Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại ngân hàng hợp tác chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN ĐĂNG KIÊN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY NGOÀI HỆ THỐNG TẠI NGÂN
HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÂM

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi được thực hiện
dựa trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn thông qua quá trình nghiên cứu khảo sát
dưới sự dẫn dắt khoa học của PGS. TS Nguyễn Thị Tâm
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực được trích dẫn
nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tế và kinh nghiệm công tác của
bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được tác giả công bố dưới
bất kỳ hình thức nào.

Tác giả luận văn



Nguyễn Đăng Kiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài
hệ thống tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn,
giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc
nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý
Đào tạo, các khoa, phòng của Trường Đai hoc Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
- Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS. TS Nguyễn Thị Tâm.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học ,
các thầy , cô giáo trong Trường Đai hoc Kinh tế và

Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái

Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị
làm việc tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh.

Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực
hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

Bắc Ninh, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Đăng Kiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN
................................................................................................

ii

MỤC

LỤC

....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ
VIẾT

TẮT


...............................................................

vi

DANH

MỤC

CÁC

BẢNG

........................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
........................................................

viii

MỞ

....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ................................................................... 3
5. Nội dung và kết cấu của Luận văn .............................................................. 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
NGOÀI HỆ THỐNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
............................................................................................ 4
1.1.Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4

1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại tín dụng ................................................................................. 8
1.1.3. Tín dụng cho vay ngoài hệ thống ........................................................ 13
1.1.4. Chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng HTX ............................. 20
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 26
1.2.1. Chất lượng tín dụng của một số Ngân hàng trên thế giới .................... 26
1.2.2. Chất lượng tín dụng của một số Ngân hàng Việt Nam ........................ 32
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn cho Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc
Ninh............................................................................................ 37
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 40

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn

ĐẦU


iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 40
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 41
2.2.3. Phương pháp phân tích ....................................................................... 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 42
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống ...... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CHO VAY NGOÀI HỆ THỐNG TẠI NGÂN HÀNG
HỢP TÁC CHI NHÁNH BẮC NINH ....... 44
3.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh ................. 44
3.1.1. Lịch sử ra đời cuả Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh ................. 44

3.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 46
3.1.3. Chức năng của Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh ...................... 46
3.1.4. Nhiệm vụ của Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh ....................... 47
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng hợp tác Chi nhánh
Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................... 50
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại Ngân hàng
hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh......................................................................... 54
3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại Ngân hàng hợp tác
chi nhánh Bắc Ninh ................................................................. 54
3.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng hợp tác chi nhánh
Bắc Ninh ...................................................................................................... 61
3.2.3. Khảo sát khách hàng đánh giá về chất lượng tín dụng của Ngân hàng hợp tác
xã chi nhánh Bắc Ninh ............................................................ 70
3.3. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ
thống tại Ngân hàng Hợp tác xã Chi nhánh Bắc Ninh .................... 77
3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................ 77
3.3.2. Nhân tố chủ quan................................................................................ 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


v
3.4. Đánh giá chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại ngân hàng hợp
tác chi nhánh Bắc Ninh .................................................................................. 83
3.4.1. Thành tựu ........................................................................................... 83
3.4.2. Hạn chế .............................................................................................. 84
3.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 85
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY NGOÀI HỆ

THỐNG NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH BẮC NINH
.................................................................................. 87
4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh
thời gian tới .................................................................................................. 87
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại
Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh........................................................ 89
4.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn ................................... 89
4.2.2. Tăng cường thông tin và truyền thông nhằm mở rộng cho vay khách hàng
ngoài hệ thống ........................................................................... 91
4.2.3. Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn .......................................................... 92
4.2.4. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng .................................................... 94
4.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ của Chi nhánh ........................................ 95
4.2.6. Cải tiến quy trình tín dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của
Chi nhánh ..................................................................................................... 97
4.2.7. Mở rộng tín dụng tiêu dùng nhằm phát triển cho vay ngoài hệ thống.. 98
4.3. Một số kiến nghị.................................................................................... 99
4.3.1. Đối với ngân hàng nhà nước Việt Nam ............................................... 99
4.3.2. Đối với Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam .......................................... 100
4.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Bắc Ninh ........................................... 101
KẾT LUẬN............................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 105
PHỤ LỤC.................................................................................................. 107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBNV

: Cán bộ Nhân viên CBTD

: Cán bộ Tín dụng CP
DNNN

: Cổ phần
: Doanh nghiệp Nhà nước DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DNVVN

: Doanh

nghiệp vừa và nhỏ
DPRR

: Dự phòng rủi ro HĐTD

: Hợp đồng tín dụng KTXH
Xã hội KTTT
NHNN

: Kinh tế
: Kinh tế Thị trường

: Ngân hàng Nhà nước NHTM

: Ngân hàng Thương mại NSNN
sách Nhà nước SXKD


: Sản xuất kinh

doanh TCKT
TCTD

: Ngân

: Tổ chức kinh tế
: Tổ chức tín dụng TDNH

: Tín dụng Ngân hàng TNHH
nhiệm Hữu hạn TSĐB

: Trách
: Tài sản đảm bảo

UBND

: Ủy ban Nhân dân

USD

: United States Dollar - Đô la Mỹ

VND

: Việt Nam đồng

XDCB


: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Tình hình dư nợ Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh ............. 56
Bảng 3.2. Cơ cấu dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo thành phần kinh tế ..... 56
Bảng 3.3. Cơ cấu dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo thời hạn ..................... 58
Bảng 3.4. Cơ cấu dư nợ cho vay ngoài hệ thống theo tài sản bảo đảm .......... 59
Bảng 3.5. Tình hình thu nợ tại Ngân hàng hợp tác xã – Chi nhánh Bắc Ninh ..... 61
Bảng 3.6. Tình hình nợ xấu và nợ quá hạn tại Chi nhánh Bắc Ninh .............. 64
Bảng 3.7. Tình hình nợ xấu của một số NH tại Bắc Ninh ............................. 66
Bảng 3.8. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2012 - 2014............ 68
Bảng 3.9. Thu nhập từ tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại ngân hàng hợp
tác chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2014............................... 70
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát khách hàng ...................................................... 70
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát ................................................. 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh. ...... 46
Biểu đồ 3.1. Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng hợp tác xã –
chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2012 - 2014 ................................... 51
Biểu đồ 3.2. Tình hình tăng trưởng dư nợ tín dụng của NH HTX Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2012 – 2014 ...................... 52
Biểu đồ 3.3. Tình hình thu nhập và lợi nhuận của Chi nhánh ....................... 53
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thời hạn tại Ngân hàng hợp tác
xã Chi nhánh Bắc Ninh................................................................. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị
trường ngày càng mở rộng và phát triển theo mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế. Đối
với Việt Nam thị trường vốn chưa phải là kênh phân bổ vốn một cách có hiệu quả của nền
kinh tế do đó vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế vẫn phải dựa
vào nguồn vốn tín dụng của hệ thống Ngân hàng. Quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam đã
và đang khẳng định vị trí vai trò của các ngân hàng thương mại với những nghiệp vụ
không ngừng được cải thiện và mở rộng cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế và dân cư. Ngân hàng là một trong những mắt
xích quan trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các
ngành kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế
và đẩy lùi lạm phát, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát

triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán.
Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động, các NHTM đã gặp không ít khó khăn do sự
tác động từ nhiều phía như: môi trường kinh tế vĩ mô, tình hình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp ...
Đối với hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan
trọng, quan hệ tín dụng là quan hệ xương sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong
nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển
của ngân hàng. Hiện nay hoạt động tín dụng ở NHTM rất đa dạng phong phú giúp cho các
ngân hàng càng ngày càng thu được nhiều lợi nhuận hơn. Thu nhập hoạt động tín dụng
trong ngân hàng thường chiếm từ
60 – 80%. Tuy vậy không phải Ngân hàng nào cũng có một chiến lược quản lý hoạt động
tín dụng hiệu quả, vừa phù hợp với quy mô của mình vừa hạn chế được thấp nhất những
rủi ro tiềm tàng từ hoạt động này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


