Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

KHẢO SÁT CHỨNG ĐẺ KHÓ TRÊN CHÓ VÀ THEO DÕI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM CHẨN ĐOÁN XÉT NGHIỆM VÀ ĐIỀU TRỊ CHI CỤC THÚ Y TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.51 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**********

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CHỨNG ĐẺ KHÓ TRÊN CHÓ VÀ THEO DÕI KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM CHẨN ĐOÁN XÉT NGHIỆM
VÀ ĐIỀU TRỊ CHI CỤC THÚ Y TP HCM

Sinh viên thực hiện: TRẦN LÊ BÍCH TUYỀN
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2006 - 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**********

TRẦN LÊ BÍCH TUYỀN

KHẢO SÁT CHỨNG ĐẺ KHÓ TRÊN CHÓ VÀ THEO DÕI KẾT
QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM CHẨN ĐOÁN XÉT NGHIỆM
VÀ ĐIỀU TRỊ CHI CỤC THÚ Y TP HCM
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn


TS. LÊ QUANG THÔNG
BSTY. VŨ KIM CHIẾN

Tháng 08/2011

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Trần Lê Bích Tuyền
Tên luận văn: “Khảo sát chứng đẻ khó trên chó và theo dõi kết quả điều trị tại
Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm Và Điều Trị - Chi Cục Thú Y TP. HCM”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của Giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y

Ngày......... tháng ….. năm 2011
Giáo viên hướng dẫn

TS. LÊ QUANG THÔNG

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- TS. Lê Quang Thông
- BSTY Vũ Kim Chiến
Đã tận tình hướng dẫn, giảng giải, truyền đạt lại kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý
báu và giúp đỡ, tạo điều kiện cho Em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn:

- Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
- Ban Chủ Nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y và các thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt kiến thức cho Em trong suốt những năm học vừa qua.
- Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác tại Trạm Chẩn đoán
Xét nghiệm và Điều trị - Chi cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh đã rất nhiệt tình giúp
đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Em trong suốt thời gian thực tập tốt
nghiệp và hoàn thành luận văn.
Và sự tri ân chân thành đến:
- Gia đình, cha mẹ đã nuôi nấng con ăn học nên người, luôn thương yêu, an ủi, động
viên con trong suốt thời gian qua.
- Tất cả những người bạn đã bên cạnh, chia sẻ, động viên, giúp đỡ và đồng hành cùng
tôi trong suốt những năm tháng qua.

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát chứng đẻ khó trên chó và theo dõi kết quả điều trị
tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị - Chi cục Thú y TP HCM” được tiến
hành tại Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị - Chi cục Thú y Thành phố Hồ Chí
Minh từ ngày 3/1/2011 đến ngày 29/4/2011.
Qua khảo sát 135 chó cái có dấu hiệu đẻ khó, chúng tôi ghi nhận có 133 trường hợp
can thiệp bằng phẫu thuật (chiếm tỷ lệ 98,52%) và 2 trường hợp can thiệp bằng tay
(chiếm tỷ lệ 1,48% ). Trong đó số chó có dấu hiệu đẻ khó thường gặp trên nhóm giống
chó ngoại (82,96%) và tỷ lệ chó đẻ khó cao nhất trên giống chó Chihuahua (41,48%),
kế đến là giống chó Nhật (29,63%) và chó ta (17,04%).
Hiện tượng đẻ khó được ghi nhận nhiều nhất ở độ tuổi < 2 năm tuổi (46,67%) và ở
những chó đẻ lứa đầu tiên (54,08%).
Triệu chứng thường xuất hiện ở chó đẻ khó là: rặn yếu (28,32%) và vỡ ối/ lồi ối lâu
nhưng thai không ra (23,89%).

Nguyên nhân gây nên chứng đẻ khó chủ yếu là do xương chậu hẹp/ biến dạng
(36,3%), kế đến là chó mẹ lớn tuổi đẻ lứa đầu hoặc nhiều lứa (14,81%).
Tai biến thường gặp trong quá trình phẫu thuật là xuất huyết chiếm tỷ lệ 5,26%, kế
đó là tình trạng viêm dính tử cung với các nội quan khác và trục trặc đường hô hấp lần
lượt chiếm tỷ lệ 2,26% và 1,5%. Tai biến xảy ra sau phẫu thuật: nhiễm trùng vết mổ
với 4 trường hợp (5%), đứt chỉ đường may có 3 trường hợp (3,75%) và 2 trường hợp
kích ứng chỉ (2,5%).
Thời gian lành vết thương sau phẫu thuật thường ở ngày 5 – 7 (77,5%) trên những
chó được chủ nuôi chăm sóc tốt, chịu khó đi hậu phẫu mỗi ngày.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ....................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ...................................................................... ii
Lời cảm tạ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt .......................................................................................................................... iv
Mục lục.......................................................................................................................... v
Danh sách các bảng ....................................................................................................... ix
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................... x
Danh sách các hình........................................................................................................ xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH........................................................................................................... 2
1.3 YÊU CẦU ............................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
2.1 CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ CÁI .................................................... 3
2.1.1 Buồng trứng (noãn sào) ................................................................................ 3

