Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI MẶT TRỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.42 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN
Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI MẶT TRỜI

TRƯƠNG HOÀNG OANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích tình hình giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển ở công ty cổ phần vận tải Mặt Trời” do
Trương Hoàng Oanh, sinh viên khóa 2007 - 2011, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương
Mại, đã bảo vệ thành công trước Hội đồng vào ngày _________________.

NGUYỄN THỊ BÌNH MINH
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên cho phép con dành những lời cảm ơn chân thành đến gia đình, những
người đã luôn ở bên cạnh để quan tâm, động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho
con trưởng thành.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kinh tế đã dạy dỗ, truyền đạt
cho em những kiến thức hết sức quý báu. Đó là hành trang hết sức cần thiết để em có thể
bước vào đời một cách vững chắc, em không biết làm gì hơn ngoài lời cảm ơn và lời hứa
sẽ cố gắng phát huy những gì mà các thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn đến cô Nguyễn Thị Bình Minh, người đã hướng dẫn và góp ý cho em trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Nếu không có sự nhiệt tình của cô thì chắc hẳn em
đã gặp không ít khó khăn trong việc hoàn thành khóa luận.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban giám đốc Công ty cổ phần vận tải

Mặt Trời thời gian qua đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty. Em xin gửi lời
cảm ơn đến chị Cao Thị Thanh Yên, Giám đốc công ty, người đã tin tưởng giao trách
nhiệm công việc của công ty để từ đó em được học hỏi từ thực tế; đến chị Lý Ngọc Thoa,
phòng Hành chánh nhân sự, người đã luôn giúp đỡ, động viên em trong quá trình thực tập
tại công ty; đến toàn thể các anh chị nhân viên của công ty thời gian qua đã không ngại
chỉ bảo em về kiến thức nghiệp vụ chuyên môn lẫn kinh nghiệm đối nhân xử thế.
Cảm ơn tất cả các bạn trong lớp DH07TM, những người đã cùng tôi cố gắng, phấn
đấu học tập và trải qua những ngày tháng sinh viên đầy ắp kỷ niệm vui buồn.
Cuối cùng, xin được phép gửi lời chúc sức khỏe, sự may mắn và thành công đến
với tất cả mọi người!
Trân trọng!

TP. Hồ Chí Minh, tháng 6/2010
Trương Hoàng Oanh


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRƯƠNG HOÀNG OANH. Tháng 7 năm 2011. “Phân tích tình hình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu đường biển bằng container ở công ty cổ phần vận tải Mặt Trời”.
TRUONG HOANG OANH. July 2011. “Analyse the state of sea forwarding
export-import cargo in SUN VN Transport Corporation”.
Trên cơ sở nguồn số liệu đã thu thập từ công ty và kiến thức thực tế tiếp thu được
qua 3 tháng thực tập tại công ty, khóa luận đã nghiên cứu, tìm hiểu quy trình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần vận tải Mặt Trời; phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động này; đánh giá chung về hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển
hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần vận
tải Mặt Trời.



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Error! Bookmark not defined. 
DANH MỤC CÁC BẢNG Error! Bookmark not defined. 
DANH MỤC CÁC HÌNH Error! Bookmark not defined. 
DANH MỤC PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1.3. Phạm vi nghiên cứu

3

1.4. Cấu trúc luận văn

3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần vận tải Mặt Trời


4

2.2. Quá trình hình thành và phát triển

5

2.3. Cơ cấu tổ chức

6

2.4. Tổng quan về các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển của SUN VN

10

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận và người giao nhận.
3.1.1. Giao nhận

13


3.1.2. Người giao nhận

15

3.2. Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa vận tải biển
3.2.1. Cơ sở pháp lý


24

3.2.2. Các nguyên tắc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu

25

3.2.3. Trình tự của hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển

3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển.
3.4.1. Môi trường bên trong

31

3.4.2. Môi trường cạnh tranh

32

3.4.3. Môi trường bên ngoài

33

3.4. Phương pháp nghiên cứu

33

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

33


3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu

33

3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu

34

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty vận tải Mặt Trời

36

4.1.1. Giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển

37

4.1.2. Giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển

38

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng
4.2.1. Môi trường bên trong

41

4.2.2. Môi trường bên ngoài

44


4.2.3. Môi trường cạnh tranh

46

4.3. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty
4.3.1. thành tựu

49

4.3.2. tồn tại

59


4.4. Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ giao nhận vận tải biển tại
công ty Mặt Trời

63

4.4.1. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty trong thời
gian tới

