BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI Ở HUYỆN ĐƠN DƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
TRẦN THỊ THANH TUYỀN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG KĨ SƯ
NGÀNH CẢNH QUAN VÀ KĨ THUẬT HOA VIÊN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI Ở HUYỆN ĐƠN DƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
Ngành Cảnh Quan Và Kĩ Thuật Hoa Viên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: TS. NGÔ AN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA:
MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
NGÀNH:
CẢNH QUAN VÀ KĨ THUẬT HOA VIÊN
HỌ & TÊN SV:
TRẦN THỊ THANH TUYỀN – 07131213
NIÊN KHOÁ:
2007-2011
1. Tên đề tài
" ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI Ở HUYỆN
ĐƠN DƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG"
2. Nội dung khoá luận tốt nghiệp
Khảo sát, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và các nguồn tài nguyên
thiên nhiên ở huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng.
Khảo sát, phân tich, đánh giá các điều kiện kinh tế, xã hội và các tài nguyên
du lịch nhân văn ở huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng.
Khảo sát, phân tích, đánh giá các đặc điểm cơ sở hạ tầng phục phát triển du
lịch sinh thái ở huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng.
Đề xuất phân vùng cảnh quan, phân vùng hoạt động du lịch sinh thái
Đề xuất xây dựng các tuyến điểm du lịch sinh thái
3. Thời gian thực hiện: từ tháng 3 6/2011
4. Họ và tên GVHD : TS. Ngô An
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua khoa và bộ môn.
Ngày
tháng
năm
Ban chủ nhiệm khoa
2011
Ngày
tháng
năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn này, trước hết con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc
đến công ơn sinh thành và dưỡng dục của ba mẹ.Ba mẹ đã luôn luôn ủng hộ, bên
cạnh con, giúp con có được ngày hôm nay, cũng như giúp con hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô bộ môn Cảnh Quan và Kĩ Thuật Hoa
Viên - Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là thầy Ngô
An, người đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cũng như
hướng dẫn cho em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn UBND Huyện Đơn Dương đã tạo điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Huyện . Cuối cùng, tôi xin gửi lời
tri ân đến tất cả bạn bè, những người luôn bên tôi và ủng hộ tôi vượt qua những khó
khăn trong suốt quãng đời sinh viên và đã động viên giúp đỡ tôi hoàn thành khóa
luận này.
Xin kính chúc mọi người sức khỏe và thành công trong cuộc sống.Tôi xin
chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 1 tháng 07 năm 2011
Người viết
TRẦN THỊ THANH TUYỀN
NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ THANH TUYỀN. Tháng 7 năm 2011. " Đánh Giá Tiềm Năng
Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Tại Huyện Đơn Dương Tỉnh Lâm Đồng "
Đề tài được thực hiện nhằm chỉ ra tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại
Huyện Đơn Dương với tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn . Khái quát đặc
điểm các điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội, môi trường an ninh quốc phòng ở
huyện Đơn Dương. Chỉ ra được mối liên hệ giữa huyện Đơn Dương với tỉnh Lâm
Đồng, vùng du lịch Nam Trung Bộ Việt Nam. Chỉ ra những nguyên tắc hoạt động
DLST trên địa bàn huyện Đơn Dương. Xác định những loại hình du lịch có thể khai
thác ở huyện Đơn Dương. Đề xuất xây dựng các tuyến, các điểm du lịch với các
loại hình hoạt động cụ thể, thời gian khai thác cụ thể cho từng điểm du lịch.
Đề tài vận dụng phương pháp Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu, phương
pháp phân tích tổng hợp, phương pháp điều tra ngoại nghiệp, phương pháp ma trận
SWOT, phương pháp điều tra xã hội học, phương pháp thiết kế bảng câu hỏi,
phương pháp bản đồ để chỉ ra tiềm năng phát triển du lịch sinh thái trên địa bàn
huyện Đơn Dương.
Kết quả khảo sát cho thấy Đơn Dương có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi
cho phát triển du lịch. Địa hình cao nguyên, đồi núi thấp, khí hậu mát mẻ ôn hoà
quanh năm, nhiều vị trí rừng có cảnh quan đẹp là điều kiện tốt cho viêc lựa chọn
phát triển các loại hình du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng dưới tán rừng, du lịch,
du lịch văn hoá, du lịch tham quan, dã ngoại.