2.1.2 Ống dẫn trứng (vòi Fallope) ......................................................................... 4
2.1.3 Tử cung ......................................................................................................... 5
2.1.4 Âm đạo ......................................................................................................... 5
2.1.5 Tiền đình ....................................................................................................... 6
2.1.6 Âm hộ ........................................................................................................... 6
2.1.7 Nhũ tuyến ..................................................................................................... 6
2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ SINH SẢN CHÓ CÁI ........................................ 7
2.3 CHU KỲ ĐỘNG DỤC ......................................................................................... 7

v


2.3.1 Giai đoạn tiền động dục................................................................................ 8
2.3.2 Giai đoạn động dục....................................................................................... 8
2.3.3 Giai đoạn sau động dục ................................................................................ 8
2.3.4 Giai đoạn nghỉ ngơi ...................................................................................... 9
2.4 SỰ MANG THAI ................................................................................................. 9
2.4.1 Sự thụ tinh ...................................................................................................... 9
2.4.2 Sự mang thai ................................................................................................... 10
2.5 SỰ SINH ĐẺ ........................................................................................................ 13
2.5.1 Dấu hiệu chó sắp sanh .................................................................................. 13
2.5.2 Những giai đoạn của quá trình đẻ................................................................. 13
2.6 SỰ ĐẺ KHÓ ......................................................................................................... 14
2.6.1 Định nghĩa .................................................................................................... 14
2.6.2 Một số nguyên nhân đưa đến đẻ khó ............................................................ 14
2.7 SƠ LƯỢC VỀ SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN THAI .................................................... 16
2.7.1 Máy siêu âm ................................................................................................. 16
2.7.2 Các ưu khuyết điểm của phương pháp siêu âm ............................................ 17
2.7.3 Chẩn đoán thai và sự phát triển của thai ...................................................... 17
2.8 LƯỢC DUYỆT VÀI CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................... 19

Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .................................. 21
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT........................................................... 21
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................... 21
3.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI ............................................................................................. 21
3.4 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ................................................................................ 21
3.5 PHƯƠNG TIỆN KHẢO SÁT .............................................................................. 21
3.5.1 Trang thiết bị và dụng cụ .............................................................................. 21
3.5.2 Một số dược phẩm được sử dụng ................................................................. 23
3.6 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH ................................................................................... 24

vi


3.6.1 Tại phòng khám ............................................................................................ 24
3.6.2 Tại phòng siêu âm ........................................................................................ 26
3.6.3 Các biện pháp can thiệp................................................................................ 27
3.6.4 Chăm sóc hậu phẫu ....................................................................................... 32
3.6.5 Những tai biến trong và sau khi mổ ............................................................. 33
3.7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................... 34
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 35
4.1 TỶ LỆ CHÓ CÓ BIỂU HIỆN ĐẺ KHÓ .............................................................. 35
4.2 TỶ LỆ CHÓ ĐẺ KHÓ THEO GIỐNG ................................................................ 35
4.2.1 Tỷ lệ chó đẻ khó theo nhóm giống ............................................................... 35
4.2.2 Tỷ lệ chó đẻ khó theo từng giống ................................................................. 36
4.3 TỶ LỆ CHÓ ĐẺ KHÓ THEO ĐỘ TUỔI ............................................................. 38
4.4 TỶ LỆ CHÓ ĐẺ KHÓ THEO LỨA ĐẺ .............................................................. 39
4.5 NGUYÊN NHÂN ĐẺ KHÓ ................................................................................. 39
4.6 TỶ LỆ CHÓ ĐẺ KHÓ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT ................................ 43
4.7 TỶ LỆ CHÓ ĐẺ KHÓ ĐƯỢC CAN THIỆP BẰNG PHẪU THUẬT
DO CHỈ ĐỊNH VÀ DO YÊU CẦU CHỦ NUÔI ......................................................... 44

4.8 CÁC TRIỆU CHỨNG ĐẺ KHÓ GHI NHẬN ĐƯỢC
TRONG QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................................................. 45
4.9 KẾT QUẢ MỔ LẤY THAI .................................................................................. 48
4.9.1 Tai biến gặp phải trong quá trình phẫu thuật................................................ 48
4.9.2 Tai biến gặp phải sau phẫu thuật .................................................................. 50
4.9.3 Tình trạng chó con sau khi phẫu thuật ......................................................... 51
4.9.4 Thời gian lành vết thương sau khi phẫu thuật .............................................. 54
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 56
5.1 KẾT LUẬN........................................................................................................... 56
5.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................. 57

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 58
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 60

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản chó cái ......................................................... 7
Bảng 2.2 So sánh tính năng của các loại đầu dò ........................................................... 16
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó đẻ khó theo nhóm giống ................................................................ 36
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó đẻ khó theo từng giống .................................................................. 37
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó đẻ khó theo độ tuổi ........................................................................ 38
Bảng 4.4 Tỷ lệ các nguyên nhân gây nên chứng đẻ khó ............................................... 40
Bảng 4.5 Tỷ lệ chó đẻ khó được chỉ định can thiệp theo từng biện pháp ..................... 43
Bảng 4.6 Tỷ lệ phẫu thuật lấy thai theo chỉ định và theo yêu cầu chủ nuôi ................. 44
Bảng 4.7 Tỷ lệ xuất hiện những triệu chứng lâm sàng trên chó đẻ khó ....................... 45

