Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI THUẦN TẠI CÔNG TY CHĂN NUÔI HEO SANMIGUEL PURE FOODS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.12 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
GIỐNG HEO NÁI THUẦN TẠI CÔNG TY CHĂN
NUÔI HEO SANMIGUEL PURE FOODS

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN TẤN DUY
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y 29

Niên khóa

: 2003 - 2008

- 2008 -


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
GIỐNG HEO NÁI THUẦN TẠI CÔNG TY CHĂN
NUÔI HEO SANMIGUEL PURE FOODS


Tác giả

NGUYỄN TẤN DUY

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
Cấp bằng bác sỹ ngành
Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

- 2008 -


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Tấn Duy
Tên luận văn: “KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI
THUẦN TẠI CÔNG TY CHĂN NUÔI HEO SANMIGUEL PURE FOODS”

Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận
xét, đóng góp của Hội Đồng Chấm Thi Tốt Nghiệp Khoa ngày………
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

i


LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ

Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho tôi vượt qua những khó khăn
trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
Thầy Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y và
toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn
Ban giám đốc công ty Chăn Nuôi Heo Sanmiguel Pure Foods.
Toàn thể anh, chị kỹ thuật, công nhân trại Chăn Nuôi Heo Sanmiguel Pure
Foods đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong thời gian thực tập tại trại.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Thú Y 29 đã động viên, giúp đỡ
tôi trong thời gian qua.

Chân thành cảm ơn!
Nguyễn Tấn Duy

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/2/2008 đến ngày 15/5/2008 tại Công Ty Chăn
Nuôi Heo Sanmiguel Pure Foods – Bình Dương với mục đích đánh giá sức sinh sản
heo nái của một số giống heo thuần hiện đang được nuôi tại công ty, nhằm có những
biện pháp tác động để cải thiện và nâng cao năng suất của đàn heo nái.

Số liệu thu thập gồm 806 lứa đẻ (từ lứa 1 đến lứa 8) của 236 heo nái của 3
giống: Duroc (17 con), Landrace (180 con), Yorkshire (39 con).
Kết quả một số chỉ tiêu sinh sản trung bình quần thể của đàn heo nái khảo sát
như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (260 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (377,25 ngày), số heo con
đẻ ra trên ổ (8,70 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (8,00 con/ổ), số heo con chọn
nuôi (7,90 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh (11,95 kg), trọng lượng bình
quân heo con sơ sinh (1,47 kg), số heo con cai sữa (8,60 con), trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa (48,39 kg), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (5,64 kg), số lứa đẻ của
nái trên năm (2,23 lứa), số heo con cai sữa của nái trên năm (19,16 con).
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index – SPI) theo NSIF
(2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp hạng như sau:
Hạng I: giống Yorkshire (103,48 điểm)
Hạng II: giống Landrace (100,75 điểm)
Hạng III: giống Duroc (84,17 điểm)

iii


MỤC LỤC
Trang
Xác nhận của giáo viên.....................................................................................................i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1

1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................2
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TY SANMIGUEL PURE FOODS......................3
2.1.1 Những nét chính về công ty....................................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý..............................................................................................................4
2.1.3 Quá trình hình thành...............................................................................................4
2.1.4 Nhiệm vụ và chức năng ..........................................................................................4
2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty........................................................................5
2.1.6 Cơ cấu đàn ..............................................................................................................5
2.1.7 Công tác giống ................................................................................................................ 6
2.1.8 Phương hướng chăn nuôi của công ty trong năm 2009..........................................7
2.2. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC THÚ ....................................................7
2.2.1 Chuồng trại .............................................................................................................7
2.2.2 Thức ăn ...................................................................................................................8
2.2.3 Nước uống ..............................................................................................................9
2.2.4 Chế độ chăm sóc quản lý........................................................................................9
2.2.5 Vệ sinh thú y.........................................................................................................10
2.2.6 Quy trình phòng....................................................................................................11
iv


2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................12
2.3.1. Yếu tố cấu thành năng suất sinh sản heo nái.......................................................12
2.3.1.1 Ngoại hình thể chất............................................................................................12
2.3.1.2 Tuổi thành thục..................................................................................................12
2.3.1.3 Tuổi phối giống lần đầu.....................................................................................13
2.3.1.4 Tuổi đẻ lần đầu ..................................................................................................13
2.3.1.5 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................14

