Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NHÓM GIỐNG HEO DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE – LANDRACE TẠI TRẠI HEO BÀNH TỶ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.54 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH
SẢN CỦA NHÓM GIỐNG HEO DUROC, LANDRACE VÀ
YORKSHIRE – LANDRACE TẠI TRẠI HEO BÀNH TỶ

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN QUANG QUYỀN
Ngành

: Thú Y

Lớp

: DHO3TY

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 9/2008


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA
NHÓM GIỐNG HEO DUROC, LANDRACE VÀ YORKSHIRE –
LANDRACE TẠI TRẠI HEO BÀNH TỶ

Tác giả


NGUYỄN QUANG QUYỀN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÂM QUANG NGÀ

Tr
ng tựa
Tháng 9/2008
i


LỜI CẢM TẠ

Mãi mãi khắc ghi công ơn sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ và những người thân
trong gia đình đã cho tôi có ngày hôm nay.
• Chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, cùng cùng toàn thể Quý Thầy Cô Giáo.
Đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt kiến thức bổ ích cho chúng tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường.
• Chân thành cảm ơn thầy:
-

Th.S Lâm Quang Ngà

-


T.S Trần Văn Chính

Đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ chúng tôi hoàn thành Khóa Luận Tốt Nghiệp.
• chân thành biết ơn:
Giám đốc trại heo Bành Tỷ
Giám đốc: Bành Phước
Kỹ thuật: Đặng Văn Thủ Đô
Các anh em trong trại heo Bành Tỷ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực
tập tối nghiệp.
Xin cảm ơn những người bạn thân yêu của lớp Thú Y 29, đã chia sẽ cùng tôi
những vui buồn trong thời gian học tập, cũng như hết lòng giúp đỡ tôi trong thời gian
qua.

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: ”Khảo sát phẩm chất tinh dịch ,khả
năng sinh sản của giống Duroc, Landrace, Yorkshire-Landrace tại trại heo Bành
– Củ Chi” từ ngày 01/04/2008 đến ngày 31/07/2008.
Qua 4 tháng khảo sát trên 3 nhóm đực giống đang làm việc tạit trại gồm: 4
Duroc, 3 Landrace, 2 Yorkshire-Landrace. Nhóm đực giống xếp cấp từ cấp I trở
lên, có nguồn gốc từ Taiwan (Đài Loan) và độ tuổi từ: 14 – 22 tháng tuổi,
chúng tôi có kết quả sau:
Tích VAC tinh dịch trung bình tháng 7 (63,28x109) > tháng 5 (60,06x109) >
tháng 6 (56,83x109) > tháng 4 (55,28x109).
- Tỷ lệ đậu thai cao nhất ở giống Landrace (94,26 %) > Yorkshire-Landrace
(92.00%) > Duroc (90,98 %).
Heo sơ sinh trung bình trên ổ cao nhất giống lai Y–L (12 con / ổ) > L (11,10 con /
ổ) > D (9,65 con / ổ).

Trọng lượng heo con sơ sinh trung bình từng con cao nhất giống L (1,71 kg /
con) > D (1,63 kg / con) > Y-L (1,60 kg / con)
- Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ (con / ổ) giống lai Yorkshire–Landrace
(12,00) > Landrace (11,10) > Duroc (9,65 con / ổ).
- Trọng lượng bình quân toàn ổ heo con sơ sinh (kg / ổ) giống lai
Yorkshire-Landrace (19,13) > Landrace (18,99) > Duroc (15,72).
- Giống Duroc (D): Có 4 con đặc cấp.
- Giống Landrace (L): Có 3 con đặc cấp.
- Giống lai Yorkshire-Landrace: Có 2 con cấp I.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách chữ viết tắt .................................................................................................. vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các đồ thị........................................................................................................x
Danh sách các sơ đồ ..................................................................................................... xii
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU............................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................3
2.1. THÀNH THỤC TÍNH DỤC ....................................................................................3

2.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................3
2.1.2 Sự trưởng thành về tính dục ...................................................................................3
2.2. TINH DỊCH ..............................................................................................................3
2.2.1. Tinh thanh (seminal plasma) .................................................................................3
2.2.2. Tinh trùng (spermatozoa) ......................................................................................4
2.3. CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ.................................................................5
2.4. CHỨC NĂNG TUYẾN SINH DỤC PHỤ...............................................................5
2.4.1. Tuyến tiền liệt (prostate gland)..............................................................................6
2.4.2. Tuyến cầu niệu (cowper gland) .............................................................................6
2.4.3. Tuyến tinh nang (vesicular gland) .........................................................................6
2.5. NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA TINH TRÙNG .............................................................6
2.5.1. Đặc tính sinh lý......................................................................................................6
2.5.2. Đặc tính hướng sáng, tiếp xúc và chạy ngược dòng..............................................7
2.6. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG ..........7
iv