Tuy nhiên nhận thức của các cấp các ngành và cộng đồng địa phương về du
lịch nói chung và DLST nói riêng vẫn chưa thật sự sâu sắc và chưa tạo được động
lực để phát triển thành thế mạnh của địa phương.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 4
1.3 Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 4
1.4 Cấu trúc của khóa luận ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 6
TỔNG QUAN ............................................................................................................. 6
2.1. Tổng quan về du lịch và du lịch sinh thái......................................................... 6
2.1.1 Du lịch......................................................................................................... 6
2.1.1.1 Khái niệm về du lịch ............................................................................ 6
2.1.1.2 Các loại hình du lịch ........................................................................... 9
2.1.1.2.1 Trên thế giới .................................................................................. 9
2.1.1.2.2 Ở Việt Nam ................................................................................11
2.1.2 Du lịch sinh thái ........................................................................................12
2.1.2.1 Du lịch sinh thái, thuật ngữ và những tên gọi khác nhau ..................12
2.1.2.2 Một số định nghĩa về du lịch sinh thái: ..............................................13
2.1.2.3 Vai trò của du lịch sinh thái: ..............................................................14
2.1.2.3.1 Vai trò tích cực ............................................................................14
2.1.2.3.2 Vai trò tiêu cực ..........................................................................17
2.1.2.4 Tài nguyên du lịch sinh thái ...............................................................17
2.1.2.5 Các đặc trưng của du lịch sinh thái ....................................................19
2.1.2.6 Khái niệm về phát triển bền vững, du lịch bền vững và DLST bền
vững: ..............................................................................................................19
2.1.2.7 Nguyên tắc phân vùng cảnh quan và phân vùng hoạt động DLST .........21
2.1.2.7.1 Những nguyên tắc cơ bản của DLST: .............................................21
2.1.2.7.2 Các yêu cầu cần thiết lựa chọn một khu vực để phát triển DLST:
....................................................................................................................22
2.1.2.7.3 Khả năng tải của điểm du lịch: ....................................................23
2.2 Tình hình phát triển du lịch sinh thái trên thế giới và ở Việt Nam. ................24
2.2.1 Tình hình phát triển du lịch sinh thái trên thế giới. ..................................24
2.2.1.1 Vị trí của du lịch trong nên kinh tế quốc dân.....................................24
2.2.1.2 Xu thế phát triển du lịch sinh thái trên thế giới. ................................25
2.2.2 Tình hình phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam. .................................26
2.2.2.1 Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại Việt Nam. .........................26
2.3 Tổng quan về phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng. ...........................................27
2.3.1 Sơ lược về tỉnh Lâm Đồng.......................................................................27
2.3.2 Tổng quan về ngành du lịch tỉnh Lâm Đồng. ...........................................28
2.3.2.1 Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng. ...................................28
2.3.2.2 Thực trạng phát triển du lịch sinh thái tại tỉnh Lâm Đồng.................29
2.3.2.2.1 Đánh giá về tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tỉnh Lâm
Đồng. ..........................................................................................................29
2.3.2.2.2 Hiện trạng về phát triển DLST tỉnh Lâm Đồng ..........................31
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................38
MỤC TIÊU – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................38
3.1 Mục tiêu ..........................................................................................................38
3.2 Nội dung .........................................................................................................38
3.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................38
3.3.1 Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: ....................................................38
3.3.2 Phương pháp điều tra ngoại nghiệp: .........................................................38
3.3.3 Phương pháp phân tích tổng hợp ..............................................................39
3.3.4 Phương pháp ma trận SWOT....................................................................39
3.3.5 Phương pháp điều tra xã hội học: .............................................................39
3.3.6 Phương pháp bản đồ : ...............................................................................40
3.3.7 Phương pháp thiết kế bảng câu hỏi:..........................................................40
CHƯƠNG 4 ..............................................................................................................42
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................................42
4.1 Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội tại huyện Đơn Dương tỉnh Lâm
Đồng ......................................................................................................................42
4.1.1 Điều kiện tự nhiên.....................................................................................42
4.1.1.1 Vị trí địa lí, địa hình, địa chất thổ nhưỡng. ........................................42
4.1.1.2 Khí hậu ...............................................................................................45
4.1.1.3 Thủy văn ............................................................................................46
4.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................46
4.1.2.1 Đặc điểm kinh tế ................................................................................46
4.1.2.2 Đặc điểm xã hội .................................................................................50
4.1.2.3 Đặc điểm về giáo dục – y tế - văn hóa – thể thao .............................51
4.1.2.4 Môi trường xã hội .............................................................................53
4.2 Khái quát hiện trạng tài nguyên thiên nhiên huyện Đơn Dương: ...................53
4.2.1 Hiện trạng tài nguyên rừng và sử dụng đất tại huyện Đơn Dương: .........53
4.2.2 Đặc điểm cơ sở hạ tầng huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng: ...................54
4.2.2.1 Hệ thống giao thông vận tải ...............................................................54
