Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.49 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH
TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên. NGÔ VĂN LUÂN
Ngành: THÚ Y
Lớp: DH03TY
Niên khoá: 2003 – 2008

Tháng 09/2008


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH
TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

NGÔ VĂN LUÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA


Tháng 09/2008
i


LỜI CẢM TẠ
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Cùng toàn thể Quý Thầy Cô đã tận tình chỉ dạy chúng tôi suốt thời gian học tập
tại trường.
Qúy Thầy Cô Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật.
Thầy TS. Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Trại Heo Thanh Bình Trại Số 2 cùng toàn thể anh chị em công
nhân viên đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp.
Cám ơn tập thể lớp DH03TY đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
hoàn thành khóa luận này.
Sinh viên: Ngô Văn Luân

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm
giống tại Trại Heo Thanh Bình Trại Số 2, tỉnh Đồng Nai” đã được tiến hành từ ngày
18/02/2008 đến ngày 18/06/2008 chúng tôi đã khảo sát được 196 nái. Kết quả thu
được như sau:
- Điểm ngoại hình thể chất trung bình của các nhóm giống là 90,48 điểm.

- Chỉ tiêu sinh sản
Tuổi phối giống lần đầu trung bình của các nhóm giống là 239,60 ngày.
Tuổi đẻ lứa đầu trung bình của các nhóm giống là 357,80 ngày.
Số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống có trung bình lần lượt là
11,12 con/ổ và 10,70 con/ổ.
Số heo con còn sống hiệu chỉnh, số heo con chọn nuôi có trung bình lần lượt là
10,96 con/ổ và 10,14 con/ổ.
Trọng lượng heo sơ sinh toàn ổ, trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống
trung bình lần lượt là 15,29 kg/ổ và 1,45 kg/con.
Tuổi cai sữa heo con, số con cai sữa trung bình của các nhóm giống lần lượt là
26,96 ngày và 9,76 con/ổ.
Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh, trọng lượng
heo con cai sữa bình quân có trung bình của các nhóm giống lần lượt là 65,60 kg/ổ,
55,44 kg/ổ và 6,82 kg/con.
Mức giảm trọng của nái trung bình của các nhóm giống là 24,46 kg/con.
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ trung bình của các nhóm giống trung bình là
169,76 ngày.
Số lứa đẻ của nái trên năm là 2,18 lứa.
- Tỷ lệ có triệu chứng bệnh tích chung cho bệnh bại liệt sau khi sinh, viêm tử
cung và sốt bỏ ăn của nái sau khi sinh tính trung bình cho các nhóm giống là 7,04 %.
- Khả năng sinh sản của nhóm giống LL tốt nhất > YL > LY > DD và thấp nhất
là nhóm giống PD.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ ii

Tóm tắt............................................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. vii
Danh sách các bảng ...................................................................................................... viii
Dang sách các sơ đồ và biểu đồ....................................................................................... x
Chương 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU..................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................ 1
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................. 1
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2................... 2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2 ................... 2
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................. 2
2.1.2. Lịch sử hình thành ................................................................................................. 2
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự..................................................................................... 2
2.1.4. Mục đích ................................................................................................................ 3
2.1.5. Công tác giống....................................................................................................... 3
2.2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC..................................................... 4
2.2.1. Hệ thống chuồng trại ............................................................................................. 4
2.2.2. Thức ăn .................................................................................................................. 5
2.2.3. Nước uống ............................................................................................................. 6
2.2.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc ....................................................................... 6
2.2.4.1. Nái khô và nái chửa ............................................................................................ 6
2.2.4.2. Nái đẻ và nuôi con.............................................................................................. 6
2.2.4.3. Heo con theo mẹ................................................................................................. 7
2.2.4.4. Heo con cai sữa................................................................................................... 8
2.2.5. Quy trình tiêm phòng............................................................................................. 8
iv



2.2.6. Vệ sinh thú y........................................................................................................ 10
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI .......... 10
2.3.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................... 10
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh ............................................................................................... 11
2.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐẶC TRƯNG CHO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI.. 12
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................... 14
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI............................................. 14
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT..................................................................................... 14
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT............................................................................... 14
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT................................................................................. 14
3.4.1. Số lượng và tỷ lệ heo nái của các nhóm giống heo khảo sát............................... 14
3.4.2. Điểm ngoại hình thể chất..................................................................................... 14
3.4.3. Các chỉ tiêu về khả năng mắn đẻ của nái ............................................................ 15
3.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng đẻ sai của nái ............................................................... 15
3.4.5. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái .......................................................... 16
3.4.6. Tỷ lệ bệnh ............................................................................................................ 18
3.4.7. Xếp hạng các nhóm giống và các cá thể nái........................................................ 18
3.5. PHƯƠNG PHÁP SỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................................................... 18
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................. 20
4.1. TỶ LỆ CÁC HEO NÁI KHẢO SÁT ..................................................................... 20
4.2. NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT.................................................................................... 20
4.3. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ CỦA NÁI ....................................... 21
4.3.1. Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................... 21
4.3.2. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................... 22
4.3.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................... 23
4.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm................................................................................... 24
4.4. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI.......................................... 25
4.4.1. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................ 25
4.4.2. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................ 26
4.4.3. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ......................................................... 27

