Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN KHUYẾN KHÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CP CPN QT HỢP NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.28 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN
KHUYẾN KHÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY
CP CPN QT HỢP NHẤT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
************

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN
KHUYẾN KHÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY
CP CPN QT HỢP NHẤT

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: NGUYỄN VIẾT SẢN



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN KHUYẾN KHÍCH NHÂN VIÊN TẠI CÔNG
TY CP CPN QT HỢP NHẤT” do Nguyễn Thị Thùy Linh, sinh viên khóa 33,
ngành Quản trị kinh doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày_________________.

NGUYỄN VIẾT SẢN
Người hướng dẫn,

_____________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin được giành lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ, người đã sinh
ra tôi, nuôi nấng và dạy dỗ tôi. Gia đình vẫn luôn là chỗ dựa vững chắc nhất sau
những biến cố tôi đi qua.
Sau, tôi xin chân thành tri ân đến các quý thầy cô giáo đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, là hành trang cho tôi vào đời. Đặc biệt xin
cám ơn thầy Nguyễn Viết Sản đã tận tình hướng dẫn giúp tôi hoàn thành khoá luận
này.
Bên cạnh đó tôi cũng rất biết ơn Ban giám đốc cùng các anh chị làm việc ở
công ty CP CPN QT Hợp Nhất đã hỗ trợ và tạo điều kiện để tôi để tôi thực tập hiệu
quả.
Lời cuối cùng cảm ơn những người bạn đã động viên, giúp đỡ và ủng hộ tôi
nhiệt tình cho sự thành công của khóa luận tốt nghiệp hôm nay.
Chân thành tri ân !
TP Hồ Chí Minh, tháng 06/2011
Nguyễn Thị Thùy Linh


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÙY LINH. Tháng 06 năm 2011. “Phân Tích Thực Trạng
Công Tác Động Viên Khuyến Khích Nhân Viên Tại Công Ty CP CPN QT Hợp

Nhất”
NGUYỄN THỊ THÙY LINH. June 2011. “Analysic Real Situation About
Encouragement And Incentive Worker At Hop Nhat International Express
JSC”.
Trong các cách để tạo ra năng lực cạnh tranh của công ty, thì lợi thế thông qua
con người được xem là yếu tố căn bản. Con người được xem là nguồn lực căn bản và
có tính quyết định của mọi thời đại, nguồn lực từ con người là yếu tố bền vững và
khó thay đổi nhất trong mọi tổ chức. Năng lực của con người là vô hạn nhưng làm
thế nào để phát huy hết khả năng của mỗi người và để họ gắn bó lâu dài với tổ chức
là vấn đề đáng quan tâm nhất của một doanh nghiệp. Đề tài “Phân Tích Thực Trạng
Công Tác Động Viên Khuyến Khích Nhân Viên Tại Công Ty CP CPN QT Hợp
Nhất” được hình thành nhằm nghiên cứu vấn đề này. Đề tài nghiên cứu về thực trạng
công tác động viên, khuyến khích nhân viên thông qua việc động viên nhân viên
bằng yếu tố vật chất và phi vật chất, qua đó đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên
về các chính sách công ty đang áp dụng bằng cách phỏng vấn 62 người bằng bảng
câu hỏi. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác động
viên khuyến khích nhân viên của công ty.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng

viii

Danh mục các hình


x

Danh mục phụ mục

xi

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Lý do chọn đề tài

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3


1.4. Cấu trúc khóa luận

3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

4

2.1 Giới thiệu sơ lược về tập đoàn Hợp Nhất Việt Nam

4

2.2. Công ty CP CPN QT Hợp Nhất

5

2.2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty

5

2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển

6

2.3 Các dịch vụ của công ty

7

2.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty


7

2.5 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty

10

2.5.1 Thuận lợi

10

2.5.2 Khó khăn

11

2.5.3. Định hướng phát triển của công ty

12

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận

13
13

3.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của động viên khuyến khích nhân viên
v