Bảng 4.8 Những tai biến xảy ra trong phẫu thuật ......................................................... 48
Bảng 4.9 Những tai biến xảy ra sau phẫu thuật ............................................................ 50
Bảng 4.10 Tình trạng chó con sau khi phẫu thuật......................................................... 52
Bảng 4.11 Thời gian lành vết thương sau phẫu thuật ................................................... 55

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ chó cái có biểu hiện đẻ khó .............................................................. 35
Biểu đồ 4.2 Số lượng chó đẻ khó theo lứa đẻ ............................................................... 39
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ chó con sống và chết sau khi phẫu thuật .......................................... 52

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Buồng trứng ................................................................................................... 4
Hình 2.2 Sự thụ tinh ...................................................................................................... 10
Hình 2.3 Sự phân chia của hợp tử trong giai đoạn phôi ............................................... 11
Hình 2.4 Bào thai chó.................................................................................................... 12
Hình 2.5 Máy siêu âm ................................................................................................... 16
Hình 2.6 Thai 26 ngày................................................................................................... 19
Hình 2.7 Thai 50 ngày................................................................................................... 19
Hình 2.8 Thai sống ........................................................................................................ 19
Hình 2.9 Thai chết ......................................................................................................... 19
Hình 3.1 Dụng cụ phẫu thuật ........................................................................................ 22
Hình 3.2 Một số dược phẩm.......................................................................................... 23
Hình 3.3 Khám thai qua đường âm đạo ........................................................................ 25
Hình 3.4 Kiểm tra sự tiết sữa ........................................................................................ 25

Hình 3.5 Siêu âm thai cho chó ...................................................................................... 26
Hình 3.6 Hình thai quá ngày ......................................................................................... 26
Hình 3.7 Hình thai chết lưu ........................................................................................... 26
Hình 3.8 Một trường hợp lấy thai chết do vỡ ối quá lâu ............................................... 27
Hình 3.9 Giũ nhẹ chó con ............................................................................................. 30
Hình 3.10 Dùng chỉ Tơ buộc rốn .................................................................................. 30
Hình 3.11 Sưởi ấm chó con bằng đèn hồng ngoại ........................................................ 31
Hình 3.12 Cấp cứu chó con ........................................................................................... 31
Hình 3.13 Tập cho chó con bú sữa đầu ......................................................................... 32
Hình 4.1 Thai chết ngộp do thú chuyển dạ nhưng không sinh được ............................ 41
Hình 4.2 Trường hợp thai chết lưu do thú chích thuốc ngừa thai ................................. 41
Hình 4.3 Thai chết lưu đã phân rã bớt .......................................................................... 41

xi


Hình 4.4 Thai đã phân rã gần hết .................................................................................. 42
Hình 4.5 Thai to ............................................................................................................ 42
Hình 4.6 Tử cung xuất huyết do thú rặn nhiều ............................................................. 42
Hình 4.7 Trường hợp can thiệp bằng tay trên giống chó Việt Nam ............................. 44
Hình 4.8 Vỡ nước ối...................................................................................................... 46
Hình 4.9 Lồi bọc ối ....................................................................................................... 46
Hình 4.10 Sản dịch âm đạo xanh đen............................................................................ 47
Hình 4.11 Dịch đen, rất hôi và nhiều bọt khí ................................................................ 47
Hình 4.12 Xuất huyết ở âm đạo .................................................................................... 48
Hình 4.13 Thai kẹt ở âm đạo ......................................................................................... 48
Hình 4.14 Trường hợp tử cung viêm dính nhiều với ruột và bàng quang .................... 49
Hình 4.15 Thú nôn dịch xanh đen trong lúc phẫu thuật................................................ 49
Hình 4.16 Tạo vết thương mới và may lại (do thú nhiễm trùng nặng) ......................... 50
Hình 4.17 Thú bị đứt chỉ may da .................................................................................. 51

Hình 4.18 Chó con bị dị tật ở não ................................................................................. 53
Hình 4.19 Chó con bị dị tật ở lưng ................................................................................ 53
Hình 4.20 Chó con bị dị tật ở miệng ............................................................................. 54
Hình 4.21 Chó con đầu biến dạng và bị hernia ............................................................. 54
Hình 4.22 Trường hợp chó con bị thoát vị ruột ............................................................ 54
Hình 4.23 Một thai gỗ và hai quái thai ......................................................................... 54

