Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI TÂY THÀNH PHỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI
TÂY THÀNH PHỐ

ĐẶNG VĂN ƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2011
 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Thực Trạng và Giải
Pháp Xây Dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp Tại Công Ty Điện Thoại Tây Thành Phố” do
ĐẶNG VĂN ƠN, sinh viên khóa K33, ngành Quản trị kinh doanh thương mại, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________

Nguyễn Thị Bích Phương
Giáo viên hướng dẫn

________________________
Ngày


tháng

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

 
 

tháng

năm 2011.

năm 2011.

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2011.


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành đề tài này, không những là sự nỗ lực của bản thân tôi mà còn là
sự giúp đỡ của rất nhiều người. Qua đây tôi xin nói lời cảm ơn tới những người đã
giúp đỡ tôi.
Trước hết “Cho con gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cha – Mẹ và gia đình, người đã
sinh ra con và nuôi dạy con khôn lớn, là chỗ dựa cả về vật chất lẫn tinh thần cho con,

là niềm tự hào của bản thân con”. Chúc cho gia đình ta luôn mạnh khỏe, hạnh phúc…
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy – Cô trường ĐH Nông Lâm TP.HCM nói
chung và Khoa Kinh Tế nói riêng, đã truyền đạt kiến thức cũng như kinh nghiệm cho
tôi. Qua đây tôi muốn nói lời cảm ơn tới: Thầy Lê Thành Hưng giảng viên chủ nhiệm
lớp, đã sát cánh cùng với lớp DH07TM và bên tôi suốt bốn năm đại học.
Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô Nguyễn Thị Bích Phương đã tận
tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong học tập và làm đề tài.
Cho tôi gửi lời cảm ơn tới quý Anh – Chị nhân viên Công Ty Điện Thoại Tây
Thành Phố đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập. Đặc biệt anh Nguyễn Giang Đô
Giám đốc Công ty, anh Lê Hoàng Dũng trưởng phòng Hành Chính Tổng Hợp, chị Cao
Mỹ Ánh Tuyết tổ trưởng Tổ Quản Trị và các anh chị trong tổ đã tận tình giúp đỡ, chỉ
dẫn cho tôi hoàn thành tốt khóa luận này.
Ngoài ra cho tôi gửi lời cảm ơn tới quý anh chị, bạn bè… những người đã luôn
quan tâm giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận cũng như cuộc sống hàng ngày.
Cuối cùng cho tôi gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới trường ĐH Nông Lâm, Công ty
điện thoại Tây Thành Phố. Chúc quý Thầy, quý Cô, quý Anh Chị và toàn thể bạn bè
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Đặng Văn Ơn
 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐẶNG VĂN ƠN. Tháng 7 năm 2011. “Thực Trạng và Giải Pháp Xây Dựng
Văn Hóa Doanh Nghiệp tại Công Ty Điện Thoại Tây Thành Phố”.
DANG VAN ON. July 2011. “Reality and solutions to build the enterprise

culture at Western Ho Chi Minh City Telephone Company”.
Đề tài “Thực Trạng và Giải Pháp Xây Dựng Văn Hóa Doanh Nghiệp tại Công
Ty Điện Thoại Tây Thành Phố” tập trung nghiên cứu thực trạng, đặc trưng về văn hóa
và cách xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty điện thoại Tây Thành Phố. Cụ thể
đề tài đi sâu vào nghiên cứu các mặt sau:
Quá trình hình thành văn hóa doanh nghiệp của Công ty.
Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty.
Những đặc trưng văn hóa doanh nghiệp của Công ty.
Đánh giá kết quả đạt được về văn hóa doanh nghiệp tại Công ty.
Đo lường văn hóa doanh nghiệp ở hiện tại và mong muốn trong tương lai.
Qua đó phản ánh một cách chân thực và sống động thực tế văn hóa hiện tại của
Công ty, những mặt đã đạt được, những điểm hạn chế… từ đó đề xuất một số giải
pháp để góp phần xây dựng văn hóa của Công ty ngày một tốt hơn.
Để thực hiện đề tài, tác giả thu thập số liệu tại các phòng ban trong công ty,
qua báo chí và internet. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc điều tra phỏng vấn
60 công nhân viên trong công ty. Phân tích số liệu bằng phương pháp thống kê mô tả
kết hợp với phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu
bằng phần mềm Excel.....

 
 


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

1.1. Đặt vấn đề. ................................................................................................................................... 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. .............................................................................2
1.4. Cấu trúc của đề tài. ................................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu. .........................................................................4
2.2. Tổng quan về Công ty điện thoại Tây Thành Phố. ...............................................6
2.2.1. Lịch sử hình thành công ty. ............................................................................6
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. ......................................................7
2.2.3. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty điện thoại Tây
Thành Phố trong những năm gần đây. ......................................................................9
2.3. Tình hình nhân sự tại Công ty. ............................................................................13
2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty. ..................................................................14
2.5. Đối thủ cạnh tranh của Công ty điện thoại Tây Thành Phố . ..............................15
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................16
3.1. Cơ sở lý luận : .....................................................................................................16
3.1.1. Văn hóa và các đặc trưng của văn hóa. ........................................................16
3.1.2. Văn hóa doanh nghiệp. .................................................................................18
 