2.6.1. Nước và nhiệt ........................................................................................................7
2.6.2. Các chất có tính sát trùng ......................................................................................7
2.6.3. Không khí, vi trùng, sóng lắc và khói thuốc .........................................................7
2.7. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH .................................................................................................7
2.7.1. Dinh dưỡng............................................................................................................7
2.7.2. Giống .....................................................................................................................8
2.7.3. Thời tiết khí hậu.....................................................................................................9
2.7.4. Cường độ chiếu sáng .............................................................................................9
2.7.5. Lứa tuổi..................................................................................................................9
2.7.6. Chăm sóc quản lý ................................................................................................10
2.7.7. Chu kỳ khai thác..................................................................................................10
2.7.8. Kỹ thuật lấy tinh ..................................................................................................10

2.7.9. Bệnh tật................................................................................................................11
Chương 3. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .......................................12
3.1. TỔNG THỂ VỀ TRẠI CHĂN NUÔI ....................................................................12
3.1.1. Lịch sử trại chăn nuôi ..........................................................................................12
3.1.2. Vị trí địa lý...........................................................................................................12
3.1.3. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................12
3.1.4. Phương thức chăn nuôi và nhiệm vụ của trại ......................................................12
3.1.5. Nguồn gốc con giống...........................................................................................13
3.1.6. Phương thức phối giống ......................................................................................14
3.1.7. Chuồng trại và quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ..................................................14
3.1.8 Vệ sinh thú y.........................................................................................................14
3.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT.............................................................16
3.2.1. Thời gian thực tập................................................................................................16
3.2.2. Địa điểm ..............................................................................................................16
3.3 ĐÀN NỌC KHẢO SÁT..........................................................................................16
3.4. NHIỆT ĐỘ CHUỒNG NUÔI QUA CÁC THÁNG KHẢO SÁT .........................16
3.5. CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ......................................................16
3.5.1. Chỉ tiêu ................................................................................................................16
v


3.5.2. Phương pháp khảo sát giám định xếp cấp đàn đực .............................................17
3.6. KIỂM TRA PHẨM CHẤT TINH DỊCH ...............................................................19
3.6.1. Chu kỳ và thơi gian lấy tinh ................................................................................19
3.6.2. Vệ sinh trước khi lấy tinh ....................................................................................19
3.6.3. Cách lấy tinh........................................................................................................20
3.6.4. Kiểm tra tinh dịch................................................................................................21
3.6.4.1. Kiểm tra bằng mắt thường................................................................................21
3.6.4.2. Kiểm tra bằng kính hiển vi ...............................................................................21
3.7. CHỈ TIÊU SINH SẢN............................................................................................24

3.7.1. Tỷ lệ đậu thai .......................................................................................................24
3.7.2. Số heo sơ sinh còn sống trên ổ ............................................................................24
3.7.3. Trọng lượng heo con sơ sinh trung bình toàn ổ...................................................24
3.7.4. Trọng lượng heo con sơ sinh trung bình từng con trên ổ ....................................24
3.8. XỬ LÝ SỐ LIỆU....................................................................................................24
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN.........................................................................25
4.1. KẾT QUẢ NHẬN XÉT ĐÀN ĐỰC GIỐNG ........................................................25
4.2. SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT TINH.................................................26
4.2.1. Dung lượng tinh dịch...........................................................................................26
4.2.2. Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh dịch ..............................................31
4.2.3. Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng.............................................36
4.2.4. Kết quả so sánh và nhận xét về tích VAC ...........................................................40
4.2.5. Kết quả so sánh và nhận xét sức kháng tinh trùng ..............................................44
4.2.6 Kết quả so sánh và nhận xét tinh trùng kỳ hình ...................................................48
4.3. CHỈ TIÊU SINH SẢN............................................................................................52
4.3.1. Khả năng sinh sản................................................................................................52
4.3.2. Tỉ lệ thụ thai.........................................................................................................52
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................54
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................54
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55
PHỤ LỤC .....................................................................................................................56
vi


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
V

: Volume (dung lượng)


A

: Activity (hoạt lực)

C

: Concentration (nồng độ)

K

: Abnormal (kỳ hình)

R

: Resistant (sức kháng)

D

: Duroc

DT

: Duroc Taiwan (Duroc từ Đài Loan nhập về)

L

: Landrace

LT


: Landrace Taiwan (Landrace từ Đài Loan nhập về)

Y-L

: Yorkshire-Landrace

YT

: Yorkshire Taiwan (Yorkshire từ Đài Loan nhập về)