13



3.1.2. Các thuyết động viên

14

3.1.3. Phân loại các yếu tố động viên

18

3.2. Phương pháp nghiên cứu

23

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu

23

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

24

3.2.3.Phương pháp phân tích

24

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

25

4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2009 – 2010


25

4.2. Thực trạng công tác động viên khuyến khích nhân viên

26

4.2.1. Tình hình nhân sự của công ty qua 2 năm 2009 – 2010

26

4.2.2. Động viên khuyến khích bằng tài chính

28

4.2.3. Tình hình động viên khuyến khích phi tài chính

41

4.2.3. Hiệu quả công tác động viên khuyến khích nhân viên

53

4.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác động viên khuyến khích nhân viên 55
4.3.1. Hoàn thiện công tác động viên khuyến khích tài chính

55

4.3.2. Hoàn thiện công tác động viên khuyến khích phi tài chính


57

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

60

5.1. Kết luận

60

5.2. Đề nghị

61

5.2.1. Đối với công ty

61

5.2.2. Về phía nhà nước

62

TÀI LIỆU THAM KHẢO

64

PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CT

Công ty

CP

Cổ phần

CPN

Chuyển phát nhanh

CBNV

Cán bộ nhân viên

CP

Chi phí


DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HNC

Tập đoàn Hợp Nhất Việt Nam

KTTC

Kế toán tài chính

LĐPT


lao động phổ thông

LN

Lợi nhuận

NSLĐBQ

Năng suất lao động bình quân

NV

Nhân viên

QT

Quốc tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tp HCM

Thành phố Hồ Chí minh

TCHC

Tổ chức hành chính


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNTLBQ

Thu nhập tiền lương bình quân

VPP

Văn phòng phẩm

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh qua 2 Năm 2009 -2010

25

Bảng 4.2. Kết Cấu Nhân Sự Của Công Ty qua 2 Năm 2009 – 2010

27

Bảng 4.3.Tiền Lương Bình Quân Tháng của NV qua 2 Năm 2009 – 2010

30

Bảng 4.4. Đánh Giá của NV về Mức Lương Hiện Nay tại Công Ty


31

Bảng 4.5. Kết Quả Khen Thưởng NV qua 2 Năm 2009 - 2010

32

Bảng 4.6. Bảng Tổng Hợp Sáng Kiến Cải Tiến Năm 2010

33

Bảng 4.7. Đánh Giá của NV về Chính Sách Thưởng Hiện Nay tại Công Ty

34

Bảng 4.8. Chi Phí Quà Ngày Lễ của Công Ty

37

Bảng 4.9. Chi Phí Quà Các Ngày Lễ Cá Nhân của Công Ty

37

Bảng 4.10. Kết Quả Phúc Lợi của NV qua 2 Năm 2009 – 2010

39

Bảng 4.11. Đánh Giá của NV về Chính Sách Phụ Cấp Phúc Lợi tại Công Ty

39


Bảng 4.12. Các Chỉ Tiêu Tiền Lương Bình Quân và Năng Suất Bình Quân

40

Bảng 4.13. Đánh Giá của NV về Điều Kiện Làm Việc tại Công Ty

42

Bảng 4.14. Đánh Giá của NV về Sự Phù Hợp giữa Năng Lực và Công Việc

44

Bảng 4.15. Đánh Giá của NV về Cách Đánh Giá Năng Lực NV của Công Ty

45

Bảng 4.16. Mức Hỗ Trợ Chi Phí Đào Tạo

47

Bảng 4.17. Tổng Hợp Chi Phí Đào Tạo Năm 2010

47

Bảng 4.18. Đánh Giá của NV về Sự Hữu Ích của Các Khóa Đào Tạo

48

Bảng 4.19. Đánh Giá của NV về Cơ Hội Thăng Tiến


49

Bảng 4.20. Đánh Giá của NV về Mối Quan Hệ với Đồng Nghiệp

50