4.2.2.2 Hệ thống cấp thoát nước: ...................................................................55
4.2.2.3 Hệ thống điện và bưu chính viễn thông: ............................................55
4.2.3 Hiện trạng phát triển du lịch và du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Đơn
Dương: ...............................................................................................................55
4.3 Đặc điểm tài nguyên du lịch sinh thái tại huyện Đơn Dương: ........................57
4.3.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên. .....................................................................57
4.3.1.1 Tài nguyên về cảnh quan tự nhiên: ....................................................57
4.3.1.2 Tài nguyên về sinh vật. ......................................................................61
4.3.2 Tài nguyên về nhân văn. ...........................................................................65
4.3.2.1 Tài nguyên vật thể:.............................................................................65
4.3.2.2 Tài nguyên phi vật thể:.......................................................................67
4.4 Khảo sát đánh giá các ban ngành liên quan, cộng đồng địa phương và du
khách về du lịch huyện Đơn Dương. .....................................................................68
4.4.3.1 Kết quả phỏng vấn du khách:............................................................68
4.4.3.2 Kết quả phỏng vấn cán bộ UBND huyện Đơn Dương: .....................70
4.4.3.3 Kết quả phỏng vấn cộng đồng điạ phương: ......................................71
4.5 Kết quả phân tích SWTO về tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại huyện
Đơn Dương. ...........................................................................................................72
4.5.1 Điểm mạnh : .............................................................................................72
4.5.2 Điểm yếu :.................................................................................................73
4.5.3 Cơ hội: ......................................................................................................73
4.5.4 Thách thức: ...............................................................................................74
4.5.5 Bảng tóm tắt điểm mạnh điểm yếu, cơ hội , thách thức và kết hợp các yếu
tố để vạch ra các giải phát phát triển du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Đơn
Dương. ...............................................................................................................75
4.6 Định hướng phát triển du lịch chung của tỉnh Lâm Đồng và huyện Đơn
Dương. ...................................................................................................................77
4.6.1 Một số dự báo và định hướng phát triển du lịch tỉnh Lâm Đồng: ............77
4.6.2 Mục tiêu phát triển du lịch và DLST trên địa bàn huyện Đơn Dương: ....81
4.7 Định hướng phát triển DLST trên địa bàn huyện Đơn Dương: .....................82
4.7.1 Các nguyên tắc phát triển ........................................................................82
4.7.2 Các loại hình có thể kết hợp phát triển DLST trên địa bàn huyện Đơn
Dương. ...............................................................................................................83
4.7.2.1 Phát triển du lịch sinh thái với sản phẩm Tiểu thủ công nghiệp- làng
nghề: ...............................................................................................................83
4.7.2.2 Du lịch sinh thái kết hợp các sản phẩm Nông nghiệp: .....................85
4.7.2.3 Xây dựng mô hình trang trại kết hợp với du lịch sinh thái:...................86
4.8 Đề xuất các tuyến điểm du lịch trên địa bàn huyện Đơn Dương: ..................86
4.8.1 Các loại hình du lịch có thể tổ chức khai thác ..........................................86
4.8.2 Nguyên tắc tổ chức tuyến điểm trên địa bàn huyện Đơn Dương: ............87
4.8.3 Đề xuất các tuyến điểm du lịch sinh thái trên địa bàn huyện Đơn Dương:
...........................................................................................................................88
4.8.3.1 Tuyến 1: .............................................................................................88
4.8.3.2. Tuyến 2: ............................................................................................93
4.8.4 Đề xuất các tuyến du lịch liên kết với bên ngoài huyện Đơn Dương:......95
CHƯƠNG 5 ..............................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................97
5.1 Kết luận: ..........................................................................................................97
5.2 Kiến nghị: ........................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................99
PHỤ LỤC 1 : BẢN ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ...............................................................101
PHỤ LỤC 2: ............................................................................................................106
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA BẰNG BẢNG CÂU HỎI DÀNH CHO DU KHÁCH,CÁN
BỘ UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG VÀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG .............106
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DLST
Du lịch sinh thái
WTO
Hiệp hội du lịch thế giới
PATA
Hiệp hội Du Lịch Châu Á Thái Bình Dương
WWF
Quỹ bảo tồn thiên nhiên thế giới
IUOTO
Hiệp hội quốc tế các tổ chức du lịch
WCED
Hội đồng thế giới về Môi trường và Phát triển
IUCN
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế
UNESCO
Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa quốc tế
HST
Hệ sinh thái
KDL
Khu du lịch
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
THCS
Trung học cơ sở
THPH
Trung học phổ thông
QL
Quốc lộ
VLXD
Vật liệu xây dựng
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp số lượt du khách và doanh thu từ ngành du lịch thế giới .25
Bảng 2.2: Doanh thu xã hội từ du lịch của tỉnh Lâm Đồng 2001- 2006 ...................29
Bảng 2.3 : Lượng khách du lịch đến Lâm Đồng thời kì 1997 – 2006 . ....................29
Bảng 2.4 : Tình hình giao đất cho các điểm du lịch trên địa bàn..............................33
Bảng 4.1: Hiện trạng diện tích tự nhiên theo ranh giới hành chính năm 2008 .........42
Bảng 4.2: Bảng hệ thống sông suối chính của Huyện Đơn Dương ..........................46
Bảng 4.3: Thực trạng phát triển kinh tế giai đoạn 2005 – 2008 ...............................47
Bảng 4.4 : hiện trạng dân số Huyện Đơn Dương năm 2008. ....................................50
Bảng 4.5 : tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của Huyện Đơn Dương .................................50
Bảng 4.6: bảng phân phối nguồn lao động của huyện Đơn Dương ..........................51
Bảng 4.7: Tài nguyên rừng huyện Đơn Dương.........................................................54
