Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH KHOÁNG SẢN VÀ VẬN TẢI KHÁNH VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.84 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

………….

NGUYỄN THÀNH TRUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH
KHOÁNG SẢN VÀ VẬN TẢI KHÁNH VIỆT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

………….

NGUYỄN THÀNH TRUNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH
KHOÁNG SẢN VÀ VẬN TẢI KHÁNH VIỆT

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Ths TRẦN MINH TRÍ

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH KHOÁNG SẢN VÀ
VẬN TẢI KHÁNH VIỆT” do NGUYỄN THÀNH TRUNG, sinh viên khoá 33, ngành
QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày_________________________

TRẦN MINH TRÍ
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng năm 2011

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


Ngày tháng

năm 2011


LỜI CẢM TẠ
Trong thời gian thực hiện đề tài này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ
nhiều người, nhiều nơi, sau đây tôi xin phép gửi lời cám ơn chân thành tới:
Đầu tiên, tôi xin chân thành gửi đến Ba Mẹ cùng những người thân yêu nhất
của tôi lòng biết ơn to lớn. Chính Ba, Mẹ đã sinh ra tôi, nuôi nấng và dạy dỗ tôi nên
người, là điểm tựa, là động lực để tôi vượt qua những khó khăn, trở ngại từ thời thơ ấu,
trong suốt thời gian học tập và trong cuộc sống để tôi đi đến được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy Cô, đặc biệt là Thầy Cô Khoa
Kinh tế - Trường Đại Học Nông Lâm, đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo và truyền đạt những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi theo học tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến Thầy Trần Minh Trí đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này.Một lần nữa xin cám ơn thầy
rất nhiều.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Cô Nguyễn Thị Chín, Giám đốc công ty, chị Đào Thị Thanh Hòa, anh Nguyễn
Tấn Tài và các anh chị phòng nhân sự, phòng kế toán của công ty TNHH Khánh Việt
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi thực tập tại công ty.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người bạn của tôi, những
người đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tại trường cũng như
trong việc hoàn thành đề tài.
Sinh viên
Nguyễn Thành Trung



NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THÀNH TRUNG. Tháng 9 năm 2011. “Phân Tích Hoạt Động
Kinh Doanh tại Công Ty TNHH Kinh doanh Khoáng sản và Vận tải Khánh
Việt”.
NGUYEN THANH TRUNG. Sept 20011. “Analyse The Business Activities
At Khanh Viet Business Mineral And Transport Company Limited”.
Luận văn tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba
năm 2008- 2011, thông qua một số chỉ tiêu nghiên cứu như tình hình doanh thu, lợi
nhuận, chi phí, tình hình sử dụng vốn, tình hình sử dụng tài sản…Qua đó, chỉ ra những
ưu, nhược điểm, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh và đề
xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Để phân tích và đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, tôi sử dụng các phương pháp sau: phương pháp phân tích tổng hợp, phương
pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn. Qua phân tích, đề tài cho thấy công ty
đã hoạt động có hiệu quả qua các năm, doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng.
Nhưng công ty cũng cần phải quản lý tốt hơn những mặt như chi phí, việc sử dụng
vốn, quản lý lao động...để giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát
triển.