2
Do vậy sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng tín dụng là vấn đề sống còn đối với
hoạt động ngân hàng hiện nay và trong tương lai, là điểm nhấn quan trọng để các
ngân hàng tập trung các nguồn lực, tạo ra mối quan hệ bền vững, thu hút được khách
hàng tiềm năng, đảm bảo cho ngân hàng phát triển ổn định. Với chính sách thông thoáng,
ưu đãi các nhà đầu tư trong và ngoài nước, với lợi thế vị trí thuận lợi, Bắc Ninh đã thu hút
nhiều nhà đầu tư vào khu công nghiệp. Trong đó, Ngân hàng Ngân hàng hợp tác chi
nhánh Bắc Ninh đã là người bạn đồng hành tích cực trong vai trò là kênh chuyển tải
vốn chủ yếu đến doanh nghiệp, góp phần giải quyết nguồn vốn cho các thành phần kinh
tế.
Tuy nhiên, hiện nay do tình hình kinh tế thế giới biến động, gặp nhiều khó khăn,

nhiều DN thua lỗ, dẫn đến mất khả năng thanh toán, dễ gây thất thoát cho ngân hàng.
Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Do đó, ngân
hàng cần phải củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng mình, mà trong đó
có hoạt động cho vay ngoài hệ thống. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi
chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại Ngân
hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho
vay ngoài hệ thống của ngân hàng, từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh.
* Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về vấn đề chất lượng tín
dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống của ngân
hàng hợp tác trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống, xác
định những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng tn dụng cho vay ngoài hệ
thống tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


3
- Đưa ra định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho
vay ngoài hệ thống tại Ngân hàng hợp tác Chi nhánh Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống

tại Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng cho vay
ngoài hệ thống, những thành tựu đạt được trong việc cung ứng tn dụng cho phát triển
kinh tế, xã hội và đời sống; phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại Ngân hàng hợp tác chi nhánh
Bắc Ninh
- Phạm vi thời gian: Sử dụng các thông tin, số liệu trong các năm từ
2012 - 2014 và điều tra, phỏng vấn trực tiếp trong năm 2014.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng hợp tác chi nhánh
Bắc Ninh
4. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Từ thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh.
Luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ
thống nhằm nâng cao chất lượng tín dụng để nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng tại Ngân
hàng.
5. Nội dung và kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay
ngoài hệ thống tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống tại
Ngân hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay ngoài hệ thống ngân
hàng hợp tác chi nhánh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn



4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY NGOÀI HỆ
THỐNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng và tiền tệ gần như có lịch sử phát sinh, tồn tại và phát triển đồng thời.
Cũng như tiền tệ, quan hệ tín dụng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp
và từng bước được đa dạng hoá theo sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
Quan hệ tín dụng thô sơ nhất phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ cộng sản nguyên
thuỷ tan rã.Khi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xuất hiện thì đồng thời cũng xuất hiện
quan hệ trao đổi hàng hoá. Bên cạnh đó hiện tượng phân hóa giàu nghèo cũng hình
thành và phát triển. Rất nhiều tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng được tập trung
vào một số ít người. Trong khi đó, đại bộ phận các hộ gia đình khác không có hoặc có
rất ít những tư liệu trên. Do đó họ rễ bị rơi vào tình trạng túng thiếu bởi nhiều lý do khác
nhau.
Để duy trì được cuộc sống trong xã hội, tất yếu phải diễn ra quá trình điều hoà
sản phẩm từ nơi thừa đến nơi thiếu. Quá trình này được thực hiện dưới hình thức “vay
mượn”. Do số lượng người cho vay ít mà số người cần vay thì nhiều, nên những người
cho vay thu lãi rất cao. Vì vậy hình thành nên “tín dụng nặng lãi”. Nhưng khi phương thức
sản xuất Tư Bản Chủ Nghĩa hình thành và phát triển, thì nền sản xuất hàng hoá lớn cũng
phát triển và mở rộng từng bước. Lúc này “tín dụng nặng lãi” không còn thích hợp. Giai
cấp Tư Sản đã tạo lập cho mình hình thức tín dụng mới - tín dụng tư bản chủ nghĩa, từng
bước đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế xã hội. Suất lợi tức của loại hình tín dụng
này thấp. Hơn nữa nó lại biểu hiện sự phân chia quyền lợi kinh tế


