưởng, sức sống, khả năng sử dụng thức
ăn và một số bệnh thường gặp trên heo con sau cai sữa giai đoạn 25 - 65 ngày tuổi
thuộc 2 nhóm heo lai LY và D(LY) ở các dãy chuồng 12, 17, 24, 15, 14 để có cơ sở
dữ liệu khoa học phục vụ việc chọn lọc các nhóm giống tốt nhất nuôi hậu bị sinh
sản và nuôi thịt thương phẩm.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận một số chỉ tiêu về trọng lượng, tỉ lệ nuôi sống, tỉ lệ một số
bệnh thường gặp và lượng thức ăn tiêu thụ trên 1 kg tăng trọng của 2 nhóm heo lai
LY và D(LY) giai đoạn từ 25 - 65 ngày tuổi.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại Chăn Nuôi Heo Hậu Bị Xuân Thọ III nằm trên địa bàn xã Xuân Thọ,
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai, cách quốc lộ 1A 10km theo hướng Đông – Nam.
Phía Đông giáp với núi Chứa Chan thuộc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Tây giáp với xã Bảo Quang, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Nam giáp với xã Xuân Phước, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Phía Bắc giáp với xã Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Trại được xây dựng trên nền đất cao ráo, có tốc độ dốc tương đối dễ dàng thoát
nước, xung quanh trại có hàng rào cao tách biệt với bên ngoài. Diện tích: 10 hecta.

2.1.2 Lịch sử hình thành
Cuối năm 2003 Trại Xuân Thọ III được thành lập bởi chủ trại là Phan Hoài
Thu.
Ngày 21/02/2003 bắt đầu khởi công xây dựng.
Ngày 01/03/2003 bắt đầu nhập heo.
Ngày 01/02/2010 Trại được sát nhập vào hệ thống Công Ty Cổ Phần Chăn
Nuôi CP Việt Nam cho đến nay.
2.1.3 Phương hướng chăn nuôi và nhiệm vụ sản xuất
Hiện nay, Trại đang từng bước quy hoạch, xây dựng thực hiện phát triển kinh
tế về sau, từng bước cải thiện đời sống và tăng thu nhập cho người lao động. Trại
không ngừng củng cố quản lý, trình độ chuyên môn, ý thức trách nhiệm của người
lao động. Để thực hiện tốt công tác nâng tổng đàn, Trại đã tiến hành các bước sau:
- Quy hoạch và nâng cấp mô hình chuồng cũ.
- Tổ chức và quản lý đàn thật tốt.

3


- Bố trí nhân sự phù hợp cho từng công việc.
- Hướng tới tương lai cung cấp con giống tốt, thực hiện công tác giống.
- Nhiệm vụ của Trại:
+ Cung cấp số lượng lớn heo thịt thương phẩm.
+ Cung cấp heo giống đực và cái hậu bị các nhóm giống lai.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Trại được trình bày qua sơ đồ 2.1 sau:

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Trại

4



2.1.5 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/05/2011. Tổng đàn heo của Trại được trình bày ở bảng 2.1
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại
Loại heo

Số lượng (con)

Cai sữa

3000

Heo thịt

5600

Tổng

8600

2.1.6 Nguồn gốc con giống, các bước chọn giống và các phương pháp nhân
giống
2.1.6.1 Nguồn gốc con giống.
Nguồn gốc con giống ở Trại Xuân Thọ III hầu hết là heo 2 máu và 3 máu. Heo
2 máu được nuôi để cung cấp heo giống làm nái sinh sản và heo thịt thương phẩm.
Riêng heo 3 máu chỉ cung cấp heo thịt thương phẩm.
Con giống được nhập từ các Trại nái thuộc hệ thống của công ty Cổ Phần
Chăn Nuôi CP Việt Nam như: Phước Bình, Nam Hà, Xuân Thành,….
2.1.6.2 Các bước chọn giống.
- Chọn heo sơ sinh: từ quần thể cha mẹ có thành tích cao, trọng lượng heo sơ