63
4.4.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ giao nhận vận tải

biển tại công ty

66


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

73

5.2. Kiến nghị

74

5.2.1. Đối với công ty

74

5.2.2. Đối với nhà nước

74

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


CHNG 1
M U

1.1. t vn
n lc hi nhp vo xu th chung, tt c cỏc quc gia u phi thc hin chớnh
sỏch m ca th trng v t do hoỏ thng mi, gim dn cỏc ro cn, giỳp cho vic trao
i hng hoỏ, luõn chuyn vn, lao ng, cụng ngh tr nờn thụng thoỏng hn. Mặt khác
do khác nhau về điều kiện đất đai, khí hậu,...do trình độ khoa học kĩ thuật khác nhau m

nhu cầu trao đổi hng hoá giữa các nớc ngy cng phát triển với lu lợng hng hoá lớn.
Nhng nhc n hot ng xut nhp khu hng hoỏ chỳng ta khụng th khụng núi n
dch v giao nhn vn ti hng hoỏ quc t vỡ õy l hai hot ng khụng tỏch ri nhau,
chỳng cú tỏc ng qua li thng nht vi nhau. Qui mụ ca hot ng xut nhp khu
tng lờn nhanh chúng trong nhng nm gn õy l nguyờn nhõn trc tip khin cho giao
nhn vn ti núi chung v giao nhn vn ti bin núi riờng phỏt trin mnh m c v chiu
rng v b sõu. Bờn cnh ú, vi hn 3000 km b bin cựng rt nhiu cng ln nh ri
khp chiu di t nc, ngnh giao nhn vn ti bin Vit Nam thc s ó cú nhng
bc tin rt ỏng k, chng minh c tớnh u vit ca nú so vi cỏc phng thc giao
nhn vn ti khỏc. Khi lng v giỏ tr giao nhn qua cỏc cng bin luụn chim t trng
ln trong tng giỏ tr giao nhn hng húa quc t ca Vit Nam. iu ny cú ý ngha rt
ln, nú khụng ch ni lin sn xut vi tiờu th, giỳp a hng hoỏ Vit Nam n vi bn
bố quc t m cũn gúp phn nõng cao kh nng cnh tranh ca hng hoỏ nc ta trờn th
trng th gii. Xut phỏt t tm quan trng ca hot ng trờn, sau quỏ trỡnh thc tp ti


công ty, tôi đã chọn đề tài khóa luân “Phân tích tình hình giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển ở Công ty cổ phần vận tải Mặt Trời”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung nghiên cứu tình hình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty cổ phần vận tải Mặt Trời, rút ra các ưu nhược điểm, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt động giao nhận của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty cổ phần vận tải Mặt Trời.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần vận tải Mặt Trời.
- Đánh giá chung về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển tại công ty cổ phần vận tải Mặt Trời.

- Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
bằng đường biển tại công ty cổ phần vận tải Mặt Trời.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện tại Công ty Cổ phần Vận tải Mặt Trời - Chi
nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: Khóa luận sử dụng tài liệu trong giai đoạn từ năm 2006 đến
hết năm 2010.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 3/2011 đến tháng 5/2011.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty, lĩnh vực hoạt động kinh doanh và trình bày sơ lược
về sản phẩm dịch vụ của công ty.


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số khái niệm có liên quan và giới thiệu một số phương pháp sử dụng
trong quá trình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Tìm hiểu hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển của công ty cồ phần vận
tải Mặt Trời, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động này của công ty, đánh giá
chung về ưu-nhược điểm của công ty, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện
hơn hoạt động giao nhận của công ty.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Kết luận từ quá trình phân tích ở trên và một số kiến nghị cho công ty, nhà nước.


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN


2.1.Giới thiệu về Công ty cổ phần vận tải Mặt Trời
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI MẶT TRỜI.
Tên giao dịch quốc tế: SUN VN TRANSPORT CORPORATION.
Tên viết tắt: SUN VN.
- Công ty cổ phần vận tải Mặt Trời được Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch
và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4103002125
ngày 27/02/2004
- Trụ sở chính

: Phòng 911, Tầng 9, Cao ốc Phú Nhuận, số 20 Hoàng Minh

Giám, Phường 9. Q. Phú Nhuận, TPHCM.
- Điện thoại

: (84-8) 39971199.

- Fax

: (84-8) 39971188

- Email

:

- Website

: suntransco.com

- Ngành nghề kinh doanh: Môi giới vận tải; Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô;