2.3.1.6 Số heo con đẻ ra trên ổ ......................................................................................15
2.3.1.7 Số heo con sơ sinh còn sống..............................................................................15
2.3.1.8 Số heo con cai sữa của nái trên năm..................................................................15
2.3.1.9 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên năm.......................................15
2.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.........................................16
2.3.2.1 Yếu tố di truyền .................................................................................................16
2.3.2.2 Yếu tố ngoại cảnh..............................................................................................16
2.3.3 Biện pháp nâng cao sức sinh sản của heo.............................................................17
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................18
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..................................................................................18
3.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...................................................18
3.2.1 Nội dung ...............................................................................................................18
3.2.2 Phương pháp khảo sát...........................................................................................18
3.2.3 Đối tượng khảo sát................................................................................................18
3.3. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................19
3.3.1 Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................19
3.3.2 Tuổi đẻ lứa đầu .....................................................................................................19
3.3.3 Khối lượng giảm trọng sau thời gian nuôi con.....................................................19
3.3.4 Số heo con đẻ ra trên ổ .........................................................................................19
3.3.5 Số heo con sơ sinh còn sống.................................................................................19
3.3.6 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..........................................................19
3.3.7 Số heo con chọn nuôi ...........................................................................................19
3.3.8 Số heo con giao nuôi ............................................................................................20
3.3.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh .....................................................................20
v


3.3.10 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh .............................................................20
3.3.11 Số heo con cai sữa ..............................................................................................20
3.3.12 Tuổi cai sữa heo con...........................................................................................20

3.3.13 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ...................................................................20
3.3.14 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .............................................................20
3.3.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ............................................20
3.3.16 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ .................................................................................21
3.3.17 Số lứa đẻ của nái trên năm .................................................................................21
3.3.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm...................................................................22
3.3.19 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các giống heo nái........22
3.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................23
4.1 TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ............................................................................23
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..............................................................................................24
4.3 KHỐI LƯỢNG GIẢM TRỌNG SAU THỜI GIAN NUÔI CON (KG).................26
4.4. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................27
4.4.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................27
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................29
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................................................................30
4.5.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................31
4.5.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................32
4.6. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...................................33
4.7. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI .................................................................................35
4.7.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................35
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................36
4.8. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ..................................................................................38
4.8.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................38
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................39
4.9. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..........................40
4.9.1 So sánh giữa các giống .........................................................................................40
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................42
vi



4.10. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .................43
4.10.1 So sánh giữa các giống .......................................................................................43
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................44
4.11. SỐ HEO CON CAI SỮA .....................................................................................46
4.11.1 So sánh giữa các giống .......................................................................................46
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................47
4.12. TUỔI CAI SỮA HEO CON.................................................................................48
4.12.1 So sánh giữa các giống .......................................................................................48
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................49
4.13. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA .............................................51
4.13.1 So sánh giữa các giống .......................................................................................51
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................52
4.14. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA......................................54
4.14.1 So sánh giữa các giống .......................................................................................54
4.14.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................56
4.15. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ..............57
4.16. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ..............................................................58
4.17. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM..................................................................60
4.18. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM..............................................61
4.19. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CÁC
GIỐNG HEO NÁI (SPI) ...............................................................................................63
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................65
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................65
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66
PHỤ LỤC .....................................................................................................................69

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TLBQHCSS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
TLBQHCCS : Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
SLĐCN/N

: Số lứa đẻ của nái trên năm

SHCCSCN/N : Số heo con cai sữa của nái trên năm
TSTK

: Tham số thống kê

X

: Trung bình

CV

: Hệ số biến dị (Coeffieient of variation)

DF

: Độ tự do (Degree of freedom)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

SPI


: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

SS

: Tổng bình phương (Sum of square)

MS

: Trung bình bình phương (Mean of square)

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ ( National Swine
Improverment Federation)