iv


MỤC LỤC

Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng


x

Danh mục các hình

xii

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

3

1.2.1. Mục tiêu chung

3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

3

1.3. Phạm vi nghiên cứu

3


1.3.1. Phạm vi không gian

3

1.3.2.Phạm vi thời gian

3

1.3.3.Phạm vi nội dung

3

1.4. Cấu trúc khóa luận

3

CHƯƠNG 2.TỔNG QUAN

5

2.1. Sơ lược về công ty

5

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

5

2.1.2. Giới thiệu về công ty


6

2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty

6

2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Than Khánh Việt

8

2.2.1. Chức năng

8

2.2.2. Nhiệm vụ

8

2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

9

2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ mày quản lý của công ty

9

2.3.2.Chức năng và hoạt động của các phòng ban

9


2.4. Những thuận lợi, khó khăn của công ty
v

11


2.4.1 Thuận lợi

11

2.4.2. Khó khăn

11

CHƯƠNG 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận

13
13

3.1.1. Khái niệm phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh

13

3.1.2. Vai trò của phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh

14

3.1.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh


14

3.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh

15

3.1.5. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh

15

3.2. Các chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh

16

3.2.1. Các chỉ tiêu về lao động

16

3.2.2. Các chỉ tiêu về tài sản cố định

17

3.2.3. Chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả kinh doanh

18

3.2.4. Các chỉ tiêu về tình hình tài chính

21


3.2.5. Khả năng luân chuyển vốn của công ty

22

3.2.6. Phân tích đòn cân nợ

23

3.2.7. Một số chỉ tiêu khác

23

3.3. Phương pháp nghiên cứu

23

3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu

23

3.3.2. Phương pháp phân tích

24

CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

26
26


4.1.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

27

4.1.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty

41

4.2. Phân tích hình lao động tại công ty

45

4.2.1. Tình hình bố trí lao động tại công ty

45

4.2.2. Hiệu quả sử dụng lao động

47

4.3. Phân tích tình hình tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ tại công ty

51

4.3.1. Tình hình trang bị TSCĐ

52

4.3.2. Phân tích hiệu quả và hiệu suất sử dụng TSCĐ


53

4.3.3. Phân tích hệ số trang bị TSCĐ cho lao động trong công ty

54

vi


4.4. Phân tích tình hình tài chính của công ty

55

4.4.1. Phân tích các hệ số thanh toán của công ty

55

4.4.2. Phân tích khả năng luân chuyển vốn của công ty

58

4.4.3. Phân tích đòn cân nợ của công ty

60

4.4.5. Phân tích kỳ thu tiền bình quân của công ty

61


4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh

62

4.5.1. Về lao động

62

4.5.2. Về tài sản cố định

63

4.5.3. Về hàng tồn kho

63

CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

64

5.1. Kết luận

64

5.2. Kiến nghị

66

5.2.1. Đối với công ty


66

5.2.2. Đối với nhà nước

67

TÀI LIỆU THAM KHẢO

68

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CP

Chi phí

CSH

Chủ sở hữu

DN


Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

ĐVT

Đơn vị tính

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho


KHKT

Khoa học kỹ thuật

KH

Khấu hao



Lao động

LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NSLĐ

Năng suất lao động

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Rc

Khả năng thanh toán hiện thời

Rq

Khả năng thanh toán nhanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố hồ chí minh


TC-KT

Tài Chính- Kế Toán

TSCĐ

Tài Sản Cố Định

TSLĐ

Tài sản lưu động
viii


TTTH

Tính toán tổng hợp

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1: Kết Quả Kinh Doanh của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010

27

Bảng 4.2: Tình Hình Tiêu Thụ Các Mặt Hàng Chính của Công ty qua 3 năm từ 2008
đến 2010


29

Bảng 4.3: Tình Hình Doanh Thu Từ Các Mặt Hàng Chính của Công Ty qua 3 Năm
từ 2008 đến 2010

30

Bảng 4.4: Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Doanh Thu Tiêu Thụ của Công ty qua 3 Năm
từ 2008 đến 2010

33

Bảng 4.5: Tình Hình Chi Phí Kinh Doanh của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010 34
Bảng 4.6: Cơ Cấu Chi Phí Kinh Doanh của Công ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010

35

Bảng 4.7: Tình Hình Thu Mua Các Mặt Hàng Chính của Công Ty qua 3 Năm từ 2008
đến 2010

36

Bảng 4.8: Chi Phí Hàng Hóa Mua Vào của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010

38

Bảng 4.9: Giá Mua Vào Các Mặt Hàng Chính của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến
2010


39

Bảng 4.10: Tình Hình Lợi Nhuận Trước Thuế của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến
2010

40

Bảng 4.11: Cơ Cấu Lợi Nhuận Trước Thuế của Công ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010
41
Bảng 4.12: Tỷ Suất Chi Phí / Doanh Thu Thuần của Công Ty qua 3 năm từ 2008 đến
2010

42

Bảng 4.13: Tỷ Suất Lợi Nhuận/ DTT của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010

45

Bảng 4.14: Tình Hình Bố Trí Lao Động Trong Công Ty qua 3 năm từ 2008 đến 2010 46
Bảng 4.15: Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động tại Công ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010

