Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH – TM DV VIỆT BẢO AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.83 KB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH – TM - DV VIỆT BẢO AN

TRẦN HỒNG NGỌC HÀ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh tại cơng ty TNHH-TM-DV Việt Bảo An” do Trần Hồng Ngọc Hà,
sinh viên khóa 33, ngành quản trị kinh doanh thương mại, đã bảo vệ thành cơng trước
hội đồng vào ngày

MAI HỒNG GIANG
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng năm 2011


tháng

năm 2011

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, em xin gửi lời cám ơn cũng như biết ơn chân thành đến cha mẹ.
Những người đã có cơng lao rất lớn đã sinh thành và dưỡng dục để em có được ngày
hơm nay. Chính cha mẹ,anh chị đã ln ở bên dộng viên, khích lệ để em có động lực
vượt qua những khó khăn gian khổ trong cuộc sống.
Xin cảm ơn các thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại Học Nơng Lâm Tp.HCM đã
nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu và đó sẽ là
hành trang giúp em bước vào đời một cách vững chắc hơn.
Em xin gửi lịng biết ơn sâu sắc đến thầy Mai Hồng Giang đã hướng dẫn em
rất tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn đến tồn thể cơng nhân viên công ty Việt Bảo An đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em học hỏi, làm việc cũng như giúp đỡ nhiệt tình để em hồn thành tốt
đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của em, những người bạn thân thiết đã bên
cạnh em cùng sẻ chia những khó khăn, buồn vui trong cuộc sống và cùng nhau tao nên
những kỉ niệm đẹp của thời sinh viên.
Cuối cùng, em xin chúc tất cả mọi người sức khỏe thật dồi dào, luôn thành công
và hạnh phúc.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !



NỘI DUNG TĨM TẮT
TRẦN HỒNG NGỌC HÀ.Tháng 6 năm 2011. “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại - Dịch Vụ
Việt Bảo An”
TRAN HOANG NGOC HA. June 2011. “Analyse the Effect of the Business
Activities at The Viet Bao An Limited Trading –Service Company”
Thông qua việc thu thập số liệu từ các nguồn khác nhau cùng với phương pháp
so sánh sự biến động chênh lệch qua hai năm 2009-2010, sử dụng các phương pháp so
sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp thu thập thơng tin khách hàng để
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty. Qua phân tích, đề tài cho thấy
Cơng ty hoạt động có hiệu quả qua các năm, doanh thu và lợi nhuận đều tăng.
Đề tài đánh giá thông qua các chỉ tiêu như lao động, lợi nhuận, nguồn vốn,… để
từ đó đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng lao động, nguồn vốn,lợi nhuận…của
Công ty. Sau cùng, luận văn đưa ra một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế
và phát huy hơn nữa những mặt mạnh của Cơng ty để góp phần làm cho công ty ngày
càng phát triển hơn nữa.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. xi 
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xii 
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................1 
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................1 
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2 
1.4. Kết cấu luận văn ...................................................................................................2 

CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................4 
TỔNG QUAN .................................................................................................................4 
2.1. Vài nét về kinh tế Việt Nam sau khi hội nhập WTO ...........................................4 
2.2. Tổng quan về công ty ...........................................................................................5 
2.2.1. Giới thiệu về cơng ty.....................................................................................5 
2.2.2. Q trình hình thành và phát triển ................................................................6 
2.2.3. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................6 
2.2.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty ..................................................................7 
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................10 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................10 
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................10 
3.1.1. Khái niệm - Ý nghĩa - Vai trị của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh .............................................................................................................10 
3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh .....................................................................................................................11 
3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................14 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................15 
3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu ........................................................15 
v


3.2.2. Phương pháp phân tích ...............................................................................16 
3.2.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT ......................................................17 
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................21 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................................21 
4.1. Phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty .....................21 
4.2. Phân tích tình hình lao động của cơng ty ...........................................................23 
4.2.1. Phân tích khoản mục chi phí tiền lương .....................................................25 
4.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..........................................................26 
4.3. Phân tích tình hình thu mua các sản phẩm chính của Cơng ty...........................27 

4.4. Phân tích tình hình tiêu thụ ................................................................................28 
4.4.1. Thị phần tiêu thụ sản phẩm của các Cơng ty ..................................................28 
4.4.2. Tình hình tiêu thụ theo khu vực ..................................................................29 
4.4.3. Tình hình tiêu thụ theo số lượng mặt hàng .................................................30 
4.4.4. Tình hình doanh thu các sản phẩm của công ty ..........................................31 
4.4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ của Công ty .....................................33 
4.4.6. Nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ ..........................................34 
4.4.7. Ảnh hưởng của chiến lược Marketing đến quá trình tiêu thụ sản phẩm.....44 
4.5. Phân tích tình hình chi phí của Cơng Ty ............................................................48 
4.6. Phân tích tình hình lợi nhuận qua các năm ........................................................49 
4.6.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty qua 2 năm ................49 
4.6.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận ...........................................................50 
4.6.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .........................................50 
4.7. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty ...........................................................55 
4.7.1. Phân tích tình hình biến động vốn và nguồn vốn .......................................55 
4.7.2. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn ..............................56 
4.7.3. Vịng quay hàng tồn kho .............................................................................59 
4.7.4. Phân tích khả năng thanh tốn hiện thời .....................................................60 
4.7.5. Phân tích khả năng thanh tốn nhanh .........................................................60 
4.8. Một số giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty .........61 
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................................76 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................76 
vi


