Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH WIPRO UNZA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.15 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

MA THỊ BẾN

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ
PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH
WIPRO UNZA VIỆT NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

MA THỊ BẾN

LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THÀNH LẬP NHÀ
PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH
WIPRO UNZA VIỆT NAM

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Nguời hướng dẫn: Ths. TRẦN MINH TRÍ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011

vi 
 


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp khoa kinh tế, trường Đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “ Lập và thẩm định dự án
thành lập nhà phân phối của công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam” do Ma Thị Bến,
sinh viên khoá 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Người hướng dẫn,

(chữ ký)

______________________
Ngày

tháng

năm

 
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày

tháng

năm

Ngày

vii 
 

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ

Thời gian trôi qua thật nhanh, mới ngày nào tôi cầm tờ giấy báo nhập học mà giờ

đây 4 năm đã trôi qua. Thời gian qua tôi đã trưởng thành rất nhiều trong kiến thức văn
hóa cũng như kĩ năng sống và sẵn sàng bước qua trang khác của cuộc đời. Để có được
sự trưởng thành đó không thể không gửi lời cảm ơn sâu sắc tới những người đã sinh
thành, dìu dắt tôi.
Xin gửi tới cha mẹ đã tạo điều kiện cho con tới trường, được sống những ngày
tháng sinh viên giản dị, mộc mạc, được trưởng thành và được yêu thương.
Cảm ơn Ban giám hiệu, thầy cô trường ĐH Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh
nói chung và thầy cô khoa kinh tế, đặc biệt là thầy Trần Minh Trí đã truyền dạy kiến
thức và giúp em hoàn thành đề tài này.
Xin cảm ơn các anh chị trong nhóm Sale của công ty TNHH Wipro Unza đã
nhiệt tình chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em trải nghiệm thực tế qua quá trình thực tập tại
công ty.
Xin cảm ơn các bạn thân của tôi đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt những năm
tháng sinh viên, giúp tôi có cách sống trưởng thành và chín chắn hơn rất nhiều.
Một lần nữa xin gửi tới tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành nhất!
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
Người viết

MA THỊ BẾN

viii 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT

MA THỊ BẾN. tháng 06 năm 2011. “Lập và thẩm định dự án thành lập nhà phân
phối của công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam”.
MA THI BẾN. June, 2011 “To compile and appraisal of projects established
distributor of limited liability companies Wipro Unza Vietnam”

Khoá luận tìm hiểu sơ lược về tình hình thị trường tại khu vực quận 2, quận 9,
Thủ Đức và giới thiệu đôi nét về lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH
Wipro Unza Việt Nam. Ngoài ra khoá luận con tìm hiểu về cách kinh doanh thành lập
một dự án trong kinh doanh
Khoá luận sử dụng một số liệu thứ cấp, sơ cấp qua quá trình đi thực tế tại thị
trường và ứng dụng các chỉ tiêu trong thẩm định dự án đầu tư để đánh giá tính khả thi
của dự án.
Sau khi tìm hiểu thị trường, phân tích các chỉ tiêu, tôi xin đề xuất một số kiến
nghị và đánh giá tính khả thi của dự án từ đó có những biện pháp mang lại hiệu quả
hoạt động cho Nhà phân phối nếu dự án có thể thực hiện.
 

ix 
 


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... xii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................xv
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................3
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
1.4. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................5
2.1. Tổng quan về công ty ............................................................................................5
2.1.1. Thông tin về công ty .......................................................................................5

2.1.2. Thông tin về sản phẩm....................................................................................7
2.2. Tổng quan về khu vực quận 2, quận 9, quận Thủ Đức .......................................12
2.2.1. Khu vực quận 2 .............................................................................................12
2.2.2. Khu vực quận 9 .............................................................................................12
2.2.3. Khu vực quận Thủ Đức ................................................................................13
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................15
3.1. Các khái niệm ......................................................................................................15
3.1.1. Dự án đầu tư .................................................................................................15
3.1.2. Thẩm định dự án đầu tư ................................................................................18
3.1.3. Nhà phân phối ...............................................................................................21
3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................................22
3.2.1. Cơ cấu vốn ....................................................................................................23
3.2.2. Các phương phát tính khấu hao ....................................................................24
3.2.3. Các chỉ tiêu cơ bản dùng thẩm định dự án đầu tư ........................................25
3.3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................28

 


3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................29
3.3.2. Phương pháp phân tích .................................................................................30
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................32
4.1. Tình hình thị trường của công ty Wipro Unza trong khu vực quận 2, quận 9,
quận Thủ Đức .............................................................................................................32
4.1.1. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong khu vực. ...................................................32
4.1.2. Tình hình phân phối sản phẩm trong khu vực ..............................................36
4.1.3. Tỷ lệ tiêu thụ hàng hóa tại NPP Phạm Tuấn.................................................40
4.2. Quy trình điều kiện cần trở thành nhà phân phối của công ty TNHH Wipro
Unza ...........................................................................................................................42
4.2.1. Quyền lợi và nghĩa vụ của nhà phân phối sản phẩm của công ty TNHH