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
“Người bạn tốt của con người” danh hiệu đó có lẽ chỉ tặng cho loài chó. Nếu bạn đã
từng nuôi chó, bạn sẽ tin ngay. Chó là người bạn trung thành và tin cậy. Con chó không
bao giờ bỏ chủ. Nếu chủ gặp gian nguy, con chó bao giờ cũng liều mình cứu chủ.
Tình bạn giữa con người và loài chó khởi đầu từ thời kỳ Đồ đá. Các bức tranh vẽ
trên vách hang từ 50 ngàn năm trước diễn tả những cuộc săn lúc nào cũng có loài chó
trung thành theo sát một bên.
Thời gian trôi qua, chó bắt đầu tham gia vào những việc khác. Vốn là loài động vật
thông minh, giác quan lại rất nhạy bén nên chó là một trong những phương tiện trợ
giúp tích cực trong công tác an ninh quốc phòng như: tìm nạn nhân bị vùi lấp trong các
vụ động đất, sập cầu, phát hiện chất ma túy, truy tìm tội phạm… Cho đến nay, vẫn
chưa có 1 phương tiện máy móc nào của con người có thể sánh được với con chó về
hiệu quả phát hiện và phân tích mùi. Chó cũng được huấn luyện để giúp việc cho người
mù, làm công tác cứu hộ...
Ngày nay cùng với sự phát triển của đất nước nói chung và Thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng, mức sống của con người ngày càng được nâng cao. Ngoài nhu cầu về
vật chất thì nhu cầu về tinh thần là một trong những yếu tố cần thiết của con người.
Việc nuôi chó đã đáp ứng một phần nào về mặt nhu cầu tinh thần cho con người.

Những chú cún bây giờ không đơn thuần là vật nuôi để làm cảnh mà đã trở thành
một người bạn, một thành viên quan trọng trong gia đình. Nó cùng chủ chia sẽ những
niềm vui, nỗi buồn và nhận được sự quan tâm cũng như tình yêu thương của chủ.

1


Mặc dù sự quan tâm chăm sóc đàn chó ngày càng chu đáo, nhưng những trục trặc
trong quá trình nuôi dưỡng vẫn xảy ra, phổ biến nhất là trường hợp đẻ khó. Khi đẻ khó
mà xử lý không đúng, không kịp thời thì có thể gây ra bệnh ở đường sinh dục và làm
cho chó mẹ trở nên vô sinh, chậm động dục, thậm chí làm chết cả mẹ lẫn con, làm
giảm số con đẻ ra. Cho nên tích cực đề phòng và kịp thời can thiệp khi chó đẻ khó là
khâu hết sức quan trọng.
Để giúp các bác sĩ thú y có những biện pháp can thiệp sớm, chính xác các trường
hợp đẻ khó, ta cần phải kết hợp những phương pháp chẩn đoán lâm sàng và cận lâm
sàng thế hệ mới có tính năng chuyên biệt như: phương pháp siêu âm, X – quang. Tại
Việt Nam, siêu âm thú y có mặt tại các trung tâm chẩn đoán, các phòng khám thú y,
Trạm Chẩn đoán Xét nghiệm và Điều trị - Chi cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh…
Xuất phát từ việc yêu thích động vật và tinh thần muốn tìm hiểu, học hỏi những
biện pháp, kỹ thuật ngoại khoa can thiệp, giúp đỡ chó trong việc sinh đẻ cùng với
mong muốn bảo vệ cho những chó cưng sắp được làm mẹ và giúp những chó con được
sinh ra an toàn và khỏe mạnh, nên chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát chứng đẻ khó
trên chó và theo dõi kết quả điều trị tại Trạm Chẩn Đoán Xét Nghiệm Và Điều
Trị - Chi Cục Thú Y TP. HCM”.
1.2 MỤC ĐÍCH
Khảo sát các nguyên nhân và phương pháp chẩn đoán chứng đẻ khó trên chó.
Ghi nhận kết quả của các biện pháp can thiệp đối với những trường hợp đẻ khó.
1.3 YÊU CẦU
Theo dõi những triệu chứng lâm sàng trên chó có biểu hiện đẻ khó và tỷ lệ xuất
hiện chứng đẻ khó theo giống, tuổi, lứa đẻ…

