Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNHCỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU (ACB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


ĐỖ MINH TRƯỜNG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU (ACB)

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. TRẦN MINH TRÍ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hiệu Quả
Hoạt Động Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB)” do Đỗ
Minh Trường, sinh viên khóa 33, ngành Quản Trị Kinh Doanh, chuyên ngành Quản
Trị Kinh Doanh Thương Mại đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
_______________ .

ThS. Trần Minh Trí
Người hướng dẫn
(Chữ ký)


________________________
Ngày ……. tháng ……. năm 2011

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký

(Chữ ký

Họ tên)

Họ tên)

Ngày ……. tháng ……. năm 2011

Ngày ……. tháng ……. năm 2011


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin gửi đến tất cả các Thầy/Cô Trường Đại học Nông Lâm
TP.HCM, đặc biệt là các Thầy/Cô khoa Kinh tế lòng biết ơn sâu sắc khi đã tận tâm dạy
dỗ, truyền đạt cho em những kinh nghiệm và kiến thức vô cùng quý giá trong suốt 4
năm học vừa qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn ThS. Trần Minh Trí – người đã dành nhiều
thời gian hiếm hoi và hết sức quý báu của mình đã rất tận tình giúp đỡ và đưa ra nhiều
gợi ý sâu sắc, độc đáo giúp em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình
làm Khóa luận, em cũng gặp khá nhiều khó khăn, tuy nhiên với sự giúp đỡ nhiệt tình

từ Giảng viên hướng dẫn, từ cách trình bày cho đến nội dung của Khóa luận, em đã
hoàn thành được Khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện Khóa luận bằng tất cả sự nhiệt tình và
năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được những đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô và các bạn.
Cuối cùng, em xin kính chúc toàn thể quý Thầy(Cô) dồi dào sức khỏe và công
tác thật tốt!
Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!

TP.HCM, tháng 6 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Đỗ Minh Trường


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐỖ MINH TRƯỜNG. Tháng 06 năm 2011. “Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động
Tài Chính của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB)”.

Khóa luận tìm hiểu về sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, lợi thế, hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trên cơ sở phân
tích dữ liệu thu thập được từ các phương tiện thông tin (chủ yếu là các Báo Cáo
Thường Niên trong 5 năm gần nhất - được Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
công bố tại địa chỉ website: www.acb.com.vn).


MỤC LỤC

Trang
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh mục các bảng số liệu .............................................................................................ix

Danh mục các biểu đồ ..................................................................................................... x
Danh mục phụ lục ...........................................................................................................xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ...........................................................................1
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................1
1.3.2. Khách thể nghiên cứu....................................................................................2
1.3.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu .......................................................................2
1.3.4. Nguồn thông tin số liệu .................................................................................2
1.4. Cấu trúc của khóa luận .............................................................................................2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NHTMCP Á CHÂU ................................................ 3
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Á Châu ...................................... 3
2.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của ngân hàng ................................................... 5
2.3. Định hướng phát triển của ngân hàng ...................................................................... 6
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 7
3.1. Cơ sở lý thuyết..........................................................................................................7
3.1.1. Đặc điểm hoạt động tài chính của ngân hàng ........................................................7
a) Khái niệm ngân hàng thương mại .......................................................................7
b) Chức năng của ngân hàng thương mại................................................................7
c) Đặc trưng trong kinh doanh ngân hàng ...............................................................7
d) Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ..........................................................8


e) Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng .........................................8
g) Các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của NHTM ...............................9
3.1.2. Phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng ..................................................... 10
a) Phân tích biến động của cơ cấu nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn ............. 10
b) Phân tích biến động của số dư huy động vốn .................................................. 10
c) Phân tích nghiệp vụ cho vay ............................................................................ 10

d) Nhóm chỉ số về vốn ......................................................................................... 11
e) Nhóm chỉ số về chất lượng tài sản ................................................................... 11
g) Phân tích thu nhập............................................................................................ 12
h) Phân tích chi phí............................................................................................... 13
i) Cơ cấu thu nhập thuần ...................................................................................... 14
k) Thu nhập thuần từ lãi/ dư nợ tín dụng ............................................................. 14
l) Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản bình quân (ROA) ................................................ 14
m) Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) ........................................ 14
n) Phân tích nhân tố tác động đến ROA, ROE thông qua sơ đồ Dupont ............. 15
o) Nhóm chỉ số thể hiện tính thanh khoản ........................................................... 15
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 15
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
CỦA NHTMCP Á CHÂU NĂM 2006-2010 ........................................ 16
4.1. Phân tích tình hình nguồn vốn tại NHTMCP Á Châu ............................................ 16
4.2. Phân tích tình hình huy động vốn ........................................................................... 18
4.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn ............................................................................. 21
4.4. Phân tích nghiệp vụ cho vay ................................................................................... 23
4.5. Nhóm chỉ số về vốn ................................................................................................ 24
4.5.1. Nhóm chỉ số thể hiện đòn bẩy tài chính ...................................................... 24
4.5.2. Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR) .............................................................. 25
4.6. Nhóm chỉ số về chất lượng tài sản.......................................................................... 26
4.6.1. Chỉ tiêu thể hiện chất lượng tài sản ............................................................. 26
4.6.2. Chất lượng tín dụng ..................................................................................... 27
4.6.3. Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản .................................................................... 29
4.7. Phân tích thu nhập và nguồn hình thành thu nhập ................................................. 30