sinh đạt 1,2 kg trở lên, heo có ngoại hình đẹp, không bệnh tật, có 12 vú trở lên, các
vú cách đều nhau, bộ phận sinh dục bình thường. Sau đó, bấm số tai, tiến hành đăng
bộ vào sổ. Những con không đạt tiêu chuẩn thì không bấm tai.
- Chọn heo lúc cai sữa: heo con được chọn lại lần thứ hai, chọn heo có trọng
lượng đạt từ 4 kg trở lên, không bệnh tật.
- Chọn heo lúc 60 – 70 ngày tuổi: ngoại hình đẹp, thân hình tròn, chắc, lông da
bóng mượt, không dị tật, heo cái có từ 12 vú trở lên, các núm vú lộ rõ và cách đều
nhau, heo đực có dịch hoàn to và đều. Tiến hành cân và chuyển qua khu nuôi heo
hậu bị để kiểm tra năng suất.
- Chọn heo lúc 150 – 180 ngày tuổi: tiến hành giám định ngoại hình thể chất,
chấm điểm và phân cấp theo tiêu chuẩn của nhà nước Việt Nam TCVN 3667 – 89.
Các heo được chọn giống có da lông bóng mượt, đều, vai ngực mông nở nang, bốn

5


chân vững chắc, bộ phận sinh dục phát triển tốt và tương đối đồng đều, không bệnh
tật, phải linh hoạt, heo đực giống phải thể hiện tính hăng, biểu hiện rõ đặc điểm của
giống.
- Heo đực và cái hậu bị thay đàn: được chọn lọc theo kết quả chỉ số sinh
trưởng, chỉ số dòng mẹ hoặc chỉ số dòng cha tùy theo nhóm giống.
Những con được chọn làm giống được lập phiếu theo dõi, quan sát kỹ lưỡng,
có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt. Rồi đưa về trại nái.
2.1.6.3 Các phương pháp nhân giống lai.
Có rất nhiều phương pháp lai giống để tạo heo giống và heo lai nuôi thịt
thương phẩm, tùy theo các tính trạng sản xuất nhất là các tính trạng tốt của các
nhóm giống gốc và di truyền qua cho con lai có ổn định hay không mà có thể sử
dụng một số phương pháp lai giống thích hợp nhằm đạt được sự bổ sung những tính
trạng xấu của một số giống khác ở con lai.
2.1.6.3.1 Lai kinh tế

Lai kinh tế còn gọi là lai cố định hay lai công nghiệp, là cho lai giữa hai cá thể
heo đực và cái thuộc hai dòng khác nhau cùng một giống hoặc giữa hai giống
Trong phương pháp lai này, các heo giống gốc được chọn lọc kỹ càng, xác
định các tính trạng trội mong muốn của chúng nhất là heo đực, kiểm tra khả năng
phối hợp giữa các dòng và các giống, trên cơ sở đó sẽ hy vọng có được sự biểu hiện
ưu thế lai cao nhất của heo lai F 1 để nuôi heo thịt thương phẩm tốt.
Vấn đề khó khăn đặt ra là nếu như số lượng về giống và dòng quá nhiều thì số
tổ hợp lai tăng lên, đặc biệt trong các trường hợp lai kinh tế phức tạp.
- Lai kinh tế 2 giống
Tất cả heo lai F 1 từ sự cho phối heo đực giống B và heo cái giống A, đều được
nuôi heo thịt thương phẩm. (sơ đồ 2.2).
Phương pháp lai này thường được sử dụng nhiều nhất trong những trường hợp
heo cái của giống nền A có số lượng lớn, thích nghi tốt với điều kiện nuôi dưỡng
của môi trường thực tế đồng thời người chăn nuôi lại mong muốn heo lai có những
tính trạng sản xuất thịt tốt của giống B qua việc phối giống với heo đực của giống
này. Lai kinh tế hai giống lợi dụng được ưu thế lai trên con lai về sức khỏe, tỉ lệ

6


nuôi sống, tầm vóc cơ thể, tăng trọng, hiệu quả sử dụng thức ăn và một số tính
trạng về chất lượng thịt.
Bảng 2.2 Tỉ lệ máu của heo lai trong lai kinh tế hai giống
Thế hệ