4.4.4. Số heo con chọn nuôi trên ổ ................................................................................ 29
v


4.4.5. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ .................................................................... 30
4.4.6. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống............................................... 31
4.5. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI ................................... 32
4.5.1. Tuổi cai sữa heo con............................................................................................ 32
4.5.2. Số heo con cai sữa ............................................................................................... 33
4.5.3. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ .................................................................... 34
4.5.4. Trọng lượng heo con cai sữa bình quân .............................................................. 35
4.5.5. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi......................... 36
4.5.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm.................................................................... 37
4.5.7. Mức giảm trọng lượng của heo nái ..................................................................... 38
4.6. TỶ LỆ BỆNH ......................................................................................................... 39
4.6.1. Tỷ lệ số ngày heo con tiêu chảy .......................................................................... 39
4.6.2. Tỷ lệ triệu chứng bại liệt sau khi sinh ................................................................ 40
4.6.3. Tỷ lệ triệu chứng viêm tử cung ........................................................................... 41
4.6.4. Tỷ lệ triệu chứng sốt bỏ ăn .................................................................................. 42
4.6.5. Tỷ lệ triệu chứng tổng các loại bệnh ................................................................... 43
4.7. XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG NÁI VÀ CÁC CÁ THỂ NÁI........................ 44
4.7.1. Xếp hạng theo số con cai sữa/nái/năm ................................................................ 44
4.7.2. Xếp hạng theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu chỉnh của nái/năm.......... 45
4.7.3. Xếp hạng theo chỉ số sinh sản (SPI).................................................................... 46
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 48
5.1. Kết luận................................................................................................................... 48
5.2. Đề nghị ................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 49
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 51


vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LL: Landrace thuần
LY: Landrace x Yorkshire
YL: Yorkshire x Landrace
DD: Duroc thuần
PD: Pietrain x Duroc
LMLM: lở mồm long móng
FMD: Foot and Mouth Disease
IM: tiêm bắp
N. giống: nhóm giống
X : trị số trung bình

SD: độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
CV: hệ số biến dị
TC: tính chung
TSTK: tham số thống kê
a, b: các số trung bình có các ký tự khác nhau là có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo................................................................. 6
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ.................................................... 8
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo con cai sữa ..................................................... 8

Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị ............................................................. 9
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo nái mang thai.................................................. 9
Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con.................................................... 9
Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo thịt ................................................................ 10
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn nhà nước về điểm NHTC (TCVN 3667, 89) ............................. 14
Bảng 3.2: Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ........................... 15
Bảng 3.3: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo tuổi
cân thực tế...................................................................................................................... 17
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo lứa
đẻ ................................................................................................................................... 17
Bảng 4.1: Tỷ lệ các nhóm giống được khảo sát ............................................................ 20
Bảng 4.2: Điểm ngoại hình thể chất .............................................................................. 20
Bảng 4.3: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................ 21
Bảng 4.4: Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................. 22
Bảng 4.5: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ......................................................................... 23
Bảng 4.6: Số lứa đẻ của nái trên năm............................................................................ 25
Bảng 4.7: Số heo con đẻ ra trên ổ.................................................................................. 26
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống ......................................................................... 27
Bảng 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ................................................. 28
Bảng 4.10: Số heo con chọn nuôi trên ổ........................................................................ 29
Bảng 4.11: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ............................................................ 30
Bảng 4.12: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ...................................... 31
Bảng 4.13: Tuổi cai sữa heo con ................................................................................... 32
Bảng 4.14: Số heo con cai sữa....................................................................................... 33
Bảng 4.15: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ........................................................... 34
Bảng 4.16: Trọng lượng heo con cai sữa bình quân...................................................... 35
viii


Bảng 4.17: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ................ 37

Bảng 4.18: Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................... 38
Bảng 4.19: Mức giảm trọng lượng của heo nái ............................................................. 39
Bảng 4.20: Tỷ lệ số ngày heo con tiêu chảy.................................................................. 40
Bảng 4.21: Tỷ lệ triệu chứng bại liệt sau khi sinh......................................................... 41
Bảng 4.22: Tỷ lệ triệu chứng viêm tử cung................................................................... 42
Bảng 4.23: Tỷ lệ triệu chứng sốt bỏ ăn ......................................................................... 42
Bảng 4.24: Tỷ lệ triệu chứng tổng các loại bệnh........................................................... 43
Bảng 4.25: Xếp hạng các nhóm giống nái theo số con cai sữa/nái/năm ....................... 44
Bảng 4.26: Xếp hạng các nhóm giống nái theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu
chỉnh của nái/năm.......................................................................................................... 45
Bảng 4.27: Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số sinh sản .................................... 46

ix


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trại heo Thanh Bình trại số 2 ................................................ 3
Biểu đồ 4.1: Điểm ngoại hình thể chất .......................................................................... 21
Biểu đồ 4.2: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................ 22
Biểu đồ 4.3: Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................... 23
Biểu đồ 4.4: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..................................................................... 24
Biểu đồ 4.5: Số lứa đẻ của nái trên năm........................................................................ 25
Biểu đồ 4.6: Số heo con đẻ ra trên ổ.............................................................................. 26
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống ..................................................................... 27
Biểu đồ 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ............................................. 28
Biểu đồ 4.9: Số heo con chọn nuôi trên ổ...................................................................... 29
Biểu đồ 4.10: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ....................................................... 30
Biểu đồ 4.11: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .................................. 31
Biểu đồ 4.12: Tuổi cai sữa heo con ............................................................................... 33