48

Bảng 4.16: Năng Suất Lao Động Bình Quân tại Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010
49
Bảng 4.17: Sự Ảnh Hưởng của Các Nhân Tố Lao Động đến Giá Trị Sản Lượng

51

Bảng 4.18: Tình Hình Trang Bị Tài Sản Cố Định của Công Ty qua 3 năm từ 2008 đến

2010

52
x


Bảng 4.19: Hiệu Quả Và Hiệu Suất Sử Dụng TSCĐ của Công Ty qua 3 Năm từ 2008
đến 2010

53

Bảng 4.20: Hệ Số Trang Bị TSCĐ cho Công Nhân Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến
2010

54

Bảng 4.21: Các Hệ Số Tài Chính Và Khả Năng Thanh Toán của Công Ty qua 3 năm từ
2008 đến 2010

55

Bảng 4.22: Khả Năng Luân Chuyển Vốn của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010 58
Bảng 4.23: Tình Hình Đòn Cân Nợ của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010

60

Bảng 4.24: Tình Hình Kỳ Thu Tiền Bình Quân của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến
2010

61


xi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hình Ảnh Một Số Sản Phẩm của Công Ty

7

Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty

9

Hình 4.1. Cơ Cấu Chi Phí Kinh Doanh của Công Ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010

35

Hnh 4.2. Tình Hình Thu Mua Hàng Hóa của Công ty qua 3 Năm từ 2008 đến 2010 37
Hình 4.3. Biểu Đồ Thề Hiện LNST của Công Ty qua 3 năm từ 2008 đến 2010

41

Hình 4.4. Kỳ Thu Tiền Bình Quân của Công Ty

61

xii


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Để có thể bắt nhịp và vươn lên tầm cao của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cần
nhanh chóng chuyển đổi và hoàn thành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, thúc đẩy mạnh hơn nữa công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong xu hướng toàn cầu hóa, nước ta phải biết vận dụng những tiềm năng, những lợi
thế của nước nhà nhằm vươn lên khỏi tình trạng đói nghèo lạc hậu. Sự kiện trở thành
thành viên thứ 150 của WTO được xem là bước ngoặc của Việt Nam trong quan hệ đối
ngoại cũng như mang đến nhiều cơ hội và thách thức to lớn cho nền kinh tế nước nhà.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, cùng với việc mở cửa quan hệ hợp tác quốc
tế, vấn đề cạnh tranh giữa các công ty, xí nghiệp là không thể tránh khỏi. Một doanh
nghiệp để tồn tại, phát triển, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế thị trường và trên hết là
muốn hoạt động có hiệu quả thì ngoài đặc điểm của ngành cũng như uy tín của doanh
nghiệp, đòi hỏi phải có sự quản lý đúng đắn, phù hợp và sự am hiểu sâu sắc của ban
quản trị công ty. Mọi ngành nghề kinh doanh đều tiềm ẩn những nguy cơ cũng như
những cơ hội tiềm tàng chưa được phát hiện mà chỉ thông qua nghiên cứu, phân tích,
công ty sẽ có thể phát hiện và đưa chúng vào khai thác, đồng thời hạn chế những nguy
cơ, rủi ro có thể mắc phải trên thương trường khốc liệt.
Ngành than là một trong những ngành ra đời từ khá lâu và cũng là ngành đem
đến doanh số ổn định qua các năm. Theo dòng lịch sử, ngành than nước ta ra đời và
phát triển từ khá sớm. Từ 1839, ngành than ra đời và hoạt động sơ khai dưới triều đại
phong kiến nhà Nguyễn. Từ đó, ngành than nước ta không ngừng phát triển qua nhiều
mốc lịch sử, từ thời Thực dân Pháp đến khi nhân dân giành lại chính quyền và bây giờ
đã có sự quy hoạch khai thác và phát triển ngành theo định hướng của nhà nước Việt
Nam. Ngành than trên Thế giới và khu vực châu Á (như Nhật bản, Australia,


