Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM GỪNG, TỎI, NGHỆ LÊN KHẢ NĂNG KHÁNG E.COLI VÀ SỨC TĂNG TRƯỞNG KHI BỔ SUNG VÀO THỨC ĂN HEO CON TỪ CAI SỮA ĐẾN 90 NGÀY TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.71 KB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM GỪNG, TỎI, NGHỆ LÊN
KHẢ NĂNG KHÁNG E.COLI VÀ SỨC TĂNG TRƯỞNG
KHI BỔ SUNG VÀO THỨC ĂN HEO CON
TỪ CAI SỮA ĐẾN 90 NGÀY TUỔI

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan Anh
Ngành

: Chăn nuôi

Lớp

: Chăn nuôi 30

Niên khóa

: 2004 - 2008

Tháng 09/2008


ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM GỪNG, TỎI, NGHỆ LÊN
KHẢ NĂNG KHÁNG E.COLI VÀ SỨC TĂNG TRƯỞNG
KHI BỔ SUNG VÀO THỨC ĂN HEO CON
TỪ CAI SỮA ĐẾN 90 NGÀY TUỔI

Tác giả



Nguyễn Thị Lan Anh

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp
bằng Kỹ sư ngành Chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN
ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM

Tháng 09 năm 2008
i


LỜI CẢM TẠ
Với những tình cảm sâu sắc nhất :
Con xin kính dâng lòng biết ơn cuả con đến cha mẹ, người đã hết lòng nuôi dạy
cho con có được như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Chăn Nuôi chuyên khoa cùng
toàn thể quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báu
cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.
Thạc sĩ Nguyễn Thị Kim Loan và Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Năm đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành và bảo vệ khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám đốc bệnh viện thú y và bộ môn vi sinh trường Đại học Nông Lâm TP.
Hồ Chí Minh.
Bác sĩ Thú y Nguyễn Thị Thanh Trúc và các anh chị cùng làm đề tài đã tận tình
chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài tại phòng thí nghiệm.
Bác Nguyễn Trung Thành chủ trại heo Thành An, anh Nguyễn Quốc Anh Kiệt

và gia đình cùng toàn thể anh chị em công nhân đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập
tốt nghiệp tại trại.
Chân thành cảm ơn:
Tất cả các bạn lớp Chăn nuôi 30 đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn
trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 09 năm 2008

Nguyễn Thị Lan Anh

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận “Ảnh hưởng của chế phẩm gừng, tỏi, nghệ lên khả năng kháng
E.coli và sức tăng trưởng khi bổ sung vào thức ăn heo con từ cai sữa đến 90 ngày
tuổi” đựơc tiến hành từ 08/04/2008 - 10/06/2008 tại trại heo tư nhân Thành An, thuộc
huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai và phòng vi sinh - Bệnh viện Thú Y trường Đại học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Qua quá trình thực hiện thí nghiệm trên 40 heo con từ cai sữa đến 90 ngày tuổi,
thí nghiệm gồm 8 lô, 7 lô bổ sung chế phẩm và 1 lô đối chứng với các mức bổ sung
như sau :
+ Lô 1: bổ sung 0,1% gừng
+ Lô 2: bổ sung 0,2% gừng
+ Lô 3: bổ sung 0,1% tỏi
+ Lô 4: bổ sung 0,2% tỏi
+ Lô 5: bổ sung 0,1% nghệ
+ Lô 6: bổ sung 0,2% nghệ
+ Lô 7: bổ sung 0,2% hỗn hợp (gừng, tỏi, nghệ)
+ Lô 8: không bổ sung (lô đối chứng)

Kết quả thu được từ các chỉ tiêu theo dõi, chúng tôi rút ra kết luận sau :
- Tổng số vi khuẩn E.coli/g phân giảm qua 2 thời điểm lấy mẫu cao nhất ở lô 6,
thấp nhất ở lô 1. Riêng lô 6 số lượng E.coli không giảm.
- Sự nhạy cảm vi khuẩn E.coli đối với một số kháng sinh đều tăng lên ở các lô
có bổ sung chế phẩm qua 2 lần lẫy mẫu:
+ Amoxcillin: Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 4, thấp nhất ở lô 6.
+ Colistin: Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 7, thấp nhất ở lô 1.
+Gentamycin: Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 7, thấp nhất ở lô 8.
+ Norfloxacin: Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 1, thấp nhất ở lô 8.
- Đối với dịch chiết tỏi: sự nhạy cảm của E.coli đối với dịch chiết tỏi tăng theo
2 thời điểm lấy mẫu. Đường kính vòng kháng khuẩn cao nhất ở lô 8, thấp nhất ở lô 7.
- Dịch chiết gừng và nghệ không có khả năng ức chế vi khuẩn E.coli.
- Dịch chiết hỗn hợp (gừng, tỏi, nghệ): sự nhạy cảm của E.coli đối với dịch
chiết hỗn hợp cũng tăng dần theo 2 thời điểm lấy mẫu. Đường kính vòng kháng khuẩn
iii


cao nhất ở lô 8, thấp nhất ở lô 7.
- Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối cao nhất
ở lô 1 (42,33 kg/con; 35,58 kg/con; 592,92 g/con/ngày), thấp nhất ở lô 8 (32,74
kg/con; 26,42 kg/con; 440,33 g/con/ngày).
- Lượng thức ăn tiêu thụ cao nhất ở lô 3 (1,16 kg/con/ngày), thấp nhất ở lô 1
(1,03 kg/con/ngày).
- Hệ số chuyển hóa thức ăn tốt nhất ở lô 7 (1,77 kgTĂ/kgTT) và kém nhất ở lô
8 (2,40 kgTĂ/kgTT).
- Tỷ lệ ngày con tiêu chảy cao nhất là ở lô 8 (7,00%), thấp nhất ở lô 4 (2,33%).
- Tỷ lệ ngày con bệnh khác cao nhất ở lô 8 (6,67%) và thấp nhất ở lô 7 (1,67%).
- Hiệu quả kinh tế, chi phí cho mỗi kg tăng trọng cao nhất ở lô 8 với 21.177
đồng (100%), thấp nhất ở lô 7 với 15.601 đồng (73,67%).


iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa............................................................................................................................i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ ii
Tóm tắt............................................................................................................................ iii
Mục lục .............................................................................................................................v
Danh sách chữ viết tắt .....................................................................................................ix
Danh sách các bảng ..........................................................................................................x
Danh sách các hình ..........................................................................................................xi
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................... xii
Chương 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH .............................................................................................................2
1.3. YÊU CẦU ...............................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN...............................................................................................3
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TIÊU HÓA VÀ SỰ PHÁT TRIỂN HỆ VI SINH VẬT
ĐƯỜNG RUỘT HEO CON.............................................................................................3
2.1.1. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa heo con .....................................................................3
2.1.2. Sự phát triển hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con .............................................3
2.2. ĐẶC ĐIỂM SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN E.COLI ..................................................4
2.2.1. Hệ thống phân loại .............................................................................................4
2.2.2. Đặc điểm hình thái và sự nhuộm màu................................................................4
2.2.3. Đặc tính nuôi cấy và yêu cầu tăng trưởng..........................................................5
2.2.4. Đặc tính sinh hóa................................................................................................5
2.2.5. Sức đề kháng ......................................................................................................5
2.2.6. Cấu trúc kháng nguyên.......................................................................................6
2.2.7. Độc tố .................................................................................................................7

2.3. TRUYỀN NHIỄM HỌC .........................................................................................9
2.3.1. Diễn biến của chứng tiêu chảy ...........................................................................9
2.3.2. Loài vật mắc bệnh ..............................................................................................9
2.3.3. Đường xâm nhập................................................................................................9
v


2.3.4. Chất chứa căn bệnh ............................................................................................9
2.3.5. Sự lây lan..........................................................................................................10
2.3.6. Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy .....................................................................10
2.3.6.1. Do heo con ..................................................................................................10
2.3.6.2. Do heo mẹ ...................................................................................................10
2.3.6.3. Do chăm sóc nuôi dưỡng ............................................................................11
2.3.6.4. Do điều kiện ngoại cảnh .............................................................................11
2.3.6.5. Do vi sinh vật ..............................................................................................11
2.4. TRIỆU CHỨNG....................................................................................................12
2.5. BỆNH TÍCH..........................................................................................................12
2.6. CHẨN ĐOÁN .......................................................................................................12
2.7. TIÊN LƯỢNG.......................................................................................................12
2.8. PHÒNG BỆNH .....................................................................................................13
2.9. ĐIỀU TRỊ ..............................................................................................................13
2.10. GIỚI THIỆU VỀ CHẾ PHẨM GỪNG, TỎI, NGHỆ.........................................13
2.10.1. Gừng...............................................................................................................13
2.10.1.1. Đặc điểm ...................................................................................................13
2.10.1.2. Thành phần hóa học ..................................................................................14
2.10.1.3. Công dụng của gừng .................................................................................14
2.10.2. Tỏi ..................................................................................................................15
2.10.2.1. Đặc điểm ...................................................................................................15
2.10.2.2. Thành phần hóa học ..................................................................................15
2.10.2.3. Công dụng của tỏi .....................................................................................16

2.10.3. Nghệ ...............................................................................................................17
2.10.3.1. Đặc điểm ...................................................................................................17
2.10.3.2. Thành phần hóa học ..................................................................................17
2.10.3.3. Công dụng của nghệ..................................................................................17
2.11. GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHÁNG SINH ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀM KHÁNG
SINH ĐỒ ........................................................................................................................18
2.12. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO....................................19
2.12.1. Vị trí ...............................................................................................................19
vi


2.12.2. Cơ cấu đàn......................................................................................................19
2.12.3. Chuồng trại.....................................................................................................19
2.12.4. Thức ăn...........................................................................................................20
2.12.5. Vệ sinh thú y ..................................................................................................21
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...................................22
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ................................................................................22
3.1.1. Thời gian ..........................................................................................................22
3.1.2. Địa điểm ...........................................................................................................22
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT....................................................................................22
3.3. NỘI DUNG ...........................................................................................................23
3.4. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ............................................................................23
3.4.1. Phương pháp lấy mẫu.......................................................................................23
3.4.2. Dụng cụ, hóa chất, môi trường.........................................................................23
3.4.3. Quy trình đếm vi khuẩn E.coli trong phân.......................................................24
3.4.4. Pha loãng mẫu qua các môi trường..................................................................25
3.4.5. Thử kháng sinh đồ theo phương pháp Kirby Bauer.........................................25
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT................................................................................26
3.6. CÁC CÔNG THỨC TÍNH....................................................................................27
3.7. XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................................................27

Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................................28
4.1. SỐ LƯỢNG VI KHUẨN E.COLI/G PHÂN Ở 2 THỜI ĐIỂM 30 VÀ 60
NGÀY TUỔI ..................................................................................................................28
4.2. SỰ NHẠY CẢM CỦA VI KHUẨN E.COLI ĐỐI VỚI MỘT SỐ KHÁNG
SINH (AMOXCILLIN, COLISTIN, GENTAMYCIN, NORFLOXACIN) VÀ
DỊCH CHIẾT GỪNG, TỎI, NGHỆ, HỖN HỢP (GỪNG + TỎI + NGHỆ) .................30
4.2.1. Đường kính vòng kháng khuẩn của amoxcillin đối với vi khuẩn E.coli .........30
4.2.2. Đường kính vòng kháng khuẩn của colistin đối với vi khuẩn E.coli...............31
4.2.3. Đường kính vòng kháng khuẩn của gentamycin đối với vi khuẩn E.coli........33
4.2.4. Đường kính vòng kháng khuẩn của norfloxacin đối với vi khuẩn E.coli ........34
4.2.5. Đường kính vòng kháng khuẩn của dịch chiết gừng, tỏi, nghệ đối với vi
khuẩn E.coli ....................................................................................................................35
vii


4.2.6. Đường kính vòng kháng khuẩn của dịch chiết hỗn hợp (gừng + tỏi + nghệ)
đối với vi khuẩn E.coli ...................................................................................................36
4.3. CÁC CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG.......................................................................40
4.3.1. Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối ...........40
4.3.2. Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn ......................................42
4.4. CÁC CHỈ TIÊU BỆNH LÝ ..................................................................................44
4.4.1. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..................................................................................44
4.4.2. Tỷ lệ ngày con bệnh khác ................................................................................45
4.5. HIỆU QUẢ KINH TẾ...........................................................................................46
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................48
5.1. KẾT LUẬN ..........................................................................................................48
5.2. TỒN TẠI ...............................................................................................................49
5.3. ĐỀ NGHỊ ..............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................50
PHỤ LỤC ......................................................................................................................52


viii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
S

Smooth

R

Rough

MPN

Most Probable Number

EMB

Eosin Methylen Blue

TSI

Triple Sugar Iron

BGA

Brilliant Green Agar

NA


Nutrient Agar

MR

Methylred

VP

Voges Proskauer

LT

Labile Heat toxin

KIA

Kligler Iron Agar

FMD

Food and Mouth Disease

APP

Actinobacillus Pleuropneumoniae

LTB

Lauryl Tryptose Broth


EC

Enrichment Coli

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: So sánh một số tính chất độc tố đường ruột của E.coli...................................7
Bảng 2.2: So sánh một số tính chất của ngoại độc tố và nội độc tố ................................8
Bảng 2.3: Phân nhóm E.coli theo đặc tính sinh bệnh......................................................8
Bảng 2.4: Thành phần hóa học của tỏi ..........................................................................15
Bảng 2.5: Thành phần dinh dưỡng thức ăn Delice B ....................................................20
Bảng 2.6: Thành phần dinh dưỡng thức ăn Porcy 15....................................................20
Bảng 2.7: Qui trình tiêm phòng.....................................................................................21
Bảng 3.1: Bố trí thí nghiệm ...........................................................................................22
Bảng 3.2: Trọng lượng của các nguyên liệu lấy dịch chiết ...........................................26
Bảng 4.1: Số lượng E.coli/g phân heo con sau cai sữa .................................................28
Bảng 4.2: Số lượng vi khuẩn thực E.coli/g phân heo con sau cai sữa ..........................29
Bảng 4.3: Đường kính vòng kháng khuẩn của amoxcillin đối với vi khuẩn E.coli ......31
Bảng 4.4: Đường kính vòng kháng khuẩn của colistin đối với vi khuẩn E.coli ...........32
Bảng 4.5: Đường kính vòng kháng khuẩn của gentamycin đối với vi khuẩn E.coli.....33
Bảng 4.6: Đường kính vòng kháng khuẩn của norfloxacin đối với vi khuẩn E.coli.....34
Bảng 4.7: Đường kính vòng kháng khuẩn của dịch chiết tỏi đối với vi khuẩn E.coli ..36
Bảng 4.8: Đường kính vòng kháng khuẩn của hỗn hợp đối với vi khuẩn E.coli ..........37
Bảng 4.9: Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối.........40
Bảng 4.10: Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn .................................42
Bảng 4.11: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .............................................................................44

Bảng 4.12: Tỷ lệ ngày con bệnh khác ...........................................................................45
Bảng 4.13: Hiệu quả kinh tế của việc bổ sung chế phẩm..............................................47

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Đường kính vòng kháng khuẩn của gừng, tỏi, nghệ, hỗn hợp đối với vi
khuẩn E.coli...................................................................................................38
Hình 4.2. Đường kính vòng kháng khuẩn của kháng sinh amoxcillin, colistin,
gentamycin, norfloxacin đối với vi khuẩn E.coli ..........................................38
Hình 4.3. Phản ứng IMViC của vi khuẩn E.coli ...........................................................39
Hình 4.4. Vi khuẩn E.coli trên môi trường EMB ..........................................................39

xi


DANH SÁCH CÁC BIỀU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Trọng lượng bình quân lúc 90 ngày tuổi ..................................................40
Biểu đồ 4.2. Tăng trọng bình quân ................................................................................41
Biểu đồ 4.3. Tăng trọng tuyệt đối..................................................................................42
Biểu đồ 4.4. Lượng thức ăn tiêu thụ..............................................................................43
Biểu đồ 4.5. Hệ số chuyển hóa thức ăn .........................................................................43
Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...........................................................................45
Biểu đồ 4.7. Tỷ lệ ngày con bệnh khác .........................................................................46