5.1. Kết luận ..............................................................................................................76 
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................77 
5.2.1. Đối với công ty ...........................................................................................77 
5.2.2. Đối với nhà nước ........................................................................................77 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................78 

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM-DV

Thương mại-dịch vụ

DT BH và CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

KT – TV

Kế tốn – tài vụ

PTTH

Phân tích tổng hợp


TTTH

Tính tốn tổng hợp

LN/CP

Lợi nhuận/ Chi phí

KT – XH

Kinh tế - xã hội

HCM

Hồ Chí Minh

NVL

Nguyên vật liệu

NHNN

Ngân hàng nhà nước

VBA

Việt Bảo An




Lao động

ĐNB

Đông nam bộ

TNB

Tây nam bộ

BH

Bán hàng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SP

Sản phẩm

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐTC

Hoạt động tài chính


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

LN

Lợi nhuận

CSH

Chủ sở hữu

CPBH

Chi phí bán hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TC


Tổng cộng
viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả và Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh của Cơng ty. ..........................22
Bảng 4.2. Tình Hình Bố Trí Lao Động tại Cơng Ty qua 2 năm 2009-2010 .................24
Bảng 4.3. Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động tại Công Ty trong 2 năm 2009-2010 ............26
Bảng 4.4.Khoản Mục Chi Phí Tiền Lương qua 2 năm 2009-2010 ...............................25
Bảng4.5. Tình Hình Biến Động Giá Mua Một Số Sản Phẩm Chính.............................27
Bảng 4.6. Thị Phần Tiêu Thụ Sản Phẩm Của VBA và Các Công Ty Cạnh Tranh .......28
Bảng 4.7. Doanh Số Bán Hàng Theo Các Khu Vực .....................................................29
Bảng 4.8. Tình Hình Tiêu Thụ Các Mặt Hàng Chính Của Cơng Ty.............................30
Bảng 4.9. Doanh Thu Các Sản Phẩm Chính Của Cơng Ty ...........................................31
Bảng 4.10. Mức Độ Hài Lòng Chung của Khách Hàng Về Sản Phẩm của Công Ty ...40
Bảng 4.11. Bảng Giá Một Số Sản Phẩm Của Công Ty Việt Bảo An............................42
Bảng 4.12. .Đánh Giá của Khách Hàng Về Giá Bán Sản Phẩm của Công Ty ..............42
Bảng 4.13. Thống Kê Khách Hàng Quan Tâm đến Sản Phẩm của Công Ty ................44
Bảng 4.14. Thống Kê Khách Hàng Biết Thông Tin về Sản Phẩm của Công Ty ..........46
Bảng 4.15. Kết Cấu Chi Phí của Cơng Ty qua 2 năm ...................................................48
Bảng 4.16. Phân Tích Tình Hình Biến Động Lợi Nhuận của Công Ty qua 2 năm 20092010 ...............................................................................................................................49
Bảng 4.17. Tình Hình Lợi Nhuận Chung của Cơng Ty Qua Hai Năm 2009-2010 .......50
Bảng 4.18. Tình Hình Doanh Thu của Từng Bộ Phận Qua 2 Năm 2009-2010 ............51
Bảng 4.19. Tốc Độ Tăng Trưởng của Công Ty Qua 2 năm 2009-2010........................52
Bảng 4.20. Cơ Cấu của Lợi Nhuận Tài Chính Đến Tổng Lợi Nhuận ...........................52
Bảng 4.21. Tình Hình Lợi Nhuận Sau Thuế Trên Vốn Chủ Sở Hữu 2 Năm 2009-2010
.......................................................................................................................................53
Bảng 4.22. Tình Hình Lợi Nhuận Sau Thuế Trên Giá Vốn Hàng Bán 2009-2010 .......33
Bảng 4.23. Tình Hình Lợi Nhuận Sau Thuế Trên Chi Phí Bán Hàng Qua 2 Năm 20092010 ...............................................................................................................................33

Bảng 4.24. Tình Hình Lợi Nhuận Sau Thuế Trên Tổng tài sản Qua 2 Năm 2009-2010
.......................................................................................................................................54
ix