Dịch vụ đại lý tàu biển; Cho thuê kho, bãi; Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;
Đại lý bán vé máy bay; Kinh doanh nhà, môi giới bất động sản; Mua bán vật liệu xây
dựng, hàng trang trí nội thất, máy vi tính và linh kiện, nông sản (không kinh doanh tại trụ
sở); Dịch vụ lai dắt tàu biển; Môi giới hàng hải; Môi giới thương mại; Mua bán, sửa chữa
các trang thiết bị điện tử - viện thông (trừ gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện);
Đại lý cung cấp các dịch vụ viễn thông (trừ kinh doanh dịch vụ truy cập Internet); Mua
bán phế liệu kim loại (không mua bán tại trụ sở); Chăn nuôi, trồng trọt theo mô hình trang
trại; Trồng rừng và thu hoạch sản phẩm rừng; Chế biến gỗ (không chăn nuôi, chế biến gỗ


tại trụ sở); Nuôi trồng thủy hải sản; Mua bán hàng lâm – thủy sản, gia súc, gia cầm, thịt và
sản phẩm từ thịt, sữa bò (không hoạt động tại trụ sở); Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa;
Kinh doanh dịch vụ trò chơi dưới nước (không hoạt động tại trụ sở); Kinh doanh vận tải
đa phương thức.
Các chi nhánh: Chi nhánh tại Hà Nội, Chi nhánh tại Hải Phòng, chi nhánh tại Đà
Nẵng. Logo:

-

Chủ tịch hội đồng quản trị: ông Huỳnh Long

-

Tổng giám đốc: bà Cao Thị Thanh Yên

-

Người đại diện theo pháp luật: bà Cao Thị Thanh Yên

-


Số lượng nhân viên (tính đến ngày 19/06/2011): 70 người

2.2. Quá trình hình thành và phát triển
Được thành lập vào năm 2004, thời điểm ngành xuất nhập khẩu nước ta đang trong
giai đoạn phát triển mạnh, đến nay SUN V.N đã trải qua 7 năm phát triển với những thăng
trầm cùng nền kinh tế của đất nước.
-

Năm 2004, Công ty cổ phần vận tải Mặt trời được thành lập, trụ sở chính chính tại
phòng 1A, cao ốc Valentina Court, 124 Điện Biên Phủ, Quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh, gồm 3 cổ đông chính nắm giữ chức vụ cao cấp trong công ty

-

Năm 2005, công ty mở rộng phạm vi hoạt động, thành lập văn phòng ở Hà Nội,
nâng tổng số nhân viên của công ty lên 50 người.

-

Năm 2007, văn phòng cùa SUN V.N tại Đà Nẵng được thành lập trong bối cảnh
hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam đạt mức tăng trưởng kỷ lục 28.9%, cao
nhất trong giai đoạn 2001-2007.


-

Năm 2009, công ty mở rộng quy mô, tăng vốn điều lệ lên gấp 5 lần, văn phòng
chính được chuyển về Phòng 911, Tầng 9, Cao ốc Phú Nhuận, số 20 Hoàng Minh
Giám, Phường 9. Q. Phú Nhuận, TPHCM


-

Năm 2010, SUN V.N thành lập văn phòng ở Đà Nẵng

2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Sun VN

BAN GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG CHI
NHÁNH
PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
DỊCH
VỤ
KHÁCH
HÀNG

NHẬP KHẨU
NỘI ĐỊA

PHÒNG
KINH
DOANH

VẬN

TẢI
ĐƯỜNG
BIỂN

PHÒNG
GIAO
NHẬN

PHÒNG
CHỨNG
TỪ

VẬN
TẢI
ĐƯỜNG
KHÔNG

XUÁT KHẨU

PHÒNG
HÀNH
CHÍNHNHÂN
SỰ

NHẬP KHẨU
NỘI ĐỊA
XUÁT KHẨU

Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận nghiệp vụ:
* Bộ phận kinh doanh (Sales):

Đảm nhận đầu vào trong hoạt động kinh doanh, bộ phận này thực hiện các hoạt
động sau:
- Lên kế hoạch bán hàng và thăm viếng khách hàng hàng tuần, lập chỉ tiêu sản
lượng phấn đấu mục tiêu đạt được cho hàng tháng, quý năm.


- Viết báo cáo sau mỗi lần gặp khách hàng, phối hợp với trưởng phòng để giải
quyết các vấn đề ngoài thẩm quyền.
- Phối hợp với mạng lưới giao nhận ở nước ngoài trong việc khai thác thông tin,
tìm nguồn hàng, khai thác danh sách khách hàng (Sales list) do đại lý gửi đến và viết danh
sách khách hàng, hướng dẫn đại lý tiếp cận với khách hàng ở nước ngoài để có quyết định
hàng chỉ định.
- Trả lời, giải quyết các thư từ, telex, fax, thông tin liên quan đến khách hàng.
- Phát triển, giới thiệu các dịch vụ giao nhận của công ty như giao hàng tận nhà,
dịch vụ hàng lẻ.
- Lập chương trình phần mềm để thống kê, lập danh sách phân loạI khách hàng để
có đối sách và chế độ thích hợp.
- Dự báo và đề xuất với trưởng phòng về đối pháp Marketing thích hợp cho từng
thời điểm.
- Khi lô hàng đã được chỉ định hoặc khách hàng đồng ý sử dụng dịch vụ của SUN
VN, hình thành hồ sơ vụ việc (job file) và nhận hướng dẫn từ chủ hàng, chuyển hồ sơ
hướng dẫn cùng hướng dẫn vận chuyển (Shipping instuction) cho bộ phận chứng từ
(Operation) để thực hiện.
- Lên bảng giá (giá mua, giá bán, hoa hồng đề nghị và các chi khác) và chuyển qua
bộ phận kế toán để lên hoá đơn, báo bộ phận hiện chứng từ để phát hành vận đơn.
* Bộ phận chứng từ (Operations):
- Dựa trên cơ sở hồ sơ vụ việc (job file) và hướng dẫn vận chuyển (Shipping
instruction) đã hình thành và được chuyển giao từ bộ phận kinh doanh, bộ phận chứng từ
sẽ phối hợp cùng bộ phận giao nhận theo dõi tiến hành các bước giao nhận hàng.
- Tổ chức thực hiện lịch gửi hàng hàng ngày, phân công cụ thể cho nhân viên giao