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo nuôi ..........................................9
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp sử dụng tại công ty ..........9
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng ....................................................................................11
Bảng 2.4: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa tới thời gian lên giống lại của nái ....................14
Bảng 3.1: Cơ cấu nhóm giống và số lứa khảo sát .........................................................18
Bảng 3.2: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống..............................................19
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về ngày tuổi chuẩn (21
ngày) ............................................................................................................21
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa và cùng số con

giao nuôi chuẩn (≥10 con) ............................................................................21
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng lứa đẻ chuẩn
(lứa 2)............................................................................................................21
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................23
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................24
Bảng 4.3: Khối lượng giảm trọng sau thời gian nuôi con .............................................26
Bảng 4.4: Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống................................................................28
Bảng 4.5: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa....................................................................29
Bảng 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống theo giống .......................................................31
Bảng 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa ...........................................................32
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..................................................34
Bảng 4.9: Số heo con chọn nuôi theo giống..................................................................35
Bảng 4.10: Số heo con chọn nuôi theo lứa....................................................................37
Bảng 4.11: Số heo con giao nuôi theo giống.................................................................38
Bảng 4.12: Số heo con giao nuôi theo lứa.....................................................................39
Bảng 4.13: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo giống ..........................41
Bảng 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa ..............................42
Bảng 4.15: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo giống ....................44
Bảng 4.16: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa ........................45
Bảng 4.17: Số heo con cai sữa theo giống.....................................................................46
ix


Bảng 4.18: Số heo con cai sữa theo lứa.........................................................................47
Bảng 4.19: Tuổi cai sữa heo con theo giống .................................................................49
Bảng 4.20: Tuổi cai sữa heo con theo lứa .....................................................................50
Bảng 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống..........................................51
Bảng 4.22: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa..............................................53
Bảng 4.23: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống....................................54
Bảng 4.24: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa........................................56

Bảng 4.25: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .....................................57
Bảng 4.26: Khoảng cách giữa hai lứa............................................................................59
Bảng 4.27: Số lứa đẻ của nái trên năm..........................................................................60
Bảng 4.28: Số heo con cai sữa của nái trên năm ...........................................................62
Bảng 4.29: Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản các giống .............63

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................23
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................25
Biểu đồ 4.3: Khối lượng giảm trọng sau thời gian nuôi con .........................................27
Biểu đồ 4.4: Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống ...........................................................28
Biểu đồ 4.5: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa................................................................30
Biểu đồ 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống theo giống...................................................31
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa .......................................................33
Biểu đồ 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh ...................................................34
Biểu đồ 4.9: Số heo con chọn nuôi theo giống..............................................................36
Biểu đồ 4.10: Số heo con chọn nuôi theo lứa................................................................37
Biểu đồ 4.11: Số heo con giao nuôi theo giống.............................................................39
Biểu đồ 4.12: Số heo con giao nuôi theo lứa.................................................................40
Biểu đồ 4.13: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo giống ......................41
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa ..........................42
Biểu đồ 4.15: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo giống ...............................44
Biểu đồ 4.16: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa ....................45
Biểu đồ 4.17: Số heo con cai sữa theo giống ................................................................46
Biểu đồ 4.18: Số heo con cai sữa theo lứa ....................................................................48
Biểu đồ 4.19: Tuổi cai sữa heo con theo giống .............................................................49

Biểu đồ 4.20: Tuổi cai sữa heo con theo lứa .................................................................50
Biểu đồ 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống......................................52
Biểu đồ 4.22: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa..........................................53
Biểu đồ 4.23: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống................................55
Biểu đồ 4.24: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa....................................56
Biểu đồ 4.25: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................58
Biểu đồ 4.26: Khoảng cách giữa hai lứa .......................................................................59
Biểu đồ 4.27: Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................91
Biểu đồ 4.28: Số heo con cai sữa của nái trên năm.......................................................62
Biểu đồ 4.29: Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) ..................................................................64
xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển chung của các ngành kinh tế khác trong nước, ngành
chăn nuôi Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là ngành chăn nuôi heo
không ngừng phát triển với nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật được ứng dụng vào sản
xuất.
Để nâng cao nâng suất và phẩm chất đàn heo thịt thương phẩm việc cải thiện
nguồn thức ăn dinh dưỡng, giống, quy trình nuôi dưỡng chăm sóc, vệ sinh thú y, trang
thiết bị chuồng trại…là điều cần thiết. Theo nhận định của các nhà chuyên môn và
những người nuôi heo giàu kinh nghiệm thì yếu tố con giống và công tác giống đóng
vai trò hết sức quan trọng, quyết định thành công cho một trại heo.
Tìm hiểu thành tích sản xuất của đàn heo nái giống, hỗ trợ thêm nguồn thông
tin phục vụ cho công tác chọn lọc, loại thải, nhân giống làm cho chất lượng đàn heo
nái giống của công ty ngày càng tốt hơn.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền –Giống
Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh dưới

