Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

4 thue XNK 06 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.28 KB, 31 trang )

4.Thuế XK, thuế NK
4.1. Những vấn đề chung về thuế XK, thuế NK
4.1.1. Khái niệm
Thuế XK, thuế NK là sắc thuế thuộc loại thuế
gián thu đánh vào hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu qua biên giới của mỗi quốc gia
4.1.2. Đặc điểm
- Sắc thuế thuộc loại thuế gián thu
- Gắn liền với hoạt động ngoại thương
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế


4.Thuế XK, thuế NK
4.1. Những vấn đề chung về thuế XK, thuế NK
4.1.3. Vị trí, vai trò của thuế XK, thuế NK
- Công cụ bảo hộ sản xuất trong nước.
- Góp phần bảo vệ nguồn nguyên liệu thô.
- Tạo thu cho NSNN.


Văn bản hiện hành
 Luật thuế XK, thuế NK số 45/2005/QH11
 Luật Hải quan số 54/2014/ QH 13 ngày
23/6/2014
Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015  quy
định chi tiết Luật hải quan
Nghị định 87/2010 /NĐ –CP ngày 13/08/2010
quy định chi tiết một số điều của Luật thuế XK,
thuế NK



Văn bản hiện hành
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/ 03 /2015
Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát
hải quan, thuế XK, thuế NK và quản lý thuế đối
với hàng hóa XK,NK
Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/ 03 /2015
Quy định về quy định về trị giá hải quan đối với
hàng hóa XK,NK


4.2.Phạm vi áp dụng
4.2.1.Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam,
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước
vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan
vào thị trường trong nước
- Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu


4.2.Phạm vi áp dụng
4.2.2.Đối tượng chịu thuế
- HH vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu
- HH viện trợ nhân đạo, HH viện trợ không hoàn lại
 HH từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngoài; HH nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi
thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan; HH đưa từ khu phi thuế quan này sang
khu phi thuế quan khác.

 HH là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của
Nhà nước khi xuất khẩu.


4.2.Phạm vi áp dụng
4.2.3. Đối tượng nộp thuế
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi
xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa
qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam


4.2.Phạm vi áp dụng
4.2.4. Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp
thay thuế
- Đại lý làm thủ tục hải quan
- DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế .
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động
theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng


4.3. C¨n cø tÝnh thuÕ
4.3.1. Hàng hoá áp dụng thuế %:
Số thuế XK, NK = Số lượng HH x Trị giá tính thuế x TS thuế
phải nộp
XK, NK
trên một ĐVHH
XK, NK


a. Số lượng hàng hoá XK, NK: số lượng từng mặt hàng
thực tế XK, NK được ghi trên tờ khai hải quan.
b. Trị giá tính thuế:
- Hàng XK: giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá

DAF), không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và
phí vận tải quốc tế (F).
- Hàng NK: giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên và được xác định tuần tự theo sáu
phương pháp xác định trị giá tính thuế và dừng
ngay ở phương pháp xác định được trị giá tính


Trị giá tính thuế đối với hàng NK
-

6 phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng NK:
Phương pháp trị giá giao dịch
Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK giống
hệt
Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá NK tương
tự
Phương pháp trị giá khấu trừ
Phương pháp trị giá tính toán
Phương pháp suy luận


Trị giá tính thuế NK
đối với các trường hợp đặc biệt

MM,TB đưa ra nước ngoài để sửa chữa: là chi phí
thực trả theo hợp đồng.
- MM,TB đi thuê của nước ngoài: là giá thuê theo
hợp đồng
- HH NK không có hợp đồng: là trị giá thực trả do
người khai hải quan khai báo
-…


Trị giá tính thuế
Tỷ giá tính thuế: Tỷ giá giữa đồng VN với đồng
tiền nước ngoài dùng để xác định trị giá tính thuế
là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển
khoản của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày
thứ năm tuần trước liền kề hoặc là tỷ giá cuối
ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm
trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày
nghỉ. Tỷ giá này được sử dụng để xác định tỷ giá
tính thuế cho các tờ khai HQ đăng ký trong tuần


Thuế suất
- Được quy định tại Biểu thuế XK, NK
- Thuế suất thuế NK: phân biệt theo xuất xứ hàng
hoá NK. Có 3 nhóm:
+Thuế suất ưu đãi
+Thuế suất ưu đãi đặc biệt
+ Thuế suất thông thường:áp dụng đối với hàng hoá
NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước và vùng lãnh

thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc, không
thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế NK đối với VN
Thuế suất thông thường bằng 150% thuế suất ưu
đãi từng mặt hàng qui định tại biểu thuế NK ưu đãi


Tình huống
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có:
- Nhập khẩu 200.000 hộp bia, giá bán tại cửa khẩu
xuất: 2.000 đ/hộp; chi phí vận tải, bảo hiểm cả lô
hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000 đ,
các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên bằng 0.
- Thuế suất thuế NK bia: 100%, thuế suất thuế TTĐB
bia: 55%, thuế suất thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Xác định thuế NK, Thuế TTĐB, thuế GTGT
doanh nghiệp phải nộp khi NK?


Tình huống
Một DN XNK trong kỳ tính thuế có hoạt động sau:
- Nhận NK uỷ thác cho công ty A một lô hàng tiêu dùng,
trị giá tính thuế NK: 800.000.000 đ. Hoa hồng uỷ thác
đã nhận (chưa thuế GTGT): 5% trên giá nhập.
- Thuế suất thuế NK của hàng tiêu dùng 20%; thuế
suất thuế GTGT của các hàng hóa và hoạt động liên
quan 10%.
- DN đã nộp thuế ở khâu nhập khẩu. Thuế GTGT đầu
vào của các hàng hoá, dịch vụ khác coi như bằng
không.

Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải kê
khai với cơ quan thuế?


Tình huống
Một DN XNK nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong
kỳ tính thuế có hoạt động sau:
- Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK:
400.000 đ/chai.
- DN bán trong nước 1800 chai, giá chưa có thuế
GTGT 910.000 đ/chai.
- Thuế suất thuế NK rượu: 80%, thuế suất thuế TTĐB
rượu: 30%, thuế suất thuế GTGT rượu: 10%. Giá
tính thuế NK được xác định theo phương pháp thứ
nhất.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT doanh nghiệp phải kê
khai, phải nộp ở từng cơ quan quản lý thuế?


Tình huống
- Doanh nghiệp nhập khẩu một xe ô tô loại 5 chỗ ngồi
có giá tính thuế NK: 20.000 USD. Doanh nghiệp đã
bán xe trên thị trường nội địa cho cơ sở kinh doanh
thương mại, giá bán chưa có thuế GTGT 1.189 triệu
đồng.
 Thuế suất thuế nhập khẩu 70%; thuế suất thuế
TTĐB 45%; Thuế suất thuế GTGT 10%
 Tỷ giá tính thuế 22.500 VND/USD
 Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ

 Doanh nghiệp đã nộp thuế cho cơ quan hải quan
Yêu cầu: Tính các khoản thuế DN phải kê khai, phải
nộp cho từng cơ quan quản lý thuế ?


4.3. C¨n cø tÝnh thuÕ
4.3.2. Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối:
Căn cứ tính thuế:
- Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
 Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng
hoá.
 Tỷ giá tính thuế
Công thức tính:
Số thuế XK, thuế NK phải nộp = Số lượng đơn vị
từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi trong tờ khai HQ x
Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng
hoá x Tỷ giá tính thuế


4.3. C¨n cø tÝnh thuÕ
4.3.3. Hàng hoá áp dụng thuế hỗn hợp:
Số tiền thuế XK, thuế NK phải nộp đối với hàng
hóa áp dụng thuế hỗn hợp= Số tiền thuế tính theo
tỷ lệ %+ Số tiền thuế tuyệt đối phải nộp


4.3. C¨n cø tÝnh thuÕ
4.3.4.Hàng hoá áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp: Tổ chức, cá nhân NK
hàng hoá thuộc đối tượng áp dụng thuế tự vệ, thuế

chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp theo
Quyết định của Bộ trưởng BCT là NNT tự vệ, thuế
chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp
Số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế
chống trợ cấp phải nộp = SL từng mặt hàng thực tế
NK ghi trong tờ khai HQ x Giá tính thuế nhập khẩu x
Thuế suất thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc
thuế chống trợ cấp


4.3.C¨n cø tÝnh thuÕ
4.3.4. Hàng hoá áp dụng thuế tự vệ, thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp:
Tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp cho hàng hóa
áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc
thuế chống trợ cấp = Số tiền thuế phải nộp tính theo
quy định tại mục % hoặc theo mức tuyệt đối + Số
tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế
chống trợ cấp phải nộp


4.4. Khai thuÕ, nộp thuế
- NNT XK, NK có trách nhiệm kê khai thuế ngay trên
Tờ khai Hải quan.
- Thời điểm tính thuế: là ngày đăng ký Tờ khai HQ với
cơ quan hải quan


4.4. Khai thuÕ, nộp thuế
Thêi h¹n nép thuÕ đối với hàng hóa NK là

nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng XK:
 Để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày, kể từ
ngày đăng ký tờ khai hải quan, NNT phải đáp ứng
đủ các điều kiện:
+ Phải có cơ sở sản xuất hàng XK thuộc sở hữu của
NNT, không phải cơ sở đi thuê trên lãnh thổ Việt
Nam phù hợp với nguyên liệu, vật tư NK để sản xuất
hàng hóa XK


4.4. Khai thuế, nộp thuế
+ Có hoạt động XK,NK trong thời gian ít nhất 02
năm liên tục tính đến ngày đăng ký tờ khai HQ
cho lô hàng NL, vật tư NK để SX HH XK và trong
02 năm đó được cơ quan HQ xác định là: Không
bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép
HH qua biên giới; Không bị xử lý về hành vi trốn
thuế, gian lận thương mại; Không nợ tiền thuế
quá hạn, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với HH XK,
NK tại thời điểm đăng ký tờ khai; Không bị cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử phạt vi
phạm trong lĩnh vực kế toán trong 02 năm liên tục
tính từ ngày đăng ký tờ khai HQ trở về trước;
Phải thực hiện thanh toán qua NH đối với NL, vật
tư NK để SX XK


4.4. Khai thuế, nộp thuế
Đối với NL, vật tư NK để sản xuất hàng XK:
 Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện

nêu trên, nhưng được tổ chức tín dụng bảo lãnh
số thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế theo thời
hạn bảo lãnh nhưng tối đa không quá 275 ngày
kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan và không
phải nộp tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh.
- Trường hợp không đáp ứng đủ một trong các
điều kiện quy định (và không có bảo lãnh): NNT
phải nộp đủ các loại thuế đối với hàng hóa NK
trước khi nhận hàng.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×