Wipro Unza .............................................................................................................42
4.2.2. Thời hạn hợp đồng ........................................................................................44
4.2.3. Khó khăn bước đầu khi mở nhà phân phối ...................................................45
4.3. Kế hoạch thành lập nhà phân phối ......................................................................45
4.3.1. Dự trù chi phí thuê và sửa chữa mặt bằng ....................................................46
4.3.2. Danh mục máy móc thiết bị, nguyên vật liệu của dự án ..............................47
4.3.3. Nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý nhân sự của dự án............................50
4.3.4. Dự trù chi phí nhập hàng ..............................................................................53
4.4. Phân tích hiệu quả tài chính dự án ......................................................................53
4.4.1. Ước lượng tổng mức đầu tư và nguồn vốn cho dự án ..................................54
4.4.2. Dự trù kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án ...........................58
4.5. Các chỉ tiêu thẩm định dự án đầu tư ...................................................................60
4.5.1. Tính toán chỉ tiêu NPV, IRR, B/C, PI ..........................................................60
4.5.2. Tính toán chỉ tiêu PP.....................................................................................61
4.5.3 Nhận xét .........................................................................................................61
4.6. Phân tích rủi ro của dự án ...................................................................................62
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................63
5.1 Kết luận ................................................................................................................63
5.2 Kiến nghị ..............................................................................................................63
 
xi 
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CSH: Chủ sở hữu
NPP : Nhà phân phối
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
SHTP: Saigon Hi-tech Park

xii 
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
 

Bảng 4.1. Danh Sách Khách Hàng Bán Sỉ Trong Khu Vực ...........................34
Bảng 4.2. Danh Sách Khách Hàng Bán Lẻ Trong Khu Vực ...........................35
Bảng 4.3. Kế Hoạch Tập Huấn Nhân Viên Bán Hàng ...................................37
Bảng 4.4. Cơ Cấu Trưng Bày “Thơm mát - Mượt mà” ...................................38
Bảng 4.5. Cơ Cấu Trưng Bày “Tự tin suốt cả ngày” .......................................39
Bảng 4.6. Cơ Cấu Trưng Bày “Nhỏ gọn tiện lợi”............................................39
Bảng 4.7. Cơ Cấu Tiêu Thụ Sản Phẩm ............................................................41
Bảng 4.8. Bảng Dự Trù Chi Phí Thuê Mặt Bằng.............................................46
Bảng 4.9. Bảng Chi Phí Xây Dựng ..................................................................47
Bảng 4.10. Bảng Dự Trù Máy Móc Thiết Bị ...................................................49
Bảng 4.11. Bảng Chi Phí Nguyên Vật Liệu .....................................................50
Bảng 4.12. Bảng Dự Trù Chi Phí Tiền Lương Cho Nhân Viên ......................52
Bảng 4.13. Ước Lượng Vốn Đầu Tư Cố Định ................................................54
Bảng 4.14. Tỷ Lệ Lạm Phát Của Việt Nam Qua Các Năm .............................55
Bảng 4.15. Ước Lượng Tổng Mức Đầu Tư Vốn Lưu Động............................55
Bảng 4.15. Tổng Vốn Đầu Tư .........................................................................56
Bảng 4.16. Dự Trù Nguồn Vốn Của Dự Án ....................................................57
Bảng 4.17. Kế Hoạch Trả Lãi Vay ..................................................................57
Bảng 4.18. Tốc Độ Tiêu Thụ Sản Phẩm Trung Bình Tại Khu Vực Quận 2, 9,

Thủ Đức ...........................................................................................................58
xiii 
 


Bảng 4.19. Dự Trù Doanh Thu Bán Hàng .......................................................58
Bảng 4.20. Dự Trù Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Dự Án ..................59
Bảng 4.21. Báo Cáo Ngân Lưu Của Dự Án ....................................................60
Bảng 4.22. Tính Toán Chỉ Tiêu NPV, IRR, B/C, PI .......................................61
Bảng 4.23. Tính Toán PP .................................................................................61
Bảng 4.24. Phân Tích NPV Khi Sản Lượng Thay Đổi ....................................62 
 

xiv 
 


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Romano Classic .....................................................................................9
Hình 2.2 Romano Unique......................................................................................9
Hình 2.3 Romano Icy Cool ...................................................................................9
Hình 2.4. Enchanteur Charming ..........................................................................10
Hình 2.5. Enchanteur Magic................................................................................10
Hình 2.6. Izzi .......................................................................................................11
Hình 2.7. Eversorft ..............................................................................................11
Hình 2.8. Gervenne .............................................................................................11
Hình 4.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Tiêu Thụ Sản Phẩm .................................................41
Hình 4.2. Sơ Đồ Quản Lý Nhân Sự Tại NPP ......................................................52 