xii



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, kỹ thuật chăn nuôi heo đã có nhiều tiến bộ vượt bậc. Tuy nhiên, các
nhà chăn nuôi còn gặp nhiều khó khăn trong việc khống chế bệnh tật trên đàn heo và
đặc biệt là trên heo con cai sữa. Trong đó, bệnh tiêu chảy do E.coli làm heo mất sức,
chậm lớn, ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng đàn heo. Do đó bệnh này gây thiệt
hại kinh tế nghiêm trọng cho người chăn nuôi. Đã có nhiều biện pháp kiểm soát tiêu
chảy do E.coli trên heo con cai sữa như tiêm vaccine cho heo nái mang thai, trộn
kháng sinh vào trong thức ăn cho heo con, dùng kháng sinh trị heo bệnh nhưng hiệu
quả chưa cao. Việc sử dụng kháng sinh lâu dài gây hiện tượng kháng thuốc, rối loạn hệ
vi sinh vật đường ruột làm ảnh hưởng đến sự tăng trọng của heo. Không những thế,
điều này còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng.
Trước những khó khăn đó, các nhà khoa học đã nghiên cứu ứng dụng các sản
phẩm thảo dược có nguồn gốc thiên nhiên để phòng và trị bệnh tiêu chảy trên heo. Qua
tìm hiểu chúng tôi được biết một vài đặc điểm, thành phần, công dụng của gừng, tỏi,
nghệ có các chất như vitamin, khoáng, các chất có tác dụng giống như kháng sinh.
Những chất này làm tăng sức đề kháng của heo, tăng khả năng chuyển hóa các chất
dinh dưỡng. Đặc biệt chúng còn giúp ngăn ngừa và kháng lại nhiều vi khuẩn gây tiêu
chảy chủ yếu là do vi khuẩn E.coli gây ra. Việc sử dụng thảo dược vào liệu trình chăn
nuôi giúp không tích tụ và tồn dư kháng sinh trong quầy thịt, bảo vệ sức khỏe người
tiêu dùng. Tuy nhiên, việc nghiên cứu và sử dụng gừng, tỏi, nghệ trên heo còn chưa
được chú ý nhiều.
Được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm TP.
HCM, được sự giúp đỡ của trại heo Thành An, dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn
Thị Kim Loan, Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Năm chúng tôi tiến hành đề tài “Ảnh hưởng
của chế phẩm gừng, tỏi, nghệ lên khả năng kháng E.coli và sức tăng trưởng khi
bổ sung vào thức ăn heo con từ cai sữa đến 90 ngày tuổi”.
1



1.2. MỤC ĐÍCH
- Xác định khả năng kháng khuẩn của các chế phẩm gừng, tỏi, nghệ khi bổ sung
vào trong thức ăn ở các mức độ khác nhau đối với vi khuẩn E.coli.
- Khảo sát tác dụng của chế phẩm gừng, tỏi, nghệ và hỗn hợp (gừng + tỏi +
nghệ) lên khả năng tăng trưởng và việc hạn chế tiêu chảy trên heo con sau cai sữa.
1.3. YÊU CẦU
+ Đếm số lượng vi khuẩn E.coli/gam phân heo con ở 2 thời điểm 30 và 60
ngày tuổi.
+ Đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn E.coli đối với một số kháng sinh
(amoxcillin, colistin, gentamycin, norfloxacin) và dịch chiết gừng, tỏi, nghệ, hỗn hợp
đối với phân heo con cai sữa trước và sau khi bổ sung chế phẩm.
+ Theo dõi một số chỉ tiêu tăng trọng đạt được và một số chỉ tiêu bệnh lý khi bổ
sung chế phẩm gừng, tỏi, nghệ vào thức ăn heo con sau cai sữa.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TIÊU HÓA VÀ SỰ PHÁT TRIỂN HỆ VI SINH VẬT
ĐƯỜNG RUỘT HEO CON
2.1.1. Đặc điểm sinh lí tiêu hóa heo con
Ở heo từ sơ sinh đến 25 ngày tuổi lượng HCl tiết ra trong dịch vị rất ít và nó
nhanh chóng kết hợp với dịch nhầy làm lượng HCl tự do trong dịch vị rất thiếu, độ
toan trong dạ dày thấp tạo điều kiện cho vi sinh vật rất phát triển và gây bệnh đường
ruột (Phùng Ứng Lân, 1985).
Theo Nguyễn Văn Hiền (2002), HCl tự do xuất hiện vào thời điểm 25 - 30 ngày
tuổi, khả năng diệt khuẩn tốt nhất vào 40 - 50 ngày tuổi. HCl tự do xuất hiện trong dạ

dày heo con là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển khả năng tiêu hóa thức ăn của
heo con vì nó hạ thấp độ pH trong dạ dày tạo điều kiện thích hợp cho men pepsin hoạt
động và chống lại sự ô nhiễm của thức ăn. Pepsin bắt đầu hoạt động ở pH = 4,2, tối ưu
pH = 2, do đó men pepsin chỉ hoạt động tốt khi heo con được 3 tuần tuổi, khi chúng đã
có bộ máy tiêu hóa gần như hoàn chỉnh.
Giai đoạn heo sau cai sữa hệ thống enzym tiêu hóa có sự thay đổi, một vài
enzym (lactase, glucosidase, protease) giảm nhưng maltase lại tăng. Do đó khả năng
hấp thu chất dinh dưỡng cũng giảm (Trần Thị Dân, 2003). Ở giai đoạn này heo con do
bị thay đổi thức ăn mới khó tiêu hóa hơn sẽ làm tăng pH cuả đường tiêu hóa dẫn đến
nhóm vi khuẩn có lợi sẽ nhanh chóng giảm số lượng và nhóm vi khuẩn có hại sẽ phát
triển. Gặp điều kiện thuận lợi nhóm vi khuẩn này sẽ tăng nhanh về số lượng, lấn áp các
nhóm vi khuẩn có lợi và gây nên hiện tượng loạn khuẩn đường tiêu hóa. Từ đó chúng
gây tiêu chảy và các bệnh khác làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trọng của heo con.
2.1.2. Sự phát triển hệ vi sinh vật đường ruột ở heo con
Heo con mới sinh, đường tiêu hóa hoàn toàn không có hệ vi sinh vật. Hệ vi sinh
vật đường ruột có được và ở thể cân bằng động do vi sinh vật xâm nhập từ ngoài vào
sữa đầu, chúng biến đổi nhưng trong một giới hạn nhất định và tồn tại suốt đời con vật.
3