Tìm hiểu những nguyên nhân gây ra chứng đẻ khó trên chó, chỉ định chụp X-quang
hay siêu âm để xác định nguyên nhân đẻ khó.
Đánh giá tỷ lệ thành công trên chó đẻ khó phải can thiệp bằng phẫu thuật. Ghi nhận
các tai biến, nguyên nhân, cách xử lý và rút ra những kinh nghiệm thực tế.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 CẤU TẠO CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ CÁI
Theo Phan Quang Bá (2008) và Đỗ Vạn Thử (1998), cơ quan sinh dục chó cái gồm:
2.1.1 Buồng trứng (noãn sào)
Chức năng: Buồng trứng là nơi sản xuất trứng và các kích thích tố sinh dục cái.
Hình thái: Buồng trứng của chó cái gồm một đôi, có hình oval hay hình tròn, nằm hai
bên xoang bụng, phía sau thận. Mặt ngoài của buồng trứng tròn lồi, mặt trong là đường
đi vào của các mạch máu, dây thần kinh gọi là tể noãn. Đầu trước liên hệ với đầu tua
của ống dẫn trứng, đầu sau liên kết với ống dẫn trứng nhờ vào “dây noãn sào”.
Cấu trúc: Phần lớn buồng trứng được màng bụng bao phủ, mặt trong là nơi mạch máu
và dây thần kinh đi vào gọi là tể noãn. Mô liên kết tạo nên sườn của buồng trứng. Xen
kẽ với hệ thống mô liên kết là nhiều nang noãn chứa noãn ở nhiều giai đoạn phát triển
khác nhau.
Ở buồng trứng thú trưởng thành sinh dục có các dạng nang noãn sau: nang noãn
nguyên thủy, nang noãn sơ cấp, nang noãn thứ cấp và nang noãn chín (nang Graaf).
Các noãn còn non được bao quanh bởi một nang dày, gồm nhiều lớp tế bào. Nang noãn
chín có kích thước lớn, lớp bao bên ngoài mỏng dần do các lớp tế bào tiêu biến đi và có
xoang nang chứa một lượng dịch nhất định. Nang Graaf trồi lên bề mặt của buồng
trứng, có thể thấy được bằng mắt thường. Khi nang Graaf vỡ sẽ phóng thích noãn gọi
là sự rụng trứng.
Khi nang Graaf xuất noãn, những mạch máu nhỏ sẽ bị vỡ, xoang nang đọng máu

gọi là hồng thể. Sau đó lớp tế bào của nang phát triển và tích nhiều mô mỡ gọi là hoàng

3


thể. Khi có sự thụ thai, hoàng thể tiết progesterone có khả năng kích thích sự phát triển
nội mạc tử cung (giúp cho trứng thụ tinh làm tổ) và ức chế sự co cơ tử cung (giúp an
thai) đồng thời cản trở sự chín của trứng mới. Hoàng thể sẽ phát triển rất lớn và tồn tại
lâu, bắt đầu thoái hóa vào khoảng giữa thời gian mang thai và đến khi sinh mới mất
hẳn. Nếu không có sự thụ thai, hoàng thể sẽ teo dần và cuối cùng tạo thành một sẹo gọi
là bạch thể.

Hình 2.1 Buồng trứng
(Nguồn: />2.1.2 Ống dẫn trứng (vòi Fallope)
Chức năng: vận chuyển giao tử (noãn, tinh trùng) đến nơi thụ tinh trong ống dẫn trứng
và tiết các chất nuôi dưỡng phôi trong vài ngày trước khi phôi đi vào tử cung.
Hình thái: Ống dẫn trứng là một ống ngoằn ngoèo, nối tiếp từ buồng trứng đến sừng tử
cung. Mỗi ống dẫn trứng được chia làm các phần: phần phễu, phần rộng và phần eo.
Cấu trúc: Phần phễu mở ra để tiếp nhận noãn và có nhiều tua ở bờ tự do. Phần rộng
chiếm khoảng ½ chiều dài của ống dẫn trứng, đường kính tương đối lớn, mặt trong có
nhiều nếp gấp và đây cũng là nơi diễn ra sự thụ tinh. Phần eo nối tiếp tử cung, có thành
dày hơn phần rộng và ít nếp gấp hơn.

4


2.1.3 Tử cung
Chức năng: Tử cung là nơi tiếp nhận trứng, nuôi dưỡng, che chở bào thai, tạo cơn rặn
co thắt giúp tống thai ra ngoài. Thân tử cung và sừng tử cung giúp nuôi dưỡng phôi
thai; cổ tử cung ngăn ngừa vi sinh vật xâm nhập vào tử cung, dự trữ tạm thời và nuôi

dưỡng tinh trùng.
Hình thái: Tử cung nằm phần lớn trong xoang bụng, phần sau nằm trong xoang chậu.
Kích thước của tử cung rất thay đổi phụ thuộc vào tầm vóc của thú, số lần mang thai,
tình trạng bệnh lý sinh sản, chó cái có mang thai hay không mang thai.
Tử cung có dạng chữ Y, chia làm ba phần:
- Sừng tử cung gồm hai sừng cho hai ống dẫn trứng phía trước, tạo thành hình chữ
V hơi cong. Các sừng nằm hoàn toàn trong xoang bụng, thường bị ép sát vào thành
bụng bởi ruột. Sừng tử cung thường nhỏ về phía trước và rộng dần về phía sau.
- Thân tử cung nằm một phần trong xoang bụng, một phần trong xoang chậu.
Đường kính lớn hơn sừng tử cung nhưng lại ngắn hơn sừng tử cung. Mặt trên tiếp giáp
với trực tràng, mặt dưới tiếp giáp với bàng quang.
- Cổ tử cung là phần hẹp phía sau của tử cung, có thành rất dày nối với âm đạo. Vai
trò quan trọng của cổ tử cung là tiết chất nhầy.
Cấu trúc: Tử cung có cấu tạo gồm ba lớp:
- Lớp áo trơn ở bên ngoài nối tiếp với dây chằng rộng treo tử cung.
- Lớp áo cơ gồm cơ dọc ở ngoài mỏng và cơ vòng ở trong dày hơn. Giữa hai lớp áo
cơ có một lớp mô liên kết chứa rất nhiều mạch máu. Lớp áo cơ dày nhất ở cổ tử cung.
- Lớp niêm mạc có màu hồng, với nhiều tế bào tiết dịch nhầy và có lông mao. Lớp
niêm mạc có nhiệm vụ tiết các chất vào lòng tử cung để giúp phôi phát triển, duy trì sự
sống của tinh trùng và gây thoái biến hoàng thể nếu thú không mang thai.
2.1.4 Âm đạo
Chức năng: Âm đạo là nơi tiếp nhận cơ quan sinh dục của thú đực khi giao phối và
cũng là đường đi của bào thai lúc sanh.