xv 
 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố lớn và là trọng tâm của khu vực kinh
tế trọng điểm phía Nam, đồng thời cũng là trung tâm có nền kinh tế xã hội - khoa học
kỹ thuật phát triển thuộc vào bậc nhất của Việt Nam. Theo thống kê năm 2010, thành
phố chiếm 20,2 % tổng sản phẩm và 27,9 % giá trị sản xuất công nghiệp của cả quốc
gia (theo Wikipedia). Việc hình thành các hệ thống giao thông quan trọng như tuyến
đường Đông - Tây, đường Xuyên Á, cũng như việc mở rộng các tuyến đường trọng
yếu trên địa bàn Thành phố… đã mở ra cơ hội gia tăng hoạt động thương mại dịch vụ
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Với các cảng biển đã có lâu đời như cảng Sài Gòn, cùng với sự phát triển về
kinh tế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đã mở rộng thêm các cảng trung tâm hàng hóa
hiện đại như cảng Cát Lái - quận 2, cảng IDC Phước Long - quận 9… Trở thành một
đầu mối giao thương quan trọng của Việt Nam và Đông Nam Á, vận tải thủy ở Thành
phố Hồ Chí Minh chiếm một tỷ lệ quan trọng. Tính riêng vận tải hàng hóa, đường biển
chiếm khoảng 29% và đường sông khoảng chiếm 20% tổng khối lượng thông qua đầu
mối thành phố. Đường bộ chỉ chiếm 44% vận tải hàng hóa. (theo Wikipedia) Tóm lại,
đây là nơi đầu mối giao thương lớn và quan trọng, thuận lợi để phân phối hàng hoá tới
khắp các vùng lân cận. Điều này mở ra một hướng đầu tư hấp dẫn đó là trở thành nhà
phân phối hàng hoá.
Thành phố Hồ Chí Minh có số dân trên 7 triệu người vào năm 2010, thu nhập
bình quân / đầu người vào năm 2010 là trên 3.000 USD. Mức tiêu thụ của Thành phố
Hồ Chí Minh cũng cao hơn nhiều so với các tỉnh khác của Việt Nam và gấp 1,5 lần thủ


 


đô Hà Nội (theo wikipedia). Mức sống của người dân nơi đây tương đối cao, đời sống
đã được cải thiện rõ rệt. Nếu như trước đây họ chỉ quan tâm những vấn đề về nhu cầu
ăn, mặc, ở thì bây giờ mối quan tâm dành tới chăm sóc cá nhân, sao cho bản thân thật
quyến rũ, thu hút.. cũng thể hiện đẳng cấp con người trong xã hội. Chính từ những
thuận lợi và tiềm năng trên, việc phân phối các sản phẩm tiêu dùng chăm sóc cá nhân
cao cấp sẽ hứa hẹn nhiều cơ hội tìm kiếm lợi nhuận.
Thành phố Hồ Chí Minh luôn có những chính sách thu hút đầu tư, tạo điều
kiện cho các nhà đầu tư có cơ hội phát triển kinh doanh tại thành phố năng động này.
Đầu tư vào đây các nhà đầu tư sẽ hưởng được các lợi thế sẵn có như: nguồn lao động,
cơ sở vật chất, dịch vụ phát triển và thị trường tiêu thụ rộng lớn…Hiện nay, do tình
hình phát triển tại các quận nội thành đã dần ổn định nên chính sách của các nhà lãnh
đạo thành phố là tập trung phát triển các quận huyện ngoại thành - nơi mà đất còn
rộng, dân cư chưa quá đông, sẽ thuận lợi cho các dự án kinh doanh sản xuất lớn. Cụ
thể thành phố Hồ Chí Minh đã mở các khu công nghiệp như khu chế xuất Linh Trung quận Thủ Đức, khu công nghiệp Bình Chiểu – quận Thủ Đức, khu công nghiệp Cát
Lái - quận 2…
Tiềm năng phát triển của phía Đông thành phố còn được đánh dấu rõ rệt bởi
công trình hầm đường bộ Thủ Thiêm nối liền 3 quận phía Đông ngoại thành với trung
tâm thành phố. Nếu như khu công nghệ cao tại quận 9 đang nhận được nhiều sự quan
tâm thì tại Thủ Đức các khu chế xuất, khu đô thị Đại Học đang thu hút nhiều công
nhân tới đây học tập và sinh sống. Tại quận 2 nhiều cao ốc, trung tâm vui chơi, mua
sắm, cửa hàng, siêu thị mọc lên là bằng chứng của tốc độ phát triển nhanh và mạnh
của khu vực này.
Tương đương với tốc độ phát triển, thu hút dân số lượng cầu hàng tiêu dùng
trong khu vực này cũng sẽ tăng lên vì vậy lựa chọn phân phối hàng hóa chăm sóc cá
nhân trong khu vực cũng hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển. Ta có thể thấy rằng đây
chính là tín hiệu đáng mừng thể hiện sự tăng trưởng và phát triển trong tương lai.
Là một sinh viên mới ra trường, ai cũng muốn thử sức kinh doanh, tìm một cơ

hội tự làm chủ chính công việc của mình, và áp dụng những kiến thức đã học trên sách
vở đi vào thực tiễn. Vì thế khi nắm bắt được tiềm năng phát triển của thị trường khu
vực quận 2, quận 9, quận Thủ Đức, đề tài dự án thành lập nhà phân phối sản phẩm đã