Tỉ lệ máu giống A (%)

Tỉ lệ máu giống B (%)

Cha mẹ


100

100

Con lai F 1

50

50

1/2A + 1/2B
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ lai kinh tế hai giống
- Lai kinh tế 3 máu
Cho giao phối giữa heo cái giống A với heo đực giống B, tất cả các heo lai
được tạo ra ở thế hệ lai F 1 nuôi thịt thương phẩm. Tuy nhiên, trong phương pháp lai
này, một số heo cái F 1 được lựa chọn để lại, tiếp tục cho phối với các heo đực C để
sản xuất các heo lai có ba máu của ba giống này và tất cả đều được nuôi thịt (sơ đồ
2.3). Cách này lợi dụng được ưu thế lai của cả heo nái mẹ và ưu thế lai cá thể heo
trên heo lai, đồng thời cũng lợi dụng được sự bổ sung cho nhau các tính trạng tốt
của các giống được đem sử dụng lai. Trong chăn nuôi heo thịt, giống A hay giống B
đều được lựa chọn với những tính trạng tốt về sinh sản trong khi giống C (thường
gọi là giống đực cuối) được chọn về các tính trạng tăng trưởng nhanh, hệ số chuyển
biến thức ăn thấp và chất lượng thịt xẻ tốt

7


Bảng 2.3 Tỉ lệ máu của heo lai trong lai kinh tế ba giống


Thế hệ

Tỉ lệ máu giống A

Tỉ lệ máu giống B

Tỉ lệ máu giống C

(%)

(%)

(%)

100

100

100

50

50

0

25

25


50

Cha mẹ
Con lai
Thế hệ I
Con lai
Thế hệ II

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ lai kinh tế ba giống
2.1.6.3.2 Lai luân phiên
Còn gọi là lai luân chuyển hay lai vòng, là một bước phát triển của lai kinh tế.
Trong phương pháp lai này sử dụng heo đực của nhiều giống khác nhau luân phiên
thay đổi nên thường xuyên có heo lai nuôi thịt được tạo ra luôn luôn có tổ hợp gen
mới mong muốn có hiệu quả và năng suất cao nhất. Trong các heo lai được tạo ra,
heo cái nào tốt hơn sẽ được chọn lọc giữ lại để tiếp tục sử dụng trong chương trình
lai, số heo đực và heo cái còn lại sẽ được nuôi thịt và đây là sản phẩm chính của sự
lai này qua việc lợi dụng ưu thế lai của heo cái lai và ưu thế lai của các giống tham
gia.
Là phương pháp lai liên tục nên từ thế hệ lai thứ nhất trở đi chỉ cần heo đực
của các giống tham gia cho giao phối với các heo cái lai được tạo ra lúc đó.
- Lai luân phiên giữa hai giống

Là phương pháp lai chỉ sử dụng hai giống cho lai liên tiếp còn được gọi là lai
chéo bằng cách cho heo cái giống A phối với heo đực giống B để tạo ra heo lai F 1 .
Một số heo cái lai F 1 được lựa chọn và cho phối với đực giống A, heo cái lai được
tạo ra và cho phối lại với đực giống B. v.v…(sơ đồ 2.4) và bắt đầu thế hệ thứ 4 trở
đi, tỉ lệ máu của heo lai có sự chuyển biến giữa hai giống A và B là 1:2; 2:1; 1:2;
2:1; v.v…(bảng 2.4). Phương pháp này rất thuận lợi trong trường hợp đàn heo đực
giống có những tính trạng sản xuất tốt và chỉ bao gồm hai giống


8


Sơ đồ 2.4 Sơ đồ lai luân phiên hai giống

Bảng 2.4 Tỉ lệ máu của heo lai trong lai luân phiên 2 giống
Giống

A

B

Cha mẹ

100 (1)

100 (1)

Con lai thế hệ I

50 (1/2)

50 (1/2)

Con lai thế hệ II

75 (3/4)

25 (1/4)


Con lai thế hệ III

62,5 (5/8)

37,5 (3/8)

Con lai thế hệ IV

31,32 (5/16)