sự hướng dẫn của TS Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc Công ty chăn
nuôi heo Sanmiguel Pure Foods - Bình Dương. Chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO
SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI THUẦN TẠI
CÔNG TY CHĂN NUÔI HEO SANMIGUEL PURE FOODS”.

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát, đánh giá khả năng sinh sản của một số giống để có cơ sở dữ liệu phục
vụ chương trình công tác giống của công ty nhằm chọn được các heo nái có khả năng
sinh sản tốt và loại được các heo nái có thành tích sinh sản thấp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu, phân tích thống kê và so sánh một số chỉ tiêu về sức
sinh sản của đàn heo nái thuộc 3 giống thuần: Landrace, Yorkshire, Duroc nuôi ở
Công Ty Chăn Nuôi Heo Sanmiguel Pure Foods - Bình Dương trong thời gian thực
tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC CÔNG TY SANMIGUEL PURE FOODS
2.1.1 Những nét chính về công ty
Công ty chăn nuôi heo Sanmiguel Pure Foods gồm những công trình chính và
phụ: văn phòng, cư xá, nhà ăn, khu chăn nuôi, nhà máy chế biến cám, trạm xử lý nước
thải, khu trồng trọt, sân thể thao, các khu vực được bố trí ở sơ đồ sau đây:


Trạm xử lý cuối

Trại V

Trại IV

Trại III

Trại II

Cổng II
Trại VI (trại giống)

Trại I

Ban kiểm tra

Cư xá

Sân thể
thao

Nhà ăn

Nhà máy thức ăn
gia súc

Văn phòng

Sơ đồ. Công ty chăn nuôi heo Sanmiguel Pure Foods


3

Cổng I


Trại I, II, III, IV, V là trại chăn nuôi heo thương phẩm, giữa các trại có lối đi
riêng và có hàng rào ngăn cách.
Trại VI là trại chăn nuôi heo giống với 3 giống thuần Landrace, Yorkshire và
Duroc. Các giống này được cho phối lai tạo ra heo hai máu, cung cấp cho các trại I, II,
III, IV, V làm giống để tạo ra heo thương phẩm (3 máu) bên cạnh nhiệm vụ chính là
được cho phối thuần để giữ nguồn giống ổn định.
2.1.2 Vị trí địa lý
Diện tích của công ty 2.341.756 m2, trụ sở đặt tại xã Lai Hưng – huyện Bến Cát
– tỉnh Bình Dương cách quốc lộ 13 khoảng 1,5 km về phía tây. Công ty Sanmiguel
Pure Foods được xây dựng trên nền đất cao ráo có độ dốc tương đối dễ dàng thoát
nước, xung quanh trại được bao bọc bằng hàng rào cao.
2.1.3 Lịch sử hình thành
Công ty được thành lập theo giấy phép đầu tư 964/CP ngày 26/8/1994 của Bộ
Kế Hoạch và Đầu Tư có tên là Công ty Chiashin (Việt Nam) với 100% vốn nước
ngoài.
Tháng 8/1998, công ty Chiashin đổi tên thành công ty Nông Lâm Đài Loan.
Tháng 12/2003, công ty Nông Lâm Đài Loan đã được Phillppin ký hợp đồng
mua lại và đổi tên là Sanmiguel Pure Foods.
2.1.4 Nhiệm vụ và chức năng
Nhiệm vụ của công ty là kinh doanh sản phẩm chế biến thịt heo đông lạnh, chế
biến thức ăn gia súc và chăn nuôi heo để cung cấp con giống cho một số nơi trong tỉnh
và các địa bàn lân cận.