 


được thực hiện, với mong muốn đề tài sau khi kiểm định khả thi và nhanh chóng đi
vào thực tế.
Đối với một nhà phân phối mới thành lập, việc đầu tiên cần lựa chọn ra một sản
phẩm dự tính sẽ phân phối là rất quan trọng. Mặt hàng đó phải là mặt hàng tiêu dùng
thường xuyên, đã có mặt trên thị trường và người tiêu dùng biết đến càng nhiều càng
dễ phân phối, vốn lưu thông càng nhanh và lợi nhuận càng nhiều. Đồng thời mặt hàng
được lựa chọn không nên là mặt hàng tiêu dùng theo mùa vụ (ví dụ: văn phòng phẩm
chỉ phân phối mạnh vào khoảng tháng 7, tháng 8 trong năm) rất khó bảo toàn doanh
thu mong muốn. Chính từ những yêu cầu đó mà tôi lựa chọn sản phẩm của công ty
TNHH Wipro Unza Việt Nam, gồm các nhãn hàng chăm sóc cá nhân nổi tiếng
enchanteur, romano, izzi, eversoft…
Vì những lý do trên, tôi quyết định chọn chủ đề “LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN MỞ NHÀ PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH WIPRO UNZA VIỆT NAM”
cho khoá luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là lập và thẩm định dự án mở nhà phân phối của công
ty Wipro Unza Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu thi trường của công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam
Nghiên cứu các bước để trở thành nhà phân phối của công ty TNHH Wipro
Unza Việt Nam
Lập kế hoạch về dự án thành lập nhà phân phối

Thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Từ 02/04/2011 đến 25/06/2011
Địa điểm: Khu vực quận 2, quận 9, quận Thủ Đức
Nội dung: Đề tài nghiên cứu chủ yếu về các yêu cầu cụ thể, các dự toán chi phí
cần thiết để trở thành NPP của công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam, và quan trọng


 


hơn là phần thẩm định hiệu quả kinh tế của dự án từ đó đi tới kết luận tính khả thi của
dự án.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương được sắp xếp và trình bày như sau:
Chương 1: Đặt vấn đề về sự cần thiết thực hiện đề tài dự án thành lập nhà phân
phối, mục tiêu, thời gian địa điểm thực hiện đề tài và cấu trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam, nêu khái quát
tình hình chung của nhà phân phối và tìm hiểu về đặc điểm thị trường trong khu vực.
Chương 3: Cơ sở lý luận đi vào việc nêu những phương pháp lập và thẩm định
tính kinh tế của dự án, và vận dụng các kiến thức liên quan vào đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận hoạt động lập dự án và thẩm định
dự án. Thể hiện các kết quả điều tra nghiên cứu thị trường và các tính toán mọi chi phí
liên quan tới việc lập nhà phân phối. Thẩm định tính khả thi của đề tài từ đó đưa ra các
giải pháp sao cho dự án đạt được hiệu quả nhất khi đi vào thực tiễn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị, nêu tổng quát về kết quả nghiên cứu và đưa
ra những kiến nghị nên hay không nên thực hiện dự án này.


 



CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

Chương này trình bày sơ lược về công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam, quá
trình hình thành và phát triển, tiêu chí của công ty và mô tả một số sản phẩm chính của
công ty. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội, đặc điểm địa lý cơ bản của khu vực
quận 2, quận 9, quận Thủ Đức - nơi được chọn là địa bàn nghiên cứu.
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Thông tin về công ty
Tập đoàn Unza Holding Ltd (Singapore) là một nhà sản xuất độc lập lớn nhất
Đông Nam Á về các sản phẩm chăm sóc cá nhân, có trụ sở chính tại 163 Penang Road,
Winsland House II, Singapore. Công ty luôn cung cấp những sản phẩm chất lượng góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng. Bên cạnh việc nâng cấp những sản
phẩm đang có, hằng năm Unza Holding Ltd (Singapore) còn phát triển thêm từ 30 – 50
sản phẩm mới. Hiện Unza Holding Ltd (Singapore) đang sở hữu 48 nhãn hàng với 275
dòng sản phẩm chất lượng, có mặt ở 32 quốc gia, bao gồm cả thị trường mới ở Trung
Đông và Châu Phi.
Công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam với 100% vốn đầu tư nước ngoài chuyên
sản xuất và phân phối sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia đình với các nhãn hiệu như
Enchanteur, Romano, Eversoft, Bouquet và Izzi…Các sản phẩm của công ty không chỉ
đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà còn được nghiên cứu bào chế riêng để thích
hợp với người tiêu dùng châu Á. Wipro Unza là tập đoàn luôn hướng đến việc phát
triển thương hiệu và coi đó là chìa khóa vàng để mở rộng kinh doanh, là nơi con người

 