Theo Tô Minh Châu (2004), trong đường ruột hệ vi sinh vật được chia làm 2
nhóm:
+Nhóm bắt buộc: Là những vi sinh vật có thường xuyên trong đường ruột,
chúng giúp cho quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Phần lớn là những vi sinh vật kỵ
khí và kỵ khí tùy nghi như: Bifidobacterium, Bifidococcus; Lactobacillus,
Eubacterium…
+Nhóm tùy nghi: là những vi sinh vật được đi vào từ thức ăn, nước uống.
Chúng cư trú tạm thời và được thải ra ngoài theo phân. Chúng bao gồm các loại cầu
khuẩn, trực khuẩn đường ruột, Proteus, Enterococcus, nấm men, E.coli…
Hai nhóm này luôn ở thạng thái cân bằng là cần thiết cho sức khỏe của heo con

(Nguyễn Vĩnh Phước, 1977).
Vai trò của hệ vi sinh vật đường ruột:
+ Chúng tham gia vào quá trình tiêu hóa tinh bột và chất xơ tạo ra sản phẩm:
acid lactic và các chất khí CO2, NH3… một số phân giải acid amin tạo indol, scatol,
phenol… làm cho phân có mùi đặc biệt.
+ Thủy phân urea làm giảm bilirubin ở ruột.
+ Tổng hợp vitamin nhóm B, vitamin K ở manh tràng và trực tràng.
2.2. ĐẶC ĐIỂM SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN E.COLI
Escherichia coli được gọi tắt là E.coli. Escherich phát hiện năm 1883 từ phân
trẻ em bị tiêu chảy. Chúng có mặt thường xuyên trong ruột của động vật, ở phần cuối
của ruột non hoặc ở ruột già. Vi khuẩn theo phân ra bên ngoài. Do đó, thường thấy vi
khuẩn trong đất, trong nước và không khí.
2.2.1. Hệ thống phân loại
Lớp: Schyzomycetes
Bộ: Eubacteriles
Họ: Enterobacteriaceae
Tộc 1: Echerichiae
Giống 1: Escherichia
Loài: Coli
2.2.2. Đặc điểm hình thái và sự nhuộm màu
E.coli là loại trực khuẩn Gram âm có kích thước khoảng 0,5 x 1 - 3 µm (kích
thước này phụ thuộc vào môi trường nuôi cấy), hình gậy ngắn, hai đầu tròn, không bào
4


tử, có giáp mô mỏng, di động được nhờ các lông quanh tế bào. Trong bệnh phẩm đôi
khi bắt màu lưỡng cực. Khi nhuộm tiêu bản E.coli bắt màu hồng của Fuchsin.
2.2.3. Đặc tính nuôi cấy và yêu cầu tăng trưởng
E.coli là vi khuẩn hiếu khí hay hiếu khí tùy nghi, sinh trưởng ở nhiệt độ 15 420C, nhiệt độ thích hợp 370C, pH thích hợp là 7,4.
Trên môi trường NA: tạo khuẩn lạc S dạng tròn, ướt, màu trắng đục, để lâu trở

thành khuẩn lạc R có dạng khô, rìa hơi nhăn, kích thước khoảng 2 - 3 mm.
Trên môi trường thạch máu: có chủng dung huyết, có chủng không.
Trên thạch Gelatin: không tan chảy.
Trong canh dinh dưỡng: đục đều, sau lắng cặn có mùi phân thối, sau vài ngày
có thể tạo váng mỏng trên mặt môi trường.
Trên các môi trường chẩn đoán chuyên biệt:
+ Trên thạch EMB: tạo khóm màu tím ánh kim.
+ Trên thạch MacConkey: tạo khóm hồng đậm.
+ Trên thạch BGA: vùng xung quanh khuẩn lạc có màu vàng.
+ Trên thạch Endo: tạo khóm đỏ hồng.
+ Trên thạch nghiêng TSI: tạo vàng/vàng và sinh hơi.
2.2.4. Đặc tính sinh hóa
Lên men sinh hơi đường: glucose, galactose, lactose, maltose, xylose,
rhamnose, mannitol, fructose, có khả năng khử nitrate thành nitrite.
Lên men saccharose không đều, không lên men dextrin, glycogen.
Phản ứng IMViC: Indol (+), Methylred (+), Voges-proskauer (-), Citrate (-).
Không sinh H2S, khử nitrate thành nitric.
2.2.5. Sức đề kháng
E.coli bị diệt ở 600C trong 15 - 30 phút, 95% bị diệt ở nhiệt độ đông lạnh trong
2 giờ. Chúng có thể sống ở điều kiện thiên nhiên từ vài tuần đến vài tháng.
Các chất sát trùng: acid ferric, HgCl, formol diệt E.coli trong 5 phút.
E.coli nhạy cảm với các kháng sinh: colistin, gentamycin, kanamycin,
norfloxacin, chloramphenicol, amoxcillin, streptomycin, sulfamid,…