4



2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của công ty Sanmiguel Pure Foods được trình
bày ở sơ đồ sau đây:
Ban Kiểm Tra

Hội Đồng Quản Trị

Trại I (như trại VI)

Trại II (như trại VI)
Ban Giám Đốc

Trại III (như trại VI)

Văn Phòng Công Ty
Trại IV (như trại VI)

Trại V (như trại VI)

Trại VI (trại giống)
- Tổ quản lý kỹ thuật
- Tổ phối giống
- Tổ sinh sản
- Tổ heo con
- Tổ heo thịt
Nhà máy thức ăn gia súc

2.1.6 Cơ cấu đàn

Tính đến ngày 15/5/2008 tổng đàn heo của trại VI (nơi khảo sát) có 19379 con
bao gồm:
Heo đực giống: 169 con
Heo nái sinh sản: 2146 con
Heo cai sữa đến 60 ngày tuổi: 4957 con
5


Heo nái hậu bị: 315 con
Heo từ 60 đến 90 ngày tuổi: 7857 con
Heo con theo mẹ: 3935 con
2.1.7 Công tác giống
Công tác giống của công ty là chọn lọc và nhận định sớm về heo giống nhằm
giữ lại những giống heo tốt cho sinh sản và nâng cao được khả năng sản xuất của heo
con được chọn.
Các giống thuần tại trại VI hiện có là Yorkshire, Landrace, Duroc là một trại
heo giống nhằm duy trì nguồn gen để cung cấp những con giống tốt phục vụ cho các
trại I, II, III, IV, V. Chính vì vậy mà công tác giống tại trại VI được thực hiện thường
xuyên, khá chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Các giai đoạn chọn giống như sau:
- Heo con sơ sinh (1 ngày tuổi): có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,2 kg trở lên,
không bị dị tật, yếu, da lông bóng mượt, linh hoạt, có 12 vú trở lên cách đều nhau, có
bộ phận sinh dục bình thường. Heo con sau khi được chọn thì bấm răng, cắt đuôi, bấm
số tai.
- Heo con cai sữa (24-28 ngày tuổi): trọng lượng yêu cầu phải đạt từ 4 kg trở
lên.
- Heo 60 ngày tuổi: trọng lượng đạt 15 kg trở lên, ngoại hình đẹp, chân cứng
cáp, khỏe mạnh, bộ phận sinh dục lộ rõ, cân đối.
- Heo lúc 150 ngày tuổi: tiếp tục lựa chọn bằng cách đo dài thân, vòng ngực,
dày mỡ lưng, trọng lượng đạt 75 kg trở lên, ngoại hình đẹp, heo khỏe mạnh, không

mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, chân vững chắc, bộ phận sinh dục bình thường
…, loại thải những con không đạt tiêu chuẩn.
- Heo lúc 240 ngày tuổi: chọn heo lần cuối, trọng lượng phải đạt từ 120 kg trở
lên, ngoại hình đẹp cân đối, lông da bóng mượt, chân khỏe mạnh, đi đứng vững vàng,
bộ phận sinh dục bình thường và lộ rõ.
Hiện nay, công ty tiến hành theo dõi độ dày mỡ lưng và mức giảm trọng của nái
ở 3 ngày và 21 ngày sau khi sinh nhằm nghiên cứu về ảnh hưởng của sự giảm trọng,
độ dày mỡ lưng đến thành tích sinh sản để điều chỉnh mức ăn cho hợp lý.

6


2.1.8 Phương hướng chăn nuôi của công ty trong năm 2009
- Thay đàn để trẻ hoá đàn heo, tăng chất lượng heo tại trại.
- Đầu tư xây dựng và mở rộng các trại heo thương phẩm, heo sinh sản ở các
vùng lân cận.
- Công ty từng bước hình thành các trang trại chuyên môn hoá với mục tiêu đầu
tư đến đâu sản xuất đến đó, phát triển ổn định theo hướng mở rộng.
- Dự kiến đầu tư sản xuất điện từ nguồn nguyên liệu biogas, từng bước thay thế
điện lưới quốc gia.
- Tổ chức quản lý theo hệ thống chất lượng ISO 9001:2000.
2.2. ĐIỀU KIỆN NUÔI DƯỠNG CHĂM SÓC THÚ
2.2.1 Chuồng trại
Hệ thống của trại VI được chia thành nhiều chuồng riêng biệt. Mái lợp tole
lạnh, có lớp cách nhiệt, trong mỗi chuồng chia thành hai dãy, có lối đi ở giữa và mỗi
bên chia thành nhiều ô nhỏ.
Chuồng đực gồm 4 chuồng: trong đó có 2 chuồng, mỗi chuồng có 48 ô và 2
chuồng còn lại mỗi chuồng có 28 ô, kích thước mỗi ô 3,5m x 2m trong mỗi ô có máng
ăn, núm uống tự động, hệ thống thông gió, mái lợp tole lạnh.
Chuồng chờ phối (CP1, CP2, CP3, CP4): gồm 4 chuồng, có hai chuồng nuôi tập