Bảng 4.25. Cơ Cấu Vốn của Công Ty qua 2 Năm 2009 – 2010 ...................................55
Bảng 4.26. Cơ Cấu Nguồn Vốn của Công Ty qua 2 Năm 2009 – 2010 .......................56
Bảng 4.27. Phân Tích Các Khoản Thu qua 2 Năm 2009 – 2010 ..................................56
Bảng 4.28. Tỷ Lệ Các Khoản Thu So Với Tổng Nguồn Vốn của Công Ty qua 2 Năm
2009 – 20010 .................................................................................................................57
Bảng 4.29. Phân Tích Tình Hình Nợ Phải Trả qua 2 Năm 2009 – 2010 ......................58
Bảng 4.30. Tỷ Lệ Các Khoản Nợ So Với Tổng Nguồn Vốn của Cơng Ty qua 2 năm
2009 – 2010 ...................................................................................................................58
Bảng 4.31. Vịng Quay của Hàng Tồn Kho qua 2 Năm 2009 – 2010 ...........................59

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1.Bộ Máy Tổ Chức của Cơng Ty ........................................................................7 
Hình 3.1. Mơ Hình Ma Trận SWOT .............................................................................18 
Hình 4.1. Thị Phần Tiêu Thụ Sản Phẩm Của VBA và Các Cơng Ty Cạnh Tranh .......28 
Hình 4.2. Kết Quả Tiêu Thụ Theo Khu Vực .................................................................29 
Hình 4.3. Cơ Cấu Kết Quả Tiêu Thụ Theo Khu Vực ....................................................29 
Hình 4.4. Sản Lượng Tiêu Thụ Của Cơng Ty Qua 2 Năm 2009-2010 .........................30 
Hình 4.5. Doanh Thu Các Sản Phẩm Chính Của Cơng Ty ..........................................32 
Hình 4.6. Lãi Suất Điều Hành Tiền Tệ Của NHNN......................................................35 
Hình 4.7. Biểu Đồ Thời Gian Khách Hàng Sử Dụng Sản Phẩm của Cơng Ty ............38 
Hình 4.8. Mức Độ Hài Lịng Chung của Khách Hàng Về Sản Phẩm của Cơng ty .......40 

Hình 4.9. Thống Kê Đánh Giá của Khách Hàng đối với Thái Độ Phục Vụ của các
Nhân Viên ......................................................................................................................41 
Hình 4.10. Trình Độ Của Nhân Viên Cơng Ty VBA ....................................................41 
Hình 4.11. Đánh Giá của Khách Hàng Về Giá Bán Sản Phẩm của Công Ty ..............43 
Hình 4.12. Thống Kê Đánh Giá của Khách Hàng đối với Thời Gian từ lúc Đặt Hàng
đến Thời Gian Giao Hàng .............................................................................................43 
Hình 4.13. Sơ Đồ Hệ Thống Phân Phối của Cơng Ty Việt Bảo An .............................45 
Hình 4.14. Thống Kê Khách Hàng Quan Tâm đến hình thức Khuyến Mãi của Cơng
Ty ...................................................................................................................................47 
Hình 4.15. Sơ Đồ Ma Trận SWOT ................................................................................61 
 

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục. Bảng Câu Hỏi Điều tra Khách Hàng

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, ngành cơng nghiệp Việt Nam đã có nhiều bước
ngoặt đáng ghi nhớ, trong đó sự kiện gia nhập vào tổ chức kinh tế thế giới WTO là 1
trong những sự kiện đáng tự hào. Chúng ta đã và đang dần dần đặt 1 chỗ đứng vững
chắc trên thương trường quốc tế. Nhà nước ta luôn thúc đẩy ngành công nghiệp có
thêm nhiều bước tiến lớn để xứng đáng với vị thế mà chúng ta đã nỗ lực có được, và

nhiều doanh nghiệp ra đời là 1 tất yếu. Đa dạng về sản phẩm, chủng loại, dịch vụ,
những doanh nghiệp lâu năm và những doanh nghiệp non trẻ tạo thành 1 bức tranh đa
dạng của ngành công nghiệp Việt Nam.
Thành lập đươc 1 doanh nghiệp kinh doanh thành công và thu lợi nhuân lớn là
mong mỏi của bất cứ doanh nhân nào. Nhưng để đạt được mục tiêu ấy không hề dễ
dàng, khi mà ngày nay hàng trăm công ty được thành lập, quy mô lớn, phạm vi hoạt
động rộng khắp, và cịn nhưng cơng ty lâu năm đã đặt được chỗ đứng vững chắc trong
long người tiêu dùng, những doanh nghiệp trẻ phải có 1 chiến lược kinh doanh bài
bản.
Các doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh của mình đạt kết quả tốt hơn và
có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nước cần phải xem xét và phân tích
lại tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ bên trong cho đến bên ngồi
doanh nghiệp để tìm ra phương pháp thích hợp cho doanh nghiệp mình.
Qua thời gian thực tập tại cơng ty Việt Bảo An kết hợp với những kiến thức đã
lĩnh hội được ở trường Đại Học, ở các thầy cô, là 1 sinh viên khoa Quản trị Kinh
Doanh Thương Mại , nhận thấy việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty là một việc làm cần thiết, em đã chọn đề tài: “PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI-DỊCH
VỤ VIỆT BẢO AN “để làm báo cáo chuyên đề tốt nghiệp.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm từ năm 2009
cho đến 2010 thông qua các chỉ tiêu: Lợi nhuận, doanh thu, tình hình lao động, tình
hình tiêu thụ, tình hình tài chính và các loại chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với hoạt động kinh doanh của cơng
ty.
Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh trong thời gian tới.