68,8 (11/16)

Con lai thế hệ V

65,6 (21/32)

34,4 (11/32)

Thế hệ

- Lai luân phiên ba giống
Còn được gọi là lai luân chuyển hay lai vòng. Trong phương pháp này sử dụng
ba giống để lai.
Heo đực giống A được phối với heo cái giống B, heo cái lai thế hệ I được tạo
ra, lựa chọn và cho phối với heo heo đực giống C, heo cái lai thế hệ II được phối lại
với đực giống A, heo cái thế hệ III cho phối lại với đực giống B..v.v…(sơ đồ 2.3).
Nếu sự lai luân phiên tiếp tục, bắt đầu từ thế hệ thứ 4 trở đi, tỉ lệ máu của heo lai có
sự chuyển biến giữa ba giống A, B và C là 2:4:1; 1:2:4; 4:2:1; 2:4:1; 1:2:4; 4:2:1
v.v…nghĩa là sẽ có bốn phần máu của giống có heo đực đem lai lúc đó, hai phần
máu của giống có heo đực lai trước đó và một phần máu của đực giống thứ ba.


9


Sơ đồ 2.5 Sơ đồ lai luân phiên ba giống
Bảng 2.5: Tỉ lệ máu của heo lai trong lai luân phiên 3 giống
Giống

A

B

C

Cha mẹ

100 (1)

100 (1)

100 (1)

Con lai thế hệ I

50 (1/2)

50 (1/2)

0


Con lai thế hệ II

25 (1/4)

25 (1/4)

50 (2/4)

Con lai thế hệ III

62,5 (5/8)

12,5 (1/8)

25 (2/8)

Con lai thế hệ IV

31,25 (5/16)

56,25 (9/16)

12,5 (2/16)

Con lai thế hệ V

15,625 (5/32)

28,125 (9/32)


56,25 (18/32)

Thế hệ

2.2 Đặc điểm của các giống heo ở Trại
Các nhóm giống ở trại là các giống heo lai giữa Yorkshire, Landrace, Duroc
với nhau để tạo ra con lai 2, 3 máu:
Landrace x Yorkshire viết tắt ( LY ) với cha Landrace, mẹ là Yorkshire
Duroc x ( Landrace x Yorkshire ) viết tắt D(LY). Với cha là Duroc, mẹ là con
lai giữa (Landrace x Yorkshire )

2.2.1 Giống heo LY
Là heo lai có cha là giống Yorkshire. Đặc điểm đầu to vừa phải, mõm hơi dài,
tai hơi xụ bít gần hết mặt, lưng rộng, thẳng hoặc hơi cong, bốn chân vừa phải, nhanh
nhẹn, lông da trắng, đẻ nhiều, nuôi con khỏe.
2.2.2 Giống heo D(LY)
Sử dụng con lai F 1 giữa Yorkshire và Landrace lai với đực cuối cùng giống
Duroc tạo ra con lai: lớn nhanh, cho nhiều nạc, ít mỡ và thịt có chất lượng thơm
ngon. Con lai thương phẩm có năng suất cao.
2.2.3 Giống heo Yorkshire (Y)

10


Nguồn gốc: từ Anh
Đặc điểm: lông trắng tuyền, tai đứng thẳng, lưng thẳng, bụng thon, nhìn ngang
giống hình chữ nhật, cân đối, mõm ngắn. Bốn chân to, chắc chắn, sức đề kháng
bệnh cao, dễ nuôi, khả năng thích nghi cao với điều kiện môi trường khác nhau.
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90 – 100 kg, trưởng thành đạt 260 – 300kg,
tỷ lệ nạc 55 – 66 %. Heo nái đẻ 1,8 - 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 9 – 10 con.