NHCT

: Ngoại hình thể chất

STPD

: Sinh trưởng phát dục

ĐC

: Đặc cấp

Cấp I

: Cấp một

n

: Số lần lập lại


X

: Trung bình

Sx

: Độ lệch chuẩn

CV

: Mức biến động

tt/ml

: Tinh trùng / ml

tt/llt

: Tinh trùng / lần lấy tinh

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kích thước tinh trùng ở một số loài ................................................................4
Bảng 2.2: Thời gian tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ....................5
Bảng 2.3: Khả năng xuất tinh của heo đực nội và ngoại.................................................8
Bảng 2.4: So sánh nồng độ tinh trùng giữa heo nội và heo ngoại theo mùa ...................9
Bảng 2.5: Phẩm chất tinh dịch qua các tháng tuổi ..........................................................9

Bảng 2.6: Chu kỳ khai thác tinh của một số loài...........................................................10
Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng lấy từ bộ phận xay trộn cám của trại. ....................14
Bảng 3.2: Quy trình tiêm phòng trại heo Bành Tỷ ........................................................15
Bảng 3.3: Phân bố đực giống theo tuổi .........................................................................16
Bảng 3.4: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất sinh trưởng, khả năng sinh
sản và cấp tổng hợp của các loại heo giống ..........................................................17
Bảng 3.5: Tính điểm ngoại hình của heo đực giống và cái giống .................................18
Bảng 3.6: Bảng điểm sinh sản heo đực .........................................................................19
Bảng 3.7: Thang điểm đánh giá hoạt lực tinh trùng. .....................................................22
Bảng 3.8: Phẩm tinh dịch được phép sử dụng theo qui định của nhà nước ..................23
Bảng 4.1: Điểm và xếp cấp tổng hợp của 9 cá thể đực thuộc 3 nhóm giống Duroc,
Landrace, Yorkshire-Landrace...............................................................................25
Bảng 4.2: Tỷ lệ xếp cấp tổng hợp đàn đực giống..........................................................25
Bảng 4.3: Kết quả dung lượng tinh dịch qua các tháng khảo sát ..................................27
Bảng 4.4: Dung lượng tinh dịch trung bình của các cá thể qua các tháng khảo sát......28
Bảng 4.5: Kết quả về hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể qua các tháng khảo
sát...........................................................................................................................32
Bảng 4.6: Kết quả về hoạt lực tinh trùng của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo
sát...........................................................................................................................33
Bảng 4.7: Kết quả về nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng khảo sát................37
Bảng 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng khảo sát .................................37
Bảng 4.9: Tích VAC qua các tháng khảo sát. ................................................................41
Bảng 4.10: Tích VAC của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo sát.....................41
Bảng 4.11: Kết quả sức kháng tinh trùng qua các tháng khảo sát.................................45
viii


Bảng 4.12: Kết quả sức kháng tinh trùng của từng cá thể đực qua các tháng khảo sát 45
Bảng 4.13: Kết quả tinh trùng kỳ hình của các giống qua các tháng khảo sát.............49
Bảng 4.14: Kết quả tinh trùng trùng kỳ hình của từng cá thể đực qua các tháng khảo

sát...........................................................................................................................49
Bảng 4.15: Số heo con còn sống trên lứa, trọng lượng trung bình ổ, trọng lượng trung
bình từng con trên ổ...............................................................................................52
Bảng 4.16: Tỷ lệ đậu thai trên phối, tỉ lệ nái sẩy thai trên phối, tỉ lệ đẻ trên phối ........53

ix


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 4.1: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình của các cá thể giống D, qua các
tháng khảo sát ........................................................................................................30
Đồ thị 4.2: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình của các cá thể giống L, qua các
tháng khảo sát ........................................................................................................30
Đồ thị 4.3: Kết quả dung lượng tinh dịch trung bình của các cá thể giống lai Y-L, qua
các tháng khảo sát..................................................................................................30
Đồ thị 4.4: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm D, qua
các tháng khảo sát..................................................................................................35
Đồ thị 4.5: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm L, qua các
tháng khảo sát ........................................................................................................35
Đồ thị 4.6: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm giống lai
Y-L, qua các tháng khảo sát...................................................................................35
theo giống và tháng .......................................................................................................38
Đồ thị 4.7: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm D, qua
các tháng khảo sát..................................................................................................39
Đồ thị 4.8: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm L, qua các
tháng khảo sát ........................................................................................................39
Đồ thị 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm giống lai Y-L, qua
các tháng khảo sát..................................................................................................39
Đồ thị 4.10: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình của các cá thể đực trong nhóm D,

qua các tháng khảo sát ...........................................................................................43
Đồ thị 4.11: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình của các cá thể đực trong nhóm L,
qua các tháng khảo sát ...........................................................................................43
Đồ thị 4.12: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình của các cá thể đực trong nhóm
giống lai Y-L, qua các tháng khảo sát....................................................................43
Đồ thị 4.13: Kết quả sức kháng của tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm D,
qua các tháng khảo sát ...........................................................................................47
Đồ thị 4.14: Kết quả sức kháng của tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm
giống L, qua các tháng khảo sát ............................................................................47
x