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


5
một cách bình đẳng giữa bên tham gia vào quá trình thực hiện quan hệ tn dụng này cho
nên “tín dụng tư bản chủ nghĩa” không những mang tính chất sản xuất mà còn là động
lực thúc đẩy nên kinh tế thị trường.
Như vậy, tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho
vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân doanh nghiệp
và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
Về bản chất, tín dụng là một quan hệ vay mượn dựa trên sự tin cậy. Nguyên thủy,
thuật ngữ tín dụng có nguồn gốc từ tiếng Latinh cổ là Credium” có nghĩa là sự tin tưởng,
sự tín nhiệm.
Theo C.Mác: “Tín dụng là một quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định thu hồi được một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. [Võ Văn Hùng, Đổi mơi cơ chế quản lý tín
dụng ngân hàng tại Thái Bình, Luận án phó tiến sỹ khoa học, 1996, Học viện chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh] Đem tiền cho vay với tư cách là một việc với đặc điểm là sẽ quay
trở về điểm xuất phát của nó, mà vẫn giữ được nguyên vẹn giá trị của nó và đồng thời lại
lớn lên thêm trong quá trình vận động” [C.Mác (1978), Tư bản, Quyển III, Tập II, Nxb Sự
thật, Hà Nội, tr.28].
Các nhà kinh tế học hiện đại, đã nghiên cứu và đưa ra rất nhiều định nghĩa khác
nhau về tín dụng. Nhà kinh tế học A.Ararit và Ksuk định nghĩa tn dụng như sau: “Tín dụng
phát sinh giữa một bên (người cho vay) trao cho bên khác (người đi vay) quyền sử dụng
một số tiền nhất định, trong đó người đi vay có nhiệm vụ phải trả lại số tiền vay đó
đúng hạn quy định. Để có quyền sử dụng tư bản đó, bên đi vay phải trả một khoản bồi

thường, tức là lợi tức”. Theo Opst và Khimt Nher, đặc trưng của quan hệ tín dụng là
“người cho vay

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


6
thực hiện ngay nghĩa vụ của mình nhưng chỉ nhận được quyền lợi trong tương lai xa hơn.
Những rủi ro đặc biệt của hình động tín dụng chủ yếu xuất phát từ đó”. [Lê Thị Xuân,
Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam
hiện nay, LATS Học Viện Tài chính, 2002] Theo hai cách định nghĩa này, tín dụng được
hiểu là quan hệ nhường quyền sử dụng tiền trong hiện tại để đổi lấy quyền hưởng lợi
tức trong tương lai. Ở đâu tính chất sinh lời và rủi ro của hoạt động tín dụng được nhấn
mạnh.
Tín dụng phản ánh quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử dụng
nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả vốn gốc lẫn
lợi tức.
1.1.1.2. Tín dụng Ngân hàng
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng
hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, ngân hàng thương mại hình thành trên cơ sở của
sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát triển thì nhu cầu trao đổi
mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng lên, để khác phục sự
khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất hiện các thương gia làm nghề đổi tiền.
Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự
phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền hộ, chi trả hộ... trên cơ sở
đó thực hiện hoạt động tín dụng.(Minh Kiều, 2008)
Theo Pháp lệnh của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành ngày

24/05/1990: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Như vậy,
NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ thông qua các nghiệp vụ huy động các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ tài
chính khác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


7
Theo luật tổ chức tính dụng, khái niệm ngân hàng như sau: “Ngân hàng là loại
hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gởi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng
dịch vụ thanh toán, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan” (Luật tổ chức tín
dụng Việt Nam, 2010).
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa các chủ thể kinh tế có ngân hàng
làm trung tâm. [PGS. TS. Nguyễn Văn Hảo PGS. TS. Nguyễn Đình Kháng PGS.TS. Lê
Danh Tốn, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin,
2006, 166]. Dưới hình thức này, các quan hệ tín dụng được thực hiện thông qua hoạt
động của ngân hàng. Theo đà phát triển của nền kinh tế, hình thức tín dụng ngân hàng
ngày càng trở thành hình thức chủ yếu không chỉ ở trong nước mà còn trên trường quốc
tế.
Theo khoản 14 và 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay

giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi. Nói cách khác, nếu xem xét tín dụng ngân hàng như một quá trình, có thể phát
biểu tín dụng ngân hàng là sự vận động của giá trị vốn lần lượt qua ba giai đoạn: − Giai
đoạn cho vay: chuyển giao cho bên đi vay một lượng giá trị nhất định biểu hiện dưới
hình thái tiền tệ hoặc hiện vật. − Giai đoạn sử dụng vốn: Bên đi vay sử dụng tạm thời
tài sản trên trong một thời gian nhất định, hết thời gian thoả thuận, bên đi vay phải
hoàn trả lại cho bên cho vay. − Giai đoạn hoàn trả: Sau thời gian sử dụng vốn vay
bên đi vay phải hoàn trả cho bên cho vay một giá trị vốn lớn hơn giá trị lúc cho vay.
Phần chênh lệch đó có thể xem là lợi tức của bên cho vay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


8
Tín dụng Ngân hàng không những chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp và cá nhân mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây
dựng cơ bản, cải tến đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất. Ngoài ra tín dụng Ngân hàng
còn đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Như vậy, tín dụng Ngân
hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường, nó đáp ứng nhu cầu về
vốn cho nền kinh tế rất linh hoạt và kịp thời.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và
bên đi vay, trong đó các các ngân hàng, các tổ chức tín dụng vừa là bên đi vay vừa là
bên cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay
trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ vốn và
lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán.
1.1.2. Phân loại tín dụng
Việc phân loại các hình thức tín dụng thường được dựa vào một số tiêu thức nhất

định. Căn cứ đó ngân hàng thiết lập quy trình cho vay, nâng cao hiệu quả tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng được tốt hơn.
* Căn cứ vào mục đích
- Cho vay bất động sản: bao gồm các khoản cho vay xây dựng ngắn hạn và giải
phóng mặt bằng cũng như các khoản cho vay dài hạn tài trợ cho việc mua đất canh tác,
nhà, trung tâm thương mại và mua các tài sản nước ngoài. Đối với loại hình cho vay này,
ngân hàng được bảo đảm bằng chính tài sản thực: đất đai, toà nhà và các công trình
khác.
- Cho vay đối với các tổ chức tài chính: bao gồm các khoản tín dụng dành cho
ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác.
- Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo trồng, thu
hoạch và bảo quản sản phẩm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


9
- Cho vay công nghiệp và thương mại: giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí như
mua hàng, nhập kho, trả thuế, trả lương cho cán bộ công nhân viên.
- Cho vay đối với các cá nhân: giúp tài trợ cho việc mua ô tô, nhà ở, trang thiết bị
gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải các khoản
viện phí và các chi phí cá nhân khác.
- Cho vay khác: gồm các khoản cho vay không được xếp ở trên và các khoản cho
vay kinh doanh chứng khoán.
- Tài trợ thuê mua: ngân hàng mua thiết bị máy móc hay phương tiện
và cho khách hàng thuê.
*Căn cứ vào kỳ hạn
- Cho vay ngắn hạn: những khoản cho vay có kỳ hạn tối đa đến 12 tháng, được

xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu để đầu tư
mua sắm tài sản cố định, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Loại cho vay này đang ngày càng được các
ngân hàng chú trọng phát triển, một mặt chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh
nghiệp, mặt khác chúng cũng phù hợp với khả năng vốn của các ngân hàng thương mại.
Thời hạn cho vay trung hạn là từ 12 tháng đến 60 tháng, thời hạn cho vay dài hạn từ 60
tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập
hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với cho vay các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.
*Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng không bảo đảm (tín chấp): là loại tín dụng không có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Ngân hàng không nắm giữ một loại tài sản nào của người vay để thanh lý
nhằm thu hồi khoản vay khi có vi phạm hợp đồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


10
mà thay vào đó là những điều kiện: phương án kinh doanh được ngân hàng đánh giá có
tính khả thi, có khả năng đem lại lợi nhuận cao; doanh nghiệp phải kinh doanh có lãi
trong hai năm liền kề thời điểm vay vốn. Khách hàng là những khách hàng tốt, trung
thực trong kinh doanh, khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả, khi đó ngân
hàng dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ bổ sung.
- Tín dụng có bảo đảm (Thế chấp): là hình thức tín dụng dựa trên cơ sở ngân hàng
nắm giữ các tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của người đi vay hoặc thuộc sở hữu của
người bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm thường gặp là: thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh.