1.3. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: tại Công ty TNHH TM-DV Việt Bảo An.
 Về thời gian: từ ngày 20/03/2011 đến ngày 20/06/2011.
 Về nội dung: chủ yếu thu thập số liệu qua 2 năm 2009-2010.
1.4. Kết cấu luận văn
Bài khóa luận được trình bày trong 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên sự cần thiết của đề tài, mục đích và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Chương này giới thiệu khái quát về công ty như: Quá trình hình thành và phát
triển, bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của phịng kinh doanh của cơng ty .
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này đưa ra những lý thuyết, khái niệm liên quan đến việc phân tích
hoạt động kinh doanh, giới thiệu những phương pháp dùng để phân tích như phương
pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hồn, các cơng thức dung để phân tích,
nghiên cứu những vấn đề theo mục đích của đề tài. Nội dung chương này giúp người
đọc hiểu rõ hơn những vấn đề được trình bày trong khóa luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đi sâu vào phân tích các mặt, các chỉ tiêu của q trình hoạt động kinh doanh
của nhà công ty qua 2 năm 2009-2010. Từ đó tìm ra những thuận lợi và khó khăn,
2


điểm mạnh và điểm yếu, các cơ hội và đe dọa trong hoạt động kinh doanh của cơng ty
để có thể đề xuất những giải pháp thực hiện.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa vào những kết quả phân tích đã được đề cập, chương này đưa ra một số
kiến nghị, giải pháp đối với công ty và nhà nước giúp hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Vài nét về kinh tế Việt Nam sau khi hội nhập WTO
Ngày 11-1-2007, Việt Nam trở thành thành viên 150 của tổ chức Thương mại
thế giới (WTO). Ba năm qua, trên con đường hội nhập quốc tế, nước ta đã tham gia
đầy đủ các định chế kinh tế tồn cầu, mở rộng thị trường hàng hóa dịch vụ, đầu tư
quốc tế, đổi mới mạnh mẽ hơn và đồng bộ hơn các thể chế, đồng thời, cải tiến nền
hành chính quốc gia theo hướng hiện đại. Năm 2010 sẽ là năm đánh dấu nhiều sự kiện
trọng đại của đất nước, nền kinh tế nước ta sẽ có nhiều chuyển biến. Chúng ta gia nhập
WTO đúng thời điểm kinh tế thế giới diễn biến xấu đến hai lần. Lần thứ nhất là năm
2007 giá cả thị trường thế giới tăng cao, đặc biệt là giá dầu; lần thứ hai là cuộc khủng
hoảng kinh tế toàn cầu vừa qua. Năm 2008 là năm khá đặc biệt, trong nửa đầu năm,
nền kinh tế nước ta phải đối phó với tình trạng lạm phát cao.
Năm 2009, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu tiếp tục tác động tiêu cực đến
tình hình kinh tế - xã hội của nước ta. Nhất là trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI). Tốc độ tăng trưởng kinh tế, sản xuất và kinh doanh, xuất khẩu và đầu tư
từ quý 1 đến quý 3 giảm sút nghiêm trọng, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chỉ
cịn khoảng 165 tỷ đơ-la Mỹ bằng gần 1/3 so với năm 2008. Những khoản tín dụng
đầu tư trong nước khơng cịn dồi dào như các năm trước; nhiều hợp đồng cho vay trở
nên chặt chẽ hơn, khiến nhiều nhà đầu tư gặp khó khăn trong việc thu xếp tín dụng cho
các dự án mới.
Nếu chưa gia nhập WTO thì chắc chắn Việt Nam sẽ gặp khó hơn nhiều vì hàng
hóa của chúng ta phải chịu thuế rất cao. Theo đánh giá của ngun Phó Thủ tướng Vũ
Khoan thì 3 năm hội nhập nền kinh tế thế giới, chúng ta thấy những tác động hữu hình
và vơ hình rõ hơn. Về hữu hình, xuất khẩu đã gia tăng đáng kể, tuy nhiên đến năm
2009 lại bị âm 9% do tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới. Nhưng nếu chúng ta