Đồ thị 4.15: Kết quả sức kháng của tinh trùng trung bình của các cá thể trong nhóm
giống lai Y-L, qua các tháng khảo sát....................................................................47
Đồ thị 4.16: Kết quả tinh trùng kỳ hình của các cá thể đực trong nhóm D, qua các
tháng khảo sát ........................................................................................................51
Đồ thị 4.17: Kết quả tinh trùng kỳ hình của các cá thể đực trong nhóm L, qua các
tháng khảo sát ........................................................................................................51
Đồ thị 4.18: Kết quả tinh trùng kỳ hình của các cá thể đực trong nhóm giống lai Y-L,
qua các tháng khảo sát ...........................................................................................51

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1: Tổ chức của trại............................................................................................12
Sơ đồ 3.2: Lai tạo giống đực .........................................................................................13

xii



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng giống là tiền đề để nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Làm tốt công tác giống cho phép tăng nhanh số
lượng đàn heo, tạo ra đàn heo năng suất cao, phẩm chất thịt tốt.
Ngày nay sự phát triển không ngừng nền kinh tế, khoa học kỹ thuật, nhu cầu xã
hội ngày càng cao, cũng như bao ngành khác, ngành chăn nuôi heo muốn phát triển,
thì phải đầu tư khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là cần thiết.
Để đạt được năng suất cao, chất lượng tốt, thích hợp với điều kiện chăn nuôi phải
áp dụng những biện pháp kỹ thuật mới vào công tác giống vì nó giúp chúng ta nhanh
chóng chọn được những dòng giống có năng suất cao phẩm chất thịt tốt, thích hợp với
điều kiện chăn nuôi, môi trường khí hậu địa phương. Trong công tác giống việc kiểm
tra phẩm chất tinh dịch của đàn đực giống để có biện pháp xử lý đàn đực hợp lý kịp
thời, tạo ra đàn đực có phẩm chất tinh dịch tốt nâng cao khả năng thụ thai, số con sơ
sinh trên ổ, heo con phát triển tốt theo ý muốn của người chăn nuôi, đó việc làm có ý
nghĩa và cần thiết.
Xuất phát từ yêu cầu trên, cùng với sự phân công của ban chủ nhiệm khoa Chăn
Nuôi Thú Y, bộ môn Di Truyền Giống và được sự đồng ý của trại heo Bành Tỷ, cùng
với sự hướng dẫn của Th.S Lâm Quang Ngà, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát
phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh sản của các giống Duroc, Landrace,
Yorkshire-Landrace, tại trại heo Bành Tỷ”.
1.2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
- Chọn và giữ lại những cá thể đực giống tốt.
- Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm heo tại trại chăn nuôi.
- Xác định độ biến động về phẩm chất tinh dịch qua các tháng thí nghiệm.


1


- Có biện pháp xử lý kịp thời các đực giống có phẩm chất tinh dịch xấu, khả năng
thụ thai kém.
1.2.2 Yêu cầu
- Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của các giống đực qua các
tháng khảo sát.
- Đánh giá giám định xếp cấp các đực giống.
- Đánh giá khả năng sinh sản thông qua số liệu nái đẻ khi đực phối.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. THÀNH THỤC TÍNH DỤC
2.1.1 Khái niệm
Bất cứ một loại gia súc nào đến độ tuổi nhất định sẽ đạt đến sự thành thục về tính
dục hay gọi là sự trưởng thành sinh dục biểu hiện qua một số điểm sau:
Bản thân cá thể có thể sinh ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh có khả năng thụ thai.
Dưới tác dụng của hormone làm cho cơ quan sinh dục (gonade) phát triển, từ đó
những đặc điểm sinh học thứ cấp phát triển con vật có phản xạ về tính.
2.1.2 Sự trưởng thành về tính dục
Tuổi trưởng thành về tính dục tùy theo giống, loài, khí hậu, mùa dinh dưỡng,
phái tính, chăm sóc. Những loài, giống nhỏ con thường có tuổi thành thục sớm hơn.
Khí hậu: bao gồm sự tương tác giữa nhiệt độ, ẩm độ, biên độ nhiệt độ, thời gian
chiếu sáng… nói chung điều kiện nhiệt đới giúp cho động vật thành thục sớm hơn.
Mùa: Thường ảnh hưởng lớn tới thú giao phối theo mùa, tuổi thành thục có thể