thể, mỗi chuồng có 14 ô, kích thước mỗi ô 3,8m x 7,5m mỗi ô nuôi 10 nái. Hai chuồng
kế tiếp, mỗi chuồng gồm hai dãy, mỗi dãy nuôi tập thể có 11 ô, mỗi ô có 6 nái, kích
thước mỗi ô 3,5m x 4,5m. Một dãy nuôi chuồng ép có 73 ô, kích thước mỗi ô 0,7m x
2,1m. Trong mỗi ô có máng ăn, núm uống tự động, mái lợp tole lạnh có lớp cách nhiệt.
Chuồng mang thai (MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6, MT7, MT8, MT9,
MT10, MT11) gồm 11 chuồng có 164 ô, mỗi ô có kích thước 0,7m x 2,1m với kích
thước mỗi chuồng 50m x 5,6m. Mái lợp tole lạnh có lớp cách nhiệt và mỗi ô có gắn
máng ăn, núm uống tự động.
Chuồng nái sanh (NS1, NS2, NS3, NS4, NS5, NS6, NS7, NS8, NS9, NS10)
gồm 10 chuồng, mỗi chuồng có 54 ô, mỗi ô có một phần nái ở giữa, kích thước 0,6m x
2,1m và phần con ở hai bên, mỗi bên có kích thước 0,6m x 2,1m, mỗi chuồng có kích
thước 50m x 7,6m. Mỗi ô có máng ăn và núm uống tự động cho heo mẹ riêng, có núm

7


uống tự động và máng tập ăn cho heo con riêng. Mái lợp tole lạnh, có lớp cách nhiệt,
chuồng nái sanh là chuồng nền.
Chuồng heo con cai sữa đến 60 ngày tuổi: gồm 5 chuồng được thiết kế giống
nhau, mỗi chuồng có 22 ô, mỗi ô có 40 con kích thước mỗi ô 3m x 4,7m, dạng chuồng
kín, chuồng nóc đôi, mái lợp tole lạnh, dạng chuồng sàn. Các ô được ngăn cách bởi
song sắt, máng ăn bán tự động, núm uống tự động. Trong chuồng có hệ thống đèn úm
để giữ ấm cho heo khi trời lạnh, khi trời nóng thì sử dụng hệ thống phun sương và quạt
thông gió để làm mát, chuồng cao ráo có hệ thống thông nước tốt.
Chuồng heo 60 – 90 ngày tuổi: gồm 3 dãy chuồng
Dãy 1 gồm 9 chuồng, dãy 2 gồm 8 chuồng, dãy 3 có 5 chuồng được thiết kế
giống nhau, trong mỗi chuồng có 12 ô, mỗi ô nuôi 35 – 40 con, kích thước mỗi ô 5,2
m x 10,3m. Đây là kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tole lạnh, sàn chuồng xi măng, máng
ăn bán tự động, nước uống bằng núm tự động trong mỗi ô có bể tắm.
2.2.2 Thức ăn

Nguồn thức ăn hỗn hợp nuôi heo hoàn toàn do công ty sản xuất với đầy đủ
chủng loại, cung cấp cho tất cả loại heo nuôi.
Các loại thức ăn hỗn hợp thường dùng gồm có:
Heo con theo mẹ: từ ngày thứ 7 tập cho heo con ăn cám đặc biệt số 118A
Heo con cai sữa đến 60 ngày tuổi: cám số 118B
Heo đực giống: cám số 129B
Heo đực và heo cái hậu bị: cám số 129B
Nái khô, nái chữa: cám số 129A
Heo nái nuôi con: cám 129B
Định mức thức ăn cho các loại heo và thành phần dinh dưỡng của các loại thức
ăn hỗn hợp được trình bày qua bảng 2.1 và bảng 2.2