Biểu đồ 4.13: Số heo con cai sữa .................................................................................. 34
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ....................................................... 35
Biểu đồ 4.15: Trọng lượng heo con cai sữa bình quân.................................................. 36
Biểu đồ 4.16: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi............ 37
Biểu đồ 4.17: Số heo con cai sữa của nái trên năm....................................................... 38
Biểu đồ 4.18: Mức giảm trọng lượng của heo nái......................................................... 39
Biểu đồ 4.19: Tỷ lệ số ngày heo con tiêu chảy.............................................................. 40
Biểu đồ 4.20: Tỷ lệ triệu chứng bại liệt sau khi sinh..................................................... 41
Biểu đồ 4.21: Tỷ lệ triệu chứng viêm tử cung............................................................... 42
Biểu đồ 4.22: Tỷ lệ triệu chứng sốt bỏ ăn ..................................................................... 43
Biểu đồ 4.23: Tỷ lệ triệu chứng tổng các loại bệnh....................................................... 44
Biểu đồ 4.24: Xếp hạng các nhóm giống nái theo số con cai sữa/nái/năm ................... 45
Biểu đồ 4.25: Xếp hạng các nhóm giống nái theo tổng trọng lượng heo con cai sữa
hiệu chỉnh của nái/năm .................................................................................................. 46
Biểu đồ 4.26: Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số sinh sản ................................ 47

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nước ta ngày càng phát triển, bên cạnh sự phát triển của ngành công nghiệp
thì ngành nông nghiệp đang từng bước khẳng định để góp phần vào sự nghiệp phát
triển chung của đất nước. Chăn nuôi nói chung, chăn nuôi heo nói riêng, có vị trí hết
sức quan trọng, nó không những cung cấp thực phẩm cho con người mà còn cung cấp
các sản phẩm quan trọng khác cho một số ngành công nghiệp.
Để có một đàn heo có năng suất cao, phẩm chất tốt thì phải có những con heo
nái có khả năng sinh sản tốt. Muốn làm được điều đó thì phải trải qua quá trình chọn
lọc lai tạo thường xuyên và ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật để tạo ra những

giống heo có chất lượng cao, trong đó công tác giống đóng vai trò hết sức quan trọng.
Đồng thời cần phải theo dõi khả năng sinh sản của đàn heo nái từ đó đánh giá, chọn
lọc những nái có khả năng sinh sản tốt làm giống để tạo ra những đàn heo nái có năng
suất cao phẩm chất tốt.
Được sự đồng ý của Ban Giám Đốc Trại Heo Thanh Bình Trại Số 2 và bộ môn
Di Truyền Giống Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn tận tình của TS. Phạm Trọng Nghĩa,
chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một
số nhóm giống tại Trại Heo Thanh Bình Trại Số 2, tỉnh Đồng Nai”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống để có cơ sở dữ liệu phục vụ
cho công tác giống của trại nhằm chọn lọc được các nái có khả năng sinh sản tốt.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi số liệu và đánh giá được một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm
giống nái hiện có tại trại.

1


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại heo Thanh Bình trại số 2 thuộc Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thức Ăn
Gia Súc Thanh Bình, nằm trên địa bàn ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom,
tỉnh Đồng Nai, nằm cách quốc lộ 1A khoảng 2 km theo hướng Tây Bắc.
Phía Đông giáp với xã Bình Minh của huyện Trảng Bom.
Phía Bắc giáp với xã Bắc Sơn của huyện Trảng Bom.
Phía Tây giáp với xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom.

Phía Nam giáp với xã Tân Cang của huyên Long Thành.
Do trại có vị trí nằm gần quốc lộ 1A nên rất thuân lợi cho việc vận chuyển thức
ăn gia súc và các sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trước năm 1975 thuộc quyền sở hữu tư nhân.
Sau năm 1975 nhà nước tiếp quản và thành lập trại heo Phú Sơn B thuộc phòng
nông nghiệp huyện thống nhất.
Từ sau năm 1975 đến năm 1996 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thức Ăn Gia
Súc Thanh Bình mua lại trại và thành lập trại heo Thanh Bình, chuyển từ Biên Hòa về
ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Lúc này số heo trong trại
có khoảng 13.000 con.
Vào năm 2001 trại nhập giống của công ty PIC (Anh) 300 con ông bà và Công
Ty Kumja (Hàn Quốc) 80 con ông bà.
Năm 2005 Hàn Quốc thuê một phần diện tích chuồng trại của trại heo Thanh
Bình và Công Ty Kumja (Hàn Quốc) đã đầu tư con giống và kỹ thuật với 500 con ông
bà gồm các giống Landrace, Yorkshire, Duroc.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
2