nhận thực hiện các lô hàng được giao để phân định các lô hàng cụ thể.
- Kiểm tra giám sát toàn bộ các lô hàng xuất đi trong ngày, kiểm tra lại việc cân
đếm (Trọng lượng tịnh, trọng lượng cả bì, thể tích).
- Tập trung, thống kê và chuyển toàn bộ chứng từ đã lập trong ngày cho bộ phận
Customer’s service để viết Pre- alert hoặc Shipping advice cho đại lý nước ngoài cũng


như đôn đốc, kiểm tra với các hãng tàu hoặc đại lý giao nhận về tuyến đường đi và thời
gian vận chuyển lô hàng.
* Bộ phận giao nhận (Deliver & Receive):
- Tiến hành nhận hàng tại các địa điểm mà chủ hàng thông báo trong thư hướng
dẫn đã lập sẵn
- Đưa hàng vào kho cảng, bốc dỡ lưu kho nến có yêu cầu,
- Kiểm tra tình trạng bao bì, đóng gói, nhãn hiệu
- Kiểm tra tính hợp lệ đúng đắn của các chứng từ do khách hàng cung cấp (giấy
phép xuất nhập khẩu, hoá đơn, phiếu đóng gói)
- Khai báo hải quan: Lập tờ khai, kiểm hoá hải quan, thanh lý tờ khai.
- Cân, đo, đong, đếm xếp vào container.
- Liên hệ với các hãng tàu phát hành vận đơn chủ (Master bill of lading- MB/L)
- Lập vận đơn nhà (House Bill of Lading- HB/L)
- Lập tờ khai hàng hoá (Cargo manifest) cho các lô hàng gom.
- Trả phí lưu kho nếu có.
- Kiểm tra, đối chiếu các chi tiết gửi hàng trong MB/L và HB/L dựa trên booking
của hãng tàu và hưỡng dẫn gửi hàng (Shipping instruction).
- Thống kê, vào số liệu hàng xuất trong ngày, tuần, tháng. Photocopy vận đơn và
chi tiết có liên quan để lưu trữ hồ sơ.
* Bộ phận dịch vụ khách hàng (Customer services):
- Đặt chỗ (booking space) với hãng tàu và nhận xác nhận (Confirmation) từ hãng
tàu.
- Trả lời các thông tin đến bộ phận kinh doanh và bộ phận chứng từ hàng xuất

- Phối hợp với bộ phận kinh doanh và chứng từ để giải quyết các thông tin bán
hàng.
- Thông báo trước (Pre-alert) hoặc Thông báo vận tải (Shipping advice) cho mạng
lưới đại lý nước ngoài dựa trên mẫu lập sẵn và theo danh mục của các đại lý, đảm bảo
đúng người có trách nhiệm và đứng bộ phậnđảm nhiệm ở nước ngoài. Nội dung của Prealert thông báo những chi tiết bắt buộc về xếp hàng như chuyến tàu, số MB/L, số HB/L,


điều khoản thanh toán, số tiền nhờ thu, tên người gửi, người nhận, và các loại hình dịch
vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Trường hợp hàng gấp, dễ hỏng, dễ vỡ phải thông báo cho đại lý và khách hàng để
làm chứng từ nhập trước khi hàng đến cho kịp thời.
- Trả lời fax, telex, thư và các vấn đề có liên quan đến hàng xuất do trưởng phòng
giao.
- Lập các thống kê, vào sổ lưu, lập hồ sơ cho các lô hàng xuất trong ngày, tuần,
tháng. Lưu các hồ sơ chứng từ liên quan.
* Bộ phận kế toán (Accounting):
Nói chung, bộ phận kế toán có các nhiệm vụ:
- Thanh toán cước phí với các hãng tàu
- Thanh toán cước phí với hãng giao nhận
- Thanh toán cước phí với khách hàng
- Thanh toán cước phí nội địa và các nhiệm vụ phát sinh
- Báo cáo doanh thu, doanh chi hàng tháng, lập bảng lương, chấm công.
Với các chủ hàng, bộ phận kế toán lập hoá đơn thu tiền cước phí và dịch vụ với các
lô hàng xuất từ các chủ hàng.
Đối với đại lý giao nhận, kế toán lập Credit note hay Debit note cho đại lý hàng
tháng, thu cước phí và lệ phí nhờ thu của các lô hàng từ đại lý nước ngoài gửi về.
Với hãng tàu phải đối chiếu cước phí, xác nhận thanh toán, lập hoá đơn, thu phí
hoa hồng với hãng tàu.
Trong việc thanh toán nội bộ, kế toán thực hiện các công việc sau:
- Lập hoá đơn thu nội bộ các phòng ban trong công ty đưa hàng lại.