8


Bảng 2.1. Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo nuôi
Định mức

Loại heo

Loại thức ăn hỗn hợp

kg/con/ngày

Nái khô và nái chữa kỳ I

1,8 – 2,2

Cám số 129A


Nái chữa kỳ II

2,5 – 3,0

Cám số 129A

Nái nuôi con

4 – 4,6

Cám số 129B

Đực giống

1,8 – 2,2

Cám số 129B

Heo cai sữa

0,5 – 0,7

Cám số 118B

Heo hậu bị

2,0 – 2,2

Cám số 129B


Bảng 2.2. Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp sử dụng tại công ty
Thức ăn hỗn
hợp

Thành phần
Độ

Năng lượng Protein



Kháng

Ca

P

NaCl

thô

sinh

(%)

(%)

(%)

ẩm


trao đổi

(%)

(kcal/kg)

Cám số 129A

13

2900

13

6

-

0,3 – 0,7

0,3

0,3 – 0,5

Cám số 129B

13

3000


16

8

-

0,5 – 0,7

0,5

0,3 – 0,5

Cám số 118A

13

3200

21

3

50

0,5 – 0,8

0,5

0,3 – 0,5


Cám số 118B

13

3200

20

5

50

0,7 – 0,9

0,5

0,3 – 0,5

(%)

(%) (mg/kg)

2.2.3 Nước uống
Nước uống luôn được cung cấp đầy đủ cho heo, nguồn nước được cung cấp từ
giếng bơm lên bể nước rồi từ bể bơm lên bồn cao. Sau đó theo các ống dẫn lắp đặt
theo thành chuồng đến núm uống tự động cho tất cả các ô ở trong chuồng.
2.2.4 Chế độ chăm sóc và quản lý
Heo đực giống: tắm và dọn phân ngày 1 lần, cho ăn 2 lần/ngày, lấy tinh 2
lần/tuần vào buổi sáng.

Heo đực và cái hậu bị: mỗi ngày tắm và dọn phân 1 lần vào buổi sáng, cho ăn
ngày 1 lần, hằng ngày kiểm tra sự lên giống của heo nái bằng cách dắt đực giống đi

9


ngang chuồng nái để phát hiện lên giống, thường vào buổi sáng và chiều mát để xác
định thời điểm lên giống thích hợp.
Heo con theo mẹ: heo con sinh ra sau 24 giờ được bấm răng, cắt đuôi, bấm tai,
cân trọng lượng sơ sinh và kiểm tra dị tật, loại bỏ những con dị tật, yếu, những con có
trọng lượng nhỏ hơn 0,7 kg và úm heo trong 7 ngày bằng đèn úm.
Cho uống NOVA – COLISPEC 24 giờ sau khi sinh
Tiêm Fe (BIO – FER – B12: 3ml/con) và uống NOVA – COC ngày thứ 3 sau
khi sinh.
Tập cho heo con ăn lúc 7 ngày tuổi
Heo con được cai sữa lúc 24 – 28 ngày tuổi
Heo nái nuôi con: một tuần khi đẻ nái được chuyển đến một trong các chuồng
NS1, NS2, NS3, NS4, NS5, NS6, NS7, NS8, NS9, NS10 nái được tắm sạch sẽ nhất là
vùng vú và bộ phận sinh dục. Đối với những nái đẻ, cho nái đẻ tự nhiên và chỉ can
thiệp trong trường hợp nái đẻ khó hoặc nái biếng rặn. Sau khi đẻ, cho nái ăn bình
thường ngày 2 lần, một ngày sau khi đẻ nái được cung cấp vitamin C, calci, oxytocine,
kháng viêm. Đối với heo bị viêm nhiễm do sót nhau, hình thành mủ ở tử cung phải kết
hợp thục rữa bằng Sultrim 5 – 10 ml/con, nái trong thời gian này không tắm để chuồng
khô ráo.
2.2.5 Vệ sinh thú y
Vệ sinh chuồng trại: sau mỗi lần chuyển nái, chuyển con đi, chuồng được rửa
sạch và được sát trùng bằng dung dịch NaOH 3 – 5%, sau đó để khô chuồng 2 – 3
ngày. Trước khi đưa heo vào, chuồng được rửa lại bằng nước sạch và sát trùng bằng
thuốc sát trùng Bestaquam. Ở đầu và cuối mỗi chuồng đều có hố sát trùng được thay
nước sát trùng hằng ngày.