 

v


3.1.3. Các mô hình VHDN hiện nay.......................................................................23
3.1.4. Phương pháp xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp. .......................24
3.1.5. Các giai đoạn hình thành VHDN. .................................................................27
3.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành VHDN: ........................................28
3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................29
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu. ......................................................................29

3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu. ............................................................................31
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu. .....................................................................31
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................32
4.1. Quá trình hình thành VHDN Công ty điện thoại Tây Thành Phố. .....................32
4.2. Chiến lược hành động của Công ty Điện thoại Tây Thành phố (WHTC): ...........33
4.3. Những đặc trưng VHDN hiện tại ở Công ty điện thoại Tây Thành Phố. ...........34
4.3.1. Văn hóa doanh nghiệp thông qua các yếu tố giá trị của công ty. .................34
4.3.2. Văn hóa thông qua các yếu tố chuẩn mực của công ty.................................37
4.3.3. Văn hóa thông qua các yếu tố hữu hình của công ty. ...................................41
4.3.4. Văn hóa thông qua yếu tố không khí làm việc và phong cách lãnh đạo. .....45
4.4. Đánh giá Văn hóa doanh nghiệp tại WHTC. ......................................................48
4.4.1. Những kết quả đạt được:...............................................................................48
4.4.2. Một số mặt còn hạn chế của văn hóa WHTC: ..............................................52
4.5. Đo lường VHDN hiện tại và tương lai ở Công ty điện thoại Tây Thành Phố ....52
4.5.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu. ...........................................................................52
4.5.2. Đo lường loại hình văn hóa doanh nghiệp tổng quát tại Công ty. ................55
4.5.3. Đo lường văn hóa doanh nghiệp WHTC theo 6 tiêu thức. ...........................56
4.6. Một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Công ty WHTC. ...........61
4.6.1. Định hướng chung của công ty: ....................................................................61
4.6.2. Các giải pháp: ...............................................................................................61
 
 

vi


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67
5.1. Kết luận. ..............................................................................................................67
5.2. Kiến nghị. ............................................................................................................68
5.2.1. Đối với nhà nước. .........................................................................................68

5.2.2. Đối với Công ty điện thoại Tây Thành Phố. .................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70
PHỤ LỤC 

 
 

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A

: Adaptive Cultures (văn hóa sáng tạo).

AT-VSLĐ-PCCN

: An toàn-Vệ sinh lao động-Phòng chống cháy nổ.

BCH TƯ

: Ban Chấp Hành Trung Ương.

BC-VT

: Bưu chính viễn thông.

BHLĐ

: Bảo hộ lao động.


BĐTP

: Bưu điện Thành Phố.

C

: Community (Văn hóa cộng đồng).

CB.CNV

: Cán bộ công nhân viên.

DN

: Doanh nghiệp.

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước.

H

: Hierarchy (văn hóa thứ bậc).

GĐ- PGĐ

: Giám đốc- Phó Giám đốc.

KH


: Khách hàng.

KTNV

: Kỹ thuật nghiệp vụ.

M

: Mercenary Cultures (văn hóa thị trường).

TCCB-LĐTL

: Tổ chức cán bộ-Lao động tiền lương.

TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh.

TTP

: Tây Thành Phố.

TTKD

: Thị trường kinh doanh.

SX-CT

: Sản xuất-Công trình.


SXKD

: Sản xuất kinh doanh.

VHDN

: Văn hóa doanh nghiệp.

VTTP

: Viễn Thông Thành Phố.

XD

: Xây dựng.

XHCN

: Xã Hội Chủ Nghĩa.

WHTC

: Western Ho Chi Minh City Telephone Company.

 
 

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số Liệu Thống Kê Dung Lượng Khai Thác Từ Năm 2006 đến 2010. .........10
Bảng 2.2: Doanh Thu Cước Công Ty Điện Thoại Tây Thành Phố Từ 2006 - 2010.....11
Bảng 2.3: Hiệu Quả Kinh Doanh của Công Ty ............................................................12
Bảng 2.4: Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính của Công Ty WHTC.............................13
Bảng 2.5 Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi của Công Ty WHTC ...............................13
Bảng 3.1: Các Chức Năng Của Văn Hóa Doanh Nghiệp. .............................................20
Bảng 3.2: Quy Ước Các Ký Hiệu Trong Bảng Câu Hỏi. ..............................................30
Bảng 4.1. Quy Định Về Giờ Giấc Làm Việc của Cán Bộ, Công Nhân Viên................38
Bảng 4.2: Cơ Cấu Về Trình Độ Văn Hóa Nhân Viên của Công Ty WHTC. ...............48
Bảng 4.3: Kết Quả Khảo Sát Khách Hàng của Công Ty Năm 2010............................50
Bảng 4.4 Kết Quả Thực Hiện Các Chỉ Tiêu Kế Hoạch. ..............................................51
Bảng 4.5. Cơ Cấu Chức Vụ của Mẫu Nghiên Cứu. ......................................................54
Bảng 4.6. Thời Gian Công Tác của Mẫu Nghiên Cứu. .................................................54
Bảng 4.7. Loại Hình VHDN Tổng Quát ( Sắp theo Thứ Tự Ưu Tiên). .......................55