- Thanh toán cước phí nội địa trong nước đối với các dịch vụ chuyển tải và hàng
door to door.
- Chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong phòng, các nguồn thu nhập
theo quy đinh của công ty.
- Thanh toán các khoản tạm ứng, các chi phí phát sinh hàng ngày.


- Theo dõi công nợ phát sinh, kịp thời báo cáo lãnh đạo phòng và phòng kế toán tài
vụ kịp thời lãnh đạo theo dõi.
- Lập bản doanh thu hàng tuần, hàng tháng trong đơn vị, báo cáo tình hình phát
sinh công nợ trong tuần.
* Bộ phận hành chính-Nhân sự (Administration and Human Resources)
- Tham mưu về lĩnh vực tổ chức bộ máy quản lý, thực hiện các công tác hành chính, lễ
tân.
- Xây dựng hệ thống văn bản nội bộ, quản lý hồ sơ nhân sự, quản lý Tài sản và hiện
trạng tài sản của công ty
- Quản lý việc mua, cấp phát Văn phòng phẩm, các công việc bảo trì, bảo dưỡng Máy
tính, Máy pho tô, Điện thoại, Điều hoà vv…..của công ty.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quy chế lao động của nhân viên công ty như: Giờ
giấc làm việc, Đồng phục, Chấm công vv…
- Trực, nghe, chuyển và trả lời điện thoại
- Tiếp khách, hướng dẫn khách đến liên hệ công việc với Công việc.
2.4. Tổng quan về các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển
của SUN VN
* Dịch vụ tư vấn hải quan:


Thủ tục thông quan đối với tất cả các loại hình hàng hoá xuất nhập khẩu: hàng kinh
doanh, hàng viện trợ, hàng dự án, hàng triển lãm, hàng quá cảnh, hàng tạm nhậptái xuất, hàng tạm xuất-tái nhập, và hàng phi mậu dịch.




Tư vấn về khai hải quan, tính thuế, áp mã, áp giá hải quan và các chính sách thuế
khác có liên quan.



Tư vấn các vấn đề liên quan về xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan của các nước
khác nơi có hàng Việt Nam xuất khẩu đến
* Dịch vụ thông quan:



Xác định giá hàng hóa.



Phân loại hàng hóa.



Tính thuế và áp mã thuế phù hợp




Thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu.




Thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu tạm thời.



Thủ tục giao nhận tại Cảng.



Bảo lưu chứng từ.



Tư vấn.
* Dịch vụ vận tải biển:



Vận tải hàng hóa xuất nhập bằng FCL và LCL.



Vận chuyển hàng trọn gói.



Phát hành chứng từ vận tải.



Thủ tục thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu.




Ðóng gói và bao bì.



Kho bãi và phân phối.



Môi giới tàu biển.



Vận tải hàng rời.



Bảo hiểm vận tải.
* Dịch vụ kho bãi và phân phối hàng:



Nhận hàng và lập phiếu nhập.



Phân loại hàng hoá.




Bốc xếp hàng bằng xe nâng và cần cẩu.



Nhận hàng, đóng gói và dán tem mác.



Ðóng thùng hàng.



Giao hàng và phân phối hàng khẩn.



An ninh.



Bảo hiểm.
* Dịch vụ vận chuyển hàng đồ dùng gia đình và cá nhân:



Kiểm tra miễn phí.




Tư vấn đóng gói hàng hoá.



Lập kế hoạch đóng gói và vận chuyển.



Ðóng gói hàng hoá.




Chuẩn bị chứng từ.



Kho bãi và vận tải



Thủ tục thông quan.



Vận tải hàng không và đường biển.
Bảo hiểm.

CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1. Khỏi quỏt v dch v giao nhn v ngi giao nhn.
3.1.1. Dch v giao nhn
a. Khỏi nim hot ng giao nhn
Dch v giao nhn theo Quy tc mu ca FIATA v dch v giao nhn l bt k
loi dch v no liờn quan n vn chuyn, gom hng, lu kho, bc xp, úng gúi hay
phõn phi hng hoỏ cng nh dch v t vn hay cú liờn quan n cỏc dch v trờn, k c
cỏc vn hi quan, ti chớnh, mua bo him, thanh toỏn, thu thp chng t liờn quan n
hng hoỏ
Giao nhn - dch v giao nhn theo iu 163, Lut Thng mi Vit Nam l
nhng hnh vi thng mi, theo ú ngi lm dch v giao nhn hng hoỏ nhn hng t
ngi gi, t chc vic vn chuyn, lu kho, lu bói, lm cỏc th tc giy t v cỏc dch
v khỏc cú liờn quan giao hng cho ngi nhn theo s u thỏc ca ch hng, ca
ngi vn ti hoc ca ngi lm dch v giao nhn khỏc (gi chung l khỏch hng).
Nh vậy về cơ bản, giao nhận hng hóa l tập hợp những công việc có liên quan
đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hng hóa từ nơi gửi hng (ngời gửi
hng) đến nơi nhận hng (ngời nhận hng).
b. Đặc điểm của dịch vụ giao nhận vận tải
Do cũng l một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang những
đặc điểm chung của dịch vụ, đó l nó l hng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh
giá chất lợng đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất v tiêu dùng diễn ra đồng
thời, chất lợng của dịch vụ phụ thuộc vo cảm nhận của ngời đợc phục vụ.
Nhng do đây l một hoạt động đặc thù nên dịch vụ ny cũng có những đặc điểm
riêng:
Dịch vụ giao nhận vận tải không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ lm cho đối
tợng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ thuật lm
thay đổi các đối tợng đó. Nhng giao nhận vận tải lại có tác động tích cực đến sự
đến sự phát triển của sản xuất v nâng cao đời sống nhân dân.



Mang tính thụ động: Đó l do dịch vụ ny phụ thuộc rất nhiều vo nhu cầu của
khách hng, các qui định của ngời vận chuyển, các rng buộc về luật pháp, thể
chế của chính phủ (nớc xuất khẩu, nớc nhập khẩu, nớc thứ ba).
Mang tính thời vụ: Dịch vụ giao nhận l dịch vụ phục vụ cho hoạt động xuất nhập
khẩu nên nó phụ thuộc rất lớn vo lợng hng hóa xuất nhập khẩu. M thờng
hoạt động xuất nhập khẩu mang tính chất thời vụ nên hoạt động giao nhận cũng
chịu ảnh hởng của tính thời vụ.
Ngoi những công việc nh lm thủ tục, môi giới, lu cớc, ngời lm dịch vụ
giao nhận còn tiến hnh các dịch vụ khác nh gom hng, chia hng, bốc xếp nên
để hon thnh công việc tốt hay không còn phụ thuộc nhiều vo cơ sở vật chất kỹ
thuật v kinh nghiệm của ngời giao nhận.
c. Yêu cầu của dịch vụ giao nhận vận tải
Mt s yờu cu ca dch v giao nhn:
Giao nhận hng hóa phải nhanh gọn. Nhanh gọn thể hiện ở thời gian hng đi từ nơi
gửi đến nơi nhận, thời gian bốc xếp, kiểm đếm giao nhận. Giảm thời gian giao nhận góp
phần đa ngay hng hóa vo đáp ứng nhu cầu của khách hng, muốn vậy ngời lm giao
nhận phải nắm chắc quy trình kỹ thuật, chủng loại hng hóa, lịch tu v bố trí hợp lý
phơng tiện vận chuyển.
Giao nhận chính xác an ton. Đây l yêu cầu quan trọng để đảm bảo quyền lợi của
chủ hng v ngời vận chuyển. Chính xác l yếu tố chủ yếu quyết định chất lợng v mức
độ hon thnh công việc bao gồm chính xác về số lợng, chất lợng, hiện trạng thực tế,
chính xác về chủ hng, nhãn hiệu. Giao nhận chính xác an ton sẽ hạn chế đến mức thấp
nhất sự thiếu hụt, nhầm lẫn, tổn thất về hng hóa.
Bo m chi phớ thp nht. Giảm chi phí giao nhận l phơng tiện cạnh tranh hiệu
quả giữa các đơn vị giao nhận. Muốn vậy phải đầu t thích đáng cơ sở vật chất, xây dựng
v hon chỉnh các định mức, các tiêu chuẩn hao phí, đo tạo chuyờn mụn nghip v cho
nhõn viờn
3.1.2. Ngời giao nhận