5


2.2.6. Cấu trúc kháng nguyên
E.coli có 4 loại kháng nguyên: Kháng nguyên O (thân), K (giáp mô), H (lông),
F (tiêm mao).

- Kháng nguyên O: là kháng nguyên thân, phân bố trên thành tế bào, có bản chất
là lypopolysaccharide, bền với nhiệt và cồn. Khi đun ở 1200C trong 2 giờ vẫn giữ được
tính kháng nguyên nhưng bị diệt bởi formol. Kháng nguyên thân O gồm trên 160 loại
và được chia làm 4 nhóm từ OI - OIV.
Kháng nguyên O rất quan trọng trong chẩn đoán và nghiên cứu dịch tễ học của
bệnh do E.coli gây ra.
- Kháng nguyên K: là kháng nguyên giáp mô, có khoảng 100 loại, bản chất là
polysaccharide, là loại kháng nguyên chịu nhiệt kém (1000C trong 1 giờ) một số bị
phân hủy ở 120OC trong 2 giờ. Kháng nguyên K gồm 4 loại A, B, L, M các kháng
nguyên này có tính ngưng kết chéo với kháng nguyên thân O. Vì vậy khi tiến hành thử
ngưng kết cần phải đun sôi lại loại bỏ kháng nguyên K.
+ Type A: rất chịu nhiệt, không bị phá hủy khi đun 1200C trong 1 giờ, tính
kháng nguyên, khả năng kết tủa và khả năng ngưng kết đều giữ nguyên.
+ Type B: tương đối chịu nhiệt, khi đun ở 1000C trong 1 giờ vẫn giữ khả năng
ngưng kết và kết tủa. Type này thường gặp trong nhóm E.coli gây bệnh đường ruột.
+ Type L: không chịu nhiệt, bị phá hủy khi đun 1000C trong 1 giờ, mất khả
năng ngưng kết, kết tủa và mất tính kháng nguyên.
+ Type M: chưa được biết rõ.
- Kháng nguyên H: là kháng nguyên lông, có khoảng 60 loại, bản chất là
protein, bị phá hủy bởi cồn, có tính chịu nhiệt, tuy nhiên khi đun ở 1000C trong 2 giờ
thì các tính kháng nguyên, tính ngưng kết đều bị phá hủy. Kháng nguyên này ít có giá
trị trong chẩn đoán. Phần lớn E.coli có chung type kháng nguyên này.
- Kháng nguyên F: là kháng nguyên tiêm mao, kết dính vào tế bào niêm mạc
ruột. Có dạng hình sợi, dài khoảng 4 µm, thẳng hay xoắn, đường kính 2,1 - 7,0 nm.
Kháng nguyên tiêm mao không tham gia vào sự di chuyển, ngắn hơn và nhiều hơn
kháng nguyên lông, giúp tế bào bám vào một bề mặt.

6



2.2.7. Độc tố
E.coli có 2 loại độc tố: Nội độc tố và ngoại độc tố.
+ Nội độc tố (Endotoxin) bản chất là lypopolysaccharide của vách tế bào vi
vi khuẩn. Nội độc tố chỉ được giải phóng thích nghi khi tế bào ly giải, nội độc tố còn
gây tình trạng shock, nếu không được điều trị thích hợp dễ dẫn đến tử vong. Nội độc tố
có khả năng gây sốt và chịu được nhiệt độ cao (100 0C/1 giờ không mất tính độc).
+ Ngoại độc tố (Exotoxin) bao gồm độc tố đường ruột và độc tố thần kinh.
Độc tố đường ruột (Enterotoxin) gồm 2 loại :
- Độc tố LT: độc tố này không bền với nhiệt, bất hoạt ở 600C/15 phút, có trọng
lượng phân tử cao và có khả năng gây miễn dịch tốt. LT chia làm 2 phần LTa và LTb,
có tính chất kháng nguyên.
- Độc tố ST: Độc tố này bền với nhiệt, đề kháng ở nhiệt độ 1000C/15 phút. Trọng
lượng phân tử thấp, có khả năng sinh miễn dịch kém. ST gồm Sta và STb, không có
tính chất kháng nguyên.
STa hòa tan trong methane và chỉ tác động trên heo và chuột.
STb không hòa tan trong methane và chỉ tác động trên heo.
Bảng 2.1: So sánh một số tính chất độc tố đường ruột của E.coli
Tính chất

Enterotoxin ST

Enterotoxin LT

Tính chất phân tử

Rất nhỏ, peptide

Lớn, protein

Tính bền vững với nhiệt độ


Bền nhiệt, 1210C/15

Không bền nhiệt, 600C/3

phút

phút

Tính kháng nguyên

Không



Tính trung hòa kháng thể

Không



Thời gian xuất hiện và tồn tại

Nhanh và ngắn

Chậm và dài

Tác động lên adenyl cyclase

Không




Tác động lên guanyl cyclase



Không

Thử nghiệm nuôi cấy trên mô thú Không

Được

Thử nghiệm trên chuột

Không

Được

(Trần Thanh Phong, 1996)

7


Độc tố thần kinh (Verotoxin) hay độc tố giãn mạch (Vasotoxin) đều có tính chất
kháng nguyên. Ngoài ra E.coli còn tiết ra một số độc tố khác như cytotoxin (cytotoxic
necrotising factor - CNF) và haemolysin (Hly).
Bảng 2.2: So sánh một số tính chất của ngoại độc tố và nội độc tố
Tính chất