Mục đích của việc này là khi có sự vi phạm hợp đồng tín dụng ngân hàng có quyền xử lý
các tài sản đó để thu hồi tiền cho vay. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng
có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Các tài
sản bảo đảm ở đây thường là các bất động sản, động sản thuộc quyền sở hữu của
bên đi vay, được phép giao dịch, không có tranh chấp, tài sản được bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là
hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng các kỹ thuật khác
nhau như: tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tn dụng trả góp.
- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng,
mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phương thức này ngân hàng hoặc công ty
thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách hàng và theo
định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.
* Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng
- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những khách hàng có nhu
cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


11
- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ được phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các hình
thức này gồm có: chiết khấu, mua lại các phiếu bán hàng, nghiệp vụ thanh lý.
* Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, ngân hàng tiến hàng cho vay theo các phương thức như sau:

- Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực
hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này áp
dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn
định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
- Cho vay theo hợp đồng tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định, thoả thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất,
kinh doanh.
- Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm
đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Ngoài ra cho vay hợp vốn
còn phải thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ban hành. Cho vay hợp vốn có ưu điểm là san sẻ được rủi ro
song nhược điểm là nới lỏng việc kiểm soát tiền vay khách hàng.
- Cho vay trả góp: khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc chưa được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


12
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: khách hàng và ngân hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Việc cho
vay và thu nợ đan xen nhau, không phân định ranh giới, thời điểm cụ thể lúc nào cho
vay, lúc nào thu nợ. Phương thức này áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay trả
thường xuyên, tình hình kinh doanh ổn định, vòng quay vốn nhanh và có tín nhiệm trong

quan hệ tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín
dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức
phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định
tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm
của khách hàng vay

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


13
1.1.3. Tín dụng cho vay ngoài hệ thống
1.1.3.1. Khái niệm và nguyên tắc tổ chức của Ngân hàng HTX Việt Nam

Khái niệm Ngân hàng HTX Việt Nam
Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam được thành lập trên cơ sở của Quỹ tn dụng nhân
dân Trung ương.
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong
địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định này nhằm mục
tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên.(Nghị đinh số Số: 48/2001/NĐ-CP Về tổ
chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân).
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương là tổ chức tín dụng hợp tác do các Quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở cùng nhau thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả
hoạt động của cả hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.(Nghị đinh số Số: 48/2001/NĐ-CP Về tổ
chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân).
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ngân hàng HTX Việt Nam
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ngân hàng HTX Việt Nam dựa trên nguyên
tắc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị đinh số Số: 48/2001/NĐ-CP
Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân):
- Tự nguyện gia nhập và ra Quỹ tín dụng nhân dân: Mọi công dân Việt Nam, các
hộ gia đình và các đối tượng khác có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định
này đều có thể trở thành thành viên Quỹ tín dụng nhân dân; thành viên có quyền ra
Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân.
- Quản lý dân chủ và bình đẳng: Thành viên Quỹ tín dụng nhân dân có quyền
tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân và có quyền ngang
nhau trong biểu quyết.
- Tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: Quỹ tín dụng nhân dân tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động của mình; tự quyết định về phân phối thu nhập, bảo đảm Quỹ tín
dụng nhân dân và thành viên cùng có lợi.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn



14
- Chia lãi bảo đảm kết hợp lợi ích của thành viên và sự phát triển của Quỹ tín
dụng nhân dân: Sau khi làm xong nghĩa vụ nộp thuế, lãi còn lại được trích một phần vào
các quỹ của Quỹ tín dụng nhân dân, một phần chia theo vốn góp của thành viên, phần
còn lại chia cho thành viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của Quỹ tín dụng nhân dân
do Đại hội thành viên quyết định.
- Hợp tác và phát triển cộng đồng: Thành viên phải phát huy tinh thần tập thể,
nâng cao ý thức hợp tác trong Quỹ tín dụng nhân dân và trong cộng đồng xã hội; hợp tác
giữa các Quỹ tín dụng nhân dân với nhau ở trong nước và ngoài nước theo quy định của
pháp luật.
- Số lượng thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân không hạn chế, nhưng tối
thiểu phải có 30 thành viên.
1.1.3.2. Khái niệm tín dụng cho vay ngoài hệ thống thuộc Ngân hàng HTX
Cho vay trong hệ thống Ngân hàng HTX
Cho vay trong hệ thống Ngân hàng HTX là cho vay các thành viên thuộc hệ thống
của Quỹ TDNN. Hệ thống này bao gồm 1146 Quỹ tín dụng nhân dân thành viên ở các xã,
phường trong phạm vi toàn quốc.
Cho vay ngoài hệ thống Ngân hàng HTX
Cho vay ngoài hệ thống Ngân hàng HTX là các đối tượng khác như cá nhân, hộ
gia đình, doanh nghiệp…không phải là thành viên thuộc hệ thống của Quỹ.
1.1.3.3. Đặc điểm của tín dụng cho vay ngoài hệ thống Ngân hàng HTX
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền
tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế
quốc dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã
hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi
hay tín dụng thương mại.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự
vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


15
trường hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng
hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng
hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược
lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất, hàng hoá lưu
chuyển tăng mạnh nhưng tn dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện
tượng rất bình thường của nền kinh tế.
Hơn nữa tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức
khác là:
Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác
nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn
rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau
để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi
đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
1.1.3.4. Các vấn đề cơ bản của tín dụng cho vay ngoài hệ thống Ngân hàng
Hợp tác xã
Đối tượng và mục đích cho vay của Ngân hàng HTX
Mục đích cho vay ngoài hệ thống của Ngân hàng HTX là cho các thành viên vay
vốn nhằm giải quyết khó khăn về vốn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp
phần xoá đói giảm nghèo, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của các
thành viên, hạn chế dần nạn cho va y nặng lãi ở nông thôn.

Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng HTX
Bất kể một ngân hàng nào khi cho vay vốn đã đảm bảo cho vay đúng theo
nguyên tắc cho vay đã được quy định. Khi có khách hàng xin vay vốn cán bộ tín dụng
phải đảm bảo theo các nguyên tắc sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


16
- Việc cho vay của khách hàng sau khi đã được cán bộ tín dụng thẩm định kiểm
tra và thu thập đủ thông tin và các điều kiện để có thể cho vay thì khách hàng cùng với
cán bộ tín dụng tiến hành lập hợp đồng tín dụng và các giấy tờ khác liên quan. Hợp đồng
tín dụng phải có nội dung về mục đích sử dụng vốn vay, phương thức cho vay, số tiền
nhận nợ, lãi suất, thời hạn, hình thức bảo đảm , giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả
nợ(bao gồm cả gốc và lãi) và những cam kết khác được hai bên thoả thuận với nhau.
-Trong thời gian làm thủ tục khách hàng đến vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín
dụng phát hiện thấy khả năng, năng lực tài chính và mục đích sử dụng vốn vay không
đúng theo đơn và hố sơ vay vốn, sau khi kiểm tra xem xét đúng thực tế cán bộ tín
dụng làm biên bản báo cáo lên giám đốc đình chỉ việc cho vay để đảm bảo an toàn cho
nguồn vốn của quỹ tránh thất thoát, khó thu hồi.
Điều kiện vay vốn của Ngân hàng HTX
Khách hàng được cho vay khi có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng , năng lực tài chính, có vốn tự có tham gia vào các dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ hoặc dự án đầu tư phù hợp với quy định của
pháp luật.

- Có dự án đầu tư phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi và có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật và thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
phủ, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt nam và văn bản chỉ đạo của Hệ thống
Ngân hàng Hợp tác.
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân) hoặc cư trú thường xuyên (đối với đại
diện hộ gia đình, đại diện hộ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

http://www.l tc.tnu.edu.vn


×