Bảng 4.21. Đánh Giá của NV về Mối Quan Hệ với Lãnh Đạo

52

Bảng 4.22. Hiệu Quả về Tài Chính trong Việc Động Viên Khuyến Khích

53

viii


Bảng 4.23. Đánh Giá Sự Hài Lòng Thỏa Mãn của Nhân Viên

ix

54


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
6

Hình 2.1 Logo Công Ty

Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty

8

Hình 3.1. Sơ Đồ Hệ Thống Phân Cấp Nhu Cầu của Maslow

15

Hình 3.2. Sơ Đồ Hệ Thống Khuyến Khích Nhân Viên

18

Hình 4.1. Tiền Lương Bình Quân Tháng của NV qua 2 Năm 2009 – 2010

30

Hình 4.2. Đánh Giá của NV về Mức Lương Hiện Nay tại Công Ty

31

Hình 4.3. Đánh Gía của NV về Chính Sách Thưởng của Công Ty

35

Hình 4.4. Đánh Gía của NV về Chính Sách Phụ Cấp, Phúc Lợi

40

Hình 4.5. Đánh Giá của Nhân Viên về Điều Kiện Làm Việc


43

Hình 4.6. Đánh Gía của NV về Sự Phù Hợp giữa Năng lực và Công Việc

44

Hình 4.7. Đánh Gía của NV về Cách Đánh Giá Năng Lực NV của Công Ty

46

Hình 4.8. Đánh Gía của NV về Sự Hữu Ích của Các Khóa Đào Tạo

48

Hình 4.9. Đánh Giá của NV về Cơ Hội Thăng Tiến

49

Hình 4.10. Đánh Giá của Nhân Viên về Mối Quan Hệ với Đồng Nghiệp

51

Hình 4.11. Đánh Gía của NV về Mối Quan Hệ với Lãnh Đạo

52

x


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Bảng Câu Hỏi Thăm Dò Mức Độ Thỏa Mãn của Nhân Viên tại Công Ty
CP CPN QT Hợp Nhất
Phụ lục 2: Thang Lương Chung của Công Ty

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, các tổ chức chính trị, xã hội, và đặc biệt là các doanh nghiệp không
chỉ xem nguồn nhân lực như một yếu tố sản xuất như trước kia nữa mà nó là tài
nguyên quý báu, là năng lực cốt lõi tạo ra sự khác biệt và mang lại lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
Quả thật, vai trò quan trọng của con người trong xã hội ngày nay là điều
không thể phủ nhận nhưng một thách lớn đặt ra là làm thế nào để phát huy hết năng
lực làm việc của con người trong nền kinh tế đầy biến động như hiện nay. “Tương lai
của thế giới tuỳ thuộc vào trí tuệ con người, mọi máy móc dù tinh vi hiện đại nhất
cũng chỉ là những sản phẩm phụ làm nền tảng cho sự ra đời một trí tuệ cao hơn, mà
trí tuệ ấy đang nằm trong bộ não con người phần lớn từ lâu vẫn bị bỏ hoang” (Le
Nouvel Observateur, 05/1991).
Thật vậy, khả năng làm việc, tư duy sáng tạo của con người là không có giới
hạn. Trách nhiệm của nhà quản trị là phải biết khai thác cái không có giới hạn đó
nhằm làm lợi cho tổ chức của mình. Để làm được điều này đòi hỏi tổ chức phải xây
dựng được một hệ thống động viên khuyến khích sao cho phù hợp nhằm sử dụng tốt
nhất năng lực của NV trong việc hoàn thành những mục tiêu đã đề ra. Qua đó, không
chỉ duy trì được NV giỏi mà còn giúp tổ chức nâng cao công tác tuyển dụng thu hút
được những người năng động, nhiệt tình, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm cao.
Kích thích nhân viên làm việc là bằng cách nào đó, khích lệ tinh thần làm việc

hăng say hơn, hiệu quả hơn, phát huy hết khả năng của từng người để làm việc có
năng suất nhằm đáp ứng mục tiêu chung của tổ chức. Đây là vấn đề quan trọng và