được đầu tư hết tiềm năng thông qua quá trình sáng tạo những nhãn hàng mang lại

niềm hứng khởi cho cuộc sống người Việt Nam. Công ty luôn đặt khách hàng ở vị trí
trung tâm trong việc nghiên cứu và sản xuất sản phẩm mới, và luôn coi trọng dịch vụ
chăm sóc khách hàng. Chính vì thế, Unza luôn có những khách hàng trung thành dù
gặp phải cạnh tranh quyết liệt từ thị trường.
Nguồn: />Sau đây là một số thông tin tóm tắt về công ty:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH WIPRO UNZA VIỆT NAM
Địa chỉ: số 7 Vsip đường số 4 khu công nghiệp Vietnam-Singapore, tỉnh Bình
Dương.
 0650.3743.971 – fax 0650.3743.970
Đường dây nóng 1800545413
Văn phòng giao dịch:
 Tại Tp Hồ Chí Minh: lầu 12, Tòa nhà Sài Gòn Trade Center, 37 Tôn Đức
Thắng, Quận1
 Tại Hà Nội: Lầu 2, 389 Trương Định, Quận Hoàng Mai
Sứ mệnh: Vươn tới vị trí nổi bật trong dòng sản phẩm dành cho gia đình và các
thị trường chăm sóc cá nhân trên khắp châu Á. Hướng tới một nhà tiếp thị có chất
lượng và thương hiệu sáng tạo, góp phần nâng cao đời sống của người tiêu dùng, luôn
tạo điều kiện tối đa hoá lợi nhuận cho các cổ đông và mở ra một môi trường làm việc
năng động sáng tạo cho nhân viên. Nguồn: www.Unza.com
Tiêu chí của công ty:
 Khao khát chiến thắng
 Giúp khách hàng thành công.
 Tinh thần đồng đội, luôn đổi mới, hướng đến vượt trội.
Đó là khao khát vươn lên không ngừng để đạt được những tầm cao mới. Nhưng
không phải lúc nào cũng chiến thắng bằng mọi giá, không phải ta thắng mà bạn bè
đồng đội thua thiệt. Đó là sự hợp tác để tạo ra sự đồng bộ: Tôi chiến thắng khi cả đội
ngũ chiến thắng, đội ngũ tôi chiến thắng khi công ty tôi chiến thắng, công ty tôi chiến
thắng khi khách hàng và các bên liên quan cùng chiến thắng.
Đó là tinh thần sáng tạo không ngừng vươn lên làm tốt hơn ngày hôm qua.


 


Đó là tinh thần ngoan cường, không ngừng hoàn thiện bản thân.
 Hàng xử tinh tế
 Tôn trọng cá nhân
 Chín chắn và có trách nhiệm
Đó là hiểu rõ rằng mỗi con người, dù khác nhau đến đâu cũng bình đẳng với
nhau.
Đó là sự tin tưởng rằng ai cũng cầu tiến, cũng muốn phát triển hết khả năng và
năng lực của mình để hướng đến một cuộc sống có ý nghĩa hơn.
Đó là sự hòa hợp với môi trường sinh thái. Luôn là một công dân có trách
nhiệm: hành động có suy nghĩ và thấu cảm.
 Luôn luôn chính trực
 Thực hiện đúng cam kết
 Hành động trung trực và công bằng
Sự chính trực là ngọn hải đăng cho ta định hướng. Nghĩa là giữ đạo đức kinh
doanh cao nhất.
Nghĩa là sống và hành động theo pháp luật
Nghĩa là cam kết hành động theo chân lý. Luôn làm đúng cam kết, nói đi đôi
với làm.
Trung trực và công bằng ở mức độ cao nhất và không bao giờ thỏa hiệp.
Nguồn: www.Unza.com
2.1.2. Thông tin về sản phẩm
Sản phẩm của công ty gồm có 5 dòng sản phẩm chính: Romano là dòng sản
phẩm chuyên dành cho nam. Enchanteur, Eversorf, Izzi, Gervenne là các dòng sản
phẩm chăm sóc cá nhân dành riêng cho phái đẹp. Thông tin về từng dòng sản phẩm
như sau:
a) Romano – khẳng định đẳng cấp phái mạnh


Tạo sức hút mạnh mẽ đầy nam tính với Romano Classic và Gallant: Là một
trong các dòng sản phẩm được ưa chuộng nhất của Romano, dòng sản phẩm Romano
Classic và Gallant độc đáo với hương thơm cao cấp, hiện đại tạo một sức hút mạnh mẽ
đầy nam tính. Với các công thức cải tiến cho chất lượng sản phẩm luôn ổn định,
Romano Classic và Gallant sẽ làm bạn hài lòng với cảm giác sảng khoái tự tin suốt