Ngoại độc tố

Nội độc tố

Chất độc do vi khuẩn

Chất độc của vi khuẩn được

tiết ra ngoài môi trường

phóng thích khi vi khuẩn bị li giải

Độc lực

Rất cao

Thấp

Bản chất hóa học

Glycoprotein

Lypopolysaccharide

Chịu nhiệt độ cao

Không

Chịu


Tính kháng nguyên

Mạnh

Yếu

Định nghĩa

Sản xuất thành vaccine Tốt

Không

(Lê Huy Chính, 2001; trích dẫn bởi Thái Quốc Hiếu, 2002)
Bảng 2.3: Phân nhóm E.coli theo đặc tính sinh bệnh
Nhóm
ETEC
EPEC
AEEC
EHEC
EIEC

Đặc tính sinh hóa
E.coli gây độc tố đường ruột (Enterotoxigenic Escherichia coli ) gây
tiêu chảy ở heo con
E.coli gây bệnh đường ruột (Enteropathogenic Escherichia coli) gây
tiêu chảy trên heo cai sữa
E.coli kết dính và phá hủy tế bào thượng bì ruột (Attaching and
Effacing Escherichia coli)
E.coli gây xuất huyết đường ruột (Enterohaemorrhagic Escherichia
coli)

Có khả năng xâm nhiễm tế bào (Enteroinvasive Escherichia coli)
(Trần Thanh Phong, 1996)

8


2.3. TRUYỀN NHIỄM HỌC
2.3.1. Diễn biến của chứng tiêu chảy
Do vi sinh vật
có hại phát triển

Nguyên nhân không do vi sinh vật
Stress

Nhiễm trùng

Độc tố vi
sinh vật

đường tiêu hóa

Giảm sức đề kháng

Viêm ruột
Kích thích nhu
động ruột

Ức chế thần kinh phó giao cảm
Tiêu chảy
Giảm nhu động ruột

Thiếu dinh dưỡng
Mất nước và
chất điện giải

Giảm dịch tiêu hóa

Ngộ độc
Ngộ độc thức ăn ứ đọng lại
không tiêu

Vi sinh vật có
hại phát triển

Chết
(Nguyễn Như Pho, 1995)

2.3.2. Loài vật mắc bệnh
E.coli gây bệnh trên nhiều loài gia súc, gia cầm và thú hoang dã. Ở heo gây bại
huyết, phù đầu, tiêu chảy, viêm vú, viêm tử cung, mất sữa…Đối với bệnh tiêu chảy
trên heo do E.coli gây ra thường xuất hiện ở heo con theo mẹ, sau cai sữa và chủ yếu
nhiễm qua đường tiêu hóa.
2.3.3. Đường xâm nhập
Heo nhiễm E.coli chủ yếu qua đường tiêu hóa do heo con liếm láp các chất dơ bẩn,
phân heo mẹ, thức ăn rơi vãi hoặc bú sữa ở vú viêm.
2.3.4. Chất chứa căn bệnh
E.coli có nhiều trong phân và ruột già, ruột non thì ít hơn. Ngoài ra, E.coli còn
có trong máu, trong các cơ quan phủ tạng như: gan, lách, hạch ruột, phổi, tủy xương
của con vật bị nhiễm trùng huyết.
Ngoài ra vi khuẩn E.coli có mặt khắp mọi nơi, có thể phân lập được E.coli từ
nền chuồng, thức ăn, nước uống…

9


2.3.5. Sự lây lan
Truyền lây trực tiếp: tiếp xúc với con vật bệnh, vật mang mầm bệnh có khả
năng bài thải mầm bệnh.
Truyền lây gián tiếp: qua thức ăn, nước uống và dụng cụ mang mầm bệnh.
Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy của heo con là do nhiễm khuẩn đường tiêu
hóa, chủ yếu là vi khuẩn E.coli, Salmonella, ký sinh trùng đường tiêu hóa, trúng độc
các loại hóa chất, thời tiết khí hậu bất lợi, thay đổi thức ăn đột ngột hay do chăn nuôi
không đúng phương pháp.
2.3.6. Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy
2.3.6.1. Do heo con
Trên heo con sơ sinh, khả năng tiết HCl rất ít, chỉ đủ hoạt hóa men pepsinogen
thành pepsin (men tiêu hóa chất đạm), lượng HCl tự do quá ít, không đủ để làm tăng
độ toan của dạ dày. Do vậy độ toan thấp, vi khuẩn bất lợi theo đường miệng có điều
kiện sống sót ở dạ dày, vào ruột non chúng phát triển mạnh gây tiêu chảy.
Ngoài ra do đặc tính heo con hay liếm láp nước đọng nên dễ nhiễm vi sinh vật
gây bệnh hoặc do heo con ăn thức ăn của mẹ vào ruột không tiêu hóa được sẽ dẫn đến
tiêu chảy.
Do ăn quá nhiều, heo con không tiêu hóa hết thức ăn, thức ăn còn thừa trong
ruột tạo điều kiện cho vi khuẩn E.coli phát triển và gây bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).
Theo Trần Thị Dân (2003), ở heo cai sữa, thức ăn thay sữa mẹ có thể khó tiêu
hóa hơn sữa, do đó heo con giảm khả năng tiêu hóa, vi sinh vật ruột già dễ lên men
làm giảm hấp thu nước ở đường ruột, hậu quả là heo bị tiêu chảy.
2.3.6.2. Do heo mẹ
Do heo mẹ không đủ dinh dưỡng trong thời gian mang thai như thiếu protein,
vitamin A, Fe, Cu, Zn…làm rối loạn quá trình trao đổi chất ở bào thai nên heo con
sinh ra yếu ớt, đề kháng kém dễ mắc bệnh, nhất là bệnh đường tiêu hóa (Nguyễn Như
Pho, 1995).