mang ý nghĩa thiết thực trong tổ chức nếu muốn phát huy hết sức mạnh nguồn nhân
lực nâng cao năng lực cạnh tranh.
Theo lộ trình WTO thì năm 2012, Việt Nam sẽ mở cửa chuyển phát nhanh.
Theo đó, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ được thành lập công ty 100% vốn của họ
và cạnh tranh trực tiếp với các công ty trong nước trong cả mảng nội địa lẫn quốc tế.
Các doanh nghiệp nước ngoài không chỉ cạnh tranh về thị phần, thu hút khách hàng
mà còn thu hút nguồn nhân lực dồi dào về phía mình. Công ty CP CPN QT Hợp Nhất
là công ty trực thuộc tập đoàn Hợp Nhất hoạt động trong lĩnh vực chuyển phát nhanh
quốc tế và là đại lý thu gom cho các hãng chuyển phát nhanh quốc tế hàng đầu theo
phương thức “Door to Door” tại Việt Nam như: DHL(Singapore), FEDEX. Công ty
được thành lập vào năm 2007 với lực lượng nhân viên trẻ, năng động và nhiệt tình
trong công việc. Trong những năm đầu hoạt động tinh thần đoàn kết, tận tâm của
toàn thể nhân viên trong công ty là điểm mấu chốt để công ty có thể vươn xa hơn nữa
trong tương lai. Để kích thích tinh thần làm việc của nhân viên cũng như duy trì sự
gắn bó lâu dài của nhân viên công ty cần xây dựng một chính sách động viên khuyến
khích nhân viên có hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề. Em chọn đề tài “Phân Tích Thực
Trạng Công Tác Động Viên Khuyến Khích Nhân Viên Tại Công Ty CP CPH QT
Hợp Nhất”. Do thời gian thực tập ngắn ngủi và vốn kiến thức còn hạn hẹp của sinh
viên chuẩn bị tốt nghiệp nên đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót.Vì vậy, rất mong
nhận được sự đóng góp của ban lãnh đạo công ty, quý thầy cô cùng các bạn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng công tác động viên khuyến khích NV tại CT CP CPN QT
Hợp Nhất và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác động viên khuyến
khích NV để công ty có thể sử dụng nguồn nhân lực của mình hiệu quả nhất.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình nhân sự của CT CP CPN QT
Hợp Nhất chủ yếu dựa vào số liệu 2 năm 2009 – 2010.
2


Phân tích tình hình động viên, khuyến khích nhân viên thông qua các yếu tố
vật chất như: các chính sách về lương, thưởng, phúc lợi, phụ cấp và phi vật chất như:
điều kiện làm việc, cơ hội học hỏi và phát triển bản thân, môi trường làm việc…
Đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác động viên khuyến khích nhân
viên tại CT CP CPH QT Hợp Nhất.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại CT CP CPN QT Hợp Nhất, số liệu được lấy từ
phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán tài chính của công ty.
Sử dụng số liệu của hai năm gần đây 2009 – 2010.
Thời gian nghiên cứu từ tháng 3/2011 đến tháng 6/2011.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Đề tài gồm năm chương:
Chương 1: Mở đầu. Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và cấu trúc
của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan. Trình bày tổng quan về công ty, khái quát tình hình
hoạt động: lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy quản lý.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu. Đi vào cơ sở lý luận về
động viên khuyến khích NV, vận dụng những kiến thức liên quan đến đề tài cũng
như nói rõ về phương pháp nghiên cứu. Từ những lý thuyết làm nền tảng sẽ nghiên
cứu tình hình thực tế tại công ty thông qua chương 4.
Chương 4: Kết quả và thảo luận. Chương này làm rõ những vấn đề đã nêu
trong phần mục tiêu nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm giúp công tác động
viên khuyến khích đạt hiệu quả tốt hơn trong thời gian tới.
Chương 5: Kết luận và đề nghị. Nêu kết luận tổng quát về kết quả nghiên cứu

và đưa ra những kiến nghị đối với công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