- Cơ cấu tổ chức:
Trại heo Thanh Bình trại số 2

Ban Giám Đốc Trại

Kế toán, thủ kho

Tổ nái đẻ và nuôi con

Kỹ thuật


Tổ cai sữa

Tổ thịt, hậu bị

Bảo vệ

Tổ nái khô và nái chửa

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trại heo Thanh Bình trại số 2
- Nhân sự: trại gồm 25 người, trong đó:
Đại học: 2 người
Trung cấp: 7 người
Sơ cấp: 11 người
Cơ khí: 1 người
Điện, nước: 1 người
Bảo vệ: 3 người
2.1.4. Mục đích
Tạo ra heo giống, heo thịt chất lượng cao.
Sản xuất tinh phục vụ trong trại và bán.
2.1.5. Công tác giống
Toàn bộ heo nái giống và đực giống của trại được chọn lọc từ giống heo ông bà
của Hàn Quốc trong đó có một số đực giống được nhập từ các trại giống khác vào năm
2006 các giống bao gồm Landrace, Yorkshire, Duroc và Pietrain.
Mục đích chủ yếu của trại là tạo con giống có chất lượng cao do đó công tác
giống hết sức được quan tâm.

3



Khi chọn làm giống hậu bị thì các heo phải có gia phả rõ ràng, có sức sinh
trưởng và phát triển tốt thuộc các giống lai từ các giống Landrace, Yorkshire, Duroc
và Pietrain.
Công tác nhân giống thuần cũng luôn được quan tâm để thay thế những nái
không đạt yêu cầu đảm bảo cơ cấu đàn nái của trại.
Heo hậu bị được chọn lọc thông qua một quá trình hết sức kỹ lưỡng như sau:
- Giai đoạn heo con theo mẹ: Chọn những con khỏe mạnh không bị dị tật lông
da bóng mượt thường là những con lớn nhất trong đàn.
- Giai đoạn cai sữa: Chọn những con khỏe mạnh có trọng lượng 6 kg trở lên.
Đực hậu bị khỏe mạnh, lông da bóng mượt, không bị dị tật, có hai dịch hoàn lộ rõ cân
xứng. Nái hậu bị chọn những con khỏe mạnh không dị tật lông da bóng mượt…những
con được chọn được bấm tai để theo dõi sự sinh trưởng và phát dục.
- Giai đoạn 5 tháng tuổi: tiếp tục được chọn lọc theo các tiêu chuẩn của heo hậu
bị và loại thải những con không đạt yêu cầu. Những con đạt yêu cầu thì được chuyển
qua chuồng nuôi hậu bị để có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý tốt hơn.
2.2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC
2.2.1. Hệ thống chuồng trại
Trại gồm 4 khu chuồng nuôi mỗi khu chuồng có 4 hoặc 6 chuồng. Bao gồm 2
khu chuồng heo thịt, 1 khu chuồng heo cai sữa, 1 khu chuồng heo nái và đực giống.
Các chuồng nuôi được thiết kế theo dạng hai mái có lối đi ở giữa, nền bằng xi
măng, chuồng có hệ thống làm mát và núm uống tự động, hệ thống máng ăn tùy theo
từng loại heo có máng ăn phù hợp.
Với hệ thống chuồng trại như vậy tạo điều kiện thuận lợi cho chăm sóc và quản
lý tốt hơn.
- Chuồng nuôi nái đẻ và nuôi con
Chuồng được thiết kế theo dạng chuồng lạnh gồm hệ thống quạt và màng lọc
thấm nước. Gồm những con nái chờ đẻ, nái đẻ và nái nuôi con, nuôi theo cá thể trong
chuồng đẻ, ngăn cách giữa các chuồng là song sắt, lót chuồng cho nái bằng bê tông, lót
cho heo con bằng tấm nhựa ghép lại. Trong mỗi chuồng có lồng úm cho heo con, có
núm uống tự động cho heo mẹ và heo con, có máng cho heo con tập ăn là dạng máng