khơng tham gia hội nhập, xuất khẩu sẽ cịn bị giảm nhiều hơn. Về mặt vơ hình, xã hội
đã nhận thức được nhu cầu hội nhập và đồng thuận cao. Đặc biệt để hội nhập vào nền
kinh tế thế giới đã tạo ra sức ép buộc các cơ quan trung ương và địa phương phải giảm
khoảng 30% các thủ tục hành chính. Nhấn mạnh ý nghĩa của sự kiện Việt Nam gia
nhập WTO, nguyên Phó Thủ tướng Vũ Khoan đánh giá: “Nếu khơng hội nhập thì
chúng ta sẽ chịu những rào cản lớn hơn, những chế xuất cao hơn rất nhiều, không phải
dừng ở 0,9%. Nổi bật nhất là thể chế của chúng ta đã đổi mới đáng kể, trước và sau khi
ra nhập WTO, đặc biệt nghị định 30 của chính phủ về vấn đề giảm bớt 30% thủ tục,
cũng là biểu hiện mới từ sức ép của quá trình hội nhập, sức ép của quá trình khủng
hoảng đưa tới những cải cách đó. Chúng ta đã dần nhận biết rõ hơn cái đỏng đảnh của
thể chế thị trường và nền kinh tế thế giới và từ đó tìm cách ứng phó cơ động linh hoạt.
Kết quả là chúng ta ứng phó tương đối thành cơng, qua đó nó bộc lộ rõ những cơ hội,
thách thức của quá trình hội nhập đồng thời bộc lộ rất rõ điểm mạnh điểm yếu của nền
kinh tế Việt Nam”.
Ba năm chưa phải là một khoảng thời gian dài để Việt Nam hoàn toàn hội nhập
được với nền kinh tế thế giới, trước mắt cịn nhiều thách thức lớn đặt ra. Vì vậy cần
phải nhận biết tốt hơn các thị trường tự do, thể chế thị trường, nếu khơng sẽ khó ứng
xử. Các cơ quan nhà nước cũng cần nghiên cứu nhiều hơn về thị trường thế giới để có
các chính sách cơ động, linh hoạt nhưng phải dễ tiên đoán. Trong năm 2010, Việt Nam
cũng phải chọn lựa giữa chất lượng và tốc độ tăng trưởng; đối mặt với mâu thuẫn
muốn ổn định vĩ mô phải thắt chặt tiền tệ; Cân bằng giữa thị trường ngoài nước và
trong nước, giữa can thiệp của Nhà nước và điều tiết thị trường; Đặc biệt là chọn lựa
mơ hình phát triển phù hợp để Việt Nam có thể trở thành nước cơng nghiệp vào năm
2020.
2.2. Tổng quan về công ty
2.2.1. Giới thiệu về công ty
- Tên đầy đủ: Công Ty TNHH-TM-DV VIỆT BẢO AN
- Tên giao dịch: VIET BAO AN CO,LTD

- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:VIỆT BẢO AN SERVICE &
TRADING CO.,LTD
- Giám đốc: NGUYỄN THỊ HƯƠNG LAN
5


- Địa chỉ trụ sở chính: 13 Gị Dưa, phường Tam Bình,quận Thủ Đức
- Điện thoại: 08.37294563-37294570-37294571
- Fax: 08.37294566
- Dđ: 0919.179188-0919.795428
- Chi nhánh: số 8 Nguyễn Khắc Nhu-p.Trần Nguyên Hãn-Tp Bắc Giang-Bắc
Giang
- Đt: 0240.3540404
- Fax: 0240.3727799
- Ngành nghề kinh doanh: Chuyên cung cấp các mặt hàng bảo hộ chuyên dụng
cho ngành cơng an, qn đội, cảnh sát, phịng cháy chữa cháy…
2.2.2. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Việt Bảo An được thành lập theo quyết
định số 0305754883 của Sở kế hoạch và Đầu tư - Thành phố Hồ Chí Minh, đăng ký
lần đầu, ngày 29/05/2008, số ĐKKD :4102062047, đăng ký thay đổi lần thứ 3, ngày
14/08/2009.
Khi mới thành lập số vốn sản xuất kinh doanh của cơng ty có 3 tỷ đồng. Cơng
ty hiện có 12 nhân lực, trong đó có Giám đốc, 04 kỹ sư và 06 nhân viên kinh doanh.
Thị trường của công ty là thị trường nội địa, đa số là các tỉnh miền Đông và
miền Tây, do công ty mới thành lập năm 2008 nên cịn gặp nhiều khó khăn trong việc
mở rộng thị trường cũng như cạnh tranh với các công ty khác, công ty đang nỗ lực mở
rộng thị trường, chào hàng đến các tỉnh trên toàn quốc, đa dạng hóa sản phẩm, gần đây
nhất là mở thêm đại lý phân phối sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.2.3. Ngành nghề kinh doanh
Tư vấn đầu tư trong nước và nước ngồi. Tư vấn và mơi giới kinh doanh địa ốc.