5


Hình thái: Âm đạo là phần nối tiếp sau cổ tử cung, nằm hoàn toàn trong xoang chậu.
Phía trên âm đạo tiếp xúc với trực tràng, phía dưới tiếp xúc với bàng quang và ống
thoát tiểu. Bình thường, âm đạo là một ống dẹp. Khi cần thiết, âm đạo có thể dãn nở

rộng để bào thai có thể đi ngang qua được.
Cấu trúc: Âm đạo có cấu tạo gồm ba lớp,lớp áo trơn ở bên ngoài gồm phần lớn là mô
liên kết đàn hồi, tiếp theo là lớp áo cơ gồm hai lớp cơ dọc ở ngoài và cơ vòng ở trong
và trong cùng là lớp niêm mạc có nhiều nếp gấp dọc nên đường kính âm đạo có thể
tăng rất lớn.
2.1.5 Tiền đình
Tiền đình là phần kéo dài từ âm đạo đến âm hộ. Phía trước tiền đình có một nếp gấp
gọi là màng trinh. Sau màng này ở phía dưới có lỗ mở ra của ống thoát tiểu.
2.1.6 Âm hộ
Là cửa sau của cơ quan sinh dục cái và đây cũng là nơi để thoát nước tiểu. Cửa mở
của âm hộ có hình bầu dục, hai bên là hai môi và có một khe thẹn phân cách hai môi ở
hai mép. Mép dưới âm hộ có âm vật (hay dấu vết của dương vật trên thú đực).
2.1.7 Nhũ tuyến
Hình thái: Tuyến vú có hình nón, đáy liên kết với thành bụng, đỉnh hướng xuống dưới
và tận cùng bằng núm vú. Ở chó có khoảng từ 4 hoặc 5 (hiếm khi 6) đôi tuyến vú, trải
dài từ ngực tới bẹn. Mỗi núm vú có từ 8 – 12 bể sữa.
Cấu trúc: Lớp da bao bọc bên ngoài. Mô liên kết và mô mỡ bao bọc bên trong. Lớp vỏ
liên kết ăn sâu vào vú, chia vú làm nhiều thùy. Bên trong là mô tuyến.
Mỗi thùy có các nang tuyến chế tiết và các ống bài xuất. Mỗi tuyến vú tận cùng
bằng một núm vú. Núm vú bao bọc một cấu tạo gọi là hốc đầu vú. Hốc đầu vú thông
với bên ngoài qua ống tiết sữa. Xung quanh ống tiết sữa có cơ vòng hình nhẫn giúp giữ
sữa và ngăn chặn vi trùng, chất bẩn xâm nhập. Núm vú có chứa các thụ quan cảm giác,
khi bị kích thích các xung động thần kinh sẽ được gởi về não. Động tác mút bú của thú
con sẽ điều khiển cơ chế tạo sữa. Thú con bú càng nhiều càng tạo được nhiều sữa.

6


2.2 MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ SINH SẢN CHÓ CÁI
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu sinh lý sinh sản chó cái (Trần Thị Dân và Dương Nguyên

Khang, 2007)
Chỉ tiêu
Tuổi thành thục
Thời gian động dục
Khoảng cách giữa 2 kỳ động dục

Bình quân

Biến động

10 tháng

7 – 13 tháng

8 ngày

6 – 10 ngày

6 – 8 tháng

5 – 11 tháng

Số con / lứa của giống có tầm vóc
+

Nhỏ

3 – 4 con

1 – 5 con


+

Trung bình

6 – 7 con

2 – 10 con

+

Lớn

7 – 8 con

3 – 15 con

6 tuần

5 – 8 tuần

Thời gian cho sữa
Ngày phối giống tốt nhất

Ngày thứ 9 – 13 của chu
kỳ động dục

Thời gian mang thai

62 – 63 ngày


Thời điểm xuất noãn

53 – 71 ngày
Ngày đầu hoặc ngày thứ 2
của chu kỳ

2.3 CHU KỲ ĐỘNG DỤC
Tuổi thành thục trên thú cái là tuổi bắt đầu động dục hay tuổi bắt đầu xuất noãn
hoặc khi thú cái mang thai nhưng không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thú. Từ khi bắt
đầu trưởng thành tính dục thú cái có những biểu hiện lên giống và quá trình biểu hiện
này được lặp đi lặp lại có tính chu kỳ, khoảng cách giữa lần lên giống này với lần lên
giống kế tiếp được gọi là chu kỳ động dục. Thời gian của chu kỳ và của mỗi giai đoạn
trong chu kỳ động dục của chó rất biến động, thay đổi theo giống, điều kiện chăm sóc,
quản lý, nuôi dưỡng và bệnh lý…