rời hình tròn làm bằng sắt và máng cho heo mẹ riêng từng con làm bằng inox.
4


- Chuồng nuôi heo con cai sữa
Tất cả các chuồng nuôi heo con cai sữa đều được thiết kế theo dạng chuồng
lạnh, giúp cho những heo con mới tách mẹ có điều kiện phát triển tốt nhất.
Tất cả các heo con cai sữa được nuôi trên sàn bằng nhựa cách mặt đất khoảng
0,5 m, gồm 3 chuồng, mỗi chuồng gồm 2 dãy song song nhau, mỗi dãy gồm nhiều ô,
các ô ngăn với nhau bằng những song sắt. Mỗi ô chuồng heo con cai sữa có một núm
uống tự động, một máng ăn dọc theo chiều dài của ô và một bóng đèn úm, mỗi chuồng
nuôi 7 hoặc 8 con.
Khi chuyển từ heo cai sữa lên heo thịt những con còi cọc được đưa vào khu
chuyên nuôi heo còi.
- Chuồng nuôi heo thịt
Nền chuồng được làm bằng những thanh bê tông ghép lại với nhau cách nền xi
măng ở dưới khoảng 0,25 m, mỗi chuồng được chia làm nhiều ô ngăn cách với nhau
bằng những song sắt, mỗi ô nuôi 10 đến 12 con, có hệ thống núm uống tự động và
máng ăn tự động cố định ở giữa mỗi ô chuồng.
Các chuồng đều có hố sát trùng riêng biệt đặt ở hai đầu, mỗi chuồng đều có hệ
thống thoát nước riêng và chảy ra rãnh chính của trại.
- Chuồng nuôi nái hậu bị, nái khô, nái chửa
Chuồng được thiết kế theo dạng chuồng lạnh mỗi cá thể được nuôi trong một
lồng riêng ngăn cách với nhau bằng song sắt, mỗi lồng được trang bị núm uống tự
động, máng ăn chạy dài theo các lồng.
- Chuồng nuôi đực giống
Mỗi đực giống được nhốt riêng một chuồng hình vuông có diện tích hơn 4 m2
có núm uống tự động và một máng ăn bằng sành với dạng chuồng như vậy rất thuận
tiện cho đực vận động và lấy tinh.
2.2.2. Thức ăn

Toàn bộ thức ăn trong trại được cung cấp bởi Công Cy TNHH Thức Ăn Gia
Súc Thanh Bình bao gồm cám số 6, số 7, số 9T, số 10T, 1010 và 1020.

5


Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo
Định mức (kg/con/ngày)

Loại cám

Nái đẻ và nuôi con

5,0 - 5,5

Số 9T

Đực hậu bị và làm việc

2,5 - 2,8

Số 9T

Heo con theo mẹ

Tập ăn

1010


Heo con cai sữa

Ăn tự do

1010 và 1020

Ăn tự do

Cám số 6

Heo thịt:
Từ 20 - 40 kg
Từ 40 kg đến xuất chuồng

Cám số 7

Nái khô và chửa

2,5 - 3

Cám số 10T

(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật trại heo Thanh Bình trại số 2)
2.2.3. Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước giếng khoan, nước được bơm lên một bồn lớn rồi theo
hệ thống ống dẫn nước cung cấp cho toàn trại. Nước cung cấp cho heo uống, tắm heo,
và vệ sinh chuồng trại.
2.2.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc
2.2.4.1. Nái khô và nái chửa
- Nái khô: heo được cho ăn 2 lần một ngày, một lần vào khoảng 7 giờ 30 phút

và lần hai cho ăn lúc 15 giờ, công nhân hằng ngày theo dõi tình trạng sức khỏe của nái,
vệ sinh chuồng và tắm cho heo, tắm thường vào khoảng 10 giờ. Hằng ngày cán bộ thú
y phụ trách phối giống đều thả nọc để kiểm tra sự lên giống của nái và tiến hành phối
giống nếu heo chịu đực.
- Nái chửa: ngày cho ăn 2 lần, khẩu phần thức ăn do công nhân phụ trách tùy
theo giai đoạn chửa, nái gầy hay mập mà cho ăn với khẩu phần khác nhau. Trước khi
đẻ một tuần heo được vệ sinh sạch sẽ và khử trùng kèm theo thẻ nái chuyển lên
chuồng nái đẻ. Sau khi heo chuyển lên chuồng đẻ được tắm rửa sạch sẽ và tiêm kháng
sinh (tetracycline), heo được cho ăn một ngày 2 lần vào buổi sáng và chiều với khẩu
phần ăn khoảng 2 kg thức ăn cám số 9T.
2.2.4.2. Nái đẻ và nuôi con
Nái được theo dõi thường xuyên khi thấy có dấu hiệu nái sắp đẻ như: ăn ít hay
không ăn, kêu la ủi phá chuồng, tăng nhịp thở, tăng thân nhiệt, đi phân đi tiểu nhiều
6


lần bầu vú căng…thì vệ sinh sạch sẽ vùng hội âm, các bầu vú và chuẩn bị một số dụng
cụ cần thiết như dây buộc rốn, kéo, kìm bấm răng, bột giữ ấm cho heo con, đèn úm,
cồn iod 5 %, thuốc thú y…. Khi heo con được đẻ ra tiến hành lau sạch nhớt trong mũi,
miệng, cột, cắt và sát trùng rốn và bỏ vào lồng úm.
Trong quá trình heo mẹ đẻ tiêm oxytocine hay không tùy thuộc vào sự phán
đoán của người đỡ đẻ, có biện pháp can thiệp nếu nái đẻ lâu hay khó đẻ. Sau khi nái
sinh xong tiêm 3 ml oxytocine để nái tống nhau, tiêm kháng sinh amoxicillin hoặc
tetracycline 3 ngày liên tiếp để tránh phụ nhiễm cho heo mẹ, khi nái sinh xong kiểm
tra xem còn sót nhau hay sót con hay không, nái nào sau khi sinh yếu quá thì tiến hành
truyền dịch glucose 5 % và tiêm super amino - C.
Trong 3 ngày đầu sau khi sinh heo mẹ đều được thụt rửa tử cung ban đầu bằng
biodin 1 ‰ và sau đó bằng penicillin. Những ngày sau đó nếu nái vẫn bị viêm tử cung
thì làm tiếp tục như trong 3 ngày đầu cho tới khi khỏi viêm thì thôi. Nếu nái bỏ ăn thì
truyền glucose 5 % + 20 ml super amino - C.