 
 

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1:

Trụ Sở Làm Việc của Công Ty Điện Thoại Tây TP ....................................7

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty Điện Thoại Tây Thành Phố ...................................9
Hình 2.3:


Biểu Đồ Dung Lượng Khai Thác và Số Máy Điện Thoại..........................10

Từ Năm 2006-2010 .......................................................................................................10
Hình 2.4: Biểu Đồ Phát Triển Doanh Thu Từ Năm 2006 - 2010. ................................11
Hình 2.5: Biểu Đồ Tăng Trưởng Lợi Nhuận Biên Từ Năm 2006 đến 2010. ................12
Hình 2.6: Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính Năm 2010. .............................13
Hình 2.7: Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi Năm 2010.................................14
Hình 4.1. Hình Ảnh Logo của Công Ty. ......................................................................34
Hình 4.2: Cơ Cấu Về Trình Độ Văn Hóa của Nhân Viên Năm 2010. ..........................49
Hình 4.3. Cơ Cấu Giới Tính của Mẫu Nghiên Cứu.......................................................53
Hình 4.4. Trình Độ Học Vấn của Mẫu Nghiên Cứu. ....................................................53
Hình 4.5. Loại Hình VHDN Tổng Quát tại Công Ty. ..................................................56
Hình 4.6. Đặc Tính Nổi Trội của Công Ty WHTC. .....................................................57
Hình 4.7. Người Lãnh Đạo của WHTC........................................................................57
Hình 4.8. Nhân Viên trong Công Ty WHTC. ..............................................................58
Hình 4.9. Chất Keo Gắn Kết Mọi Người Với Nhau tại Công Ty WHTC.....................59
Hình 4.10. Chiến Lược Tập Trung của WHTC. ...........................................................60
Hình 4.11. Tiêu Chí Xác Định Thành Công của WHTC. ............................................60

 
 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phục lục 1. Bảng Câu Hỏi Phỏng Vấn Nhân Viên.
Phụ lục 2. Tổng hợp số liệu điều tra văn hóa doanh nghiệp hiện tại của WHTC.

Phụ lục 3. Tổng hợp số liệu điều tra văn hóa doanh nghiệp hiện tại của WHTC.
Phụ lục 4: Bảng Nội Quy Làm Việc Và Nội Quy Phòng Cháy Chữa Cháy

 
 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.

Đặt vấn đề.
Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng

định: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội”. Vì vậy chúng ta phải làm cho văn hóa thấm sâu vào
mọi lĩnh vực của đời sống, nhất là trong lĩnh vực kinh tế. Trong một doanh nghiệp, văn
hóa doanh nghiệp được coi là nguồn lực nội sinh, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt kết nối mọi
thành viên, mọi phòng ban trong công ty tạo thành một khối vững chắc, giúp doanh
nghiệp vượt qua mọi khó khăn, sóng gió trên con đường hội nhập và phát triển bền
vững.
Hiện nay còn nhiều doanh nghiệp chỉ chú trọng đến lợi nhuận, coi lợi nhuận
như là một “tiêu chuẩn duy nhất” để tồn tại doanh nghiệp, không quan tâm đến việc
xây dựng “Văn hóa doanh nghiệp”. Từ đó dẫn đến lương tâm, phẩm giá của người lao
động bị giảm sút, làm ăn kém hiệu quả, chất lượng sản phẩm không đảm bảo, trình độ
quản lý, kinh doanh kém, cạnh tranh không lành mạnh, không trả lương, trả thưởng
cho người công nhân đúng thời hạn, không đảm bảo vệ sinh an toàn lao động, làm cho

người lao động không hứng thú làm việc, không gắn bó với doanh nghiệp. Tất cả
những điều ấy cho thấy, các doanh nghiệp coi nhẹ vai trò của văn hóa trong sản xuất
kinh doanh. Hay nói một cách khác là các doanh nghiệp chưa thực sự hình thành cho
mình một VHDN.
Chính vì những lẽ trên, vấn đề xây dựng văn hóa doanh nghiệp trở nên hết sức
cần thiết trong điều kiện hiện nay. Mỗi doanh nghiệp phải tự xây dựng cho được một
nền văn hóa phù hợp. Văn hóa doanh nghiệp không phải được xây dựng trong một hay
hai năm mà cần có định hướng và mục tiêu lâu dài. Có thể nói rằng văn hóa doanh


nghiệp là cái còn thiếu khi doanh nghiệp đã có tất cả và là cái còn lại khi doanh nghiệp
không còn nữa.
Công ty điện thoại Tây Thành Phố là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động
trong lĩnh vực viễn thông trực thuộc Tập đoàn VNPT Việt Nam. Cũng vì hiểu được
giá trị mà văn hóa doanh nghiệp có thể đem lại nên nhiều năm qua vấn đề xây dựng và
phát triển văn hóa ở Công ty rất được chú trọng và mang tầm chiến lược. Tuy nhiên
trong bối cảnh hiện nay, văn hóa doanh nghiệp của công ty cần phải thay đổi như thế
nào mới tạo ra được các giá trị riêng cho công ty, thích ứng được nhu cầu cạnh tranh
và có sức sống? Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này đối với công ty, nên
sau khi thực tập tại đây tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp xây
dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty điện thoại Tây Thành Phố ” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
a. Mục tiêu chung:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng văn hóa doanh nghiệp và đề xuất một số
giải pháp nhằm xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty điện thoại
Tây Thành Phố.
b. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định thực trạng VHDN tại Công ty điện thoại Tây Thành Phố.
- Đánh giá tác động VHDN đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