 


ngày dài. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các sản phẩm Romano Classic và Gallant (dầu
gội, sữa tắm, xà phòng, gel tạo kiểu tóc, lăn khử mùi…) tại các siêu thị trên cả nước.
Bộ sản phẩm chăm sóc cá nhân Romano Classic: Bộ sản phẩm Romano Classic
với dầu gội, sữa tắm. Hương thơm cao cấp, sang trọng và đồng nhất mang một phong
cách lịch lãm đầy tự tin cho phái mạnh.
Dầu gội đầu Romano Classic với Pro Vitamin B5 cho mái tóc mềm và bóng
mượt. Sữa tắm Romano Classic Shower làm sạch và dưỡng ẩm cho da bạn. Thêm một
chút nước hoa Romano Classic Body Spray để bạn sẵn sàng cho một ngày dài tự tinvà
sảng khoái.
Romano Gallant - Sức thu hút mạnh mẽ đầy nam tính cho phái mạnh: Công
thức cải tiến với thành phần Pro Vitamin B5 cho mái tóc mềm mại hơn, bóng khỏe
hơn. Hương thơm cao cấp Romano Gallant tạo cảm giác tự tin và tươi mát. Được bổ
sung thành phần giữ ẩm Sodium PCA, sữa tắm Romano cho bạn một làn da thật sạch
và đầy sức sống. Hương thơm độc đáo của Romano Gallant tạo sự lịch lãm và sảng
khoái suốt ngày dài.
Sảng khoái tột cùng với dòng sản phẩm Romano Icy Cool: Dòng sản phẩm
Romano Icy Cool với tinh chất bạc hà đem đến cảm giác mát lạnh đầy sảng khoái,
giúp giảm stress. Đồng thời, hương thơm Romano độc đáo cho bạn cảm giác mạnh mẽ
đầy quyến rũ. Dầu gội cao cấp – Romano Icy Cool có công thức cải tiến với thành
phần Pro Vitamin B5 cho da đầu thật sạch và mái tóc mềm mại, bóng mượt. Sữa tắm
dạng gel mát lạnh không gây nhờn, cân bằng độ ẩm, giúp da thật sạch và khỏe mạnh.

Để tiện lợi hơn, bạn cũng có thể sử dụng Romano Icy Cool 2 trong 1. Cho tóc bóng
mượt, làm sạch và giữ ẩm toàn thân. Cho cảm giác mát lạnh và hương thơm độc đáo
lưu lại sau khi tắm.
Romano Pro Series - Một phong cách chuyên nghiệp của riêng bạn: Với công
thức làm ẩm độc đáo cùng khả năng chống tia cực tím bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
của bạn, Romano Pro Series sẽ mang đến cho bạn một vẻ ngoài thật thanh lịch, tự tin
và một phong cách chuyên nghiệp.
Chất ZPT loại trừ gàu và tinh chất bạc hà trong dầu gội Romano Pro Series sẽ
loại trừ gàu triệt để, mang đến cho bạn một mái tóc thẳng mượt và da đầu luôn khỏe
mạnh, cảm giác sảng khoái cả ngày. Công thức độc đáo của gel giữ nếp tóc lâu dài,

 


hươngg thơm tươi mát giúp bạn tự tin ssuốt ngày dài.
d Bộ sản phẩm Rom
mano Pro Seeries
với hư
ương thơm độc đáo mang
m
đến chho bạn một phong cách lịch lãm, chuyên ngghiệp
đầy qu
uyến rũ.
ơng thơm mạnh
m
mẽ (cclassic, Uniique, Icy Cool)
C
đầy cáá tính cùngg với
Với 3 hươ
dòng sản phẩm đa

đ dạng ( dầầu gội, sữa tắm, tắm gội
g 2 in 1, nnước hoa, gel
g vuốt tóc,, sữa
m lăn khử
ử mùi, nướcc hoa toàn tthân, mousee tạo kiểu tóc, bọt cạoo râu…Giúpp các
rửa mặt,
bạn naam thể hiện
n chính mìnnh:

Hình 2.1. Roma
ano Classic
Romano classic
c
– mạnh
m
mẽ đầầy lịch
lãm với hương thhơm nam tíính đầy quyyến rũ,
đặc biệt
b là nướcc hoa với hương
h
thơm
m độc
đáo, sang
s
trọng, lâu phai mạnh
m
mẽ đđầy cá
tính.
Nguồn: www.Unza.
w

.com
no Unique
Hình 2.2 Roman
Rom
mano uniquee – phong ccách mới, hương
h
mới với
c
công
thức đột
đ phá, ít bọt
b dầu gộii, sữa tắm romano unnique
m
mang
đến cho
c bạn máái tóc mềm, chắc khỏee tự nhiên cùng
c
h
hương
thơm
m toàn thân độc đáo. Romano
R
uniqque tạo choo bạn
m phong cách mạnh mẽ đầy lịch lãm để tự
một
ự tin khẳng định
đ
đẳng
cấp củủa mình.
Nguồnn: www.vattgia.com

Hình 2.3 Roman
no Icy Cool
Romano icy
i cool – mát lạnh nnhư băng với
v tinh chấất
v hương thhơm độc đááo đem lại cho
c bạn cảm
m
bạc hàà kết hợp với

9


giác mát lạnh, sảng khoái, giúp giảm stress… Nguồn: www.Unza.com
b) Enchanteur – sự lôi cuốn kỳ diệu
Với bộ sản phẩm đa dạng, enchanteur mang đến cho phái đẹp một hương thơm
nồng nàn quyến rũ từ Pháp, dòng sản phẩm đa dạng và phong phú về tính chất cũng
như chức năng của sản phẩm.
Hình 2.4. Enchanteur Charming