Kinh doanh phát triển nhà. Nhận và chi trả ngoại tệ. Mua bán máy móc thiết bị phòng
chống trộm, camera quan sát, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy rà kim loại. Đại lý
mua bán ký gửi hàng hóa. Xây dựng dân dụng và cơng nghiệp. San lấp mặt bằng. Mua
bán vật tư, thiết bị văn phịng , văn phịng phẩm, kim khí điện máy, thiết bị điện, đồ
điện gia dụng, dụng cụ thể thao, giày da, mỹ phẩm, hàng thủ cơng mỹ nghệ,sản phẩm
cơ khí. Thi cơng lắp đặt , sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ sản xuất và tiêu dùng, hệ
thống điện-điện lạnh, hệ thống cấp hơi-cấp nhiệt, hệ thống cấp thoát nước. Mua bán xe
6


gắn máy, xe ô tô, xe cơ giới, trang thiết bị bảo hộ lao động, nón bảo hiểm. Mua bán
trang thiết bị bảo hộ và an toàn lao động. Mua bán trang thiết bị bảo vệ giữ trật tự,
khiên bảo vệ, dụng cụ và thiết bị cứu hộ. Mua bán máy đo tốc độ, máy đo ánh sáng,
máy đo nồng độ cồn, máy đo độ sâu, máy đo khoảng cách, máy đo độ xa, máy đo nồng
độ rượu, máy phân tích khói, máy phát hiện kim loại, ống nhịm.
2.2.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty
a. Chức năng
Công ty TNHH TM-DV-SX VIỆT BẢO AN là một Công ty tư nhân với 100%
vốn Việt Nam. Mục đích hoạt động của Cơng ty là mang lại hiệu quả cao về kinh tế,
tích lũy vốn đầu tư và mở rộng vốn sản xuất, hợp tác đầu tư sản xuất với các tổ chức
kinh tế khác nhằm gia tăng sản lượng các mặt hàng đang kinh doanh .
b. Nhiệm vụ
- Chào bán,cung cấp những mặt hàng cho các ngành qn đội, cơng an,cảnh sát,
phịng cháy chữa cháy…
- Cung cấp các thiết bị đảm bảo chất lượng,đúng theo quy định của nhà nước.
- Đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các khách hàng hiên tại và nỗ lực mở rộng thêm
thị trường,xâm nhập vào các thị trường lớn và tiềm năng như miền Bắc,miền Trung.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, tạo ra lợi nhuận hàng năm
ngày càng lớn đảm bảo nộp ngân sách Nhà Nước và mang lại thu nhập ổn định cho
cán bộ công nhân viên trong Công ty đồng thời bảo tồn vốn kinh doanh.

Hình 2.1. Bộ Máy Tổ Chức của Cơng Ty

GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KINH
DOANH

PHỊNG KẾ
TỐN-TÀI
VỤ

PHỊNG KỸ
THUẬT

Nguồn: Phịng Kế Tốn Cơng Ty VBA
7


 Nhiêm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
a. Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi hình thức sở hữu hoặc giải thể Công ty
theo các quy định của pháp luật.
b. Quyết định chiến lược phát triển công ty.
c. Quyết định nội dung, sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty.
d. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thành
viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty ( hoặc chủ tịch và giám đốc).
e. Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ công ty.
f. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong sổ kế toán của cơng ty.

g. Quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản ghi
trong sổ kế tốn của cơng ty.
h. Tổ chức giám sát theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của cơng ty; Kiểm tra,
kiểm sốt định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính của cơng ty.
i. Nhận thơng tin thường xun, đột xuất về tình hình hoạt động mọi mặt của công ty.
j. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận.
k. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Với mơ hình chủ tịch cơng ty, chủ sở hữu có thêm các quyền sau:
- Quyết định phương hướng phát triển công ty.
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ.
- Thông qua hợp đồng vay, cho vay và hợp đồng khác được xác định trong điều lệ
cơng ty có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế tốn
của cơng ty ( hoặc tỷ lệ nhỏ hơn).
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty.
- Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào cơng ty khác , thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện.
- Quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch công ty, Giám đốc ( Tổng giám
đốc) và các cán bộ quản lý khác do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.

