Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG HEO NÁI ĐANG ĐƯỢC NUÔI TẠI TRẠI HEO CHÍ TRUNG THUỘC HỢP TÁC XÃ TIÊN PHONG HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.18 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG HEO NÁI
ĐANG ĐƯỢC NUÔI TẠI TRẠI HEO CHÍ TRUNG THUỘC
HỢP TÁC XÃ TIÊN PHONG HUYỆN CỦ CHI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : TRẦN QUANG THIỆT
Ngành

: Chăn nuôi

Lớp

: Chăn nuôi 30

Niên khóa

: 2004-2008

Tháng 09/2008
i


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG HEO NÁI ĐANG ĐƯỢC
NUÔI TẠI TRẠI HEO CHÍ TRUNG THUỘC HỢP TÁC XÃ TIÊN PHONG
HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



Tác giả
TRẦN QUANG THIỆT

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHINH

Tháng 09/2008
ii


LỜI CẢM TẠ
 Kính dâng Cha Mẹ
Người đã sinh thành nuôi dưỡng và suốt đời tận tụy chăm lo cho con có được ngày
hôm nay.
Thương gởi về anh chị, những người luôn động viên và giúp đỡ em trong suốt thời
gian qua.
 Tỏ lòng ghi ơn sâu sắc đến
TS. Trần Văn Chính, hai người thầy đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ
con trong suốt thời gian làm đề tài và hoàn thành khóa luận này.
 Chân thành cảm ơn
 Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TPHCM.
 Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống Động
Vật.
 Cùng toàn thể quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Đã tận tình tạo điều kiện học tập, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong suốt quá trình học tập tại trường.
 Chân thành cảm ơn

 Gia đình chú Sáu Chí, chủ trại heo Chí Trung
 Cùng toàn thể anh chị em trong trại
Đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt thời gian thực tập tại trại.
 Cảm ơn
Cảm ơn tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã luôn động viên, chia sẽ, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian học và thực hiện đề tài.

Trần Quang Thiệt
iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày15/03/2008 đến ngày 30/06/2008 tại Trại heo Chí
Trung thuộc hợp tác xã Tiên Phong - Củ Chi TP HCM với mục đích đánh giá khả năng
sinh sản của một số giống heo hiện có ở trại.
Số liệu được thu thập trên 79 ổ đẻ ở các lứa hiện tại của 79 heo nái thuộc các giống
khác nhau, gồm có LY (17 con), YL (41 con), YLD (8 con), YLP (13 con).
Kết quả khảo sát cho thấy một số chỉ tiêu sinh sản trung bình quần thể của đàn heo
như sau:
Số heo con đẻ ra trên ổ (11,48 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (10,51 con/ổ), số
heo con chọn nuôi (10,27 con/ổ), số heo con giao nuôi (10,62 con/ổ), trọng lượng toàn ổ
heo con sơ sinh còn sống (16,30 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống
(1,57 kg/con), số heo con 21 ngày (9,85 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày
(51,76 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con 21 ngày (5,30 kg/con), tuổi cai sữa heo con
(28,92 ngày), số heo con cai sữa (9,70 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (61,12
kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa(6,39kg/con), thời gian phối giống lại sau cai
sữa (6,70 ngày), khoảng cách giữa hai lứa đẻ (162,19 ngày), số lứa đẻ của nái trên năm
(2,27 lứa), số heo con cai sữa của nái trên năm (21,11 con)
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) đánh giá và xếp hạng khả năng sinh sản của đàn

heo nái như sau:
 Hạng I

: Giống YLD (103,40 điểm)

 Hạng II

: Giống LY (103,06 điểm)

 Hạng III

: Giống YL (102,98 điểm)

 Hạng IV

: Giống YLP (84,46 điểm)

iv


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LY

: Là heo nái có cha là heo Landrace và mẹ là heo Yorkshire

YL

: Là heo nái có cha là heo Yorkshire và mẹ là heo Landrace

YLD


: Là heo nái có cha là heo Duroc và mẹ là heo lai YL

YLP

: Là heo nái có cha là heo Pietrain và mẹ là heo lai YL

TSTK : Tham số thống kê
n

: Số nái, số ổ

X

: Trị số trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Stardand deviation)

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of Variation)

v


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU...........................................................................................2
1.2.1 Mục đích...............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu.................................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN ....................................................................................................3
2.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO CHÍ TRUNG ............................................3
2.1.1 Vị trí địa lý ...........................................................................................................3
2.1.2 Quá trình hình thành ............................................................................................3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của trại...........................................................................3
2.1.4 Cơ cấu đàn............................................................................................................3
2.1.5 Con giống .............................................................................................................4
2.1.6 Phương pháp chọn giống......................................................................................4
2.1.7 Phương thức phối giống.......................................................................................4
2.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
...........................................................................................................................................4
2.2.1 Yếu tố di truyền....................................................................................................4
2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh.................................................................................................5
2.2.2.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi..............................................................................5
2.2.2.2 Dinh dưỡng....................................................................................................5
2.2.2.3 Bệnh tật..........................................................................................................6
2.2.2.4 Chăm sóc quản lý ..........................................................................................6
2.3. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI ......6
2.3.1 Tuổi thành thục ....................................................................................................6
2.3.2 Tuổi đẻ lứa đầu.....................................................................................................7
2.3.3 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ........................................................................................7
vi