đến sớm hoặc kéo dài đến mùa sau. Ví dụ: Cừu 150 ngày có thể kéo dài 450-500 ngày.
Dinh dưỡng: Dinh dưỡng tốt thì thú có thể thành thục sớm hơn tuy nhiên dinh
dưỡng kém không ngăn ngừa sự thành thục, mặc dù nó đến muộn hơn.
Phái tính: Thú cái thành thục sớm hơn thú đực vài tuần, vài tháng hoặc vài năm
tùy loài.
2.2. TINH DỊCH
2.2.1. Tinh thanh (seminal plasma)
Tinh thanh là chất tiết của các tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng tinh thanh phụ
thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của tuyến sinh dục phụ. Đối với thú giao phối ở tử
cung (heo, ngựa) số lượng tinh thanh nhiều, nồng độ tinh trùng thấp, thú giao phối âm
đạo (bò, cừu) số lượng tinh thanh ít nồng độ tinh trùng cao.
Tác dụng của tinh thanh:
3


- Rửa sạch niệu đạo.
- Là môi trường cho tinh trùng vận động, chấm dứt thời kỳ tiềm sinh của tinh
trùng ở dịch hoàn phụ.
- Trung hòa pH niệu đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng đến trứng.
2.2.2. Tinh trùng (spermatozoa)
Tinh trùng sinh ra từ ống sinh tinh (seminiferous tybules).
Lớp trong cùng là tinh nguyên bào ở thời kỳ sinh sản, dưới là lớp tế bào mẹ sơ cấp
ở thời kỳ tăng trưởng, dưới nữa là lớp tế bào thứ cấp do tế bào sơ cấp phân chia. Mỗi tế
bào thứ cấp lại chia làm 2 tế bào (tinh tử) tinh trùng. Thời kỳ kéo dài 42 - 47 ngày.
Tinh trùng gồm: 75% H2O, 25% vật chất khô trong đó: 85% protein; 13,2% lipid;
1,8% khoáng. (Lâm Quang Ngà 2005)
Bảng 2.1: Kích thước tinh trùng ở một số loài
KÍCH THƯỚC TINH TRÙNG Ở MỘT SỐ LOÀI
Dài tổng số


Đầu (µm)

Cổ thân

(µm)

Dài * rộng*dầy

(µm)

Heo

55-57

8x4x1

12

35-37



65-72

9x4x1

10-13

44-53


Ngựa

58-60

7x4x2

10

41-43

Cừu

60-75

8x5x1

14

41



100

14x2x1

5

80


Thỏ

50-62,2

8x4x1

10

33-35

Người

51

7x4x1

10

34

Loài

Duôi (µm)

(Lâm Quang Ngà 2005)
• Đầu tinh trùng.
Hình trứng bên ngoài bao bởi lớp màng mỏng lipoprotein được thành lập khi qua
phó dịch hoàn, màng có khả năng bán thấm giúp tinh trùng định hình cũng như có khả
năng chống chọi lại với điều kiện bất lợi.
Phía trên đầu tinh trùng có hệ thống acrosome. Acrosome có tác dụng quyết định

đến năng lực thụ thai của tinh trùng, nếu bảo quản tinh trùng trong môi trường nhiệt độ
thích hợp không đổi trong vòng 2 - 3 ngày thì tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động,
nhưng sau đó bị biến dạng do hệ thống acrosome bị bóc ra làm mất khả năng thụ thai dù
4


tinh trùng vẫn còn hoạt động. Nếu bảo quản ở 370C thì chỉ sau một vài giờ Acrosome bị
biến dạng, nhất là môi trường nhược trương. Men hyaluronidase cũng bị thẩm xuất ra
ngoài ngay khi hệ thống acrosome chưa bị bóc kể cả môi trường đẳng trương.
Đầu tinh trùng chứa N trong protid hơn bình thường 18,5 % so với 16 % do đầu
tinh trùng chứa nhiều arginine mà thành phần của nó chứa 32% N. Đầu tinh trùng chứa
nhiều men hyalunonidase khi tiếp cận với trứng thì men này có tác dụng hòa tan màng
mucopolysaccharid của tế bào trứng tạo điều kiện cho tinh trùng xâm nhập vào tế bào
trứng.
• Cổ và thân tinh trùng
Nối liền với phần đầu một cách lỏng lẻo, nơi chứa chủ yếu là nguyên sinh chất
của tinh trùng, phần này rất dể bị đứt ra khỏi đầu.
• Đuôi tinh trùng
Chứa đến 23 % lipid, chức năng chủ yếu giúp tinh trùng vận động nhờ 2 sợi hình
xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.3. CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh dần ở dịch hoàn phụ, thời gian
tinh trùng từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở các loài gia súc cũng khác nhau:
Bảng 2.2: Thời gian tinh trùng di chuyển từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ
Loài

Thời gian (ngày)




7-9

Thỏ

9-11

Dê, cừu

14

Heo

20
(Lâm Quang Ngà 2005)

2.4. CHỨC NĂNG TUYẾN SINH DỤC PHỤ
Tuyến sinh dục phụ là chất tiết của ống sinh dục tạo môi trường thích hợp cho
tinh trùng. Có tính kiềm, hàm lượng chất điện giải cao, có chức năng chính là thúc đẩy
tinh trùng hoạt động, chấm dứt trạng thái tiềm sinh bằng cách bổ sung vào tinh dịch
những chất dinh dưỡng cũng như làm tăng pH của tinh dịch.