2.2.4 Giống heo Landrace (L)
Nguồn gốc: từ Đan Mạch
Đặc điểm: lông trắng tuyền, đầu nhỏ, tai to và xụ che mắt, mõm dài, lưng
thẳng, mông đùi to, dài đòn, nhìn ngang giống hình tam giác, chân nhỏ đi trên ngón,
khả năng sinh sản tốt, sinh con giỏi và cho nhiều sữa, đàn heo sinh ra đều đặn, mau
lớn, khả năng thích nghi kém hơn một số giống khác…
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90 – 100 kg, trưởng thành đạt 200 – 250 kg,
tỷ lệ nạc 56 – 67 %. Heo nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ 8 – 10 con.
2.2.5 Giống heo Duroc (D)
Nguồn gốc: từ vùng Đông Bắc nước Mỹ
Đặc điểm: có màu lông từ đỏ nâu đến đỏ đậm, thân hình vạm vỡ, 4 chân to
chắc, lưng cong ngắn đòn, bụng hơi thon, móng và mõm đều màu đen. Đây là giống
heo hướng nạc.
Heo 6 tháng tuổi có thể trọng 80 - 100 kg, nọc trưởng thành có trọng lượng
300 - 350 kg, nái trưởng thành có thể trọng 200 – 250 kg, tỷ lệ nạc 58 – 60%. Mỗi
năm heo có thể đẻ 1,8 – 2 lứa/năm, trung bình 7 – 9 con/năm, đẻ khó, ít sữa. Heo
Duroc có nhu cầu cân đối về dưỡng chất nhất là protein và axit amin thiết yếu. Vì
vậy con lai nuôi tăng trọng nhanh ít bệnh và tiêu tốn thức ăn.
2.3 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.3.1 Hệ thống chuồng trại
Gồm 24 dãy chuồng: kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi măng, dạng
chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, có bạt chắn gió, có nhiệt kế.
Mỗi dãy chuồng có 11 ô. Mỗi ô có kích thước 7m x 5.8m. Riêng ô cuối có kích
thước nhỏ hơn 3.5m x 5.8m để nhốt heo bệnh và yếu. Ở đầu mỗi dãy chuồng có
chậu sát trùng và hệ thống giàn mát. Ở cuối mỗi dãy chuồng có quạt thông gió.

11


Nhiệt độ chuồng luôn ổn định từ 28 – 320.

Máng ăn tự động được lắp giữa 2 ô chuồng, mỗi ô có 4 núm uống tự động riêng,
có giỏ để thuốc và dụng cụ điều trị riêng.
Có hệ thống đèn chiếu sáng và đèn úm vào ban đêm giúp heo ăn nhiều và sưởi
ấm khi trời lạnh.
Hai dãy chuồng có 1 hầm biogas. Nước thải ở mỗi dãy được thải ra mương thoát
nước ra hầm biogas theo mương thoát nước ra ngoài vô hầm chứa lớn, 1 năm sẽ
khai thác 1 lần.
2.3.2 Thức ăn
Thức ăn hỗn hợp nuôi heo của Trại được nhập từ công ty cổ phần vật nuôi CP
Việt Nam.
TĂHH 550S: dùng cho heo sữa (5 ngày tuổi – 12 kg thể trọng).
TĂHH 551: dùng cho heo con tập ăn (7 ngày tuổi – 30 kg thể trọng).
TĂHH 552: dùng cho heo con (30 kg – 50 kg thể trọng).
TĂHH 562: dùng cho heo giống (40 kg – 110 kg thể trọng).

Bảng 2.6 Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH sử dụng ở Trại
Thành phần NLTĐ

Protein



Ca

P

Muối

Độ ẩm


(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

550S

3300

21

3,5

0,8-0,9

0,6

0,4-0,8

14


551

3300

20

5

0,8-0,9

0,6

0,4-0,75

14

552

3150

18,5

6

0,8-1

0,6

0,4-0,6


14

562

3000

15

8

0,8-1

0,6

0,4-0,6

14

TĂHH

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Thọ III, 2011)