- Đo lường VHDN hiện tại và mong muốn trong tương lai ở Công ty điện thoại
Tây Thành Phố.
- Đề xuất nhóm giải pháp nhằm xây dựng văn hóa công ty sâu và rộng hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Giới hạn về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty điện
thoại Tây Thành Phố, số 02 Hùng Vương, Phường 1, Quận 10 – TP. Hồ Chí Minh
- Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời
gian từ 10/04/2011 đến 10/06/2011.
1.4. Cấu trúc của đề tài.
Luận văn gồm 5 chương:

 
 

2


- Chương 1. Mở đầu: Nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm
vi thực hiện của đề tài.
- Chương 2. Tổng quan: Nêu một cách tổng quát về Công ty điện thoại Tây
Thành Phố. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, kết quả và hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty các năm gần đây.
- Chương 3. Nội dung và Phương pháp nghiên cứu: Trình bày cơ sở lý luận về
văn hóa doanh nghiệp, văn hóa kinh doanh. Cách thức để xây dựng và phát triển văn
hóa doanh nghiệp. Nêu lên các phương pháp nghiên cứu mà tác giả đã sử dụng trong
đề tài.
- Chương 4. Kết quả và thảo luận: Nêu lên thực trạng về văn hóa doanh nghiệp
của công ty. Những mặt về văn hóa mà công ty đã đạt được, cũng như những tồn tại.
Từ đó đề xuất các giải pháp để xây dựng văn hóa doanh nghiệp của công ty được tốt
hơn.

- Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Nêu tổng quát kết quả nghiên cứu đạt được
cũng như những hạn chế của đề tài. Ngoài ra còn đề xuất kiến nghị với các cơ quan
liên quan để xây dựng văn hóa doanh nghiệp của công ty ngày càng hoàn thiện hơn

 
 

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.

Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.
Vấn đề VHDN trên thế giới mới được nghiên cứu trong mấy thập niên gần đây.

Trong cuốn sách “Văn hóa học - những bài giảng của A.A. RADGHIN, nhà xã hội học
người Mỹ, E.N.Schein đưa ra định nghĩa về Văn hóa Doanh nghiệp hay Văn hóa tổ
chức (E. Schein. San- Francínco. 1985). Trong cuốn “ Dự báo thế kỷ XXI” của các
nhà khoa học Trung Quốc, đã đề cập đến vai trò của doanh nghiệp ở thế kỷ XXI và
đưa ra lời khuyến cáo rằng: Nếu không chú ý đến văn hóa, thì doanh nghiệp không thể
phát triển được; Đạo đức, lương tâm nghề nghiệp còn quan trọng hơn việc phát triển
kỹ thuật mũi nhọn và cải cách thể chế của doanh nghiệp.
Về mặt lý luận và thực tiễn việc nghiên cứu VHDN ở nước ta chưa được chú ý.
Hiện nay, một số nhà nghiên cứu chỉ đề cập đến VHDN trên bình diện văn hóa trong
kinh doanh, hoặc khai thác một vài khía cạnh của VHDN như: Tinh thần doanh
nghiệp, Đạo đức kinh doanh, Triết lý kinh doanh, chưa có đề tài nào nghiên cứu
VHDN trên bình diện chung. Đặc biệt rất ít đề tài nào nghiên cứu xây dựng VHDN

trong các doanh nghiệp nhà nước.
Hơn nữa, việc đề cập đến mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế ở nước ta là khá
muộn. Trước đây người ta cho rằng, văn hóa và kinh tế là hai lĩnh vực hoàn toàn tách
biệt nhau, không có mối quan hệ hỗ trợ, gắn bó nào. Đấy là một nhận thức sai lầm và
sau 25 năm đổi mới, chúng ta bắt đầu thay đổi về tư duy và nhận thức, trước hết là đổi
mới tư duy về kinh tế. Chúng ta đã nhận thức được tầm quan trọng của văn hóa trong
phát triển kinh tế. Mãi đến năm 1995, tại Hà Nội, Trung tâm Khoa học xã hội - Nhân
văn Quốc gia cùng với Ủy ban Quốc gia Unesco của Việt Nam mới phối hợp tổ chức
cuộc Hội thảo "Văn hóa và kinh doanh”.