Indonexia…) vẫn đang hoạt động khá nhộn nhịp trong các năm gần đây; hòa mình
trong dòng chảy sôi động đó, ngành than tại Việt Nam vẫn tiếp tục phát triển, đặc biệt

là về sản lượng.(Nguồn:Quangninh24h.com.vn).
Than là nguồn tài nguyên quý, là nguồn năng lượng không tái tạo và cũng là tài
nguyên quốc gia. Vì thế, nhà nước liên tiếp có những chính sách nhằm quy hoạch và
phát triển ngành than Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu về than cho nền kinh tế quốc
dân, đảm bảo tiêu dùng than trong nước ổn định, có một phần hợp lý xuất khẩu đề điều
hòa về số lượng, chủng loại và tạo nguồn ngoại tệ. Điều này cho thấy than vẫn là một
ngành đầy tiềm năng và thách thức đối với những doanh nghiệp hoạt động trong
ngành. (Nguồn: VUSTA- Liên hiệp các hội khoa học và kĩ thuật Việt Nam). Là một
doanh nghiệp chuyên kinh doanh than khoáng sản và vận tải, Khánh Việt đã tham gia
vào thị trường đầy tiểm năng này để tìm cho mình một cơ hội kinh doanh và từng bước
trở thành một doanh nghiệp lớn trong ngành.
Bước chân vào thị trường than từ năm 2006, Cty TNHH Kinh Doanh Khoáng
Sản và Vận Tải Khánh Việt đã và đang từng bước tìm cho mình một chổ đứng trên thị
trường. Trong vòng xoáy của một nền kinh tế thị trường đang tồn tại nhiều nguy cơ và
biến động như hiện nay, để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro cũng
như tận dụng được tiềm năng và lợi thế của công ty, công ty rất cần những phân tích
về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua. Từ đó, công ty có
những chiến lược ngắn và dài hạn, nhằm thúc đẩy sự phát triển sau này.
Từ những nhận thức về sự cần thiết và vai trò quan trọng hơn bao giờ hết của
những kết quả phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp
trong nước nói chung và cty Khánh Việt nói riêng, đề tài: “Phân tích kết quả và hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Kinh doanh Khoáng sản và Vận tải
Khánh Việt” đã được chọn, nhằm đánh giá tình hình hoạt động của công ty, từ đó đưa
ra những giải pháp để thúc đẩy hoạt động kinh doanh của cty ngày càng hiệu quả hơn.

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung

Khóa luận nhằm phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
mà công ty đã đạt được, từ đó nêu ra những ưu và khuyết điểm, khó khăn và thuận lợi
của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt dược mục tiêu chung, một số mục tiêu cụ thể được đặt ra như sau:
-

Phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm

2008-2010.
-

Phân tích tình hình lao động tại công ty.

-

Phân tích tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định của công ty.

-

Phân tích tình hình tài chính của công ty.

1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận

1.3.1. Phạm vi không gian
-

Đề tài được thực hiện tại Cty TNHH Kinh doanh Khoáng Sản và Vận Tải
Khánh Việt.


1.3.2. Phạm vi thời gian
- Từ 20/3/2011 đến20/5/2011.
1.3.3. Phạm vi nội dung
- Đề tài nghiên cứu kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Kinh
doanh Khoáng Sản và Vận Tải Khánh Việt.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1 trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi nghiên
cứu của đề tài.
Chương 2 giới thiệu khái quát về công ty, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của
công ty.
Chương 3 trình bày những khái niệm về hoạt động kinh doanh và một số
phương pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu.