8


 Phòng Kinh Doanh
- Chịu trách nhiệm giám sát các chương trình bán và giao nhận hàng, đề ra các
chiến lược bán hàng, nắm vững hoạt động và mục tiêu của Cơng ty, khơng ngừng giám
sát thị trường tìm hiểu đối thủ cạnh tranh từ đó kích hoạt hệ thống bàn hàng hoạt động
hiệu quả. Giám sát và tìm hiểu thói quen tiêu dùng và mua sắm của khách hàng.
- Đưa ra các phương án và kế hoạch nhằm nâng cao doanh số bán ra, mở rộng thị
trường.
 Phòng Kế Toán – Tài Vụ

- Đảm nhận các chức vụ thuộc lĩnh vực tài chính kế tốn. Xây dựng và tổng hợp kế
hoạch tài chính cho Cơng ty.
- Thực hiện cơng tác hoạch tốn, phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty theo
định kỳ hoặc đột xuất theo từng thời điểm kinh doanh. Tiêu chuẩn hóa các báo cáo kế
tốn, thực hện đầy đủ nhanh chóng chính xác các nhiệm vụ kinh tế phát sinh.
- Theo dõi kiểm tra tình hình tài chính của Cơng ty, hiệu quả sử dụng đồng vốn
kinh doanh.
- Lập báo cáo tài chính cơng nợ, tồn quỹ và đề xuất các biện pháp xử lý khi cần
thiết.
 Phòng kỹ thuật
- Chịu trách nhiệm sửa chữa những sai sót của sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản
phẩm trước khi giao.

9


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm - Ý nghĩa - Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
a. Các khái niệm
Kết quả: kết quả sản xuất là một khái niệm chỉ những gì thu hoạch được sau
một quá trình đầu tư về vật chất, lao động cũng như tinh thần vào quá trình sản xuất
kinh doanh.
Kết quả sản xuất được trình bày qua những chỉ tiêu về chi phí sản xuất, giá trị
sản lượng và lợi nhuận sau một chu kì sản xuất kinh doanh.
Những chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh gồm có: doanh thu, chi
phí, lợi nhuận,...

Hiệu quả: hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, nó thể hiện kết quả sản xuất
trong mỗi đơn vị chi phí sản xuất của ngành sản xuất. Về mặt hình thức, hiệu quả kinh
tế là đại lượng so sánh kết quả sản xuất với chi phí sản xuất đã bỏ ra.
Hiệu quả kinh tế là thước đo hoạt động, là yếu tố cho biết doanh nghiệp kinh
doanh lời hay lỗ.
b. Ý nghĩa, vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Muốn phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta cần phải
phân tích các yếu tố bên trong nội bộ doanh nghiệp và cũng đồng thời đặt doanh
nghiệp trong một bối cảnh xác định, có nghĩa là cũng phải phân tích những ảnh hưởng
từ bên ngồi.


3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
Việc phân tích hiệu quả hoạt động giúp doanh nghiệp xác định lợi nhuận, chi
phí và có những điều chỉnh nhằm thích nghi với môi trường kinh doanh. Đây là một
việc bức thiết để theo dõi sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tránh và
giảm thiểu sai phạm trong quản lí, những thất thoát trong sản xuất để kịp thời điều tiết
hoạt động của toàn doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển trên thị
trường, nhất là những doanh nghiệp mới thành lập.
a. Những nhân tố của môi trường bên trong
- Chất lượng hàng hoá kinh doanh:
Là nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng tới doanh thu và tốc độ lưu chuyển
hàng hố. Hàng hố có chất lượng khơng đạt yêu cầu sẽ khó bán và bán với giá thấp
làm ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của đơn vị, ngồi ra cịn ảnh hưởng đến uy tín
của cơng ty. Bên cạnh đó phải nắm vững những yêu cầu của thị trường để xác định
được xuất xứ chất lượng của hàng nhập như thế nào để tránh tình trạng nhập hàng chất
lượng kém gây hậu quả nghiêm trọng cho công tác kinh doanh.
Chất lượng hàng hoá kinh doanh phải được đảm bảo, đó là yêu cầu cần thiết để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố này có vai trị

quyết định đến q trình kinh doanh của doanh nghiệp mà đặc biệt là khi uy tín của
doanh nghiệp được xem là tài sản vơ hình vơ cùng q giá để giúp doanh nghiệp đứng
vững trên thương trường.
Với Công ty, nhân tố này được xem xét rất kỹ, khơng phải vì chạy theo lợi
nhuận mà bỏ qua yếu tố chất lượng, luôn coi chất lượng là yếu tố hàng đầu. Vì thế thời
gian qua công ty luôn đảm bảo cho khách hàng về chất lượng của hàng hóa làm tăng
thêm uy tín của cơng ty.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Đây là những tài sản, vật chất phục vụ trực tiếp hay gián tiếp cho hoạt động
kinh doanh của công ty. Quy mô sản xuất kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào cơ sở vật
chất kỹ thuật của công ty như: hệ thống kho hàng, mặt bằng kinh doanh, máy móc
thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, phương tiện vận tải,... và đặc biệt là khả năng tài
11