Đến năm 2001, Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa
- Thông tin và viện Quản trị Doanh nghiệp, xuất bản cuốn sách Văn hóa và kinh
doanh. Trong cuốn sách này các tác giả không đề cập đến “Văn hóa doanh nghiệp” mà
chỉ nói đến văn hóa trong kinh doanh, quan hệ giữa văn hóa với kinh doanh. Đây chỉ là
những ý kiến gợi mở để chúng ta có thể tham khảo, đồng thời bước đầu làm cơ sở cho
việc xây dựng lý luận về hình thành VHDN.
Ngoài ra, còn có một số công trình đã được nghiên cứu về VHDN và được công
bố như: Văn hóa và triết lý kinh doanh của tiến sĩ Đỗ Minh Cương (Xuất bản năm
2000). Trong tác phẩm này, tiến sĩ Đỗ Minh Cương đã đưa ra định nghĩa về VHDN và
cấu trúc của nó. Nhưng tiến sĩ Đỗ Minh Cương lại không đi sâu hướng nghiên cứu
này, mà chỉ chọn vấn đề triết lý kinh doanh để nghiên cứu.
Năm 2003, tác giả Trần Quốc Dân đã cho ra đời cuốn sách” Tinh thần doanh
nghiệp giá trị định hướng của kinh doanh Việt Nam”.Tác giả xác định: Tinh thần
doanh nghiệp chính là giá trị định hướng của văn hóa kinh doanh Việt Nam. Như vậy
tác giả mới chỉ đi sâu nghiên cứu một yếu tố trong văn hóa doanh nghiệp đó là “Tinh
thần”. Ngoài ra có nhiều bài viết liên quan đến VHDN, được đăng rãi rác trên các tạp
chí khoa học. Nổi bật hơn cả là bài: Bàn về Văn hóa và Văn hóa kinh doanh của GS TS Hoàng Vinh, đăng trong “ Thông tin Văn hóa và phát triển” của Khoa Văn hóa
XHCN, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh tháng 8 năm 2004. GS -TS Hoàng
Vinh đã đưa ra một quan niệm, muốn xây dựng thuật ngữ “Văn hóa kinh doanh”.

Vào tháng 12 năm 2009 trong chuyên đề: Xây dựng Văn hóa doanh nghiệp của
trung tâm hợp tác nguồn lực Việt Nam - Nhật Bản ở Hà Nội người ta đã đưa ra một
khái niệm về Văn hóa tổ chức.
Gần đây tại khoa Văn hóa XHCN, Học viện Hành Chính quốc gia Hồ Chí
Minh, học viên Cao học chuyên nghành Văn hóa học, Trần Thị Thúy Vân đã bảo vệ
thành công luận văn “ Xây dựng Văn hóa doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh”. Luận văn này đã có những đóng góp nhất định về phương diện thực tiễn xây
dựng VHDN nói chung ở một địa phương (Tp Hồ Chí Minh), song chưa chú ý nhiều
đến VHDN của DNNN, đồng thời chưa quan tâm đến vai trò của các doanh nghiệp
nhà nước với việc xây dựng VHDN.

 
 

5


Tóm lại, tất cả những công trình nghiên cứu, những bài viết đã nêu ở trên, của
các tác giả rất có ý nghĩa cho việc hình thành cơ sở lý luận về VHDN. Nhưng chưa có
công trình nào nghiên cứu chuyên sâu và có hệ thống về VHDN ở Việt Nam nói chung
và ở địa bàn TP.HCM nói riêng đặc biệt trong DNNN. Vì vậy đề tài“Thực trạng và
giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty điện thoại Tây Thành Phố ”
mong muốn được góp một phần nhỏ vào việc xây dựng VHDN đồng thời đưa ra một
số phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao văn hóa doanh nghiệp trong các DNNN,
thúc đẩy doanh nghiệp phát triển một cách bền vững. Qua đó khẳng định vai trò “chủ
đạo” của kinh tế Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, đây cũng
chính là những nét mới của đề tài.
2.2.

Tổng quan về Công ty điện thoại Tây Thành Phố.


2.2.1. Lịch sử hình thành công ty.
Công ty Điện thoại Tây Thành Phố tiền thân là Trung tâm Điện Thoại – Chi
nhánh của Công ty Điện thoại–Bưu Điện Thành phố Hồ Chí Minh, đã trải qua một
chặng đường dài hình thành và phát triển với những thành tựu đáng kể:
 Ngày 18/7/1986 , Giám Đốc Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định số
18/QĐ-TCCB quy định “ Trung tâm Điện Thoại được thành lập và hoạt động với chức
năng và quyền hạn của Công ty Điện Thoại – Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh”.
 Ngày 31/10/2002 , Tổng Giám Đốc công ty Bưu Chính – Viễn Thông Việt Nam
đã ra quyết định số 4350/QD-TCCB thành lập Công ty Điện Thoại Tây Thành Phố
trên cơ sở tổ chức lại Công ty Điện Thoại Tây Thành Phố , tách ra thành 2 công ty
hoạt động trên 2 địa bàn . Đó là : Công ty Điện Thoại Đông Thành Phố và Công ty
Điện Thoại Tây Thành Phố.
 Ngày 21/01/2008, Tập đoàn BC-VT Việt Nam ra quyết định số 787/ QĐ-TCCB
thành lập công ty Điện thoại Tây Thành Phố - đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn Thông
Thành Phố , cung cấp các dịch vụ điện thoại cố định thuộc khu vực phía Tây TP.HCM.


Tên doanh nghiệp : Công ty Điện thoại Tây Thành Phố.