4.8. Phân tích chi phí ..................................................................................................... 32
4.8.1. Cơ cấu chi phí .............................................................................................. 32
4.8.2. Tỷ lệ thu nhập lãi biên tế ............................................................................. 34

4.8.3. Chênh lệch lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra ............................................ 35
4.8.4. Chi phí hoạt động/ thu nhập thuần (EFF).................................................... 37
4.9. Cơ cấu thu nhập thuần ............................................................................................ 38
4.10. Thu nhập thuần từ lãi/ dư nợ tín dụng .................................................................. 39
4.11. Tỷ lệ lãi ròng và chỉ số hiệu quả hoạt động.......................................................... 40
4.12. Phân tích các nhân tố tác động đến ROA, ROE thông qua sơ đồ Dupont ........... 41
4.12.1. Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản bình quân (ROA) ........................................ 41
4.12.2. Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) ................................... 43
4.13. Nhóm chỉ số thể hiện tính thanh khoản ................................................................ 45
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA NHTMCP Á CHÂU ..................... 47
5.1. Nhận xét về hiệu quả hoạt động tài chính của NHTMCP Á Châu năm 2010 ........ 47
5.1.1. Những kết quả Ngân hàng đã đạt được ....................................................... 47
5.1.2. Những tồn tại ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của Ngân hàng ............. 48
5.2. Cơ hội và thách thức ............................................................................................... 48
5.2.1. Cơ hội .......................................................................................................... 48
5.2.1.1. Tiềm năng của khối khách hàng cá nhân ...................................... 48
5.2.1.2. Tiềm năng của dịch vụ tín dụng .................................................... 49
5.2.2. Thách thức ................................................................................................... 49
5.3. Kiến nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động tài chính của NHTMCP Á Châu ........................................................... 50
5.3.1. Giải pháp ngắn hạn ...................................................................................... 50
5.3.2. Giải pháp dài hạn......................................................................................... 51
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 54
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.


CPDPRRTD Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng

2.

DNTN

3.

ĐVT

4.

NH

Ngân hàng

5.

NHNN

Ngân hàng nhà nước

6.

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

7.


TSSL

Tài sản sinh lời

8.

TCKT

Tổ chức kinh tế

9.

TCTD

Tổ chức tín dụng

10.

TN

Thu nhập

11.

TTSBQ

Tổng tài sản bình quân

12.


VCSHBQ

Vốn chủ sở hữu bình quân

13.

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

14.

STB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

15.

TCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

16.

DAB

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

17.


EIB

Dư nợ tín dụng
Đơn vị tính

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu

Việt Nam
18.

SCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

19.

ABB

Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Trang
Bảng 4.1: Cơ Cấu Nguồn Vốn NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010......................... ..16
Bảng 4.2: Tình Hình Biến Động của Dư Nợ Tín Dụng NHTMCP Á Châu Năm
2006 – 2010 .................................................................................................................. ..24
Bảng 4.3: Chỉ Số Thể Hiện Đòn Bẩy Tài Chính Một Số NHTMCP Năm 2010.......... ..25
Bảng 4.4: Chỉ Tiêu Chất Lượng Tài Sản của Một Số NHTMCP Năm 2010 ............... ..27
Bảng 4.5: Chất Lượng Tín Dụng của Một Số NHTMCP Năm 2010 ........................... ..28

Bảng 4.6: Tỷ Lệ Hiệu Suất Sử Dụng Tài Sản của NHTMCP Á Châu Năm 2007 –
2010 .............................................................................................................................. ..29
Bảng 4.7: Chỉ Tiêu Hiệu Suất Sử Dụng Tài Sản Một Số NHTMCP Năm 2010 ......... ..29
Bảng 4.8: Cơ Cấu Thu Nhập NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 ........................... ..30
Bảng 4.9: Cơ Cấu Thu Nhập Một Số NHTMCP Năm 2010 ........................................ ..31
Bảng 4.10: Cơ Cấu Chi Phí NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 ............................. ..32
Bảng 4.11: Chỉ Tiêu YOEA, COF và NIM của NH Á Châu Năm 2006 – 2010 ......... ..34
Bảng 4.12: Chỉ Tiêu YOEA, COF và NIM của Một Số NHTMCP Năm 2010 ........... ..34
Bảng 4.13: Chỉ Tiêu Spread của NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 ...................... ..36
Bảng 4.14: EFF của NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 ......................................... ..37
Bảng 4.15: Chi Phí Hoạt Động/ Tổng TN Thuần của Một Số NHTMCP Năm 2010.....38
Bảng 4.16: TN Thuần Từ Lãi/ DNTD của NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 ...... ..39
Bảng 4.17: Thu Nhập Thuần Từ Lãi/ DNTD của Một Số NHTMCP Năm 2010 ........ ..39
Bảng 4.18: Tỷ Lệ Lãi Ròng và Hiệu Quả Hoạt Động của NHTMCP Á Châu Năm
2006 – 2010 .................................................................................................................. ..40
Bảng 4.19: Tỷ Lệ Lãi Ròng và Hiệu Quả Hoạt Động Một Số NHTMCP Năm 2010 . ..40
Bảng 4.20: Các Nhân Tố Tác Động Đến ROA, ROE Một Số NHTMCP Năm 2010 .....41
Bảng 4.21: ROA và Các Nhân Tố Tác Động Đến ROA của NHTMCP Á Châu
Năm 2007 – 2010 ............................................................................................................43