2.3.4 Thời gian lên giống lại sau cai sữa.......................................................................8
2.3.5 Số heo con sơ sinh còn sống trong một lứa .........................................................8

2.3.6 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con 21 ngày tuổi ....................8
2.4. BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHÀ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO ............................9
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .............................................10
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT..............................................................10
3.1.1 Thời gian ............................................................................................................10
3.1.2 Địa điểm .............................................................................................................10
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................................................10
3.3. Đối tượng khảo sát...................................................................................................10
3.4. Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo nái khảo sát.............................................10
3.4.1 Chuồng trại.........................................................................................................10
3.4.2 Thức ăn...............................................................................................................11
3.4.3 Nước uống..........................................................................................................11
3.4.4 Chăm sóc quản lý ...............................................................................................12
3.4.4.1 Đực giống: ...................................................................................................12
3.4.4.2 Nái khô, mang thai ......................................................................................12
3.4.4.3 Nái đẻ, nuôi con...........................................................................................12
3.4.5 Quy trình vệ sinh chăn nuôi phòng bệnh ...........................................................13
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ..................................................................................14
3.5.1 Khả năng mắn đẻ của nái ...................................................................................14
3.5.2 Khả năng đẻ sai của nái......................................................................................14
3.5.3 Khả năng nuôi con của nái .................................................................................15
3.5.4 Xếp loại các nhóm giống ...................................................................................16
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU........................................................................17
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..........................................................................18
4.1. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ.................................................................18
4.2. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM .....................................................................19
4.3. THỜI GIAN PHỐI GIỐNG LẠI SAU CAI SỮA...................................................20
vii



4.4. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ .............................................................................22
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG....................................................................25
4.6. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH.....................................27
4.7. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ..................................................................................28
4.8. SỐ HEO CON GIAO NUÔI....................................................................................30
4.9. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG............................33
4.10. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................35
4.11. SỐ HEO CON CÒN SỐNG ĐẾN 21 NGÀY .......................................................37
4.12. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON 21 NGÀY ..............................................39
4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON 21 NGÀY.......................................41
4.14. TUỔI CAI SỮA HEO CON ..................................................................................44
4.15. SỐ HEO CON CAI SỮA.......................................................................................46
4.16. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM ...............................................48
4.17. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA...............................................49
4.18. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA .......................................52
4.19. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...............54
4.20. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI (SPI) VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN
CỦA CÁC GIỐNG.........................................................................................................55
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..............................................................................58
5.1. KẾT LUẬN..............................................................................................................58
5.2. ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................60
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................64

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn và cơ cấu nhóm giống……………………………………………...4

Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH sử dụng ở trại ....................................11
Bảng 3.2: Hệ số cộng thêm để hiệu chỉnh số heo con sơ sinh sống theo lứa đẻ ................14
Bảng 3.3: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo cai sữa ngày thực tế về 21 ngày tuổi 16
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ về 21 ngày theo số con giao nuôi............16
Bảng 3.5: Hệ số liệu chỉnh trọng lượng về 21 ngày theo lứa đẻ ........................................16
Bảng 4.1: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..............................................................................18
Bảng 4.2: Số lứa đẻ của nái trên năm.................................................................................19
Bảng 4.3: Thời gian phối giống lại sau cai sữa theo giống ................................................21
Bảng 4.4: Thời gian phối giống lại sau cai sữa theo lứa ....................................................22
Bảng 4.5: Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống.....................................................................23
Bảng 4.6: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa.........................................................................24
Bảng 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống theo giống ............................................................25
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa ................................................................26
Bảng 4.10: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống...........................................................29
Bảng 4.11: Số heo con chọn nuôi theo lứa.........................................................................30
Bảng 4.12: Số heo con giao nuôi theo giống......................................................................31
Bảng 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .....................33
Bảng 4.15: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa ...................................34
Bảng 4.16: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo giống .........................35
Bảng 4.17: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa .............................36
Bảng 4.19: Số heo con còn sống đến 21 ngày theo lứa......................................................39
Bảng 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày theo nhóm giống...................................40
Bảng 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày theo lứa .................................................41
Bảng 4.22: Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày theo giống .......................................42
Bảng 4.23: Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày theo lứa ...........................................43
Bảng 4.24: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ............................................................44
ix


Bảng 4.25: Tuổi cai sữa heo con theo lứa ..........................................................................45