2.1 Giới thiệu sơ lược về tập đoàn Hợp Nhất Việt Nam
Tập đoàn Hợp Nhất Việt Nam (HNC) ra đời từ 2001, với mô hình Công ty tư
nhân và chuyển sang hoạt động dưới hình thức Cổ phần, với sự góp vốn của các cổ
đông.
Từ khi ra đời, với hệ thống vận hành đơn giản và mạng lưới tập trung ở một số
khu vực trung tâm, đến nay, sau gần 10 năm thành lập và 5 năm phát triển, hệ thống
HNC đã xây dựng mạng lưới phủ rộng khắp 63/63 tỉnh, thành phố trong nước, với hơn
150 trung tâm giao dịch, số lượng nhân sự đạt trên 1.000 nhân viên, phát triển mạng
lưới Quốc tế, với lợi thế là các đường bay chuyên tuyến đi các nước Châu Á với chất
lượng cao, thời gian nhanh và chi phí cạnh tranh. Đồng thời, HNC phát triển dịch vụ
bán VPP trên mạng lưới chuyển phát.
Cùng với việc mở rộng mạng lưới dịch vụ, phát triển hệ thống trung tâm khai
thác (Hub) ở các thành phố lớn, công ty đã đưa ra các sản phẩm mới dịch vụ giá trị gia
tăng như: dịch vụ chuyển phát trong ngày, dịch vụ phát trước 9h30, dịch vụ bay
chuyên tuyến Quốc tế đi các nước Singapore, Malaysia, Hong Kong, Nhật Bản, Đài
Loan và dịch vụ cung cấp văn phòng phẩm.
Từ 1/2010, tập đoàn Hợp Nhất Việt nam chính thức được thành lập, mở ra một
kỷ nguyên mới cho sự phát triển theo hệ thống và chuyên nghiệp.
Các mốc lịch sử quan trọng:
2001: Thành lập Công ty TNHH Thương Mại Hợp Nhất
2005: Đổi tên thành Công ty Cổ phần Hợp Nhất Việt Nam
2006: Thành lập Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc

2006: Ký hợp động hợp tác với đối tác City-Link (Malaysia)


2007: Ký hợp đồng hợp tác với đối tác OCS (Nhật Bản)
2007: Thành lập Công ty Cổ phần CPN Hợp Nhất Quốc tế
2010: Đổi tên Công ty mẹ thành Tập đoàn Hợp Nhất Việt Nam
Bằng kinh nghiệm và nỗ lực của Tập đoàn, Tập đoàn HNC đã đạt được những
thành tựu đáng kể như: danh hiệu Thương hiệu mạnh do Báo Saigon tiếp thị cấp năm
2006, 2007.
2.2. Công ty CP CPN QT Hợp Nhất
2.2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên Công Ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC TẾ
HỢP NHẤT
Tên tiếng Anh: HOP NHAT INTERNATIONAL EXPRESS JSC
Ngày thành lập: 17/08/2007
Lĩnh vực hoạt động: Công Ty chuyên chuyển phát gói thư, gói hàng đi quốc tế.
Trụ sở chính : 20A Lam sơn Phường 2, Quận Tân Bình, tp HCM
Điện thoại : (84-8) 35470594
Fax: (84-8) 62969255
Email:
Website:
Chi nhánh tại Hà Nội: Số 27N7A Khu đô thị Trung Hòa, Nhân Chính, Phường
Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại : 84-4-3556 2896(97)(98)(99) - Fax : 84-4-35562895

5


Hình 2.1 Logo Công Ty


Nguồn:
Ý nghĩa logo: Logo của công ty thể hiện tinh thần phấn đấu không ngừng, mục
đích vươn lên thành công ty có chất lượng hàng đầu, có độ phủ rộng. Hướng đến giá
trị đích thực, lấy chất lượng làm mục tiêu hàng đầu trong hoạt động của công ty. Cung
cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất.
2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty CP CPN Quốc Tế Hợp Nhất lúc đầu chỉ là một bộ phận mang tên
Ngoại Dịch của Công Ty CP Hợp Nhất. Tuy nhiên trong thời kinh tế mở rộng và hội
nhập, Việt Nam đã gia nhập WTO, nhu cầu của dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước
và quốc tế tăng nhanh Công ty CP CPN QT Hợp Nhất ra đời ngày 17/8/2007. Với tổng
số vốn đầu tư ban đầu là 1.000.000.000 VND. Giấy phép ĐKKD số 4103007580 do
Sở Kế hoạch Đầu tư và Phát triển Tp Hồ Chí Minh cấp. Đến nay Công Ty đã mở
thêm các chi nhánh ở Tp HCM và Hà Nội:
Chi nhánh tại TP HCM: 15B Sông Đà Phường 2 Quận Tân Bình.
Chi nhánh tại Hà Nội: Số 27N7A Khu đô thị Trung Hòa, Nhân Chính, Phường
Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Tầm nhìn và sứ mệnh
“GIÁ TRỊ ĐÍCH THỰC”.
Để đạt được điều đó công ty không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, phát
triển mở rộng mạng lưới. Thường xuyên xem xét và đánh giá lại các mục tiêu và chỉ số
thực hiện.
Truyền thông tốt những thông tin, chính sách và quy trình tổ chức tới toàn bộ
cán bộ nhân viên, đảm bảo sự triển khai đồng bộ và phối hợp tốt nhất.
6