a. Khái niệm


Cha có một định nghĩa thống nhất no về ngời giao nhận đợc quốc tế chấp
nhận. Ngời ta thờng hiểu ngời kinh doanh dịch vụ giao nhận hay các doanh nghiệp
giao nhận l ngời giao nhận (Forwarder, Freight Forwarder, Forwarding Agent). Theo
FIATA (Liờn on cỏc hip hi giao nhn quc t) ngi giao nhn l ngời lo toan để
hng hóa đợc chuyên chở theo hợp đồng ủy thác v hnh động vì lợi ích của ngời ủy
thác. Ngời giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng
giao nhận nh bảo quản, lu kho trung chuyển, lm thủ tục hải quan, kiểm hoá.
Ngời giao nhận có thể l chủ hng (khi chủ hng tự đứng ra đảm nhận công việc
giao nhận hng hóa của mình), chủ tu (khi chủ tu thay mặt chủ hng thực hiện dịch vụ
giao nhận), công ty xếp dỡ hay kho hng, ngời giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ
ngời no khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hng hóa. Theo luật Thơng mại
Việt Nam thì ngời lm dịch vụ giao nhận hng hóa l thơng nhân có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hng hóa.
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra nhận xét:
Ngời giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hng, bảo vệ lợi ích
của chủ hng.
Ngời giao nhận lo liệu việc vận tải nhng cha hẳn l ngời vận tải. Anh ta có thể
sử dụng, thuê mớn ngời vận tải. Anh ta cũng có thể có phơng tiện vận tải, có thể
tham gia vận tải, nhng đối với chủ hng ủy thác, anh ta l ngời giao nhận, ký hợp
đồng ủy thác giao nhận, không phải l ngời vận tải.
Cùng với việc tổ chức vận tải, ngời giao nhận còn lm nhiều việc khác trong phạm
vi ủy thác của chủ hng để đa hng từ nơi ny đến nơi khác theo những điều
khoản đã cam kết.
Dù ở các nớc khác nhau, tên gọi của ngời giao nhận có khác nhau, nhng tất cả
đều cùng mang một tên chung trong giao dịch quốc tế l ngời giao nhận hng hóa quốc
tế (international freight forwarder), v cùng lm một dịch vụ tơng tự nhau, đó l dch v
giao nhn.

b. Phạm vi các dịch vụ của ngời giao nhận
Cho dù ngời giao nhận thực hiện rất nhiều dịch vụ khác nhau liên quan đến hng
hóa nhng có thể tổng hợp thnh các nhóm nh sau:


Dịch vụ thay mặt ngời gửi hàng (ngời xuất khẩu)
Theo chỉ dẫn của ngời gửi hng, ngời giao nhận sẽ lm các công việc sau đây:
- Chọn tuyến đờng, phơng thức vận tải v ngời chuyên chở thích hợp sao cho
hng đợc di chuyển nhanh chóng, an ton, chính xác, tiết kiệm.
- Lu cớc với ngời chuyên chở đã chọn.
- Nhận hng, thiết lập v cung cấp những chứng từ cần thiết nh giấy chứng nhận
nhận hng của ngời giao nhận.
- Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng th
- Đóng gói hng hóa (trừ khi việc đóng gói hng hóa thuộc trách nhiệm của ngời
gửi hng trớc khi giao hng cho ngời giao nhận) có tính đến tuyến đờng, phơng thức
vận tải, bản chất của hng hóa, v những qui chế áp dụng nếu có, ở nớc xuất khẩu, nớc
quá cảnh v nớc nhập khẩu.
- Lo liệu việc lu kho, cân đo, mua bảo hiểm cho hng hóa khi khách hng yêu
cầu.
- Vận tải hng hóa đến cảng, thực hiện việc khai báo hải quan, các thủ tục chứng
từ liên quan v giao hng cho ngời chuyên chở.
- Thực hiện việc giao dịch ngoại hối, nếu có.
- Thanh toán phí v những chi phí khác bao gồm cả tiền cớc.
- Nhận vận đơn đã ký của ngời chuyên chở giao cho ngời gửi hng.
- Thu xếp việc chuyển tải trên đờng nếu cần thiết.
- Giám sát việc vận tải hng hóa trên đờng gửi tới ngời nhận hng thông qua
những mối liên hệ với ngời chuyên chở v đại lý của ngời giao nhận ở nớc ngoi.
- Ghi nhận những tổn thất của hng hóa, nếu có.
- Giúp đỡ ngời gửi hng tiến hnh khiếu nại với ngời chuyên chở về tổn thất
hng hóa, nếu có.

Dịch vụ thay mặt ngời nhận hàng (ngời nhập khẩu)
Theo những chỉ dẫn của khách hng, ngời giao nhận sẽ:
- Thay mặt ngời nhận hng giám sát việc vận tải hng hóa khi trách nhiệm vận tải
hng hóa thuộc về ngời nhận hng.