5


2.4.1. Tuyến tiền liệt (prostate gland)
Chứa dịch thể protid trung tính có khả năng hấp thu CO2 để thúc đẩy tinh trùng
hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Ở thú
nhai lại chất tiết của tuyến này rất nhỏ, ở heo chiếm 50 % dung lượng tinh dịch.
2.4.2. Tuyến cầu niệu (cowper gland)
Hoạt động mạnh ở heo dưới tác dụng của men vezikinase dịch này kết thành keo

phèn . Keo phèn có tác dụng hút nước mạnh, trong giao phối trực tiếp keo phèn tạo
thành cái nút ở cổ tử cung ngăn không cho tinh trùng chảy ra ngoài. Trong thụ tinh
nhân tạo phải nhanh chóng lọc bỏ chất này vì nó làm nghẽn ống dẫn tinh và ảnh hưởng
tới số lượng và sức sống của tinh trùng.
2.4.3. Tuyến tinh nang (vesicular gland)
Là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, tiết ra chất có tác dụng làm môi trường cho tinh
trùng hoạt động, cung cấp năng lượng cho tinh trùng, có tác dụng đệm, trung hòa pH ở
âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
2.5. NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA TINH TRÙNG
2.5.1. Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O2 thải CO2, càng hoạt động tinh trùng càng tiêu hao năng
lượng giảm sức sống.
Tinh trùng tiến hành trao đổi theo hai phương thức: Hô hấp và phân giải đường
glucose, fructose.
Trong điều kiện có O2 tinh trùng hô hấp mạnh, hệ số hô hấp tính bằng µl.
Sự phân giải fructose trong điều kiện không có O2, hệ số phân giải fructose là số
mg fructose của 109 tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở 37oC, trung bình là 2 mg. Kết quả
của việc phân giải fructose là acid lactic, quá trình diễn ra gần giống như ở mô cơ, chỉ
khác nguồn nguyên liệu của tinh trùng là fructose trong khi trong mô cơ là glycogen.
Quá trình phân giải fructose thấy ở tinh dịch bò và cừu, còn ở heo ít hơn. Tinh
trùng lấy đường từ môi trường pha loãng có chứa glucose, fructose, đường sẽ thấm
nhanh vào tinh trùng Acid lactic được hình thành nhanh trong quá trình phân giải
đường sẽ được thải ra làm thay đổi pH của môi trường làm cho tinh trùng ở trạng thái
ít hoạt động nhưng nếu tích tụ nhiều sẽ gây độc cho tinh trùng.

6


2.5.2. Đặc tính hướng sáng, tiếp xúc và chạy ngược dòng
Trong vi trường có hai phần sáng và tối thì tinh trùng luôn di chuyển về hướng có

ánh sáng.
Gặp vật lạ (bọt khí, bụi…v.v) tinh trùng sẽ bám vào và nhanh chóng chết.
Nhờ đặc tính này khi thú cái động dục, co bóp tử cung chất nhờn chảy ra ngoài tử
cung, tinh trùng sẽ chạy ngược dòng lên ống dẫn trứng.
2.6. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG CỦA TINH TRÙNG
2.6.1. Nước và nhiệt
Dù là nước cất hay nước tiêu độc cũng làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chỗ
rồi chết vì nước làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường (nhược năng).
5-15OC tinh trùng hoạt động ít, nhiệt độ càng tăng tinh trùng càng tăng hoạt
động. tinh trùng hoạt động tối ưu ở 37oC, nhiệt độ tăng cao tinh trùng tăng hoạt động
làm cho chúng tiêu hao năng lượng dẫn đến giảm sức sống.
2.6.2. Các chất có tính sát trùng
Tinh trùng rất nhạy cảm với hóa chất có tính sát trùng như alcol, crezyl nên khi
tồn trữ tinh hoặc pha chế không nên để hóa chất rơi vào.
2.6.3. Không khí, vi trùng, sóng lắc và khói thuốc
Không khí có O2 làm tinh trùng tăng hoạt động, do đó sẽ làm giảm sức sống.
Trong 1 ml tinh trùng có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch được coi như bị nhiễm
khuẩn nặng, nếu dùng có thể ảnh hưởng đến mẹ và đời con.
Vận chuyển tinh trùng nếu giao động mạnh gây đứt đầu tinh trùng, tinh trùng
chết nhiều.
Có H2S làm hại tinh trùng.
2.7. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch như:
loài, giống, cá thể, dinh dưỡng, chăm sóc, quản lý, môi trường… thường các nguyên
nhân sau đây được lưu ý:
2.7.1. Dinh dưỡng
Thức ăn là yếu tố quan trọng nhất trong duy trì việc cho tinh tốt ở thú đực.