3


Chương 4 đi sâu vào phân tích các chỉ tiêu, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh
doanh của công ty.
Chương 5 kết luận chung cho toàn bộ khóa luận và đưa ra một số đề nghị đối
với các đối tượng có liên quan.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Khởi sự là công ty TNHH Vận tải Khánh Việt theo giấy chứng nhận đăng kí
kinh doanh số 4102041612 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp vào tháng
7/ 2006.
Đến tháng 4/2007, chuyển đổi thành Công ty TNHH Kinh doanh Khoáng Sản
và Vận Tải Khánh Việt.
Công ty Khánh Việt là hệ thống tổ chức chuyên kinh doanh về Khoáng sản &
Vận Tải, có tư cách pháp nhân đầy đủ hạch toán kinh tế độc lập.
Ban quản trị công ty phải luôn thực hiện hạch toán kinh tế và tự chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng, nhằm
bảo toàn và phát triển vốn của công ty. Đồng thời giải quyết thỏa đáng, hài hòa lợi ích
cá nhân người lao động trong khuôn khổ luật pháp quy định.
Cùng với những thành tựu trong công cuộc đổi mới đất nước, Công ty Khánh
Việt đã có những bước phát triển vững chắc và đạt được những thành tựu đáng kể
trong công tác quản lý và kinh doanh.
Công ty Khánh Việt không ngừng đào tạo, xây dựng đội ngũ và nâng cao trình
độ cho cán bộ công nhân viên.
Tiền lương và thu nhập của 58 cán bộ công nhân viên của công ty được cải tiến
rõ rệt qua các năm. Thu nhập bình quân của lao động trong công ty năm 2008 là
2.440.000.000đ. Và tổng năm 2009 là 2.730.000.000đ. Hiện tại, có 100% người lao
động trong Công ty được ký hợp đồng lao động theo quy định của Nhà nước ban hành.

5


Với những kết quả, những thành tựu đạt được trong những năm gần đây cho ta
thấy Công ty Khánh Việt đã không ngừng phấn đấu xây dựng hoạt động giữ lấy chữ
tín làm hàng đầu để thu hút thêm nhiều hợp đồng mới, mang lại cho công ty nhiều
nguồn lợi nhuận mới.
2.1.2. Giới thiệu về công ty

Tên Công ty: Công ty TNHH Kinh Doanh Khoáng Sản Và Vận Tải Khánh Việt.
Trụ sở chính: 34A - Ngô Quyền - Khu phố 2 - Hiệp Phú - Q9 - Tp.HCM.
Điện thoại: 08.62808853 - 0650.3612352

Fax

: 086 280 9415

Email: thankhanhviet@qcdn
Website: />Logo:

Mã số thuế: 0304 488 269
Vốn điều lệ: 4.000.000.000đ
-

Vốn pháp định: 4.000.000.000đ

- Hình thức hoạt động: Bán buôn, bán lẻ và dịch vụ.
-

Tổng số nhân viên: 58 người.
Hiện nay công ty có 1 chi nhánh trực thuộc là: Chi Nhánh Công ty TNHH Kinh

Doanh Khoáng Sản Và Vận Tải Khánh Việt – Kho Than Khánh Việt.
Địa chỉ: 24/4, Khu phố Khánh Hội, Thị trấn Tân Phước Khánh, Tân Uyên, Bình
Dương.
Điện thoại: 0650 3612 352

Fax: 0650 3612 351


2.1.3. Lĩnh vực hoạt động chính
Khánh Việt là một công ty chuyên về kinh doanh và mua bán than khoáng sản.
Công ty trực tiếp mua than từ tập đoàn Than Miền Bắc, sau đó bộ phận sản xuất
tiến hành sàn lọc than theo từng quy cách, chủng loại phù hợp với yêu cầu của khách
hàng. Khách hàng chính của công ty là các doanh nghiệp sản xuất gạch, ngói, thép.
6


Đối với mỗi khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ tham tư vấn đến khách hàng
từng loại sản phẩm phù hợp nhằm giúp các khách hàng sử dụng tốt, có hiệu quả và tiết
kiệm nhất.
Hình 2.1. Hình Ảnh Một Số Sản Phẩm của Công Ty
Than cục 3x4

Mã sản phẩm: HG 04
A

Than cục 3a

Mã sản phẩm: HG 030

Than cục 4a

Mã SP: HG004A

Than ron 5a

Than ron 5b

Than cám 3a


Than cám 6

Mã sp: HG 05A

Mã sp: HG 05B

Mã sp: HG 08A

Mã sp: HG 11A

Nguồn:

7


2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Than Khánh Việt
2.2.1. Chức năng
Khánh Việt là một công ty thương mại, từ khi thành lập, công ty đã thực hiện
các chức năng sau:
- Kinh doanh, mua bán, cung cấp các loại than đá, than cám, than tổ ong…cho
các công ty, xí nghiệp sản xuất gạch, ngói, thép…
- Tiến hành sàn lọc, chế biến than theo từng quy cách, chủng loại nhằm đáp ứng
như cầu của khách hàng.
- Tư vấn đến khách hàng từng loại sản phẩm phù hợp, nhằm giúp khách hàng sử
dụng tốt, có hiệu quả và tiết kiệm nhất.
2.2.2. Nhiệm vụ
Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4102041612 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp vào tháng 7/ 2006, công ty có những nhiệm vụ gồm:
- Kinh doanh đúng ngành hàng đã đăng ký và đúng mục đích kinh doanh của

Công ty.
- Đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật của nhà nước, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước.
- Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng trước, trong và sau khi mua hàng để
đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường của công ty.
- Công ty có quyền tự chủ về tài chính, có quyền khai thác, mở rộng thị trường,
tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội để phát triển công ty vững mạnh.
- Thực hiện các chính sách về chế độ hoạt động tiền lương đúng theo quy định
của nhà nước, thực hiện phân phối lao động hợp lý, cải thiện điều kiện làm việc, nâng
cao đời sống vật chất lẫn tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công
nhân viên.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo mối quan hệ tốt với chính quyền, với nhân dân địa
phương, tham gia tích cực vào việc tăng cường nền quốc phòng toàn dân.

8


- Nhạy bén trong việc nắm bắt và ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật để
không ngừng nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, chất lượng hàng hóa và phục vụ
khách hàng tốt hơn.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty
GIÁM ĐỐC

PHÒNG NHÂN
SỰ


PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG KỸ
THUẬT

BỘ PHẬN
SẢN XUẤT

Nguồn: công ty Khánh Việt
2.3.2. Chức năng và hoạt động của các phòng ban
a) Giám đốc
Nguyễn Thị Chín - là người đứng đầu Công ty chỉ huy trực tiếp toàn bộ bộ máy
quản lý, các bộ phận khác của công ty. Giám đốc công ty là người đại diện cho mọi
quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật nhà nước. Các phòng ban giúp giám
đốc ra các quyết định, chỉ thị đúng đắn. Giám đốc có các chức năng sau:
- Quản lý hành chính hoạt động hàng ngày của công ty.
- Giao nhiệm vụ cho các cán bộ và nhân viên của công ty, kiểm tra đôn đốc việc
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất và kinh doanh của công ty
- Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD .
- Ký kết các hợp đồng lao động với cán bộ nhân viên của công ty.
- Ký các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước.
9


b) Phòng nhân sự

Trưởng phòng là Đào Thị Thanh Hòa. Phòng nhân sự có các chức năng sau:
- Giúp giám đốc trong công tác quản lý nhân sự.
- Tổ chức hoạt động hành chính
c) Phòng kế toán
Kế toán trưởng là Nguyễn Tấn Tài. Chức năng của phòng kế toán gồm:
- Giúp giám đốc trong công tác quản lý tài chính.
- Kiểm soát mọi hoạt động thu chi tài chính của Công ty căn cứ trên các quy
chế, quy định, định mức chi tiêu của công ty và dự toán chi tiêu của công ty đã được
Giám đốc phê duyệt.
- Tổ chức việc ghi chép sổ sách, báo cáo kế hoạch theo quy định của pháp luật
và quy chế của công ty.
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch chi tiêu tài chính trong năm.
- Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và quyết toán thuế hàng năm theo yêu
cầu của cơ quan quản lí nhà nước.
- Báo cáo về hoạt động chi tiêu tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh cho
ban giám đốc theo định kỳ hoặc bất cứ khi nào yêu cầu.
d) Phòng kinh doanh
Trưởng phòng kinh doanh là Nguyễn Đỗ Đại Phong. Chức năng của phòng kinh
doanh là:
- Giúp giám đốc mạng bán hàng, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Kiểm soát hoạt động của mạng lưới bán hàng.
- Quản lý xuất nhập hàng hoá, sản phẩm.
- Triển khai các kế hoạch kinh doanh như: tiếp thị, xúc tiến thương mại, bán
hàng theo kế hoạch của Công ty.
- Tham mưu cho ban giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất và kinh doanh
thông qua các hoạt động điều tra thị trường.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đệ trình kế hoạch tổ chức kinh
10