 Tên giao dịch : Western Ho Chi Minh City Telephone Company (WHTC).
 Địa chỉ: số 02 Hùng Vương, Phường 1, Quận 10 – TP. Hồ Chí Minh.
 Điện thoại : 08 8399999 – Fax : 8396688.
 Website : – Email :
 
 

6



Hình 2.1: Trụ Sở Làm Việc của Công Ty Điện Thoại Tây TP

Nguồn: Phòng Tổ chức LĐ-CB


Giá trị tài sản : Tính đến thời điểm cuối năm 2010, Tổng giá trị tài sản của công

ty là 3.496 tỷ VNĐ.


Lĩnh vực hoạt động: sản xuất kinh doanh và phục vụ trên các lĩnh vực tổ chức

quản lý, vận hành, bảo dưỡng, khai thác, phát triển thuê bao điện thoại, máy FAX,
Mega VNN, kinh doanh các dịch vụ viễn thông trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
 Địa bàn quản lý: Phía Tây Thành Phố Hồ Chí Minh bao gồm toàn bộ các quận
5, 6, 8, 10, 11, 12, Gò Vấp, Huyện Hóc Môn và Củ Chi và một phần các quận 1, 3,
Tân Bình, huyện Bình Chánh. Đây là một khu vực lớn chiếm 2/3 dân số và 3/4 tổng
thu nhập của toàn Thành Phố, thu nhập bình quân đầu người và đời sống của người
dân vực này được xếp vào loại cao ở thành phố Hồ Chí Minh.
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
a. Ban Giám Đốc: Bao gồm 1 GĐ và 3 PGĐ trực tiếp lãnh đạo và quản lý các phòng
tại trụ sở chính và các chi nhánh trực thuộc Công ty.
b. Phòng Tổ chức Cán bộ Lao động: Tổ chức quản lý và đề xuất điều chỉnh tổ chức
sản xuất của Công ty, thực hiện công tác đào tạo, công tác lao động , tiền lương, chế
độ chính sách, bảo hộ lao động đối với người lao động của Công ty. Tổ chức lao động
khoa học, định mức, quản lý chặt chẽ đội ngũ CB.CNV.
a. Phòng Hành Chánh Tổng Hợp: Tổ chức phục vụ trên lĩnh vực văn thư, lưu trữ,
hành chánh quản trị, phương tiện vận chuyển phục vụ cho quá trình sản xuất, công tác
bảo vệ an toàn mạng lưới và an ninh cơ quan đơn vị, bảo vệ bí mật và phòng cháy


 
 

7


chữa cháy, quản lý và chăm sóc sức khoẻ cho CB.CNV. Là đầu mối tiếp nhận và xử lý
thông tin, sắp xếp lịch làm việc cho Giám đốc.
b. Phòng Kế hoạch: Xây dựng triển khai thực hiện và theo dõi tình hình thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty, quản lý vốn, xây dựng các chỉ tiêu
SXKD, phân bổ, theo dõi việc sử dụng hiệu quả các nguồn vốn nội bộ trong công ty.
Tổ chức cung ứng vật tư, thiết bị phục vụ cho SXKD.Tham mưu nghiệp vụ pháp lý có
liên quan đến công tác quản lý kinh tế, kinh doanh của công ty.
c. Phòng Kỹ thuật Nghiệp vụ: Điều hành quản lý kiểm tra mạng Viễn thông, giám
sát lập biên bản các trường hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng thông tin liên lạc, chất
lượng kinh doanh khai thác Viễn thông.
d. Phòng Tài chính Kế toán Thống kê: Tổ chức quản lý và hạch toán, kế toán, thống
kê các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, xây
dựng kế hoạch và quản lý thu, chi tài chính và các nguồn vốn được BĐTP phân cấp.
e. Phòng Đầu tư: Tổ chức quản lý đầu tư-xây dựng và thẩm định hồ sơ mời thầu,
phối hợp các đơn vị theo dõi quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng,
an toàn và vệ sinh môi trường của các công trình thuộc chức năng được giao.
f. Ban Quản lý Dự án: Tổ chức quản lý thực hiện các dự án đầu tư mạng viễn thông
và kiến trúc của công ty. Tổ chức thực hiện các dự án đấu thầu thi công xây lắp mua
sắm vật tư thiết bị cho các công trình đầu tư cho đúng pháp luật. Tổ chức đàm phán
hợp đồng thi công xây lắp các công trình đầu tư theo đúng quy định hiện hành.
g. Phòng Tin học: Tổ chức quản lý, quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính trong
phạm vi toàn Công ty, lắp đặt nâng cấp, cài phần mềm, sữa chữa thiết bị tin học, quản
lý và xử lý sự cố mạng máy tính, xây dựng và phát triển các chương trình quản lý phục
vụ sản xuất kinh doanh Công ty.

h. Trung tâm kinh doanh : Tổ chức quản lý, chăm sóc khách hàng, thu cước dịch vụ,
kiểm tra đối chiếu số liệu cước, thực hiện các thủ tục về lắp đặt và cung cấp các dịch
vụ viễn thông.
i. Các chi nhánh trực thuộc: Chi nhánh Điện Thoại Hóc Môn, Chi nhánh Điện
Thoại Củ Chi, Chi nhánh Điện Thoại Bình Chánh, Chi nhánh Điện Thoại Tân Bình,
Chi nhánh Điện Thoại Chợ Lớn. Trực tiếp SX-KD các dịch vụ viễn thông của Công ty.