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Cơ Cấu Nguồn Vốn NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 .......................17
Biểu đồ 4.2: Tình Hình Huy Động Vốn Qua Các Năm 2006 – 2010 .............................19
Biểu đồ 4.3: Cơ Cấu và Sự Biến Động của Vốn Huy Động Năm 2006 – 2010 .............20
Biểu đồ 4.4: Tình Hình Biến Động Tài Sản NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 .......21
Biểu đồ 4.5: Cơ Cấu và Sự Biến Động Tài Sản NH Á Châu Năm 2006 – 2010 ............22
Biểu đồ 4.6: Chỉ Tiêu Spread của NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010 .......................36
Biểu đồ 4.7: ROA và ROE của Một Số Ngân Hàng Năm 2010.....................................41

Biểu đồ 4.8: ROA và Các Nhân Tố Tác Động Đến ROA của NHTMCP Á Châu
Năm 2007 – 2010 ............................................................................................................42
Biểu đồ 4.9: ROE và Các Nhân Tố Tác Động Đến ROE của NHTMCP Á Châu
Năm 2007 – 2010 ............................................................................................................44
Biểu đồ 4.10: Nhóm Chỉ Số Thể Hiện Tính Thanh Khoản Một Số NHTMCP Năm
2010 .................................................................................................................................46


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Sơ Đồ Tổ Chức NHTMCP Á Châu
Phụ lục 2: Nguồn Vốn NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010
Phụ lục 3: Tình Hình Biến Động Tài Sản NHTMCP Á Châu Năm 2006 – 2010
Phụ lục 4: Tổng Tài Sản và VCSHBQ NHTMCP Á Châu Năm 2010
Phụ lục 5: Chỉ Số Thể Hiện Tính Thanh Khoản Một Số NHTMCP năm 2010
Phụ lục 6: Vị Thế NHTMCP Á Châu So Với Các NHTMCP Khác
Phụ lục 7: Báo Cáo Tài Chính NHTMCP Á Châu Năm 2010


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với nền
kinh tế. Hoạt động của ngân hàng không những chịu áp lực cạnh tranh ngày càng gay
gắt ở trong nước, trong khu vực và quốc tế; mà còn chịu sự điều chỉnh của pháp luật
và chính sách vĩ mô của nhà nước. Do vậy, để đánh giá đầy đủ, chính xác hoạt động
của một ngân hàng thương mại là rất phức tạp và khó khăn.
Một ngân hàng cho dù rất lớn, rất “vững chức”, nhưng bất kỳ một chấn động
chính trị-kinh tế-xã hội nào cũng ngay lập tức ảnh hưởng đến hoạt động của nó và đòi

hỏi ngân hàng phải có một sự điều chỉnh về cơ cấu. Vì thế, các ngân hàng phải không
ngừng nâng cao nguồn lực, công nghệ; đồng thời trong quá trình quản trị của mình,
các nhà lãnh đạo ngân hàng không thể bỏ qua khâu phân tích tài chính, nhằm phát hiện
những gì đã làm được và chưa làm được, những mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng
cũng như đánh giá được tính hiệu quả và an toàn trong hoạt động Ngân hàng. Từ đó,
có thể điều chỉnh kịp thời, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đến mức tốt nhất trong
quá trình cạnh tranh.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ tầm quan trọng của quá trình phân tích tài chính ngân hàng nên đề
tài: “Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Tài Chính Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Á Châu” được thực hiện nhằm mục đích sau:
- Thấy rõ hơn về sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, lợi thế, hiệu quả hoạt
động kinh doanh của một ngân hàng được nhiều người biết đến – NHTMCP Á Châu.
- Đánh giá lợi thế, tiềm năng, những triển vọng cũng như rủi ro trong tương lai
của Ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu


- Báo cáo tài chính (hợp nhất) của NHTMCP Á Châu và các NHTMCP khác.
- Các thông tin, số liệu khác thể hiện hiệu quả hoạt động tài chính của
NHTMCP Á Châu và các NHTMCP khác.
1.3.2. Khách thể nghiên cứu
- Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
- 6 ngân hàng thương mại cổ phần khác, bao gồm:
1. NHTMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
2. NHTMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)
3. NHTMCP Đông Á (DongA Bank)
4. NHTMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)
5. NHTMCP Sài Gòn (SCB)

6. NHTMCP An Bình (ABBANK)
1.3.3. Giới hạn thời gian nghiên cứu
Phân tích số liệu, thông tin trong 5 năm tài chính gần nhất, từ năm 2006 đến
năm 2010.
1.3.4. Nguồn thông tin số liệu
Dữ liệu thứ cấp: các tạp chí, giáo trình, tài liệu nghiên cứu có liên quan, thông
tin trên phương tiện thông tin (website của các ngân hàng).
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Giới thiệu về NHTMCP Á Châu
Chương 3: Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả hoạt động tài chính của ngân hàng
Chương 4: Phân tích hiệu quả hoạt động tài chính của NHTMCP Á Châu
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài
chính của NHTMCP Á Châu


CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ NHTMCP Á CHÂU

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTMCP Á Châu
NHTMCP Á Châu (dưới đây gọi tắt là “Ngân hàng”) được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt động số 0032/NH-GP vào ngày 24 tháng 4 năm
1993. Giấy phép hoạt động được cấp cho thời hạn hoạt động là 50 năm với vốn điều lệ
ban đầu là 20 tỷ đồng. NHTMCP Á Châu bắt đầu hoạt động từ ngày 4 tháng 6 năm
1993. Qua hơn 17 năm hoạt động, NHTMCP Á Châu đã khẳng định là một trong
những ngân hàng cổ phần phát triển hàng đầu của Việt Nam, đặc biệt là ngân hàng đi
đầu trong việc triển khai các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đáp ứng nhu cầu thiết thực
cho cuộc sống hàng ngày.
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
Hội sở:


442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP.HCM.

Website:

www.acb.com.vn

Vốn điều lệ: 9.376.965.060.000 đồng (kể từ ngày 31/12/2010)
Logo:

Sản phẩm dịch vụ chính
 Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ

và vàng.
 Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng Việt

Nam, ngoại tệ và vàng.
 Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện

dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ qua
ngân hàng.


 Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
 Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.

Mạng lưới phân phối
Gồm 291 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên
toàn quốc:
 TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 31 chi nhánh và 104 phòng giao dịch

 Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Thanh Hóa, Hưng Yên, Bắc Ninh,

Quảng Ninh, Vĩnh Phúc): 15 chi nhánh và 61 phòng giao dịch
 Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh Hòa,

Ninh Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Lâm Đồng): 12 chi nhánh và 24 phòng giao dịch
 Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Đồng

Tháp, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau): 9 chi nhánh, 10 phòng giao dịch (Ninh
Kiều, Thốt Nốt, An Thới)
 Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Vũng Tàu): 4 chi

nhánh và 20 phòng giao dịch.
 Trên 1.800 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang hoạt

động
 1003 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union

Công ty trực thuộc, liên kết và liên doanh
 Công ty trực thuộc


Công ty Chứng khoán ACB (ACBS).



Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA).




Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).



Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACBC)

 Công ty liên kết


Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (ACBD).



Công ty Cổ phần Địa ốc ACB (ACBR).

 Công ty liên doanh


Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB- SJC
(góp vốn thành lập với SJC).

Quy trình nghiệp vụ


Các quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
Công nghệ
ACB bắt đầu trực tuyến hóa các giao dịch ngân hàng từ tháng 10/2001 thông
qua hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ (TCBS- The Complete Banking Solution),
có cơ sở dữ liệu tập trung và xử lý giao dịch theo thời gian thực. ACB là thành viên
của SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication), tức là

Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn Thế giới, bảo đảm phục vụ khách
hàng trên toàn thế giới trong suốt 24 giờ mỗi ngày. ACB sử dụng dịch vụ tài chính
Reuteurs, gồm Reuteurs Monitor: cung cấp mọi thông tin tài chính và Reuteurs
Dealing System: công cụ mua bán ngoại tệ.
Thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế: Visa, MasterCard, Swift.
Chiến lược: Chuyển đổi từ chiến lược các quy tắc đơn giản (simple rule strategy) sang
chiến lược cạnh tranh bằng sự khác biệt hóa (a competitive strategy of differentiation).
Định hướng ngân hàng bán lẻ (định hướng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa
và nhỏ).
Các giải thưởng, bằng khen tiêu biểu:
Huân chương lao động hạng Nhì do Chủ tịch nước trao tặng; Cờ thi đua của
Ngân hàng nhà nước;
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do The Asset trao tặng; Ngân hàng tốt nhất
Việt Nam 2009 do The Banker trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do
Global Finance trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Asiamoney trao tặng;
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Euromoney trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt
Nam 2009 do Finance Asia trao tặng;
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2008 (Tạp chí Euromoney); Ngân hàng tốt nhất
Việt Nam 2007; Cờ thi đua của Chính Phủ; Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ được hài lòng
nhất năm 2008
2.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của ngân hàng
Cơ cấu tổ chức
Sáu khối: Khách hàng cá nhân, Khách hàng doanh nghiệp, Ngân quỹ, Phát triển
kinh doanh, Vận hành, Quản trị nguồn lực.