Enchanteur charming - tóc mượt thơm cho tình yêu
cơ hội (dầu gội, dầu xả, sữa tắm, dưỡng thể, phấn thơm, lăn,
sáp khử mùi cao cấp, nước hoa…) Nổi bật hơn cả là sản
phẩm nước hoc với hương thơm nồng nàn, gợi cảm, sang
trọng. Bên cạnh đó là dòng sản phẩm sữa tắm dưỡng da lưu
hương thơm lau hơn với tinh dầu nước hoa. Đặc biệt hơn
enchanteur vừa cho ra đời sản phẩm dầu gội dành cho tóc khô, thiếu sức sống giúp mái
tóc mượt mà, chắc khỏe cùng làn hương quyến rũ nồng nàn vượt thời gian.
Nguồn: www.Unza.com


Hình 2.5. Enchanteur Magic
Enchanteur magic – hương thơm quyến rũ
nồng nàn từ Pháp với công thức “siêu mềm mịn”
dòng sản phẩm magic giúp nuôi dưỡng, giữ lại
độ ẩm trên da lâu hơn, cho làn da mịn màng như
lụa, cho tóc mượt thơm cùng hương nước hoa
magic mới huyền bí, quyến rũ.
Nguồn www.Unza.com

10 
 


Enchanteur Whitening – Làn da trắng mịn đầy sức sống đây là bộ sản phẩm
hoàn hảo giúp da bạn “trắng như sữa, mịn như hoa”
c) Izzi
Đây là bộ sản phẩm dành cho bạn gái tuổi
teen. Với hương thơm tươi mát, dáng chai hình tim
xinh xắn cho bạn gái tuổi teen thêm tự tin và năng
động.
Hình 2.6. Izzi
Nguồn: www.Unza.com
d) Eversorft - white (Sữa rửa mặt, dưỡng thể, sữa tắm trắng da, xà bông thơm)
Hình 2.7. Eversorft
Với công nghệ Nhật Bản, được chiết suất từ ngọc
trai, đây là bộ sản phẩm chăm sóc da dành cho tuổi
trung niên giúp tẩy đi các tế bào chết, chất bã nhờn trên
da mà không làm khô da, cho da trắng mịn và ngăn
ngừa lão hóa.


e) Gervenne
Hình 2.8. Gervenne
Gervenne là dòng sản phẩm có giá rẻ, hương thơm cùng
tinh chất sữa dê dưỡng ẩm, mang lại cho da cảm giác mềm mịn
suốt cả ngày. Dòng sản phẩm này chủ yếu dành cho người có
thu nhập thấp như công nhân, sinh viên…Gervenne có nhiều
sản phẩm cho người tiêu dùng lựa chọn, như sữa tắm có hạt,
không hạt, xà bông thơm, lăn khử mùi, phấn thơm…
Nguồn: www.Unza.com
11 
 


2.2. Tổng quan về khu vực quận 2, quận 9, quận Thủ Đức
Khu vực quận 2, quận 9, quận Thủ Đức là ba quận nằm ở phía Đông của thành
phố Hồ Chí Minh. Nơi đây là khu vực kinh tế đang trên đà đổi mới rất manh mẽ. Hầu
như cả 3 quận đều có những yếu tố hội tụ làm bước đà phát triển trong tương lai.
2.2.1. Khu vực quận 2
Quận 2 là một quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh. Quận 2 có diện tích
49,74 km², dân số tính đến ngày 1/4/2009 (theo Điều tra dân số năm 2009) là 145.981
người. Quận 2 là quận mới đô thị hóa, nơi có Khu đô thị mới Thủ Thiêm trong tương
lai gần là trung tâm tài chính thương mại mới của Thành phố Hồ Chí Minh. Quận 2
đối diện Quận 1 và Quận Bình Thạnh và Quận 7 qua sông Sài Gòn, giáp với Quận 9.
Quận 2 được nối với Quận 1 qua Cầu Sài Gòn, và năm 2008 thêm Cầu Thủ Thiêm,
Đường hầm qua sông Sài Gòn, Cầu Phú Mỹ và Cầu Ba Son. Khu đô thị mới Thủ
Thiêm là một dự án phát triển đô thị mới tại bán đảo Thủ Thiêm, đối diện quận 1 qua
sông Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh. Khu đô thị mới Thủ Thiêm có diện tích 7 km²
được xem như có vai trò đối với thành phố Hồ Chí Minh như Phố Đông đối với
Thượng Hải, Trung Quốc). Theo quy hoạch 1/2000 đã được Ủy ban Nhân dân thành
phố phê duyệt ngày 27/12/2005, đây sẽ là quận trung tâm mới của Thành phố Hồ Chí