Lấy công nghệ làm bàn đạp cho sự phát triển, luôn áp dụng công nghệ mới, tối
ưu hóa mạng lưới, đem lại những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
2.3 Các dịch vụ của công ty
Công ty Cổ phần Chuyển Phát Nhanh Quốc Tế Hợp Nhất là đối tác chính thức

và duy nhất của OCS (OVERSEA COURIER SERVICE - Công ty vận chuyển và
phát hành báo chí hàng đầu tại Nhật Bản) tại Việt Nam trong việc phát hành báo và tạp
chí đến người Nhật đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, cũng như những người
Việt Nam có nhu cầu đọc báo chí nước Nhật.
Chuyên giao và nhận tất cả các gói hàng đi quốc tế và ngược lại với hệ thống
theo dõi trực tuyến và với dịch vụ Door to door với thời gian chuyển phát:
Nếu đi châu á thời gian khoảng từ 1-2 ngày.
Nếu đi châu âu, châu mỹ và khu vực trung đông thời gian khoảng từ 3-4 ngày.
(Thời gian trên không bao gồm thời gian chờ đợi do thiên tai, dịch họa, chiến
tranh…).
Chuyên nghiệp trong vấn đề vận chuyển hàng dưới hình thức Door to port, Port
to Port.
Cung cấp các dịch vụ ủy thác thông quan hàng (Phi mậu dịch và Mậu dịch).
Chuyên cung cấp các dịch vụ kiểm tra văn hóa đối với các mặt hàng: Tạp chí,
Cataloge, Brochure, Sách, ổ đĩa cứng …Cung cấp dịch vụ báo phát (hồi báo thông tin:
người ký nhận, ngày, giờ).
Cung cấp dịch vụ tư vấn về luật lệ vận chuyển hàng hóa quốc tế, thủ tục hải
quan, xuất nhập khẩu hàng hóa, hỗ trợ kiểm dịch thực vật, thủ tục tạm xuất tái nhập
hàng hóa đi sửa chữa, bảo hành thông quan…hàng với đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp.
Nhận chuyển phát hồ sơ du học, quà tặng cho các bạn du học sinh đi tất cả các
nước trên thế giới.
Ngoài những dịch vụ của chính hãng trên công ty còn cung cấp dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế tích kiệm (Economy) thời gian vận chuyển chỉ hết từ 2 đến 4 ngày.
2.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
7


Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty


Nguồn:
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông: Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công
ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông uỷ quyền.

8


Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra, là cơ quan
quản lý cao nhất của công ty, quản trị công ty giữa hai kỳ đại hội. Hiện tại Hội đồng
quản trị công ty có 5 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 3 năm.
Thành viên hội đồng quản trị bao gồm
Bùi Đức Ngoãn: Chủ tịch HĐQT
Lê Thu Hiền: Tổng Giám Đốc công ty
Nguyễn Trần Phúc Sinh: Thành viên
Nguyễn Bá Hòa: Thành viên
Nguyễn Thu Hà: Kiểm soát
Ban kiểm soát: Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài
chính của công ty.
Tổng Giám Đốc: Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm
trước cơ quan chức năng và trước pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.
Phó Giám Đốc là người điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công
của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
Phòng TCHC: Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế trong nội bộ Công
ty. Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ nhân viên.
Phối hợp với Ban chấp hành công đoàn, soạn thảo thỏa ước lao động tập thể
hàng năm. Tham mưu cho Giám đốc trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với

người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế độ,
chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động,
hưu trí, chế độ nghỉ việc do suy giảm khả năng lao động, các chế độ chính sách khác
có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho cán bộ, nhân viên.
Nghiên cứu, đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ,
nhân viên cho phù hợp với tình hình phát triển của công ty. Lập kế hoạch, chương
trình đào tạo hàng năm, giải quyết các thủ tục chế độ chính sách khi cử người đi học,
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Theo
9