Bốn ban: Kiểm toán nội bộ, Chiến lược, Đảm bảo chất lượng, Chính sách và
Quản lý tín dụng.
Hai phòng: Tài Chính, Thẩm định tài sản (trực thuộc Tổng giám đốc).
Nhân sự

Tính đến ngày 28/02/2010 tổng số nhân viên của Ngân hàng Á Châu là 6.749
người.Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên được đào
tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB.
Hai năm 1998-1999, ACB được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) tài trợ một
chương trình hỗ trợ kỹ thuật chuyên về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, do Ngân
hàng Far East Bank and Trust Company (FEBTC) của Phi-lip-pin thực hiện. Trong
năm 2002 và 2003, các cấp điều hành đã tham gia các khoá học về quản trị ngân hàng
của Trung tâm Đào tạo Ngân hàng (Bank Training Center).
2.3. Định hướng phát triển của ngân hàng
Chỉ có một ACB; Liên tục cách tân; và Hài hòa lợi ích của các bên có quyền lợi
liên quan. ACB tham gia các chương trình tín dụng của các định chế nước ngoài và
quốc tế.


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý thuyết
3.1.1. Đặc điểm hoạt động tài chính của ngân hàng
a) Khái niệm ngân hàng thương mại
Có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng thương mại nhưng nhìn chung thì ta có
thể xét NHTM trên khía cạnh sau: Theo điều 20 của luật Tổ chức tín dụng số
07/1997/QHX quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Ngân hàng là
tổ chức trung gian tài chính có giới hạn hoạt động rộng lớn và đa dạng. Trước hết là
các hoạt động liên quan đến tín dụng, tiết kiệm, các tài khoản thanh toán; tiếp theo là
thực hiện các chức năng tài chính đa dạng đối với tất cả các chủ thể kinh tế. NHTM
cung cấp số lượng các dịch vụ tài chính nhiều nhất và đa dạng nhất.
b) Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng hiện đại ngày nay thực hiện các chức năng và vai trò chủ chốt sau:

- Chức năng tín dụng

- Chức năng hoạch định đầu tư

- Chức năng thanh toán

- Chức năng tài khoản tiết kiệm

- Chức năng điều hành các dòng tiền mặt

- Chức năng NH đầu tư và bảo lãnh

- Chức năng bảo hiểm
c) Đặc trưng trong kinh doanh ngân hàng
NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín
dụng. Hoạt động kinh doanh của NHTM có những đặc trưng cơ bản sau:
- NHTM là kênh dẫn vốn quan trọng trong nền kinh tế, làm trung gian giữa người
có vốn nhàn rỗi và người thiếu vốn để phát triển sản xuất kinh doanh.
- Hoạt động của NHTM có tính nhạy cảm cao và luôn chịu sự giám sát chặt chẽ
của pháp luật.


- Sản phẩm, dịch vụ của NHTM mang tính tương đồng, dễ bắt chước.
- Khách hàng của ngân hàng rất đông đảo và đa dạng, đòi hỏi của khách hàng đối
với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cũng rất khác nhau. Vì vậy, mỗi ngân hàng phải
nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp.
- Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản rất thấp. Song vốn chủ sở hữu lại đóng
vai trò quan trọng và thực hiện một số chức năng không thể thay thế trong hoạt động
ngân hàng như: cung cấp nguồn lực ban đầu để giúp ngân hàng mới thành lập hoạt
động, cung cấp nền tảng cho sự tăng trưởng và mở rộng, giúp ngân hàng chống lại rủi

ro và duy trì niềm tin của công chúng vào khả năng quản lý và phát triển của ngân
hàng.
d) Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
Hoạt động tín dụng, bảo lãnh và cho thuê tài chính.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, cung ứng các phương tiện thanh toán, dịch vụ
thu chi hộ, dịch vụ khác do NHNN quy định.
Trao đổi ngoại tệ, kinh doanh ngoại hối, vàng.
Thực hiện nghiệp vụ ủy thác và đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến ngân
hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư cho tổ chức, cá nhân.
Cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng; giữ hộ tài sản,
giấy tờ có giá, hối đoái,….
e) Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
 Rủi ro tín dụng
Đối với NHTM, rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không
thu được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc
và lãi vay không đúng hạn. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn hoạt động cho vay mà
còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác như: hoạt động bảo lãnh,
cho thuê tài chính, tài trợ ngoại thương,…….
 Rủi ro lãi suất
Sự thay đổi lãi suất thị trường có thể gây ra tác động mạnh đến thu nhập và chi
phí hoạt động của ngân hàng do sự chênh lệch nhau về kỳ hạn và thanh khoản giữa
vốn huy động với việc sử dụng nguồn vốn huy động. Ngoài ra, lãi suất còn có thể xảy
ra do các nguyên nhân khác như: do bất lợi trong cạnh tranh, buộc ngân hàng phải tăng