Công tác phát hoang bụi rậm và dọn vệ sinh xung quanh dãy chuồng được tiến
hành thường xuyên.
Vệ sinh công nhân và khách tham quan: công nhân được trang bị đồ bảo hộ lao
động, khách tham quan trước khi vào trại phải được sự hướng dẫn trực tiếp của giám
đốc kỹ thuật. Đồng thời phải trang bị quần áo, nón, ủng do công ty cấp, khi vào trại
phải rửa tay và dẫm chân vào hố sát trùng.

10


2.2.6 Quy trình phòng bệnh
Chương trình tiêm phòng được trình bày qua bảng 2.3.
Bảng 2.3. Quy trình tiêm phòng
Vaccine

Dịch tả

Loại heo

Lở mồm

Giả dại

Parvo - virus Viêm phổi

long móng

địa phương

1. Heo con

- 21 ngày tuổi

x

- 42 ngày tuổi

x

- 63 ngày tuổi

x

x

- 70 ngày tuổi

x

- 98 ngày tuổi

x

- 105 ngày tuổi

x

2. Heo hậu bị
- 24 tuần tuổi

x


- 25 tuần tuổi

x

- 26 tuần tuổi

x

- 27 tuần tuổi

x

- 30 tuần tuổi

x

3. Nái chữa
- 6 tuần trước khi sinh
- 4 tuần trước khi sinh

x

- 3 tuần trước khi sinh
4. Nái nuôi con
- 2 tuần sau khi sinh

x

- 3 tuần sau khi sinh


x

5. Đực giống

x

x

11

x

x


2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1. Yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái
2.3.1.1 Ngoại hình thể chất
Một trong những vấn đề lớn cần thiết của heo công nghiệp là sự cường tráng,
khỏe mạnh,… phù hợp với tình trạng chuồng trại nuôi theo kiểu công nghiệp hiện đại.
Hầu hết các tính trạng đều có thể xác định bằng sự đo lường một số tính trạng kinh tế
khác có thể xác định bằng mắt. Ta có thể biết được các tính trạng tốt thể hiện qua
ngoại hình như đôi chân cứng cáp, mắt linh hoạt, mông nở, bụng thon không xệ, đầu
cổ vai ngực không khuyết tật, không lép phải cân đối, đặc biệt là cơ quan liên quan
đến khả năng sinh sản. Từ đó giúp cho việc loại thải những con có ngoại hình xấu sẽ
ảnh hưởng đến năng suất sau này và chọn những con có ngoại hình phù hợp với hướng
sinh sản.
Theo Võ Văn Ninh (2002), việc chọn giống dựa vào ngoại hình thể chất phải
căn cứ vào đặc điểm sau:

Đối với heo nái: phải dài đòn, đùi to, bốn chân vững, lông da bóng mượt, lanh
lẹ, năng động, có từ 12 vú trở lên, khoảng cách giữa hai 2 hàng vú vừa phải, núm vú lộ
rõ, không bị thụt, âm hộ phát triển bình thường.
Đối với heo nọc: chọn những con có 2 dịch hoàn đều nhau, cân bằng, không bị
xệ hay thụt vào kênh háng, không quá bé, dịch hoàn lộ rõ, bốn chân vững chắc, đi trên
ngón.
2.3.1.2 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi rất quan
tâm. Khi heo có tuổi thành thục sớm, phối giống và đậu thai sớm thì có tuổi đẻ lứa đầu
sớm. Từ đó, nhà chăn nuôi sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức, thức ăn.
Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 4 -9 tháng, tuy nhiên
tuổi thành thục sớm hay muộn còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: giống, dinh
dưỡng, chăm sóc và quản lý…
Theo Christenson và ctv (1979) giữa các giống heo thuần như Landrace,
Yorkshire, Duroc thì heo Landrace có tuổi thành thục sớm kế đến là Yorkshire và
chậm nhất là Duroc.

12


×