chính phục vụ cho sản xuất kinh doanh mà trong đó nguồn vốn được xem là yếu tố
quan trọng đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục.
Vốn trong hoạt động kinh doanh được huy động từ nhiều nguồn, tùy theo đặc
điểm, tính chất hoạt động và chức năng của từng doanh nghiệp sẽ có hình thức huy
động vốn khác nhau.
- Yếu tố về nguồn nhân lực:
Nhân lực là một chức năng quản trị cốt lõi giữ vai trị quan trọng nhất trong q
trình quản trị chiến lược. Quản lí suy cho cùng là quản lí con người, nhân tố con người
vừa là mục tiêu vừa là động lực cho sự phát triển của xã hội.
Trong tổ chức, nhân tố con người là yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của tổ chức. Tại doanh nghiệp, đó là đội ngũ cán bộ quản lí và những nhân viên
thi hành. Sự kết hợp hài hòa gắn bó với các quyền lợi của cá nhân vào tổ chức và
ngược lại sẽ là bước đánh dấu quan trọng cho sự thành cơng của doanh nghiệp. Chính
điều này phụ thuộc rất lớn vào trình độ quản lí của những nhà lãnh đạo và kiến thức kỹ
năng của tập thể nhân viên, đó là sự sắp xếp cơng việc, tổ chức công việc, lập kế hoạch

kinh doanh, phân công lao động hợp lí, có chính sách đãi ngộ và có biện pháp động
viên, khuyến khích người lao động tích cực làm việc và tạo mơi trường văn hóa tốt cho
tổ chức.
- Trình độ tổ chức sản xuất:
Trình độ tổ chức sản xuất là khả năng kết hợp giữa các yếu tố sản xuất, kết hợp
giữa các công đoạn trong dây chuyền sản xuất ngày càng chặt chẽ, nhịp nhàng và có
tính cân đối nhằm đảm bảo rút ngắn thời gian lao động lãng phí, tăng khối lượng sản
phẩm sản xuất ra.
Trình độ tổ chức sản xuất phản ánh trình độ kiến thức của nhà điều hành sản
xuất. Nói lên khả năng sử dụng nguồn nhân lực, nguồn tri thức của doanh nghiệp cũng
như sự quyết đoán trong tổ chức sản xuất.
- Trình độ tổ chức quản lí:
Trình độ quản lí là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trình độ tổ chức quản lí trong doanh nghiệp là quản lí sức lao động và tư liệu
lao động. Mọi tiềm năng sẵn có để phục vụ cho lợi ích của doanh nghiệp, sử dụng một
12


cách có hiệu quả các yếu tố của q trình sản xuất nhằm mang lại hiệu quả kinh tế đạt
mức cao nhất sau một quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
b. Những nhân tố tác động bên ngoài
Đây là những yếu tố tác động, ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng nó có nguồn gốc từ bên ngồi doanh nghiệp.
Những yếu tố này có thể xem như là vỏ bọc vừa bảo vệ, lại vừa gây trở ngại cho doanh
nghiệp. Ảnh hưởng tổng hợp hay đơn lẻ của chúng có thể tạo ra ảnh hưởng trực tiếp
hay gián tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó cho thấy
chúng có vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp như thế nào.
- Yếu tố chính trị (Political-P):
Là yếu tố quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

đặc biệt một số doanh nghiệp có sự nhạy cảm với vấn đề chính trị, buộc doanh nghiệp
phải tuân thủ theo những quy định, luật lệ chung do nhà nước ban hành, đặc biệt ngành
nghề mà công ty đang hoạt động phải chấp hành đúng quy định của nhà nước về kiểu
dáng, mẫu mã.
- Yếu tố kinh tế (Economy-E):
Biểu hiện ở tốc độ phát triển chung của nền kinh tế, thể hiện ở mức sống, thu
nhập, trình độ văn hóa của người dân,... Những yếu tố này quyết định mức cung sản
phẩm của doanh nghiệp, sự phân khúc thị trường vào khách hàng mình muốn như thế
nào? Tốc độ tăng trưởng kinh tế của thế giới cũng ảnh hưởng đến cầu sản phẩm do
công ty sản xuất ra. Ngày nay, khi mà nền kinh tế của ta đang đứng trong một sân chơi
kinh tế lớn là WTO thì ít nhiều sự tăng trưởng của thế giới nói chung và của ta nói
riêng đều có những tác động ít hay nhiều đến bản thân của doanh nghiệp. Do đó cần
phải có một bộ phận chuyên trách về việc theo dõi diễn biến của nền kinh tế thế giới
để có thể kịp thời nắm bắt những sự thay đổi để có những quyết định đúng đắn, cân
nhắc nên sản xuất nhiều hay ít, thời điểm nào nên xuất khẩu và thời điểm nào nên nhập
khẩu.
- Yếu tố xã hội (Society-S):
Là những văn hóa truyền thống, phong tục tập quán hay mức độ dân số mà các
doanh nghiệp nên đưa ra loại chiến lược kinh doanh như thế nào? Phân khúc thị trường
ra sao? Có nên đầu tư hay khơng? Đối với những cơng ty nước ngồi, điều này giúp
13


×