 
 

8


Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Công Ty Điện Thoại Tây Thành Phố
Giám đốc công ty điện thoại Tây Thành Phố 

Phó Giám
đốc Kinh
doanh

Phòng
hành
chính
tổng

Phòng
Tổ
chức
CB-LĐ


Phó Giám
đốc Kỹ
Thuật

Phòng
Đầu tư

Phòng
Kế
hoạch

Trung
tâm
chuyển
mạch
TD&U
CTT

Ban
Quản lý
Dự án
 

hợp

Trung
tâm
Kinh
doanh


Phó Giám
đốc Phát
triển dự án

Chi
nhánh
Viễn
Thông
Chợ
Lớn

Chi
nhánh
Viễn
Thông
Tân
Bình

Phòng
Kỹ
thuật
nghiệp

Phòng
Kế toán
TK-TC

vụ 

Chi

nhánh
Viễn
Thông
Hóc
Môn

Chi
nhánh
Viễn
Thông
Bình
Chánh

Chi
nhánh
Viễn
Thông
Củ Chi

Nguồn: Phòng Tổ chức Cán bộ-Lao động
2.2.3. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty điện thoại Tây
Thành Phố trong những năm gần đây.
a. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006-2010
 Công tác khai thác và triển khai mạng lưới:
Trong giai đoạn 2006-2010, nhờ có sự tập trung cao cho công tác đầu tư phát
triển mạng lưới viễn thông, Công Ty Điện Thoại đã tổ chức khai thác kinh doanh đạt
hiệu quả cao, được thể hiện qua mức tăng trưởng nhanh về dung lượng khai thác trong
những năm gần đây như sau:

 

 

9


Bảng 2.1: Số Liệu Thống Kê Dung Lượng Khai Thác Từ Năm 2006 đến 2010.
Năm

ĐVT

Dung lượng tổng đài

Số

620.000 670.000 710.000 760.000 844.000

Dung lượng khai thác

Số

434.218 480.325 543.512 604.000 693.700

Số máy điện thoại
Tỷ lệ khai thác

2006

2007

2008


2009

2010

Máy

50.000

53.000

60.000

63.000

65.000

%

79,07

80,6

84,6

80,89

82,19

Nguồn:Trung tâm kinh doanh

Nhìn vào Bảng 2.1 ta thấy mạng lưới do Công ty Điện thoại Tây Thành phố
quản lý đã phát triển mạnh về số đài trạm, dung lượng khai thác và số máy điện thoại
đều tăng qua các năm. Dung lượng khai thác năm 2010 tăng gấp 1.6 lần và số máy
điện thoại tăng 1.3 lần so với năm 2006. Điều đó chứng tỏ nhu cầu về điện thoại trên
thị trường thành phố luôn tăng. Tình hình khai thác và phát triển mạng lưới điện thoại
từ năm 2006-2010 được thể hiện rõ ràng và cụ thể qua biểu đồ sau.
Hình 2.3: Biểu Đồ Dung Lượng Khai Thác và Số Máy Điện Thoại
Từ Năm 2006-2010

Nguồn: Trung tâm kinh doanh

 
 

10


 Doanh thu dịch vụ điện thoại tại Công ty Điện Thoại Tây Thành Phố:
Do đặc thù của công ty là cung cấp các dịch vụ điện thoại cố định, đường
truyền internet nên doanh thu chủ yếu chính là tiền cước phí thu được từ khách hàng.
Ngoài ra công ty còn có một số khoản doanh thu khác từ hoạt động thương mại, đầu tư
tài chính nhưng con số này là không đáng kể. Tình hình phát triển doanh thu từ năm
2006 đến năm 2010 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2: Doanh Thu Cước Công Ty Điện Thoại Tây Thành Phố Từ Năm 2006
đến 2010
Năm

ĐVT

2006


2007

2008

2009

2010

Doanh thu

Tỷ VNĐ

1.235

1.297

1.523

1.602

1.689

Tốc độ tăng tuyệt đối

Tỷ VNĐ

0

62


288

367

454

Tốc độ tăng tương đối

%

0

5,02

23,32

29,72

36,76

Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán Thống kê
Bảng 2.2 cho thấy trong thời gian qua công ty đã đạt được một bước đi đáng kể
trong việc tăng doanh thu. Doanh thu của công ty qua các năm luôn tăng, nếu lấy năm
2006 làm gốc thì năm 2010 có mức tăng doanh thu lớn nhất với mức tăng là 454 tỷ
VNĐ (36,76%). Điều này chứng tỏ công ty đã có những chính sách phát triển đúng
đắn thông qua việc tăng cường đầu tư-xây dựng cơ bản, mở rộng mạng lưới viễn thông
tạo nền tảng cho hướng phát triển kế tiếp.
Hình 2.4: Biểu Đồ Phát Triển Doanh Thu Từ Năm 2006 - 2010.