7


Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2007), chu kỳ động dục gồm 4 giai
đoạn: giai đoạn trước động dục, động dục, sau động dục, nghỉ ngơi và được chia làm 2
pha rõ rệt: pha nang noãn hay pha estrogen (giai đoạn trước động dục và động dục),
pha hoàng thể hay pha progesterone (giai đoạn sau động dục và nghỉ ngơi).
2.3.1 Giai đoạn tiền động dục
Thời gian: 8 – 13 ngày, trung bình 9 ngày.
Sinh lý: FSH (và một phần LH) kích thích buồng trứng tiết estrogen làm cho tử
cung, âm đạo và ống dẫn trứng phát triển; và làm thoái hóa hoàng thể của chu kỳ trước.
Dấu hiệu: âm hộ sưng, cương cứng, thải dịch có lẫn máu và thay đổi theo cơ thể.
Hành vi: chó cái có những biểu hiện cảm ứng với chó đực qua pheromone, quậy
phá các chó khác nhưng không cho chó đực phối. Chó cái có thể gầm gừ, nhe nanh,

cắn lại hoặc cụp đuôi giữa 2 chân che âm hộ.
2.3.2 Giai đoạn động dục
Thời gian: 7 – 9 ngày
Sinh lý: nang noãn trưởng thành và xuất noãn.
Dấu hiệu: âm hộ bớt sưng, dịch thải ít có máu và trong hơn.
Hành vi: chó cái thường xuyên đứng yên với tư thế phía sau hạ thấp khi chó đực
ngửi phần âm môn, đuôi cong lên về một phía để lộ cơ quan sinh dục ra ngoài. Chó cái
đã sẵn sàng cho phối.
2.3.3 Giai đoạn sau động dục
Thời gian: kéo dài khoảng 2 tháng
Sinh lý: từ giai đoạn này, cổ tử cung dần dần đóng lại. Sự sản sinh noãn bào ngừng
lại. Nồng độ estrogen giảm dần. Hoàng thể phát triển và tiết progesterone dưới ảnh
hưởng của LH.
Dấu hiệu: âm hộ trở về trạng thái bình thường và chấm dứt thải dịch.
Hành vi: chó cái không muốn gần đực, không cho chó đực nhảy lên lưng.

8


2.3.4 Giai đoạn nghỉ ngơi
Thời gian: tương đối dài, khoảng 3 – 5 tháng.
Sinh lý: cơ quan sinh dục không hoạt động. Hoàng thể tiết nhiều progesterone để
chuẩn bị cho thời kỳ mang thai. Nếu thú không mang thai, hoàng thể sẽ thoái biến và
lượng progesterone giảm.
Dấu hiệu: cổ tử cung đóng, âm hộ trở lại kích thước ban đầu.
Hành vi bình thường.
 Như thế, sau giai đoạn sau động dục có thể xảy ra những khả năng sau: Giai đoạn
nghỉ ngơi; thú mang thai hoặc mang thai giả (thú có những thay đổi tương tự như mang
thai nhưng không có thai), tuyến vú có thể tiết sữa vào cuối giai đoạn mang thai giả.
2.4 SỰ MANG THAI

2.4.1 Sự thụ tinh
Theo Lâm Quang Ngà (1999), sự thụ tinh là sự kết hợp giữa noãn (giao tử cái) và
tinh trùng (giao tử đực) để tạo hợp tử. Sự thụ tinh thường xảy ra ở 1/3 ống dẫn trứng.
Quá trình thụ tinh xảy ra qua ba giai đoạn:
Giai đoạn phá vỡ vành tia của tế bào trứng: Các tinh trùng tiết ra enzym hyaluronidase
chứa trong túi cực đầu của chúng, làm tan rã các tế bào tia bao quanh noãn tạo cơ hội
cho tinh trùng tiến vào màng trong suốt.
Giai đoạn tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng: Một số tinh trùng có thể tiếp xúc với
màng trong suốt. Khi tiếp xúc với các thụ thể trên bề mặt màng trong suốt, các enzym
trong túi cực đầu của tinh trùng được phóng thích, làm tiêu hủy protein của màng tại
chỗ tiếp xúc cùng với tác động xuyên phá của đầu tinh trùng giúp tinh trùng xuyên
thủng được màng trong suốt. Trong số những tinh trùng đó, chỉ có một tinh trùng duy
nhất đạt chất lượng mới có thể vào kết hợp với noãn. Màng trứng có sự chọn lọc mang
tính chuyên biệt theo loài khi tiếp nhận tinh trùng nhằm tránh sự tạp giao giữa các loài.
Giai đoạn tinh trùng kết hợp với noãn: Sau khi vào được tế bào trứng, đầu tinh trùng
tách khỏi cổ và đuôi. Những tinh trùng không lọt được vào trứng sẽ chết, phân hủy

9


thành dưỡng chất cho trứng và tinh trùng duy nhất còn lại. Nhân tinh trùng kết hợp với
nhân trứng để tạo thành hợp tử. Ngay sau khi sự thụ tinh xảy ra, bề mặt tế bào trứng sẽ
thay đổi để ngăn cản những tinh trùng khác xâm nhập. Nếu có hiện tượng đa thụ tinh sẽ
tạo nên những phôi đa bội, những phôi này thường chết hoặc phát triển bất thường.