12


2.3.3 Nguồn nước sử dụng
Nguồn nước uống được bơm từ giếng khoan dự trữ trong 3 bồn nước, mỗi bồn
chứa 4000 lít, cao 10 met so với mặt đất rồi dẫn đến các dãy chuồng và đến các núm
uống tự động của mỗi ô chuồng.
Nước rửa chuồng được bơm lên từ các giếng khoan tại Trại dự trữ trong 1 bồn

chứa 10000 lít rồi dẫn đến các dãy chuồng.
2.3.4 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
2.3.4.1 Quy trình vệ sinh thú y
Đầu cổng trại được trang bị một máy phun sát trùng. Tất cả xe vào vận chuyển
nguyên liệu, xe khách hàng vào Trại cũng phải phun xịt thuốc sát trùng. Riêng xe
xuất heo phải phun xịt sát trùng và nằm chờ ở cổng trại 15 phút mới được vào.
Đầu mỗi dãy chuồng đều có khay sát trùng chứa dung dịch thuốc sát trùng
omnicide được thay đổi theo chu kỳ sử dụng. Định kỳ sát trùng đối với tất cả các
chuồng, hàng lang và cống rãnh (1 lần/tuần)
Trại được quét dọn hằng ngày, vệ sinh chuồng trại và xung quanh chuồng.
Thường xuyên phát hoang bụi rậm xung quanh chuồng trại, khai thông cống rãnh.
Phun xịt thuốc sát trùng ở nhà ăn, ở gần cổng ra vào hằng ngày.
Phân chia tách biệt hai khu sạch và dơ.
Hành lang bên ngoài luôn giữ sạch sẽ.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng trong lúc làm việc. Hạn chế việc qua
lại giữa các dãy chuồng.
Đối với khách tham quan cũng phải tắm sát trùng, mặc áo kỹ thuật, mang ủng
trước khi vào khu sản xuất. Tuy nhiên rất hạn chế khách tham quan.
Đối với những hậu bị đã xuất heo thì phải sát trùng theo đúng quy định của
Trại: dọn sạch cám thừa chuyển cho bầy heo kế tiếp ăn ngay. Quét hết phân, bụi
trong chuồng.
Lấy tấm mút rửa sạch trần bằng nước xà phòng 2 %.
Rửa chuồng, máng, núm uống bằng nước xà phòng 2 %.
Lật đan, rửa sạch đan và lòng mương.
Tưới xút 3 – 5 %.

13


Chà rửa lại bằng nước sạch tường chuồng, bạt hông.

Vệ sinh, kiểm tra hệ thống quạt, điện.
Vệ sinh giàn mát, hồ nước làm mát.
Phun sát trùng, chờ khô.
Quét vôi xung quanh chuồng, đối với nền quét vôi loãng hơn.
Kiểm tra, sửa, hạ núm uống cho vừa heo uống.
Lắp ổ úm.
Phun sát trùng, đóng kín cửa, 7 ngày sau mới nhập heo về.
2.3.4.2 Quy trình tiêm phòng
Được trình bày qua bảng 2.6
Bảng 2.7 Quy trình tiêm phòng cho đàn heo của Trại
Tuần tuổi

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

5

Dịch tả 1

2cc/con

Tiêm bắp

6

Hội chứng hô hấp sinh sản


2cc/con

Tiêm bắp

7

Lỡ mồm long móng 1

2cc/con

Tiêm bắp

9

Dịch tả 2

2cc/con

Tiêm bắp

11

Lỡ mồm long móng 2

2cc/con

Tiêm bắp

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Thọ III, 2011)


2.3.5 Chăm sóc và nuôi dưỡng
Heo được 25 – 27 ngày tuổi thì sẽ được chuyển từ trại nái về.
Khi xe vận chuyển heo về cần sát trùng kỹ, bật đèn nâng nhiệt độ chuồng cho
đúng yêu cầu, mở cửa chuồng đón heo, đếm kỹ số lượng, phân chia heo đực, cái
đồng đều về thể trọng. Heo lớn, khỏe hơn để ở đầu chuồng, heo nhỏ yếu cho về cuối
chuồng. Dồn heo về hồ vệ sinh tập ỉa, đái đúng chỗ. Cho heo uống vitamin, kháng
sinh.
Rải cám cho heo ăn. Mỗi ô 100 con. Ngày đầu tiên cho 5kg/ngày. Lần đầu cho
0,5 kg. Sau đó mỗi lần cho 1 kg. Cho heo ăn đều và không cho ăn no. Ngày thứ 2:

14


×