- Nhận v kiểm tra tất cả những chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hng hóa,
quan trọng nhất l vận đơn.
- Nhận hng của ngời chuyên chở v nếu cần thì thanh toán cớc.
- Thu xếp việc khai báo hải quan v trả lệ phí, thuế v những phí khác cho hải
quan v những cơ quan liên quan.
- Thu xếp việc lu kho quá cảnh nếu cần.
- Giao hng đã lm thủ tục hải quan cho ngời nhận hng.
- Giúp đỡ ngời nhận hng tiến hnh khiếu nại đối với ngời chuyên chở về tổn
thất hng hóa nếu có.
- Giúp ngời nhận hng trong việc lu kho v phân phối hng hóa nếu hai bên có
hợp đồng.
Dịch vụ giao nhận hàng hóa đặc biệt
Giao nhận hng hóa đặc biệt khác giao nhận hng hóa thông thờng ở chỗ công
việc ny đòi hỏi ngời giao nhận phải có thêm các thiết bị chuyên dùng, đồng thời cũng
yêu cầu ngời giao nhận phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững chắc. Dó l do hng
hóa đặc biệt không đồng nhất m có thể l hng bách hóa bao gồm nhiều loại thnh phẩm,
bán thnh phẩm, hay hng sơ chế hoặc những hng hóa khác giao lu trong buôn bán
quốc tế.
Một số dịch vụ giao nhận hng hóa đặc biệt m ngời giao nhận thờng gặp hiện
nay:
Giao nhận hàng công trình
Hng công trình chủ yếu l máy móc nặng, thiết bị để xây dựng những công trình lớn
nh nh máy hoá chất, nh máy thuỷ điện, sân bay, cơ sở lọc dầu. Giao nhận hng loại
ny l phải từ nơi sản xuất đến tận công trờng xây dựng trong đó việc di chuyển cần phải

có kế hoạch cẩn thận để đảm bảo giao hng đúng thời hạn. Đây l một lĩnh vực chuyên
môn của ngời giao nhận vì nó cần những thiết bị đặc biệt nh cần cẩu loại nặng, xe vận
tải ngoại cỡ, tu chở hng loại đặc biệt v.v
Giao nhận quần áo treo trên mắc treo
Quần áo may mặc đợc chuyên chở bằng những chiếc mắc áo treo giá trong những
container đặc biệt gọi l container treo (hanging container). Đây cũng chỉ l những chiếc


container 20, 40 bình thờng nhng đợc lắp đặt thêm những thanh bar ngang hoặc dọc
hay những sợi dây có móc để móc mắc treo vo. Loại container ny có những yêu cầu về
vệ sinh rất nghiêm ngặt. ở nơi đến, quần áo đợc chuyển trực tiếp từ container vo cửa
hng để bầy bán. Cách ny loại bỏ đợc việc phải chế biến lại quần áo nếu đóng nhồi
trong container, đồng thời tránh đợc ẩm ớt, bụi bậm.
Giao nhận hàng triển lãm
Ngời giao nhận thờng đợc ngời tổ chức triển lãm hay các đơn vị tham gia triển
lãm giao cho việc chuyên chở hng đến nơi triển lãm ở nớc ngoi. Đây thờng l hng
tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập nên cũng có những thủ tục riêng trong giao nhận
không giống hng hóa xuất nhập khẩu thông thờng đòi hỏi ngời giao nhận phải có kinh
nghiệm.
Các dịch vụ khác
Ngoi những dịch vụ nêu trên, tuỳ thuộc vo yêu cầu của khách hng, ngời giao
nhận có thể lm những dịch vụ khác nảy sinh trong quá trình chuyên chở v cả những dịch
vụ đặc biệt nh gom hng, dịch vụ liên quan đến hng công trình, công trình chìa khóa
trao tay v.v
Ngời giao nhận cũng có thể thông báo cho khách hng của mình về nhu cầu tiêu
dùng, thị trờng mới, tình hình cạnh tranh, chiến lợc xuất khẩu, những điều khoản cần
đa vo hợp đồng mua bán ngoại thơng, tóm lại l tất cả những vấn đề liên quan đến
công việc kinh doanh của khách hng, cho dù khách hng có yêu cầu hay không.
c. Địa vị pháp lý của ngời giao nhận
Nhng cn c lut phỏp v a v phỏp lý ca ngi giao nhn.

Do cha có luật lệ quốc tế quy định về lĩnh vực ny nên địa vị pháp lý của ngời giao
nhận ở từng nớc có khác nhau, tùy theo luật pháp ở nớc đó.
những nớc có luật tập tục (common law) - luật không thnh văn, thông dụng
trong các nớc thuộc khối liên hiệp Anh, hình thnh trên cơ sở tập quán phổ biến trong
quan hệ dân sự từ nhiều thế kỷ - thì địa vị pháp lý của ngời giao nhận dựa trên khái niệm
về đại lý. Ngời giao nhận lấy danh nghĩa của ngời ủy thác (ngời gửi hng hay ngời
nhận hng) để giao dịch cho công việc của ngời ủy thác.


×