Bảng 4.9 Danh mục một số loài thực vật quý hiếm ..................................................62
Bảng 4.10 Danh mục các loài thú quý hiếm .............................................................64
Bảng 4.11: Danh mục các loài chim quý hiếm .........................................................64
4.12 Bảng di sản văn hóa đặc trưng tiêu biểu của người Churu ...............................67
Bảng 4.12 : Bảng tóm tắt ma trận SWOT .................................................................76
Bảng 4.13 :Dự báo lượng khách, doanh thu du lịch giai đoạn 2010-2020. ..............79
Bảng 4.14Dự báo doanh thu từ du lịch Lâm Đồng thời kỳ 2005 – 2020..................79
Bảng 4.15 : Dự báo nhu cầu lao động ngành du lịch Lâm Đồng: 2010 -2020 .........80
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Ảnh 2.1 : Mô hình của Pamela A.Wigh về các nguyên tắc và giá trị DLST bền vững
(dẫn theo Phạm Trung Lương, 2002). .......................................................................20
Ảnh 4.2: cảnh quan đèo ngoạn mục ..........................................................................57
Ảnh 4.3 : Hai ống dẫn nước nhà máy thủy điện Đa Nhim vào ban đêm .................58
Ảnh 4.4 Cảnh quan đập Đa Nhim .............................................................................59
Ảnh 4.5 : Nhà máy thủy điện Đa Nhim ....................................................................59
Ảnh 4.6 : không gian nhìn từ đỉnh đèo Dran nhìn về thung lũng Thạnh Mỹ, Đơn
Dương. .......................................................................................................................60
Ảnh 4.7 : Cảnh quan hồ Pro ......................................................................................61
Ảnh 4.8 : Một số loài thực vật quý hiếm ở huyện Đơn Dương ...............................62
Ảnh 4.9 : Ảnh một số động vật quý hiếm trên địa bàn Đơn Dương .........................63
Ảnh 4.10 : Một số loài chim quý hiếm ở huyện Đơn Dương ...................................65
Ảnh 4.11: nhà sàn của người Churu ..........................................................................65
Ảnh 4.12: nhà thờ Diom............................................................................................66
Ảnh 4.13 : Nhà thờ Lạc Viên ............................................................................................... 66
Ảnh 4.14 : nhẫn bạc của người Churu ......................................................................66
Ảnh 4.15 : Đồ gốm của người Churu .................................................................................. 66
Ảnh 4.16: Cảnh quan hồ Đạ Ròn ..............................................................................89
Ảnh 4.17 Chiếc trống lớn bọc da nai của người k'ho :..............................................90
Ảnh 4.18 : Một số nông sản ở huyện Đơn Dương ....................................................91
Ảnh 4.19: cây hồng ...................................................................................................93
Ảnh 4.20 : Thác thiên thai ................................................................................................... 93
Ảnh 4.21 : Cảnh quan đầu đèo Ngoạn mục ..............................................................93
Ảnh: 4.22: Đồi thông Châu Sơn ................................................................................94
Ảnh 4.23: Văn hóa cồng chiêng........................................................................................... 94
Ảnh 4.22: làm nhẫn bạc ............................................................................................95
Ảnh 4.23: nghề làm gốm..................................................................................................... 95
Ảnh 4.24 : Câu cá trên hồ Pró ...................................................................................95
iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ4.1 Biểu đồ đánh giá yếu tố thu hút khách du lịch sinh thái huyện Đơn
Dương. .......................................................................................................................69
Biểu đồ 4.2 : Biểu đồ những phương tiện giúp du khách biết đến Đơn Dương .......69
Biểu đồ 4.3 :Biểu đồ mục đích của khách du lịch khi đến huyện Đơn Dương.........70
Bản đồ 4.4 Bản đồ đề các tuyến điểm du lịch sinh thái trên địa ...............................92
huyện Đơn Dương .....................................................................................................92
iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ xa xưa, con người với trí tuệ và ham muốn tìm kiếm và khám phá những
chân trời mới đã không ngừng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình trên toàn thế
giới. Theo tạp chí Người Đưa Tin của UNESSCO đã viết: “Cuộc phiêu lưu giờ đây
không còn những chân trời địa lý, không còn những lục địa trinh bạch, không còn
những đại dương chưa ai biết tới, không còn những hòn đảo bí ẩn. Vậy mà, về nhiều
mặt, các dân tộc vẫn còn xa lạ với nhau và những phong tục, những niềm hy vọng
ẩn giấu, những xác tin sâu kín của mỗi dân tộc vẫn tiếp tục là thứ mà những dân tộc
khác chẳng mấy biết đến…”. Các nhà du lịch thời nay vẫn mang nguyên vẹn trong
mình trái tim nóng bỏng lòng đam mê khám phá những chân trời xa lạ, những núi
cao, vực thẳm, những sông dài, biển rộng…Tiếng gọi của thiên nhiên hùng vĩ, của
rừng vàng biển bạc vẫn còn vang vọng và lôi kéo bước chân của những “kẻ lang
thang” trên bước đường du ngoạn. Thêm vào đó, con người luôn bị quyến rũ bởi
những gì đối lập với thực tế mình đang sống, họ khao khát một cảm giác mới lạ,
một chất xúc tác mới cho cuộc sống và sự hiểu biết của mình. Khi ống khói của các
nhà máy, các xí nghiệp ngày một vươn cao chiếm lĩnh dần khoảng xanh của bầu
trời, dân số không ngừng gia tăng, đô thị hóa trở thành xu hướng chung, các khu
công nghiệp tập trung, các nhà cao tầng và khói bụi giao thông tràn ngập khắp nơi
thì nhu cầu tìm về với tự nhiên là một tất yếu. Chính vì vậy, trào lưu du lịch sinh
thái đã và đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia dưới góc độ tiếp cận này.
Du lịch sinh thái ra đời vào cuối những năm 80 và phát triển mạnh mẽ trong
vài năm trở lại đây. Đối với một số quốc gia như Kenya, Ecuado, Nepal, Costarica,
Madagasxca,… du lịch sinh thái không phải là hoạt động bên lề nữa, nó thực sự là
1
một nguồn lợi quốc gia đem về một khoản ngoại tệ lớn cho nguồn ngân sách quốc
gia.
Du lịch sinh thái không chỉ đơn thuần là hoạt động tổ chức du lịch dựa vào
thiên nhiên nhằm vào các mục tiêu kinh tế. Một đặc điểm rất quan trọng của du lịch
sinh thái là nó đóng góp một phần lớn vào việc bảo tồn môi trường tự nhiên, bảo tồn
các giá trị văn hóa của các dân tộc, phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, du lich sinh
thái theo tổ chức du lịch sinh thái quốc tế là: “Loại hình du lịch sinh thái là loại hình
du lịch có trách nhiệm với giới tự nhiên trong việc giữ gìn môi trường và cải thiện
chất lượng cuộc sống của người dân bản địa”.