Nái nuôi con cho ăn 4 lần trong một ngày, lần đầu khoảng 5 giờ, lần hai khoảng
9 giờ, lần ba khoảng 15 giờ và lần cuối khoảng 21 giờ với khẩu phần 5 - 5,5
kg/con/ngày. Trước khi nái cai sữa một tuần được tiêm 5 ml AD3E và khi cai sữa xong
thì chuyển xuống chuồng nái khô.
2.2.4.3. Heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh được lau chùi miệng, mũi, bỏ vào lồng úm sau khoảng 10
- 15 phút thì tiến hành cắt rốn, bấm răng nanh, thả vào cho bú sữa đầu, bấm tai con nào
thuộc giống LL, DD.
Ngày thứ 1 cắt đuôi và cho uống toltraril - s và octacin - en để phòng cầu trùng
và tiêu chảy cho heo con.
Ngày thứ 3 và ngày thứ 10 tiêm dextrafer complex để phòng thiếu máu và tiêu
chảy cho heo con.
Ngày thứ 7 tiêm lần một vaccine Hyoresp ngừa Mycoplasma, tiêm lần hai vào
ngày thứ 21.
Khi heo được khoảng 7 - 10 ngày tuổi thì tiến hành thiến heo đực, cho tập ăn
cám 1010. Những heo còi cọc, yếu thì tiêm thuốc bổ và truyền glucose 5 %. Heo được
úm bằng bóng đèn khoảng 2 tuần, những con tiêu chảy thì tiêm nova - enrocin 10 %.
7


2.2.4.4. Heo con cai sữa
Heo con cai sữa khoảng 22 - 28 ngày tuổi và chuyển qua chuồng heo cai sữa,
mỗi con mới lên được tiêm 2 ml tetracycline. Thời kỳ này không tắm cho heo mà chỉ
rửa máng ăn, xịt nền chuồng.
Heo vẫn cho ăn cám 1010 đến 50 ngày tuổi, cho ăn làm nhiều bữa 6 bữa/ngày.
Sau 50 ngày tuổi cho ăn cám 1020, 5 bữa/ngày đến khi xuất bán hay đưa lên heo thịt.
Thời kỳ này heo tiêu chảy khá nhiều những con tiêu chảy tiêm nova - enrocin 10 %,
những con yếu, còi cọc được nhốt riêng vào một ô để rễ chăm sóc. Tất cả những heo
con đều tiêm vaccine theo đúng quy định của trại.
2.2.5. Quy trình tiêm phòng

Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ
Thời gian

Vaccine hoặc

(ngày tuổi)

thuốc

1
3
7
10
21

Phòng Bệnh

Octacin - en và

Tiêu chảy và

Toltraril - s

cầu trùng

Dextrafer

Thiếu máu và

complex


tiêu chảy

Hyoresp

Mycoplasma

Dextrafer

Thiếu máu và

complex

tiêu chảy

Hyoresp

Mycoplasma

Liều

Đường Cấp

0,5 cc/con

IM

2 cc/con

IM


2 cc/con

IM

2 cc/con

IM

2 cc/con

IM

Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo con cai sữa
Thời gian

Vaccine

Phòng Bệnh

Liều

Đường Cấp

35

Pestiffa

Dịch tả


2 cc/con

IM

42

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

49

Porcilis APP

Viêm phổi

2 cc/con

IM

56

Porcilis Begonia

Giả dại


2 cc/con

IM

(ngày tuổi)

8


Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị
Thời gian
(ngày tuổi)
97

Vaccine

Phòng Bệnh

Liều

Đường Cấp

Farrowsure

Parvo

2 cc/con

IM


Giả dại

2 cc/con

IM

Porcilis

104

Begonia

111

Pestiffa

Dịch tả

2 cc/con

IM

118

FMD

LMLM

2 cc/con


IM

125

Porcilis APP

Viêm phổi

2 cc/con

IM

135

LTC

Ecoli

2 cc/con

IM

Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo nái mang thai
Thời gian trước
khi sinh (ngày)
20
25