lãi suất huy động và hạ lãi suất cho vay để thu hút khách hàng; do chính sách ưu đãi
trong cho vay của nhà nước nên ngân hàng phải giảm lãi suất cho vay,…
 Rủi ro thanh toán
Một ngân hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được khả năng thanh toán,
tức là phải đáp ứng được nhu cầu thanh toán trong hiện tại, tương lai và nhu cầu thanh

toán đột xuất. Nếu không đáp ứng được các nhu cầu thanh toán đó, ngân hàng có thể bị
mất khả năng thanh toán và có nguy cơ phá sản.
 Rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây nên. Những rủi
ro này có thể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại tệ của ngân
hàng.
 Các rủi ro khác
Rủi ro công nghệ: thường xảy ra trong các trường hợp ngân hàng đã đầu tư rất
lớn và phát triển công nghệ nhưng hiệu quả sử dụng lại không cao.
Các rủi ro bất khả kháng khác: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh; rủi ro pháp lý,
rủi ro kinh tế,…
g) Các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của NHTM
 Sự thay đổi luật và các chính sách của nhà nước
Hoạt động kinh doanh ngân hàng chứa đựng nhiều rủi ro, bất kỳ một sự đổ vỡ
của một ngân hàng ảnh hưởng dây chuyền đến an toàn của cả hệ thống và cả nền kinh
tế của quốc gia. Hoạt động kinh doanh ngân hàng cần thiết phải có sự kiểm soát và
điều chỉnh chặt chẽ bởi luật và các quy định để đảm bảo sự an toàn hệ thống.
Luật và các quy định đối với hoạt động ngân hàng luôn có sự thay đổi theo sự
phát triển của ngành ngân hàng và xu hướng phát triển của nền kinh tế, chỉ một sự thay
đổi nào đó ít nhiều cũng tác động đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, có thể tốt hơn
hoặc xấu đi.
 Môi trường kinh tế và tài chính quốc tế
Hoạt động kinh doanh trong thị trường tài chính tiền tệ là một hoạt động rất
nhạy cảm, mọi sự biến động trong nền kinh tế đều nhanh chóng tác động đến hoạt
động ngân hàng.


Trong nền kinh tế năng động, ngân hàng có thể cung ứng các sản phẩm dịch vụ
đa dạng cho nền kinh tế và tạo ra lợi nhuận. Ngược lại, một nền kinh tế suy thoái,
khủng hoảng sẽ gây tổn thất lớn cho ngân hàng, có thể dẫn đến đổ vỡ hàng loạt. Khủng

hoảng tài chính Đông Nam Á năm 1997, khủng hoảng tín dụng tại Mỹ, suy thoái kinh
tế thế giới,…. với những hệ quả của nó là: thất nghiệp, nghèo đói, nợ khó đòi,…đã
khiến nhiều ngân hàng thua lỗ, thậm chí rơi vào tình trạng phá sản, giải thể hoặc phải
sát nhập để tồn tại.
 Những thay đổi về công nghệ liên quan đến các dịch vụ tài chính
Cuộc cách mạng kỹ thuật công nghệ đã tạo ra những bước phát triển vượt bậc
trong hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, công nghệ hiện đại đòi hỏi khoản đầu tư lớn.
Chính vì vậy, nhà quản trị ngân hàng phải luôn quan tâm đến những thay đổi công
nghệ và cân nhắc các khả năng trước khi quyết định áp dụng một công nghệ mới vào
hoạt động để có thể đem lại lợi nhuận và phát triển bền vững.
 Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng và các định chế tài chính khác
Cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi trong cơ chế thị trường, các ngân hàng
đang phải chia sẻ thị phần với rất nhiều ngân hàng và các định chế tài chính. Hệ thống
ngân hàng Việt Nam đang hội nhập sâu và rộng, đây sẽ là thách thức lớn vì các ngân
hàng nước ngoài có tiềm lực tài chính mạnh, có mạng lưới toàn cầu, cung cấp dịch vụ
tài chính đa dạng và trình độ quản lý cao. Cạnh tranh lúc này không chỉ là lợi nhuận
mà còn là vấn đề sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân hàng Việt
Nam.
3.1.2. Phân tích tình hình hoạt động của ngân hàng
a) Phân tích biến động của cơ cấu nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn
Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu tổng nguồn vốn, tổng tài sản
nhằm đánh giá mức độ tăng trưởng, tỷ lệ tăng trưởng và xu hướng biến động cơ cấu
mỗi loại nguồn vốn, tài sản.
b) Phân tích biến động của số dư huy động vốn
Phân tích biến động theo thời gian của số dư huy động vốn nhằm đánh giá mức
độ tăng trưởng, tỷ lệ tăng trưởng và xu hướng biến động cơ cấu.
c) Phân tích nghiệp vụ cho vay