Theo đánh giá của hiệp hội Du Lịch Châu Á Thái Bình Dương (PATA), du
lịch sinh thái đang có chiều hướng phát triển và trở thành một bộ phận có tốc độ
tăng trưởng mạnh nhất về tỉ trọng trong ngành du lịch. Nơi nào còn giữ được sự cân
bằng sinh thái thì nơi đó sẽ có tiềm năng phát triển tốt về du lich sinh thái và thu hút
được nguồn du khách lớn, lâu dài và ổn định. Việt nam cũng có tiềm năng lớn để
phát triển du lịch sinh thái. Từ Sapa – Bắc Hà của Tây Bắc qua Tam Đảo Ba Bể đến
Hạ Long – Cát Bà ở Đông Bắc Việt Nam, xuống Ba Vì, Cúc Phương, qua miền
trung có Huế - Sơn Trà, lên Tây Nguyên có Đà Lạt – Buôn Đôn (Dak Lak), vô miền
nam có Cần Giờ - Vũng Tàu – đồng bằng Sông Cửu Long… tất cả đều có thể xây
dựng và phát triển du lịch sinh thái với việc kết hợp các yếu tố tài nguyên tự nhiên
và nhân văn trong các hoạt động du lịch đưa con người đến với cảnh quan, khí hậu,
các giá trị văn hóa lịch sử. Các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia như Pù
Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng, Bạch Mã, Bà Nà, Yok Don, Cát Tiên, Dakina – Suối
Vàng, U Minh, Côn Đảo…Hệ thống bãi biển, đảo kéo dài từ Trà Cổ đến Hà Tiên, từ
Cô Tô đến Phú Quốc cũng được nhìn nhận như nguồn tài nguyên có giá trị đặc
trưng cho hoạt động du lịch sinh thái.
Thành phố Đà Lạt là một trong những địa điểm du lịch có sức hút khách du
lich trong và ngoài nước với những khu du lịch nổi tiếng bao quanh Đà Lạt, khu du
lịch hồ Tuyền Lâm, khu du lịch hồ Suối Vàng - hồ Dankia, khu du lịch Thung Lũng
Tình Yêu, khu du lịch thác Datanla, thác Preen, thác Pongour, thác Đam B’ri, núi
2
Lang Biang. Tuy nhiên do yêu cầu của khách du lịch ngày càng cao, như đòi hỏi
cao sự thay đổi du lịch mang tính khám phá mới lạ, nhu cầu du lịch của các du
khách không chỉ dừng lại ở những chuyến tham quan đơn thuần và tẻ nhạt Vì vậy
để đáp ứng những nhu cầu đó, và để tăng sức hút cho Đà Lạt cần phải xây dựng
những khu du lịch mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Để ngành du lịch
ở đây phát triển vững mạnh, thu hút, phải có các sản phẩm du lịch đặc thù, mới lạ
đồng thời về mặt văn hoá-nhân văn, đó phải như một nét chấm phá sinh động trong
cảnh quan du lịch. Vì vậy cần phải khám phá và xây dựng các địa điểm du lịch mới
nhằm đáp ứng các yêu câu đó.
Đơn dương là huyện nằm ở phía Đông Nam Đà Lạt, phía Nam cao nguyên Lâm
viên ; có độ cao trên 1000 m. Với diện tích đất tự nhiên trên 61.000 ha ; trong đó
đất sản xuất nông nghiệp gần 17.000 ha, đất lâm nghiệp 38.000 ha. Có 10 đơn vị
xã, Thị trấn với dân số trên 91.000 dân ; Trong đó đồng bào dân tộc thiểu số
chiếm gần 30%.
Đứng trên góc độ phát triển kinh tế thì Đơn dương hội tụ khá nhiều yếu tố
thuận lợi – Có Quốc lộ 27 đi qua, cận kề : cửa ngõ các tỉnh Miền trung vào Lâm
đồng Đà lạt, tiếp giáp với trung tâm kinh tế Đức trọng, đất đai thổ nhưỡng phù hợp
với với nhiều lọai cây trồng; đặc biệt các lọai rau. Mặt khác xét về khả năng du lịch
có thể là điểm dừng chân Du khách trước và sau khi đến và đi Đà Lạt.
Đơn Dương – Lâm Đồng có tiềm năng và khả năng mở rộng liên kết vùng
để hình thành các tour du lịch biển, đồng bằng kết hợp miền núi cao và nằm trong
hành lang các tuyến, điểm du lịch quan trọng của tỉnh cũng như quốc gia.
Đơn Dương có tiềm năng để phát triển du lịch- dịch vụ nhưng các tiềm năng
đó chưa được khai thác hiệu quả, việc khai thác tài nguyên du lịch, tài sản và vốn
của các doanh nghiệp du lịch chưa mang lại hiệu quả, các dự án đầu tư được thu
hút vào lĩnh vực du lịch – dịch vụ nhiều nhưng tiến độ triển khai chậm. Cơ sở lưu
trú du lịch chưa được đầu tư phát triển, các dịch vụ vui chơi giải trí chưa có, sản
phẩm du lịch còn đơn điệu. Du lịch phát triển chậm do chưa được quy hoạch cụ thể,
chi tiết. Đó chính là lí do Tôi làm đề tài : " Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch
3
sinh thái ở huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng " để làm cơ sở phát triển du lịch sinh
thái trong tương lai.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái tại huyện Đơn Dương làm cơ sở nghiên
cứu đề xuất định hướng phát truển DLST và các tuyến, điểm phất triển du lịch sinh
thái trong và ngoài huyện.