Minh với khu trung tâm thương mại, tài chính gồm các tòa nhà cao 10 - 40 tầng, và
một số khu 32 tầng, khu dân cư đáp ứng chỗ ở cho 130.000 người và 1 triệu khách
vãng lai. Hơn một nửa diện tích của khu đô thị sẽ được dành cho cây xanh và giao
thông. Đây là khu đô thị sinh thái đậm chất Nam Bộ với hệ thống kênh rạch, ao hồ
được nạo vét và môi trường sinh thái trong lành. Đây sẽ là điểm đến lý tưởng cho các
nhà đầu tư (theo Wikipedia)
2.2.2. Khu vực quận 9
Quận 9 là một quận ngoại ô của Thành phố Hồ Chí Minh. Quận được thành lập
theo Nghị định số 03-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 6 tháng 1, 1997 tách ra từ
huyện Thủ Đức cũ. Quận 9 ngày nay cách trung tâm thành phố khoảng 7 km theo xa lộ
Hà Nội. Đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, ranh giới tự nhiên là sông Đồng
Nai, Tây giáp Quận Thủ Đức, Nam giáp Quận 2, Bắc giáp Thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai. Quận 9 hiện có 13 phường trực thuộc.
12 
 


Đã qua 12 năm đô thị hóa nhưng dân cư quận 9 còn tương đối thấp so với các
quận mới thành lập như Quận Bình Tân, Quận Tân Phú. Quận 9 có khu công nghệ cao
Thành phố Hồ Chí Minh đang được xây dựng. Intel hiện là nhà đầu tư lớn nhất vào
quận, đã đầu tư vào đây với số tiền đăng kí ban đầu là 600 triệu Đôla Mỹ.
Khu công nghệ cao Sài Gòn (tên viết tắt: SHTP, theo tên tiếng Anh: Saigon Hitech Park) là một khu công nghiệp tập trung các công ty hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ cao. Khu công nghệ cao nằm bên Xa lộ Hà Nội, quận 9 cách trung tâm thành phố
khoảng 12 km. Khu công nghệ cao có diện tích giai đoạn 1 là 300 ha. Hiện tại đây đã
có nhiều công ty trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao đầu từ
xây dựng nhà máy, trong đó đáng kể nhất là Nidec của Nhật Bản đầu tư 1 tỷ USD sản
xuất các thiết bị đầu đọc quang, các thiết bị nghe nhìn; hãng Intel của Hoa Kỳ cũng đã
được cấp phép đầu tư 1 tỷ USD năm 2006 để sản xuất và lắp ráp chip máy điện toán.
Chính vì thế khu vực này thu hút rất nhiều lực lượng lao động từ khắp nơi đổ về đây
làm việc. Đây là dấu hiệu cho thấy tiềm năng tiêu thụ hàng hoá trong khu vực

này.Nguồn: www.wiipedia.com
2.2.3. Khu vực quận Thủ Đức
Quận Thủ Đức là một quận cửa ngõ phía Đông Bắc Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1997, Huyện Thủ Đức cũ đã được chia thành ba quận mới là Quận 9, Quận 2 và
Quận Thủ Đức. Diện tích Thủ Đức là 47,46 km², dân số đến 1/4/2009 là 442.110
người, mật độ dân số là 9.249 người/km2
Trên địa bàn của Quận Thủ Ðức có Ga Bình Triệu, Làng đại học Thủ Đức, làng
thiếu niên Thủ Ðức, Khu chế xuất Linh Trung 1 và 2, Ðại học Quốc Gia, và rất nhiều
cảng sông và cảng đường bộ.... Một phần phía Tây Nam của Thủ Ðức được bao bọc
bởi dòng sông Sài Gòn .
Thủ Đức ngày nay có rất nhiều nhà máy của các xí nghiệp quốc doanh, xí
nghiệp tư doanh, xí nghiệp liên doanh với nước ngoài, xí nghiệp 100% vốn nước
ngoài. Toàn quận hiện nay có khoảng 150 nhà máy có quy mô sản xuất lớn (phần lớn
tập trung trong các Khu Công Nghiệp, Khu Chế Xuất) và hàng ngàn nhà máy nhỏ.
Đặc biệt là Khu Chế Xuất Linh Trung được thành lập năm 1993 trên diện tích
khoảng 150 ha, quy tụ được 32 công ty nước ngoài (với tổng số vốn đầu tư là 171 triệu
đô la. Năm 1996, Quận hình thành thêm 2 Khu Công Nghiệp lớn là: Khu Công Nghiệp
13 
 


Linh Trung - Linh Xuân (450 ha), và Khu Công Nghiệp Bình Chiểu (200 ha). (Theo
Wikipedia)
Về thương mại, quận có một số chợ truyền thống như chợ Bình Triệu, chợ Linh
Xuân, chợ Phước Long, chợ Hiệp Phú, chợ Tăng Nhơn Phú, chợ Tân Phú. Bên cạnh
đó là nhiều khu thương mại và dịch vụ lớn tại các Phường Hiệp Bình Chánh, Tam
Bình,Bình Chiểu, Linh Xuân. Nguồn: www.wikipedia.com
Tóm lại, địa bàn các quận 2, 9, Thủ Đức là nơi chứa đựng nhiều tiềm năng phát
triển kinh tế văn hóa xã hội. Các nhà đầu tư nên quan tâm, tìm hiểu và đầu tư kinh
doanh khu vực này.


14 
 


×