7



Chú ý rằng hiệu quả thức ăn đối với đực giống không phải một sớm một chiều.
Bằng phương pháp nguyên tử đồng vị đánh dấu (cho cacbon và photpho đánh dấu vào
thức ăn) rồi kiểm tra sự hiện diện nguyên tử cacbon đánh dấu trong ADN của tinh dịch
người ta thấy rằng:
Heo sau 38 - 41 ngày.
Bò sau 49 - 51 ngày.
Một số chất cần lưu ý:
Chất đạm: Phải đầy đủ giúp gia súc phát triển cân đối, bản chất đạm giúp quá
trình hình thành nhân bào của tinh trùng, giúp sự phát triển và thành thục nhanh chóng.
Heo 14 – 16 %.
Gà 18 – 20 %.
Chất béo: Quan trọng trong việc phối hợp với các vitamine tan trong dầu A, D,
K, E. Nếu thiếu năng lực thụ thai giảm.
Vitamine:
Vitamine A ảnh hưởng đến sức khỏe chung của gia súc, nó góp phần bảo vệ biểu
mô của cơ quan sinh dục. Nếu thiếu, số lượng tinh giảm (do ống sinh tinh bị thoái hóa)
tinh trùng không hoạt động.
Vitamine E: Thiếu vitamine E việc sinh tinh gặp trở ngại. Bổ sung 400 mg
vitamine E cho heo giống thì sau 6 tháng kích thước của dịch hoàn cũng như năng lực
sinh sản hơn hẵn so với lô đối chứng. Bổ sung 0,5-1 g vitamine E cho bò đực thì tinh
dịch tăng 18 %, nồng độ tinh trùng tăng 11 % so với lô đối chứng.
Vitamine D: Giúp cho đực giống cứng cáp, nếu thiếu vitamine D thời gian sử
dụng đực không lâu, lượng tinh trùng giảm. Vitamine D giúp hấp thu Ca + P.
2.7.2. Giống
Các giống, loài khác nhau cho phẩm chất tinh khác nhau, giống heo ngoại cho
phẩm chất tinh cao hơn giống heo nội, theo Nguyễn Thiệu và Nguyễn Tấn Anh (1993)
khả năng xuất tinh của heo đực.
Bảng 2.3: Khả năng xuất tinh của heo đực nội và ngoại.

Giống

Đực nội

Đực ngoại

Loại

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

Dung lượng (ml)

50-80

>100

80-150

250-400

8


2.7.3. Thời tiết khí hậu

Nước ta ở khu vực nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ quanh năm cao, cao nhất vào mùa
hạ ảnh hưởng đến sức khỏe của thú, nhiệt độ cao gây strees, ảnh hưởng đến sự tiết kích
thích tố, tính hăng của thú. Nhiệt độ thích hợp cho heo đực giống từ 16 - 22OC, độ ẩm
từ 65 % - 75 %, nhiệt độ trên 27 OC gây ra strees, nhiệt độ cao và thời gian kéo dài từ 2
- 6 tuần làm giảm lượng tinh dịch, tinh trùng bị kỳ hình nhiều, sức kháng thấp, hoạt lực
tinh trùng giảm. Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993), nghiên cứu trên
giống heo nội và heo ngoại, đã cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa.
Bảng 2.4: So sánh nồng độ tinh trùng giữa heo nội và heo ngoại theo mùa
Giống
Heo nội
Heo ngoại

Nồng độ tinh trùng (106ml)
Mùa đông xuân

Mùa hè thu

30 - 50

20 - 30

200 - 300

150 - 300

Heo thở trung bình 15 - 20 nhịp / phút, tần số hô hấp heo trên 60 nhịp / phút thì
heo bắt đầu strees nhiệt.
2.7.4. Cường độ chiếu sáng
Thời gian chiếu sáng tốt nhất để sản sinh tinh trùng là 10 giờ / ngày với cường độ
250 lux.

2.7.5. Lứa tuổi
Mỗi giống heo có thời gian sử dụng khác nhau. Theo Lâm Quang Ngà heo Duroc
thời gian cho nhảy trực tiếp là 25 tháng, heo Landrace là 36 tháng, trong cùng một
giống, tuổi heo khác nhau thì cho phẩm chất tinh khác nhau.
Bảng 2.5: Phẩm chất tinh dịch qua các tháng tuổi
Tháng
Chỉ tiêu
V(ml)
VAC(109 /lần lấy tinh)

6

7

8

100

120

150

12,14

22,25

34,36

(Lâm Quang Ngà 2005)
Theo Võ Văn Ninh (2003), dung lượng tinh dịch, nồng độ tinh trùng tăng theo

tuổi heo và gắn liền với sự hoàn thiện cơ quan sinh dục, sau đó giảm dần, heo 2 - 3
năm tuổi cho tinh và phẩm chất tinh dịch tốt nhất, sau đó giảm dần theo tuổi.
9