- Bên cạnh đó đây cũng là cơ hội để đưa những kiến thức chuyên ngành đã
được học vào áp dụng thực tế nhằm củng cố nâng cao kiến thức và học hỏi kinh
nghiệm làm việc để có thể đảm nhận tốt hơn công việc trong tương lai.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài được thực hiện trong phạm vi nghiên cứu sau
Không gian: huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Thời gian : từ 3/2011 – 6/2011
Nội dung:
-
Khảo sát, phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và các nguồn tài
nguyên thiên nhiên ở huyện Đơn Dương
- Khảo sát, phân tich, đánh giá các điều kiện kinh tế, xã hội và các tài
nguyên du lịch nhân văn ở huyện Dơn Dương
- Khảo sát, phân tích, đánh giá các đặc điểm cơ sở hạ tầng phục phát
triển ở huyện Đơn Dương
- Đề xuất định hướng phát truển DLST và xây dựng các tuyến điểm du
lịch sinh thái tại huyện Đơn Dương
1.4 Cấu trúc của khóa luận
Luận văn gồm năm chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung và phạm vi nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu về du lịch sinh thái: khái niệm về du lịch sinh thái, các loại hình
du lịch sinh thái, các nguồn tài nguyên du lịch sinh thái
4
Chương 3: Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày nội dung, mục tiêu và một số phương pháp nghiên cứu
Chương 4:Kết quả và thảo luận
Khảo sát hiện trạng tự nhiên, kinh tế, xã hội, các nguồn tài nguyên để đánh
giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại huyện Đơn Dương
Đề xuất một số tuyến, điểm du lịch sinh thái tại huyện Đơn Dương
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
5
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về du lịch và du lịch sinh thái
2.1.1 Du lịch
2.1.1.1 Khái niệm về du lịch
Khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, xã hội có nhiều tiến bộ hơn trước,
chính vì vậy việc thỏa mãn nhu cầu của con người trong cuộc sống ngày nay là rất
cao và cần thiết. Sau khoảng thời gian làm viêc và học tập căng thẳng, con người
muốn tự thưởng cho mình những chuyến du lịch. Từ xa xưa, du lịch đã được xem là
một sở thích, hay niềm đam mê của con người. Đó là sự khám phá những vùng đất
mới, những nền văn hóa mới hay đơn giản chỉ là sự nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, trước
đây du lịch có thể chỉ dành cho những người trong giới quý tộc, thượng lưu. Nhưng
ngày nay, du lịch đã được phát triển rộng hơn, nó không chỉ dành cho một tầng lớp
nào cả, mà nó đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống văn hóa xã
hội của tất cả mọt người trên trái đất này. Không chỉ góp mặt vào đời sống xã hội,
du lịch còn được xem là một ngành kinh tế quan trọng của một số quốc gia phát
triển hiện nay. Có thể nói rằng, du lịch là một ngành công nghiệp-công nghiệp du
lịch-và nó chỉ đứng sau ngành công nghiệp dầu khí và công nghiệp ô tô. Nguồn lợi
mà du lịch đem về có thể vực dậy nền kinh tế đang ốm yếu của các nước đang phát
triển hiện nay. Vậy du lịch được định nghĩa như thế nào? Đó cũng là một câu hỏi
đang được bàn luận nhiều và đến nay vẫn chưa được thống nhất.
Trong ngôn ngữ của nhiều quốc gia, thuật ngữ “ du lịch “ bắt nguồn từ tiếng
Hy Lạp với ý nghĩa là đi một vòng. Thuật ngữ này được La Tinh hóa thành “ tornus
“ và sau đó được mỗi quốc gia chuyển đổi thành những ngữ khác nhau. Chẳng hạn
như : tourisme ( tiếng Pháp ), tourism ( tiếng Anh ), mypuzy ( tiếng Nga )…Ngày
6
này ta thường bắt gặp thuật ngữ “ tourist ” (trong tiếng Anh cũng có nghĩa là du
lịch).
Ở mỗi quốc gia đều có những quan niệm thật lý thú về du lịch. Không quan
niệm nào giống quan niệm nào, mỗi quan niệm đều thể hiện một phần nào đó về du
lịch. Trong Tiếng Việt, thuật ngữ “ tourist “ được dịch thông qua tiếng Hán có nghĩa
như sau: du là đi chơi, lịch là từng trải. Còn người Trung Quốc gọi “ tourist “ là du
lãm, tức là để nâng cao nhận thức. Từ góc độ là người đầu tiên kinh doanh du lịch,
Thomas Cook cho rằng du lịch giúp cho du khách thụ hưởng những hứng thú tình
cảm xã hội cao nhất, là tổ chức mà người ta phải dành cho nó những trách nhiệm
lớn nhất. Du lịch đối với người Nhật là một “ ngành công nghiệp tin tức “, có thể
phản ánh tình thế chính trị, nếp sống xã hội và những thay đổi về mặt tài chính. Đặt
biệt để nhấn mạnh sự giao tiếp giữa người với người trong du lịch, người Anh coi
trọng sự tiếp đãi nhiệt tình, nên gọi du lịch là “ ngành lễ tân với một nhiệt tình tốt
đẹp “. Xuất thân từ một quốc gia đứng đầu về kinh tế và tài chính, người Mỹ cho
rằng những cuộc khủng hoảng về mặt chính trị, kinh tế, xã hội như các cuộc nội
chiến, các cuộc chiến tranh trong khu vực, nạn khủng bố, việc tăng giá xăng dầu,
cùng với những thiên tai như bão lụt, động đất, núi lửa… đều có tác động trực tiếp
đến du lịch, vì thế mà học gọi du lịch là “ ngành công nghiệp béo bệu “. Còn người
Nam Tư thì xem du lịch là “ tấm hộ chiếu đi đến một thế giới hòa bình “. Mỗi quan
niệm của mỗi quốc gia là mỗi khía cạnh của du lịch. Nhung nếu nhìn một cách tổng
quát, tập hợp những quan niệm này thi ta sẽ thấy rõ hơn về khái niệm du lịch.