Vaccine


Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

LTC

Ecoli

2 cc/con

IM

Giả dại

2 cc/con

IM

Porcilis
Begonia

30

Pestiffa

Dịch tả

2 cc/con


IM

35

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con
Thời gian sau khi

Vaccine

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

14 - 17

Farrowsure

Parvo


2 cc/con

IM

21 - 24

Pestiffa

Dịch tả

2 cc/con

IM

Cai sữa

FMD

LMLM

2 cc/con

IM

sinh (ngày)

9


Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo thịt

Thời gian

Vaccine

Phòng Bệnh

Liều

Đường Cấp

105

Pestiffa

Dịch tả

2 cc/con

IM

118

FMD

LMLM

2 cc/con

IM


(ngày tuổi)

(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật trại heo Thanh Bình trại số 2)
2.2.6. Vệ sinh thú y
Trước cổng vào trại có hố sát trùng, khi công nhân ra vào trại phải đi qua hố sát
trùng và tiến hành phun xịt để sát trùng.
Các phương tiện và khách tham quan khi vào trại đều được phun xịt thuốc sát
trùng.
Định kỳ phun thuốc sát trùng lên tất cả các chuồng. Các chuồng sau khi nuôi
xong đều được vệ sinh sạch sẽ sau đó sát trùng 2 đến 3 lần và để trống chuồng một
thời gian ít nhất 15 ngày mới nuôi lại.
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
Chúng ta thấy rằng sự sinh trưởng và phát dục của thú, theo công thức cơ bản
của di truyền học là:
P=G+E
Trong đó P = Kiểu hình
G = Kiểu gen (kiểu di truyền)
E = Yếu tố ngoại cảnh (môi trường)
Như vậy, theo công thức trên, để có được kiểu hình chúng ta cần phải có kiểu di
truyền và yếu tố môi trường. Do vậy khả năng sinh sản của heo nái phụ thuộc vào yếu
tố di truyền và yếu tố ngoại cảnh (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
2.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong hai yếu tố quan trọng đã ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát dục của thú. Yếu tố di truyền là cơ sở để có sự khác biệt giữa các loài,
giống, dòng, và ngay trong cùng một dòng thì yếu tố di truyền cũng là cơ sở để có sự
khác biệt giữa các cá thể về tính trạng mà ta mong muốn.
Theo Lusch thì sự thay đổi theo tuổi về tương quan kiểu hình và kiểu di truyền
đã chứng tỏ rằng: ban đầu các gen ảnh hưởng đến sự phát triển chung hoạt động tương
10



đối mạnh, sau đó khi con vật càng lớn thì các gen đặc biệt hay các nhóm gen đặc biệt
cho từng tính trạng sẽ lại có tác động mạnh hơn (trích dẫn bởi Phạm Trọng Nghĩa,
2005).
Theo Trần Thị Dân (2003), thì sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến 50
% của số phôi chết, dù vật nuôi ở trong ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể giúp con
vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của nó.
Theo Phạm Trọng Nghĩa (2005), yếu tố di truyền tác động đến sự phát dục
mạnh hơn so với sự sinh trưởng.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Yếu tố ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới sự khả năng sinh sản của
thú. Nếu chúng ta có một cá thể có kiểu di truyền tốt, hợp với ý muốn của chúng ta
chưa phải là điều kiện duy nhất dẫn tới thành công. Một kiểu di truyền tốt nếu không
có ngoại cảnh tốt thì sẽ đem lại một hiệu quả kém (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
Để nâng cao khả năng sinh sản của nái thì phải đảm bảo tiểu khí hậu chuồng
nuôi, quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc tốt.
- Bầu tiểu khí hậu chuồng nuôi là khoảng không khí bên trong chuồng nuôi,
được cấu thành bởi các yếu tố vật lý bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, tia bức xạ, độ thông
thoáng; các yếu tố hóa học bao gồm thành phần chất khí và bụi; và các yếu tố sinh học,
chủ yếu là vi sinh vật sự thay đổi bất kỳ yếu tố nào cũng ảnh hưởng đến sự phát triển
của thú.
- Nuôi dưỡng và chăm sóc
Càng ngày khoa học kỹ thuật càng tiến bộ, công tác giống thực hiện càng tốt
bao nhiêu thì thú càng phụ thuộc vào sự chăm sóc của con người bấy nhiêu. Việc
chúng ta cho thú ăn đầy đủ về lượng và chất hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển của thú (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
Với một khẩu phần ăn không cân bằng về chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng xấu
đến khả năng sinh sản của heo nái, như khẩu phần có quá nhiều chất bột đường, nhưng
thiếu đạm, thiếu khoáng, thiếu vitamin. Sự mất cân đối này làm cho heo nái mập, lười
vận động, bào thai kém phát triển có thể chết trong bụng mẹ và làm cho heo nái nhiễm