Nguồn: Phòng Kế toán tài chính thống kê
 
 

11


Hình 2.4 minh họa rõ hơn về mức tăng doanh thu của công ty qua các năm.
Doanh thu của công ty năm sau luôn cao hơn năm trước, đặc biệt năm 2008 có mức
tăng trưởng rất mạnh và tiếp tục giữ mức tăng trưởng ổn định vào các năm tiếp theo.
b. Hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của đồng vốn,
nó thể hiện 1 đồng vốn của Công ty sau 1 chu kỳ kinh tế thu được bao nhiêu đồng lời.
Bảng 2.3: Hiệu Quả Kinh Doanh của Công Ty

ĐVT: Tỷ VNĐ

Năm

Doanh thu

Chi phí

Lãi ròng

Lợi nhuận biên tế(%)

2006

1.235.000


1.123,745

111,255

9,01

2007

1.298.000

1.187,343

118,966

9,17

2008

1.532.000

1.263,813

259,187

17,02

2009

1.603.000


1. 308,382

293,618

18,33

2010

1.698.000

1. 359,760

329,240

19,49

Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán Thống kê.
Từ Bảng 2.3 và Hình 2.5 cho thấy lợi nhuận biên tế của công ty qua các năm đều
tăng, điều này nói lên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty rất hiệu quả, Lợi
nhuận biên tế năm 2010 của công ty tăng gấp đôi lợi nhuận biên tế năm 2006. Trong
giai đoạn 2008-2009 mặc dù kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế thế giới nhưng lợi nhuận của công ty vẫn tăng đáng kể. Công ty
cần giữ mức tăng trưởng ổn định như thế này trong những năm tiếp theo.

%

Hình 2.5: Biểu Đồ Tăng Trưởng Lợi Nhuận Biên Từ Năm 2006 đến 2010.
25
20

17,02

18,33

19,49

15
Lợi nhuận biên tế
10

9,01

9,17

5
0
2006

2007

2008

2009

2010

Năm

Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán Thống Kê
 

 

12


2.3.

Tình hình nhân sự tại Công ty.
Công ty Điện Thoại Tây Thành Phố là một đơn vị có vai trò quan trọng trong sự

phát triển kinh tế xã hội của thành phố với đội ngũ CB-CNV ngày càng tăng về số
lượng và chất lượng.
Bảng 2.4: Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính của Công Ty WHTC.
Năm
Giới tính
Nam
Nữ
Tổng

2009
Số lượng
1.389
265
1.654

%
83,98
16,02
100


2010
Số lượng
%
1.518
83,73
295
16,27
1.813

100

Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - lao động
Hình 2.6: Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Giới Tính Năm 2010.

Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - lao động
Số lượng nhân viên nữ đã có sự gia tăng trong năm 2010 so với năm 2009, cụ
thể số tăng là 30 nhân viên ứng với mức tăng là 13%.
Bảng 2.5 Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi của Công Ty WHTC
Năm
Độ tuổi
Từ 18-30
Từ 32-45
Từ 46-60
Trên 60
Tổng

2009
Số lượng
434
833

275
112
1.654

%
26,24
50,36
16,63
6,77
100

2010
Số lượng
%
549
30,28
916
50,52
250
13,78
98
5,42
1.813

100

Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - lao động

 
 


13


Hình 2.7: Biểu Đồ Cơ Cấu Lao Động Theo Độ Tuổi Năm 2010.

Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ - lao động
Có thể thấy ở Hình 2.7 lao động tuổi từ 18-45 chiếm 81% trên tổng số lao động.
Như vậy công ty đang sở hữu một đội ngũ lao động trẻ tuổi, ưu điểm của đội ngũ này
là nhiều sáng tạo, năng động và nhiệt huyết trong công việc. Công ty nên tổ chức
nhiều hoạt động văn hóa-văn nghệ để gắn kết tình bạn, tình đồng nghiệp trong công ty
nhằm mục đích gắn bó họ lâu dài với Công ty.
2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.
- Công ty đã có khoảng 73 Đài trạm, với tổng dung lượng sử dụng/thiết kế:

411.021/608.202 số thiết bị ( tỷ lệ khai thác 67,5%). Hạng thiết bị, tổng đài của Công
ty thuộc loại tiên tiến, do Công ty đã mạnh dạn đầu tư các công nghệ hiện đại của các
hãng hàng đầu thế giới, tương đối ngang tầm về mặt công nghệ với các nước trong khu
vực và thế giới.
- Về mạng ngoại vi, công ty có một hệ thống mạng cáp rộng khắp thành phố có
tổng vốn đầu tư ban đầu trên 4.000 tỷ đồng với tổng dung lượng đôi cáp gốc xây dựng:
645.398 đôi; đã sử dụng 376.421 đôi ( tỷ lệ khai thác 58,32%).
- Hiện Công ty Điện Thoại Tây TP đang quản lý và khai thác 400.840 máy điện
thoại; 5.040.328 Km đôi cáp các loại; 798.981 m cống cáp; 3.302 hầm cáp; 1.152 tủ
cáp - Đây là một điều kiện thuận lợi để Công ty thực hiện việc phát triển mạng viễn
thông bao trùm khắp thành phố đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Công ty có nguồn tài chính dồi dào, đủ để tiếp tục đầu tư vào những công
nghệ mũi nhọn, công nghệ mới và hiện đại trên thế giới. Trung bình mỗi năm Công ty
 
 


14


×