Tuy nhiên trong vòng 6 thập kỉ vừa qua, kể từ khi thành lập Hiệp hội quốc tế
các tổ chức du lịch IUOTO ( International of Union Official Travel Organization )
năm 1925 tại Hà Lan, khái niệm du lịch luôn luôn được tranh luận. Trong những
hoàn cảnh ( thời gian, không gian ) khác nhau, dưới mỗi góc độ nghiên cứu khác
nhau, mỗi quốc gia và mỗi nhà nghiên cứu đều có những cách hiểu khac nhau về
khái niệm du lịch. Một người nghiên cứu về du lịch đã từng nhận định rằng :” Đối
với du lịch có bao nhiêu tác giả nghiên cứu thì có bấy nhiêu định nghĩa”. Đầu tiên
du lịch được hiểu là việc đi lại của một cá nhân hay một nhóm người rời khỏi chỗ ở
7
của mình để đi đến những khu vực xung quanh để nghỉ ngơi, thư giãn, khám phá
những điều mới lạ hay để chữa bệnh. Bên cạnh đó cũng còn rất nhiều những khái
niệm khác nhau. Nhà nghiên cứu học Ausher và Viện sĩ Nguyễn Khắc Viện đã đưa
ra những khái niệm về du lịch khá ngắn gon và xúc tích. Ausher định nghĩa rằng “
du lịch là nghệ thuật đi chơi của các cá nhân “, còn Viện sĩ Nguyễn Khắc Viện thì
cho rằng “ du lịch là sự mở rộng không gian văn hóa của con người “. Trong quyển
sách “ Du lịch và kinh doanh du lịch “, PTS Trần Nhạn đã đưa ra khái niệm về du
lịch như sau “ Du lịch là quá trình hoạt động của con người rời khỏi quê hương
mình đến một nơi khác với mục đích chủ yếu là được thẩm nhận những gái trị vật
chất và tinh thần đặc sắc, độc đáo, khác lạ với quê hương, không nhằm mục đích
sinh lời được tính bằng đồng tiền “. Dưới góc độ nghiên cứu của những nhà kinh tế,
khái niệm du lịch được hiện lên là một ngành kinh tế hiện đại, một ngành công
nghiệp không khói. Du lịch đối với họ là một ngành kimh tế đem lại lợi nhuận rất
lớn nếu biết khai thác hết tiềm năng của nó (dẫn theo Phạm Trung Lương, 2002).
Trong từ điển Bách khoa Toàn thư Việt Nam ( tập 1, Hà Nội, 1996), khái
niệm du lịch được chia thành 2 nội dung. Trước hết, du lịch là một ngành nghỉ
dưỡng sức, tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích nghỉ
ngơi, giải trí, tham quan những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử , công trình văn
hóa nghệ thuật…Về mặt kinh tế -xã hội, du lịch được xem là một ngành kinh doanh
tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt, nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền
thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu quê hương
đất nước, đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình. Ngoài ra du
lịch còn là một lĩnh vực kinh doanh giải trí mang lại hiệu quả cao, có thể coi là hình
thức xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tại chỗ.
Như vậy, khái niêm du lịch có thể được xác định như sau : “ Du lịch là một
dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan đến sự di chuyển và lưu lại
tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển
thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức – văn hóa hoặc thể thao kèm theo
việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa.
8
2.1.1.2 Các loại hình du lịch
2.1.1.2.1 Trên thế giới
Hoạt động du lịch có tính đa dạng và phong phú. Có nhiều cách để phân loại
loại hình du lịch, ở những góc độ khác nhau ta có những tiêu chí khác nhau để phân
biệt. Theo Đại từ điển bách khoa toàn thư-wikipedia, các loại hình du lịch được
phân loại như sau:
Du lịch mạo hiểm ( Adventure tourism ): là loại hình du lịch liên quan đến
hoạt động khám phá những miền đất xa xôi hẻo lánh, hứa hẹn những cuộc phiêu lưu
và những điều bất ngờ. Khi giới trẻ có khuynh hướng muốn trải qua những cảm giác
mạnh, những kinh nghiệm bất ngờ, khác với những kì nghỉ truyền thống thì du lịch
mạo hiểm là lựa chon số một cho họ. Ngày nay, loại hình du lịch nay đang được
phát triển rộng trên thế giới, đặc biệt là ở các nước Phương Tây. Tuy nhiên du lịch
mạo hiểm cũng rất kén các du khách, nó đòi hỏi ở du khách khả năng chịu đựng và
một mức độ dũng cảm nào đó vì nó rất nguy hiểm cho tính mạng của những du
khách.
Du lịch nông trại hay làng quê ( Agritourism ): là những tour du lịch mà
điểm đến của nó là những nông trại hay một làng quê diển hình. Tham gia tour du
lịch này sẽ giúp cho bạn hiểu rõ về cuộc sống cũng như công việc của những bác
nông dân.
Du lịch ghế bành ( Amchair Tourism ) hay còn gọi là du lịch ảo (virtual
Tourism ) là hình thức mà ban không phải đi đâu khỏi chỗ ở của bạn. Nếu bạn có
một chiếc ti vi hay một chiếc may vi tính nối mạng bạn sẽ có thể có những chuyến
du lịch đến những nơi ban muốn ngay tại nhà của bạn.