2.7.6. Chăm sóc quản lý
• Chuồng nuôi
Thú thành thục tính dục thì phải nhốt riêng 1 ô / con, tránh cắn nhau và nhảy lên
nhau.
Chuồng phải đầy đủ ánh sáng, thoáng mát, có sân chơi.
• Nhiệt độ
Đối với gia súc, nhiệt độ thích hợp là 20 OC, có tác dụng tốt trong việc cho tinh.
Khi nhiệt độ lên 40 OC
tinh trùng gia súc bị kỳ hình nhiều.
• Ánh sáng
Đối với heo trung bình 10 giờ / ngày.
Nếu nuôi trong tối, thể tích và nồng độ tinh trùng giảm, kỳ hình tăng, chết tăng.
• Vận động
Đực vận động thì trao đổi chất sẽ tăng, tính dục phát triển, cơ thể rắn chắc. Mức
độ vận động và hình thức vận động tùy theo loài và tình hình sức khỏe của đực giống.
Heo mỗi ngày cho vận động 30 phút đi vòng các dãy nái để phát hiện nái lên
giống, nên cho vận động vào lúc sáng sớm hay chiều mát.
2.7.7. Chu kỳ khai thác
Nếu lấy tinh quá thưa tạo cho thú ù lỳ phẩm chất tinh dịch kém, kỳ hình cao, lấy
tinh quá dày ảnh hưởng đến sức khỏe của đực giống.
Bảng 2.6: Chu kỳ khai thác tinh của một số loài
Giống

tháng


Lần lấy tinh



Nhỏ hơn 24 tháng

1-2 lần/tuần



Lớn hơn 24 tháng

3-4 lần /tuần

Heo

Nhỏ hơn 12 tháng

1 lần/tuần

heo

Lớn hơn 12 tháng

2-3 lần /tuần

Lâm Quang Ngà (bài giảng truyền tinh truyền phôi).
2.7.8. Kỹ thuật lấy tinh
Khi đực tiếp xúc giá nhảy, đực lần lượt có phản xạ cương cứng, bao ôm, thúc giá.
Đến giai đoạn thúc giá thì người lấy tinh vào vị trí lấy tinh, khi vào mắt luôn hướng về

phía đầu của đực xem phản ứng, ngồi tư thế chữ đinh. Dùng cả lòng bàn tay nắm vừa
10


phải dương vật sao cho đầu dương vật cách ngón út 2 - 3 cm, kích thích tay cho đực
đưa hết dương vật ra ngoài (kích thích khoảng 60 nhịp / phút, vừa kích thích vừa kéo
nhẹ dương vật). Khi đực đưa hết dương vật ra ngoài chuẩn bị bắn tinh thì ngừng kích
thích. Sau khi hết đợt phóng tinh thì kích thích trở lại (2 - 3 pha). Khi đực không còn
mê giá nữa và dương vật có khuynh hướng rút vào người lấy tinh chuẩn bị rời vị trí lấy
tinh. Để đực giống xuống giá từ từ không nên xô đẩy.
Sau khi lấy tinh xong thì nhanh chóng đưa tinh về phòng thí nghiệm, khi đi tránh
sóng lắc, ánh sáng chiếu thẳng, tốt nhất tinh nên được bao bọc hay đựng trong bình
chứa.
2.7.9. Bệnh tật
Heo đực nhảy trực tiếp, hay lấy tinh, đều có thể bị lây một số bệnh qua đường
sinh dục, nó ảnh hưởng trực tiếp đến phẩm chất tinh dịch, kể cả số lượng cũng như
chất lượng.

11


Chương 3
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1. TỔNG THỂ VỀ TRẠI CHĂN NUÔI
3.1.1. Lịch sử trại chăn nuôi
Trại được thành lập ngày 1/6/2006 và được lấy tên là trại heo giống cao sản Đài
Loan trại heo Bành Tỷ
3.1.2. Vị trí địa lý
Trại heo giống cao sản Đài Loan Bành Tỷ nằm ở đường Võ Văn Bích 57, Ấp 4,
xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi. Phía đông - bắc giáp với cầu rạch dứa, phía tây - nam giáp

với đường Võ Văn Bích.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Kỹ thuật
trưởng

Nái
mang
thai

Nái
nuôi
con

Heo
cai
sữa

Quản lý
nhân sự

Heo
thịt &
đực,
cái hậu
bị

Đực
khai

thác

Xay
trộn
cám

Sơ đồ 3.1: Tổ chức của trại
3.1.4. Phương thức chăn nuôi và nhiệm vụ của trại
Trại heo Bành Tỷ thực hiện chu trình khép kín, tự sản xuất thức ăn phục vụ cho
trại chăn nuôi, sản xuất heo giống có nguồn gốc nhập chủ yếu từ Taiwan (Đài Loan)
12


×