dõi, nhận xét cán bộ, công nhân để đề xuất việc xét nâng lương, thi nâng bậc hàng
năm. Quản lý con dấu của công ty theo quy định về quản lý và sử dụng con dấu của
Bộ Công an. Đóng dấu, vào sổ văn bản đến và đi, lưu trữ theo quy định.
Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý
các hoạt động tài chính - kế toán, trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng
chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ
chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán
đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành. Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các
thông tin cho cho lãnh đạo công ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn,
hiệu quả sử dụng tài sản, tiền vốn của các công ty. Tham mưu đề xuất việc khai thác,
huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động của công ty đúng theo các
quy định của Nhà nước.
Phòng dịch vụ khách hàng: Phối hợp với phòng kinh doanh tổ chức việc tìm
kiếm khách hàng, khai thác thông tin, đàm phán, tư vấn về các dịch vụ của công ty cho
phù hợp với yêu cầu của khách hàng và đem lại lợi ích cho Công ty.
Phòng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng cho Công ty. Phát triển thị trường dựa
theo chiến lược Công ty. Lập kế hoạch kinh doanh của Công ty từ các đơn hàng nhận
được.Thực hiện tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty. Tham mưu, đề xuất
cho Ban Giám đốc, hỗ trợ cho các bộ phận khác về kinh doanh tiếp thị, thị trường, lập

kế hoạch, tiến hành các hoạt động xuất nhập khẩu. Phối hợp với các phòng ban mở
rộng thị trường bảo đảm thoả mãn nhu cầu khách hàng với chất lượng cao. Phối hợp
với Phòng dịch vụ khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ của công ty.
2.5 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty
2.5.1 Thuận lợi
Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định 78/2010/QĐ-TTg quy định về việc miễn
thuế giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh. Theo đó, các mặt
hàng nhập khẩu gửi qua đường chuyển phát nhanh có giá trị dưới 1 triệu đồng sẽ được
miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng. Quy định đã góp phần cải cách thủ tục
hành chính, phù hợp với thông lệ quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
ngành chuyển phát nhanh Việt Nam.
10


Là thành viên của tập đoàn Hợp Nhất - một trong những doanh nghiệp hàng đầu
trong lĩnh vực chuyển phát nhanh trong nước và quốc tế công ty CP CPN QT Hợp
Nhất đã tạo được uy tín với khách hàng đối với các dịch vụ mà công ty cung cấp.
Công ty Cổ phần Chuyển Phát Nhanh Quốc Tế Hợp Nhất đã trở thành công ty
tư nhân đầu tiên và duy nhất chịu trách nhiệm phát hành báo chí tiếng Nhật, cũng như
chuyển phát nhanh hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện cho OCS trên toàn lãnh thổ Việt
Nam. Ngoài ra, nhờ lợi thế là thành viên của mạng City Link (Malaysia), Courieur link
(Singapore) cũng như đang là đại lý cho một số hãng chuyển phát nhanh khác như:
DHL, Fedex, TNT.., nên giá dịch vụ của Công ty thấp hơn giá mà các hãng khác đưa
ra.
Do lượng khách hàng không lớn như các hãng DHL, FEDEX, TNT nên dịch vụ
chăm sóc khách hàng sẽ đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
Công ty đang trên đà tăng trưởng mạnh tạo tiền đề thuận lợi cho sự phát triển và
mở rộng của công ty trong thời gian tới.
Đội ngũ nhân viên luôn luôn đoàn kết, năng động, nhiệt tình, trách nhiệm.và
một lòng nhiệt huyết trong công việc. Bộ máy quản lí điều hành trong Công ty luôn có

sự đoàn kết, thống nhất từ ban lãnh đạo đến các phòng ban, toàn tâm toàn lực hoàn
thành mục tiêu của Công ty.
2.5.2 Khó khăn
Theo lộ trình WTO thì năm 2012, Việt Nam sẽ mở cửa chuyển phát nhanh.
Theo đó, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ được thành lập công ty 100% vốn của họ và
cạnh tranh trực tiếp với các công ty trong nước trong cả mảng nội địa lẫn quốc tế.
Nguy cơ các hãng lớn sẽ rời bỏ các đại lý để lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
không còn bao xa nữa. Và đến thời điểm đó các doanh nghiệp trong nước không
những mất đi nguồn thu lớn mà còn có nguy cơ phải cạnh tranh với các đối thủ nặng
ký.
Nguồn nhân lực hiểu biết về chuyển phát nhanh một cách chuyên nghiệp còn
yếu và thiếu buộc công ty phải ra sức đào tạo.