Trứng

n
n
Tinh trùng


Thụ tinh

Hợp tử

2n

Hình 2.2 Sự thụ tinh
(Nguồn: />2.4.2 Sự mang thai
Sự thụ thai là hiện tượng trứng đã thụ tinh di chuyển xuống tử cung và làm tổ ở
sừng tử cung.
Các giai đoạn phát triển của bào thai chó được chia làm hai giai đoạn:
2.4.2.1 Giai đoạn phôi
Chiếm 20 – 30 % của thai kỳ. Trong giai đoạn này, hợp tử di động dễ dàng nên dễ
bong tróc khỏi màng tử cung.
Hợp tử bắt đầu phân chia ngay khi nó được tạo nên. Đây là một tế bào khổng lồ với
nhiều tế bào chất và nhân nhỏ. Tế bào bắt đầu phân chia sau mỗi 24 giờ. Qua mỗi lần
phân chia, kích thước mỗi phôi bào sinh ra trở nên nhỏ hơn. Sự phân chia nhiều lần này

10


tạo nên một khối phôi dày đặc gọi là phôi dâu. Phôi dâu thường chứa khoảng 16 – 64 tế
bào và các tế bào này được bao bọc trong màng trong suốt.
Những tế bào phôi dâu bắt đầu chế tiết và tập trung chất tiết đổ vào một xoang chứa
đầy dịch gọi là xoang phôi. Lúc đó, phôi được gọi là phôi nang. Màng trong suốt lúc
này bị phá vỡ, phôi thoát ra ngoài, tăng trưởng và phát triển nhanh chóng. Ở chó, phôi
nang có hình trái đào, đường kính tăng gấp 10 – 20 lần so với phôi dâu. Ở phôi nang có
sự biệt hóa tế bào và tạo nên hai lớp tế bào. Lớp tế bào nuôi ở bên ngoài, được phủ bởi
một lớp nhung mao dày đặc có nhiệm vụ hấp thu chất dinh dưỡng. Lớp tế bào thứ hai ở

bên dưới tế bào nuôi, có kích thước lớn hơn sẽ phát triển thành cúc phôi (đĩa phôi).
Tiếp theo là sự hình thành phôi vị. Những tế bào cúc phôi sẽ tái sắp xếp thành ba
lớp tế bào nằm song song gồm: lớp ngoại bì phôi, trung bì phôi và nội bì phôi. Về sau,
ba lớp tế bào này sẽ được biệt hóa thành các cơ quan.

Hình 2.3 Sự phân chia của hợp tử trong giai đoạn phôi
(Nguồn: />2.4.2.2 Giai đoạn thai
Các giai đoạn phát triển triển bao gồm (Trích dẫn bởi Trần Mạch Tiểu Ngọc, 2010):
- Thai 28 ngày tuổi: đây là giai đoạn hình thành đầu, mắt và 4 chân. Giai đoạn này
là nguy hiểm nhất, khi mà thuốc và các hóa chất gây hại có thể gây ảnh hưởng đến thai.

11


- Thai 33 ngày tuổi: bào thai vẫn còn nhỏ xíu nhưng tất cả các cơ quan đã được
hình thành đầy đủ. Chó mẹ cho đến thời điểm này mới có một vài biểu hiện của sự
mang thai mặc dù bụng của nó vẫn còn thon thả.
- Thai 40 ngày tuổi: thai phát triển rõ ràng về kích thước đồng thời các cơ quan nội
tạng đã bắt đầu hoạt động. Vú chó mẹ chuyển sang màu hồng và bụng bắt đầu phình to.
Bộ xương chó con được hình thành khoảng ngày mang thai thứ 45 đến 50, nhờ đó có
thể xác định chính xác số lượng con và vị trí con bằng chụp X-quang hay siêu âm.
- Thai 50 ngày tuổi: thai nhi đã trở thành một chú chó con hoàn chỉnh, tuy nhiên
còn cần thêm một tuần nữa để phổi của nó phát triển đầy đủ và tự hô hấp được khi rời
khỏi bụng mẹ. Vào thời gian này, bụng chó mẹ căng to và bắt đầu có sữa.
- Thai 60 ngày tuổi: thai nhi hoàn toàn có thể sống được nếu chó mẹ sinh chúng ra
vào thời điểm này, sớm hơn một vài ngày so với trung bình. Bộ lông bao bọc giúp
chúng có thể thích nghi với nhiệt độ lạnh hơn ở bên ngoài khi lọt lòng mẹ. Cơ quan
cảm ứng nhiệt trên mũi giúp chúng tìm được chó mẹ khi cần thiết.

Hình 2.4 Bào thai chó

(Nguồn: />
12


×