độc (Nguyễn Văn Thành, 2004).
- Bệnh sinh sản
11


Bệnh viêm cơ quan sinh dục, hội chứng MMA (Mastitis Metitis Agalactia) dẫn
đến tổn thương trên tử cung làm cho khả năng sinh sản của nái giảm ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế cho trại chăn nuôi.
2.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐẶC TRƯNG CHO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
- Ngoại hình thể chất
Đánh giá ngoại hình thể chất là việc làm cơ bản đầu tiên trong công tác giống,
đây là một phương pháp đánh giá thú theo hình dáng cơ thể bên ngoài bằng cách dùng
mắt thường hoặc tay sờ để xem xét một cách riêng lẻ các bộ phận cơ thể và cả tổng thể
cơ thể thú. Từ đó giúp cho việc loại thải những con có ngoại hình thể chất xấu ảnh
hưởng đến khả năng sinh sản của thú sau này và chọn lọc những con có ngoại hình thể
chất tốt phù hợp với hướng sản xuất.
- Tuổi phối giống lần đầu
Nái có tuổi phối giống lần đầu sớm và việc phối giống thành công, sẽ dẫn tới
nái đẻ sớm tăng hiệu quả trong chăn nuôi. Một số nghiên cứu ở Hà Lan cho thấy tỷ lệ
heo nái bị loại thải do vô sinh tăng từ 18 % ở nái có độ tuổi phối giống lần đầu 200
ngày, lên đến 24,5 % ở tuổi phối giống lần đầu lúc 320 ngày.
- Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu ngoài phụ thuộc vào con giống, còn phụ thuộc vào sự chăm
sóc, chế độ dinh dưỡng và công tác quản lý và tuổi phối giống lần đầu. Tuổi đẻ lứa đầu
sớm sẽ giúp cho nhà chăn nuôi giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả chăn nuôi.
- Số lứa đẻ của nái trên năm
Để tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì người ta phải rút ngắn khoảng cách giữa
hai lứa đẻ bằng cách giảm thời gian nuôi con, giảm thời gian từ khi cai sữa đến khi
phối giống.
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ càng được rút ngắn, số lứa đẻ của nái sẽ tăng, hiệu

quả chăn nuôi cao hơn. Để giảm thời gian nuôi con của nái cách tốt nhất là cai sữa
sớm heo con nhưng không nên cai sữa quá sớm. Theo Võ Văn Ninh (2003), cai sữa
heo con sớm hơn 21 ngày tuổi khó làm cho nái động dục sớm và chu kỳ sinh sản cũng
không cải thiện bao nhiêu nhưng lại tăng số heo còi cọc, khó nuôi, tăng giá thành sản
xuất heo.
- Số heo con đẻ ra trên ổ
12


Số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thời điểm phối giống,
kỹ thuật phối giống, phẩm chất tinh dịch, tỷ lệ chết phôi, chế độ chăm sóc nuôi dưỡng,
điều kiện môi trường…. Yếu tố không thể thiếu khi đánh giá chỉ tiêu này là giống. Vì
thế việc cải thiện giống luôn luôn phải được quan tâm hàng đầu để nâng cao khả năng
sinh sản của nái.
- Số heo con cai sữa trên năm
Đây là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng vì nó đánh giá được khả năng nuôi con của
nái, công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, công tác quản lý của trại.
- Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
Là chỉ tiêu đánh giá khả năng cho sữa của nái, khối lượng heo con càng cao thì
khả năng cho sữa của heo mẹ tốt. Heo con có tốc độ tăng trưởng rất cao nên đòi hỏi
sữa mẹ cần nhiều chất dinh dưỡng. Sữa mẹ sẽ giảm dần sau 3 tuần tiết sữa, giảm
nhanh từ tuần thứ 4, do đó chúng ta phải tập cho heo con tập ăn sớm khoảng 10 ngày
tuổi. Thức ăn tập ăn của heo con phải dễ tiêu hóa, có giá trị dinh dưỡng cao, ngon
miệng và sạch.

13


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
- Thời gian: đề tài đã được tiến hành từ ngày 18/02/2008 đến ngày 18/06/2008.
- Địa điểm: trại heo Thanh Bình trại số 2, ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai.
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Khảo sát các heo nái đẻ thuộc các giống thuần và các giống lai và các con của
chúng.
Trong thời gian thực tập chúng tôi đã khảo sát được 196 heo nái trong đó: LL:
30 con; YL: 77 con; LY: 63 con; DD: 15 con; PD: 11 con.
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
- Trực tiếp: lập phiếu theo dõi cho mỗi nái, trên phiếu ghi đầy đủ lý lịch và
thành tích của nái. Theo dõi, thu thập số liệu hằng ngày các chỉ tiêu khảo sát của mỗi
nái trong thời gian thực tập.
- Gián tiếp: sử dụng các tài liệu của trại có liên quan đến nái đang khảo sát
trong thời gian thực tập.
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT
3.4.1. Số lượng và tỷ lệ heo nái của các nhóm giống heo khảo sát (TLHNKS)
TLHNKS (%) = Số heo nái được khảo sát của một nhóm giống * 100 / Tổng số
heo nái khảo sát của các nhóm giống
3.4.2. Điểm ngoại hình thể chất
Điểm ngoại hình thể chất của nái được đánh giá theo tiêu chuẩn của nhà nước
quy định (TCVN 3667, 89) ở 3 ngày sau khi đẻ.

14


×