doanh cho ban giám đốc định kì hàng tháng hoặc bất cứ khi nào.
e) Phòng kỹ thuật
- Tổ trưởng phòng kỹ thuật là Lê Xuân Quyết.
- Phòng kỹ thuật có chức năng tổ chức quản lý toàn bộ hệ thống máy móc thiết
bị trong công ty ,bảo quản, thường xuyên kiểm tra tu sửa đảm bảo máy móc hoạt động
liên tục phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
f) Bộ phận sản xuất
Quản lý sản xuất là Nguyễn Văn Hưng, đồng thời cũng là người chịu trách
nhiệm trực tiếp việc sàn lọc hàng theo từng quy cách, chủng loại hàng hóa phục vụ
theo yêu cầu của khách hàng.
2.4. Những thuận lợi khó khăn của công ty
Từ những điều kiện chủ quan về loại hình, lĩnh vực kinh doanh của công ty hay
những điều kiện khách quan như tình hình ngành than trong khu vực và Thế giới, công
ty gặp nhiều thuận lợi và khó khăn. Theo báo cáo tổng kết của công ty cuối năm 2009,
công ty có những thuận lợi và khó khăn sau:
2.4.1. Thuận lợi
Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm, đồng thời công ty
cũng có đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật cao, trẻ và năng động và rất năng nổ trong
công việc.
Trong công ty có những cán bộ có khả năng nắm bắt tình hình cung cầu trên thị
trường nên thường hoàn thành vượt mức hạn ngạch được giao.
Trong công ty luôn có sự đoàn kết, thống nhất từ giám đốc đến các phòng ban,
toàn tâm toàn lực hoàn thành mục tiêu của công ty đề ra, đưa công ty liên tục phát
triển đi lên.
Khách hàng của công ty phần lớn là những khách hàng quen thuộc, do đó đã tạo
nên nhiều thuận lợi và ưu đãi trong việc mua bán và thanh toán.
2.4.2. Khó khăn
Là một công ty mới thành lập năm 2006, nên công ty Khánh Việt chưa có tiếng
tăm hay uy tín cao trên thị trường. Lượng khách hàng cũng vì thế mà chưa nhiều. Từ


11


đó có thể phát sinh thêm các khoản chi phí khuyến mãi nhằm phát triển rộng hơn thị
phẩn của công ty.
Nước ta đã là thành viên chính thức của tổ chức WTO nên vô tình tạo nên một
áp lực cạnh tranh trên thị trường và là thách thức của tất cả các doanh nghiệp trong
nước. Bên cạnh đó, công ty vẫn còn giữ nguyên cách quản lý cũ chưa chịu thay đổi,
vẫn chưa sẵn sàng hội nhập với nhịp sống sôi động trên thế giới.
Công ty chưa có một kế hoạch marketing cụ thể cho hoạt động kinh doanh,
khách hàng của công ty thường là những khách hàng quen thuộc nên việc mua bán chủ
yếu theo thói quen. Việc nghiên cứu và tìm nguồn khách hàng còn rất hạn chế, song
yêu cầu của khách hàng ngày càng cao nên nhiều cơ hội kinh doanh bị bỏ qua.
Mặt khác, đây là ngành kinh doanh không mấy cuốn hút. Ngày nay xăng dầu
mới là loại chất đốt thu hút sự quan tâm lớn nhất của người dân cũng như nền kinh tế
nước nhà. Than không còn giữ được vị trí và thị phần quan trọng như trong những
ngày đầu khai thác.
Việc vận chuyển hàng hóa gặp nhiều khó khăn vì khoảng cách vận chuyển là
khá xa (từ tập đoàn Than Miền Bắc vận chuyển vào kho than Khánh Việt, Bình
Dương). Bên cạnh đó, việc thanh toán cũng gặp khá nhiều khó khăn, lợi nhuận thấp,
chi phí cao và thị trường ngày càng bị thu hẹp.
Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm có đội ngũ cán bộ có
trình độ kỹ thuật cao, trẻ và năng động nhưng luôn biến động, không ổn định. Cụ thể
là, công ty từ khi thành lập với 65 nhân viên, nay chỉ còn 58 nhân viên.

12


×