11


Các doanh nghiệp chuyển phát nhanh đang gặp nhiều khó khăn khi giá xăng
tăng lên như hiện nay. Công ty CP CPN QT Hợp Nhất cũng không tránh khỏi vấn đề
này. Cạnh tranh về giá dịch vụ càng gay gắt trong giai đoạn hiện nay.
Dịch vụ chuyển phát nhanh hiện nay bị rất nhiều các dịch vụ khác thay thế như:
các hãng vận tải đường biển, hàng không, đường bộ… các dịch vụ fax, qua mạng ( thư
điện tử, giao dịch trực tiếp…).
2.5.3. Định hướng phát triển của công ty
Với mục đích vươn lên thành công ty có chất lượng hàng đầu, có độ phủ rộng
khắp, giá cước canh tranh. Công ty không ngừng thay đổi, sáng tạo để ngày càng trở
nên chuyên nghiệp, cung cấp các dịch vụ hoàn hảo cho khách hàng. Hướng đến giá trị
đích thực, lấy chất lượng làm mục tiêu hàng đầu trong hoạt động của công ty.
Phấn đấu không ngừng đưa HNC trở thành Công ty hàng đầu tại Việt Nam
trong lĩnh vực Chuyển phát nhanh, Vận chuyển hàng hóa. Cung cấp dịch vụ chuyển
phát nhanh với giá trị hoàn toàn khác biệt dành cho khách hàng.

Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ cao cấp; Chăm sóc khách
hàng tận tụy, phát triển câc dịch vụ giá trị gia tăng; Tạo công việc ổn định cho người
lao động, đảm bảo hài hòa các lợi ích cho cán bộ công nhân viên, sự phát triển bền
vững và các giá trị xã hội khác.
Trong tình hình kinh tế hiện nay, việc giảm các chi phí hành chính tối thiểu là
một trong những giải pháp tiết kiệm hàng đầu của các doanh nghiệp. Để chia sẻ điều
đó với các doanh nghiệp, HNC đã và đang đưa ra những chiến lược và dịch vụ mà
trọng tâm chính là lợi ích của khách hàng.

.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của động viên khuyến khích nhân viên
a) Khái niệm
Động viên là làm cho người khác mong muốn hành động. (Nguồn: Tạo động
lực làm việc, NXB Trẻ, 2005).
Khuyến khích nhân viên làm việc là bằng cách nào đó, khích lệ tinh thần làm
việc hăng say hơn, hiệu quả hơn, phát huy hết khả năng của từng người để làm việc có
năng suất nhằm đáp ứng mục tiêu chung của tổ chức.
b) Sự cần thiết phải động viên khuyến khích nhân viên
Động viên khuyến khích nhằm tạo động lực làm việc cho NV là một hoạt động
có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý. Sự động viên đúng mức thúc đẩy NV
làm việc tốt hơn, sẽ mang lại hiệu quả lớn hơn cho tổ chức đôi khi còn bền vững hơn
việc đầu tư tiền bạc vào các nỗ lực cải thiện công nghệ hay cơ sở hạ tầng.

Mục đích của động viên NV là nhằm thu hút nhân viên giỏi, duy trì, khuyến
khích NV đang có mặt tại tổ chức. Một tổ chức chỉ có thể đạt được năng suất cao khi
có những NV làm việc tích cực và sáng tạo. Biết quan tâm đúng mức đến NV, đặt họ
đúng vị trí thì sẽ nhận được sự cống hiến tối đa của họ cho tổ chức. Để được như vậy,
tổ chức phải có chế độ đãi ngộ thích đáng cả về yếu tố vật chất như lương, thưởng, phụ
cấp lẫn phi vật chất như điều kiện làm việc thuận lợi, khả năng thăng tiến cao, môi
trường thân thiện,… Có được những điều kiện như vậy thì không chỉ thu hút được
nhân viên giỏi mà còn tạo động lực cho các NV hiện tại ra sức làm việc, gắn bó với tổ
chức, đóng góp hết sức mình cho tổ chức.


×