Phân tích biến động theo thời gian của dư nợ tín dụng nhằm đánh giá mức độ

tăng trưởng, tỷ lệ tăng trưởng và xu hướng biến động cơ cấu, đánh giá chất lượng tín
dụng trong những năm phân tích.
d) Nhóm chỉ số về vốn
Tổng tài sản bình quân/ vốn chủ sở hữu bình quân
Cho biết tài sản của ngân hàng gấp bao nhiêu lần so với vốn chủ sở hữu. Chỉ số
phản ánh chỉ tiêu tài trợ cho tài sản, tức sự lựa chọn thừa số đòn bẩy là như thế nào: nợ
hay vốn chủ sở hữu? Thừa số đòn bẩy càng lớn thì tiềm năng sinh lãi cho các cổ đông
càng cao nhưng hoạt động cũng rủi ro hơn.
Tổng nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu
Vốn huy động/ vốn chủ sở hữu
Hai chỉ tiêu này nói lên nợ phải trả, vốn huy động gấp bao nhiêu lần vốn chủ sở
hữu. Ngân hàng càng sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính thì hai chỉ tiêu này càng cao.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR)
= Vốn tự có/ Tài sản có được điều chỉnh theo mức độ rủi ro
e) Nhóm chỉ số về chất lượng tài sản
Thông thường phân tích chất lượng tài sản có trước hết phải xem tính hợp lý
trong cơ cấu của tài sản nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu nâng cao mức doanh lợi, đồng
thời đảm bảo an toàn trong hoạt động.
Tài sản sinh lời/ tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng của ngân hàng sử dụng tài sản vào khả năng
sinh lời là như thế nào. Nó biểu hiện có bao nhiêu đơn vị tài sản được sử dụng để sinh
lãi trên 100 đơn vị tổng tài sản. Nhìn chung, nếu chỉ tiêu này giảm thì ngân hàng phải
làm việc nổ lực, tăng thu dịch vụ và giảm chi phí thì mới có thể duy trì được mức lợi
nhuận hiện hành.
Dư nợ tín dụng/ tổng tài sản
Thể hiện tỷ trọng dư nợ tín dụng trên tổng tài sản. Tỷ số này cho biết ngân hàng
có hoạt động nhiều trong lĩnh vực tín dụng hay không. Tỷ lệ dư nợ cho vay/ tài sản cao
chứng tỏ ngân hàng tập trung phần lớn vào hoạt động tín dụng và nâng cao năng lực
quản lý tín dụng là chủ yếu so với các hoạt động sử dụng tài sản khác của ngân hàng.
Các khoản đầu tư/ tổng tài sản



Thể hiện tỷ trọng các khoản đầu tư trên tổng tài sản.
Chất lượng tín dụng
Các chỉ số phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng:
Dự phòng rủi ro tín dụng/ tổng dư nợ
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/ tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ
Dư nợ tín dụng/ vốn huy động: phản ánh khả năng của ngân hàng sử dụng tiền
gửi cho vay như thế nào. Chỉ tiêu này cao cho thấy ngân hàng hoạt động tốt trong việc
giải quyết đầu ra cho nguồn vốn huy động được, không có tình trạng ứ đọng vốn. Phần
lớn vốn huy động được đều dành cho tín dụng, không sử dụng nhiều vốn cho hoạt
động kinh doanh khác.
Hiệu suất sử dụng tài sản
=

Tổng thu nhập/ TTSBQ

= TN lãi/ TTSBQ + TN ngoài lãi/ TTSBQ
Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản có: đo lường hiệu quả sử dụng tài sản, một đồng
tài sản tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập. Chỉ tiêu này cho biết tổng doanh thu từ tài sản
mang lại. Chỉ số sinh lời của tài sản có thể phân tích theo thu nhập lãi và thu nhập
ngoài lãi. Phân tích tỷ số này nhằm xác định hiệu quả sử dụng tài sản thông qua việc
phân bổ vốn của ngân hàng cho các khoản mục tín dụng và đầu tư với tỷ lệ thu nhập
cao nhất tại mức rủi ro hợp lý, qua đó giúp các nhà quản trị hoạch định các danh mục
đầu tư hiệu quả.
g) Phân tích thu nhập
Bất cứ một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng theo đuổi
mục tiêu lợi nhuận. Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, các
NHTM cũng tìm cách tối đa hóa lợi nhuận của mình. Để có lợi nhuận cao thì ngân

hàng phải có biện pháp tăng thu nhập và giảm các chi phí hợp lý. Muốn vậy, thì các
nhà quản trị phải phân tích chính xác về tình hình thu nhập và chi phí của ngân hàng
mình.
Cơ cấu thu nhập
Chỉ số này phản ánh được cơ cấu của thu nhập, qua đó cho biết mức độ rủi ro
và ổn định của nguồn thu. Nếu ngân hàng có nguồn thu chủ yếu là tiền lãi cho vay và