Trên những nái kém sữa hay mất sữa, heo con bú được ít hoặc không bú được
sữa đầu nên sức đề kháng kém dễ phát sinh bệnh.
Do heo mẹ dư sữa, heo con bú quá nhiều không tiêu hóa kịp, lượng protein còn
thừa trôi xuống ruột già bị một số vi khuẩn có hại phân hủy thành độc tố gây tiêu chảy.
10


2.3.6.3. Do chăm sóc nuôi dưỡng
Do heo con không được bú sữa đầu nên sức đề kháng kém.
Do heo con không được tiêm sắt đầy đủ dẫn đến thiếu máu, heo con còi cọc
chậm lớn dễ mắc bệnh.
Thiếu một số vitamin A, PP, B2, B5 làm cho niêm mạc ruột bị lở loét, kích
thích nhu động ruột mạnh gây tiêu chảy.
Do vệ sinh, chăm sóc kém; thức ăn, nước uống kém phẩm chất...có thể do con
người di chuyển từ chuồng heo bệnh sang heo lành.
2.3.6.4. Do điều kiện ngoại cảnh
Do sự thay đổi đột ngột điều kiện ngoại cảnh hoặc do thời tiết khí hậu quá
nóng, quá lạnh hoặc ẩm ướt kéo dài làm heo bị stress dẫn đến rối loạn tiêu hóa, tiêu
chảy.
Chuồng trại: kết cấu không hợp lí, không thông thoáng, không ấm….làm heo dễ
nhiễm bệnh.
Trong những yếu tố tiểu khí hậu thì nhiệt độ và ẩm độ là quan trọng nhất. Độ
ẩm thích hợp cho heo con vào khoảng 75 - 85%. Do đó trong những tháng mưa nhiều
số heo con tiêu chảy tăng rõ rệt, bệnh số có thể lên đến 90 - 100% toàn đàn (Đào
Trọng Đạt và ctv, 1995; trích dẫn bởi Phạm Thị Nguyên, 2007).
2.3.6.5. Do vi sinh vật
Yếu tố vi sinh vật: ở trong đường ruột heo con đã có sẵn những vi khuẩn gây
bệnh: E.coli, Salmonella… khi sức đề kháng của cơ thể yếu sẽ tạo điều kiện cho vi
sinh vật gây bệnh phát triển (Nguyễn Vĩnh Phước, 1977).
Theo Đào Trọng Đạt và ctv (1995) (trích dẫn bởi Thái Quốc Hiếu, 2002): Tổng

hợp các nguyên nhân chính gây bệnh tiêu chảy theo sơ đồ sau:
-

Vi khuẩn
Virus
Nấm mốc
Ký sinh trùng

-

Viêm ruột tiêu chảy
11

Quản lý/stress
Môi trường/độc tố
Tiêu thụ thức ăn
nhiễm vi sinh vật


2.4. TRIỆU CHỨNG
Bệnh thường xuất hiện trên heo con theo mẹ, 4 - 5 ngày hoặc 10 ngày sau cai
sữa do sự thay đổi khẩu phần thức ăn. Heo ốm rất nhanh, đi siêu vẹo, mắt lờ đờ, nằm
úp bụng, tiêu chảy phân lỏng xám nâu, ít nhày, tiêu chảy ở giai đoạn ngắn 4 - 5 ngày,
thú chết do sự mất nước và nhiễm trùng huyết.
Ngoài ra, còn thấy tình trạng thất điều vận động, ủ rũ, viêm ruột mãn tính.
Thường tỉ lệ bệnh 20 - 50%, tỉ lệ chết thấp hơn 10%. Thú khỏi bệnh khả năng phát
triển và tăng trọng kém. Hậu quả của tình trạng này là thú còi cọc chậm lớn, kém ăn,
chân tay co quắp, da khô, trũng hố mắt.
2.5. BỆNH TÍCH
Bệnh tiêu chảy thường có bệnh tích trên niêm mạc là xuất huyết điểm hay

mảng, có thể có viêm ruột cata, viêm ruột tụ huyết, xuất huyết, ruột không có vết loét
như phó thương hàn.
2.6. CHẨN ĐOÁN
+ Chẩn đoán lâm sàng
- Dựa vào triệu chứng: tiêu chảy phân lỏng xám, bệnh phát ra đột ngột, đau
bụng dữ dội, ít khi nôn mửa, có thể có sốt hoặc không.
- Dựa vào nguyên nhân dinh dưỡng: do thức ăn nước uống do môi trường hoặc
vi sinh vật.
+ Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Chủ yếu phân biệt với Salmonella.
- E.coli lên men lactose phân biệt sới Salmonella không lên men lactose.
- Trên môi trường EMB: E.coli tạo khóm tím ánh kim còn Salmonella tạo khóm
màu trắng ngà.
- Trên môi trường KIA: E.coli tạo vàng/vàng, Salmonella tạo đỏ/vàng.
2.7. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng tốt hay xấu đối với bệnh tiêu chảy do E.coli tùy vào nhiều yếu tố
như độ tuổi mắc bệnh, mức độ nặng nhẹ, nguyên nhân gây bệnh.
Đối với heo con bị bệnh thì tiên lượng rất xấu nếu không can thiệp kịp thời thì
heo sẽ gầy ốm, mất nước nhanh và chết.

12


×