Du lịch văn hóa ( Cultural tourism ) là loại hình phổ biến trong du lịch, tập
trung mối quan tâm đến một quốc gia hay một vùng đất nào đó chủ yếu dưới góc độ
văn hóa. Du lịch văn hóa bao gồm các tuyến du lịch đến một đô thị có một bề dày
lịch sử hoặc những thành phố lớn cùng các công trình văn hóa của nó như các viện
bảo tàng, nhà hát…Hình thức này cũng bao gồm, mặc dù không phổ biến lắm, việc
đưa các du khách đến những vùng hẻo lánh để dự các lễ hội ngoài trời, đi thăm
9
những nơi ở của các danh nhân văn hóa, những công trình kiến trúc hay những
thắng cảnh thiên nhiên được biết đến và ca ngợi qua văn chương hội họa. Thông
thường, du khách có hứng thú thưởng thức các giá trị văn hóa sẽ đi du lịch thường
xuyên hơn, ổn định hơn các du khách có những mục đích khác.
Du lịch đến những điểm bị thảm họa ( Disaster Tourism ) lả loại hình du lịch
mà những du khách vì sự hiếu kì đã tìm đến những nơi đã từng xảy ra những vụ
thảm họa lịch sử.
Du lịch sinh thái (Ecotourism) là loại hình du lịch trong đó hệ sinh thái vừa
có ý nghĩa môi trường vừa có ý nghĩa xã hội. Nó được định nghĩa cả với tư cách là
một trào lưu xã hội vừa lẫn lĩnh vực kinh doanh du lịch.
Du lịc đào tạo ( Educational tourism ) là hoạt động đưa khách đến một nơi
nào đó để học một khóa ngắn hạn về lĩnh vực nào đó, vd như nấu ăn,làm nghề thủ
công…
Du lịch đánh bài (Gambling Tourism ) phổ biến ở một số thành phố như
Atlantic City, Las Vegas, Macau hoặc Monte Carlo với mục đích chơi bài trong các
sòng bài nổi tiếng ở đây.
Du lịch di sản (Heritage Tourism ) là những cuộc tham quan đến những địa
danh có tính chất lịch sử, các di sản thiên nhiên, di sản văn hóa…
Du lịch sức khỏe ( Health Tourism ) : mục đích chính của những tour du lịch
này và vấn đề sức khỏe. Du khách tham gia những tour này để được đến những nơi
mà học có thể được điều trị hoặc tham gia vào những cuộc thi để giảm cân…
Du lịch balo ( backpacking tourism ) là loại hình du lịch của nhũng người trẻ
tuổi muốn sự độc lập. Với một chiếc balo gon nhẹ, họ đi du lịch với một kinh phí có
hạn nhưng đầy thú vị.
Du lịch y tế (Medical tourism ) là loại du lịch kết hợp với chữa bệnh với việc
tham quan, nghỉ ngơi và thưởng lãm những cảnh đẹp tại một địa điểm du lịch nào
đó.
Du lịch khu vực (Regional tourism )
Du lịch thể thao ( Sport tourism ) gắn liền với các sự kiên thể thao.
10
Du lịch vũ trụ (Space tourism ) là một loại hình du lịch mới nổi lên trong
những năm gần đây do nhu cầu của một số nhà tỷ phú. Họ muốn được tận hưởng
những điều khác thường khi được bay lên các vì sao và các hành tinh khác trong vũ
trụ. Mỗi tour du lịch này khá là tốn kém.
Du lịch thời trang (Fashion tourism ) thường được tổ chức ở Pari (Pháp) hay
Bắc Kinh (Trung Quốc), những tour du lịch này thường kết hợp với những sự kiện
thời trang, và kết hợp với việc mua sắm ‘hàng hiệu’.
Điện ảnh đi trước du lịch theo sau: thăm trường quay, rạp chiếu phim công
nghệ cao, gặp gỡ thần tượng điện ảnh…
Ngoài các du lịch trên, ở mỗi quốc gia đều có cho mình những đặc
trưng của các loại hình du lịch.
2.1.1.2.2 Ở Việt Nam
Đối với nhiều quốc gia, nhiều địa phương, ngành du lịch đã và đang trở
thành kinh tế mũi nhọn. Hoạt động của du lịch phát triển theo hướng bền vững
mang lại những lợi ích thiết thực cho cộng đồng, chẳng những không phá hủy hoặc
làm suy thoái các nguồn tài nguyên du lịch, mà còn đóng góp vào sự tăng tăng
trưởng kinh tế
Chính vì vậy, việc đa dạng hóa các loại hình du lịch đang là nỗ lực của các
nước trên thế giới nhằm hấp dẫn du khách, trong đó Việt Nam cũng không ngoại lệ.
Nằm trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam được thiên nhiên ban tặng
nguồn tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng với những danh lam, thắng cảnh nổi
tiếng. Bên cạnh đó, lịch sử hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước của cha ông đã
để lại cho chúng ta những di tích lịch sử- văn hóa quý giá. Bởi vậy loại hình du lịch
đã và đang phát triển đầu tiên phải kể đến là:
Tham quan di tích - thắng cảnh như: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, đền
Ngọc Sơn, và hồ Hoàn Kiếm, chùa Trấn Quốc và Hồ Tây…
Du lịch lễ hội: Festival Huế, hội chùa Hương, hội Lim…Du lịch phố cổ: Hội
An, Hà Nội, phố Hiến - Hưng Yên…
11