đầu tư thì hoạt động của ngân hàng này chứa đựng nhiều rủi ro và thu nhập không ổn
định. Nếu ngân hàng có nguồn thu chủ yếu từ phí dịch vụ thì hoạt động ít rủi ro và có
nguồn thu tương đối ổn định.
Hiệu quả hoạt động phi tín dụng
= TN ngoài lãi/ CP ngoài lãi (trừ CPDPRRTD và CP hoạt động)
Thu nhập từ lãi/ tài sản sinh lời (YOEA)
Cho biết 100 đồng tài sản có sinh lời của ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng thu
nhập từ lãi, nếu chỉ tiêu này tăng thể hiện tài sản của ngân hàng tập trung nhiều vào
cho vay.
h) Phân tích chi phí
Chi phí là toàn bộ phí tổn mà ngân hàng phải chi ra để tiến hành các hoạt động
kinh doanh của mình. Chi phí ngân hàng bao gồm chi phí lãi và chi phí ngoài lãi.
Cơ cấu chi phí
= Chi phí theo từng khoản mục/ tổng chi phí
Chỉ số này cho biết kết cấu các khoản chi phí để có thể hạn chế những khoản
mục chi bất hợp lý, tăng cường các chi phí có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm thực
hiện tốt chiến lược mà ban lãnh đạo ngân hàng đã hoạch định.
Tổng chi phí lãi/ tổng vốn huy động chịu lãi suất
Các nhà quản trị ngân hàng chú ý đến chỉ số này vì hoạt động huy động vốn là
hoạt động chính tạo nguồn vốn cho ngân hàng, do đó đòi hỏi ngân hàng phải bỏ ra một
khoản chi phí lãi không nhỏ. Vì vậy, các ngân hàng cần áp dụng một mức lãi suất đầu
vào hợp lý để vừa tăng nguồn vốn huy động mà không ảnh hưởng đến lợi nhuận của

ngân hàng.
Chi phí lãi suất/ tài sản sinh lời (COF)
Chỉ số này cho biết để có được 100 đồng tài sản sinh lời thì ngân hàng phải chi
ra bao nhiêu đồng để trả lãi.
Chỉ tiêu chênh lệch lãi suất đầu vào, đầu ra
Chỉ tiêu Spread có xu hướng giảm do sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường tài
chính. Các ngân hàng cần phải tìm kiếm nguồn thu khác ngoài nguồn thu từ hoạt động
tín dụng.
Tỷ lệ thu nhập biên tế (NIM)


NIM = (Thu nhập từ lãi – Chi phí trả lãi)/ Tổng tài sản sinh lời
= YOEA - COF
NIM là công cụ hữu ích để đo sự thay đổi lãi suất biên tế của chính bản thân
ngân hàng cũng như so sánh với các ngân hàng khác. Tuy nhiên, Spread là thước đo
tối ưu hơn để ngân hàng tìm nguyên nhân, tác động của việc thay đổi NIM.
Chi phí hoạt động/ tổng thu nhập thuần (EFF)
Cho biết khả năng bù đắp của thu nhập thuần đối với chi phí hoạt động.
Tỷ lệ lãi ròng
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả quản trị chi phí. Tỷ số này đo lường khả năng
tiết kiệm chi phí của ngân hàng. Việc kiểm soát chi phí rất quan trọng để duy trì và
nâng cao khả năng sinh lợi của một ngân hàng, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh
ngày càng gay gắt như hiện nay.
i) Cơ cấu thu nhập thuần
Cơ cấu này cho biết lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu là từ nguồn nào.
k) Thu nhập thuần từ lãi/ dư nợ tín dụng
Phản ánh bao nhiêu đồng thu nhập thuần từ lãi được tạo ra từ hoạt động tín
dụng. Chỉ số này càng cao, hiệu quả về lợi nhuận càng tốt, tuy nhiên nếu ngân hàng
không kiểm soát được quá trình cho vay thì nguy cơ gặp rủi ro tín dụng là rất lớn.
l) Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản bình quân (ROA)

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
cho chủ sở hữu, được dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng, quản lý tài sản của ngân
hàng. Nó chỉ ra khả năng của ban lãnh đạo ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản
của ngân hàng thành thu nhập ròng cũng như khả năng thích ứng của ban lãnh đạo
NHTM trước những biến đổi của các chính sách tài chính – tiền tệ của nhà nước và
thay đổi chung của nền kinh tế.
ROA cao biểu hiện tính hiệu quả của việc sử dụng vốn, sự điều động uyển
chuyển linh hoạt các hạng mục tài sản. Tuy nhiên cần duy trì ROA ở mức hợp lý để
đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng trong mức rủi ro có thể chấp nhận được.
m) Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu bình quân (ROE)
Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, cho biết các chủ sở


×