Bảng 4.26: Số heo con cai sữa theo nhóm giống ...............................................................46
Bảng 4.27: Số heo con cai sữa theo lứa..............................................................................47
Bảng 4.28: Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................48
Bảng 4.29: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống.....................................50
Bảng 4.30: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa...................................................51
Bảng 4.31: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống.........................................52
Bảng 4.32: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa.............................................53
Bảng 4.33: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ..........................................54
Bảng 4.34: Chỉ số sinh sản heo nái (SPI) ...........................................................................55
Bảng 4.35: Chỉ số chọn lọc SPI của các nhóm giống được đánh giá thông qua TCN10...57

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..........................................................................19
Biểu đồ 4.2: Số lứa đẻ của nái trên năm.............................................................................20
Biểu đồ 4.3: Thời gian phối giống lại sau cai sữa theo nhóm giống..................................21
Biểu đồ 4.4: Thời gian phối giống lại sau cai sữa theo lứa ................................................22
Biểu đồ 4.5: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ......................................................23
Biểu đồ 4.6: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa.....................................................................24
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống..............................................26
Biểu đồ 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa ............................................................27
Biểu đồ 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ...................................................28
Biểu đồ 4.10: Số heo con chọn nuôi theo giống.................................................................29
Biểu đồ 4.11: Số heo con chọn nuôi theo lứa.....................................................................30
Biểu đồ 4.12: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống. ......................................................31
Biểu đồ 4.13: Số heo con giao nuôi theo lứa......................................................................32
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống.................33

Biểu đồ 4.16: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống...........36
Biểu đồ 4.17: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa .........................37
Biểu đồ 4.18: Số heo con còn sống đến 21 ngày theo giống..............................................38
Biểu đồ 4.19: Số heo con còn sống đến 21 ngày theo lứa..................................................39
Biểu đồ 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày theo nhóm giống...............................40
Biểu đồ 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày theo lứa .............................................41
Biểu đồ 4.22: Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày theo giống...................................42
Biểu đồ 4.23: Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày theo lứa .......................................43
Biểu đồ 4.24: Tuổi cai sữa heo con theo giống ..................................................................45
Biểu đồ 4.25: Tuổi cai sữa heo con theo lứa ......................................................................46
Biểu đồ 4.26: Số heo con cai sữa theo nhóm giống ...........................................................47
Biểu đồ 4.27: Số heo con cai sữa theo lứa .........................................................................48
Biểu đồ 4.28: Số heo con cai sữa của nái trên năm............................................................49
xi


Biểu đồ 4.29: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống...........................................50
Biểu đồ 4.30: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa...............................................51
Biểu đồ 4.31: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống.....................................52
Biểu đồ 4.32: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa.........................................53
Biểu đồ 4.33: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ......................................55
Biểu đồ 4.34: Chỉ số sinh sản heo nái(SPI) ........................................................................56

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu mọi mặt của cuộc sống con người cũng được

nâng lên. Từ việc ăn uống chỉ để no bụng có sức làm việc, không chú trọng lắm đến chất
lượng, thì giờ đây khi thu nhập được cao hơn, đời sống khá hơn việc đó đã không còn
quan trọng, họ bắt đầu chú ý đến việc lựa chọn những cái ngon, cái tốt để hưởng thụ cuộc
sống. Trong đó thịt heo là sản phẩm động vật rất được ưa chuộng, một thực phẩm phổ
biến trong bữa ăn hằng ngày.
Nắm bắt được điều này, ngành chăn nuôi đã từng bước phát triển để cải thiện về số
lượng cũng như chất lượng đàn heo qua việc áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật
nhằm mang lại hiệu quả và năng suất cao, như các biện pháp về chăm sóc nuôi dưỡng, vệ
sinh, thú y đặc biệt là con giống và công tác giống đóng vai trò rất quan trọng.
Do đó, theo dõi và đánh giá sức sản xuất của đàn heo nái ở một trại là việc làm hết sức
cần thiết. Kết quả khảo sát của đề tài sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho
công tác chọn giống – nhân giống của các trại thuộc HTX Tiên Phong, và đóng góp
nguồn thông tin cho chương trình hợp tác nghiên cứu đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn giống
heo tại thành phố Hồ Chí Minh” giữa trường Đại học Nông Lâm TP HCM, Trung tâm
Quản Lý và Kiểm Định Cây Trồng Vật Nuôi, Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn và các
trại heo thuộc HTX Tiên Phong.
Xuất phát từ vấn đề nêu trên, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính thuộc Bộ
Môn Di Truyền Giống Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại học Nông Lâm TP
HCM, sự giúp đỡ của trại Chí Trung thuộc HTX Tiên Phong, huyện Củ Chi TP HCM,
chúng tôi thực hiện đề tài “KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG HEO NÁI
ĐANG ĐƯỢC NUÔI TẠI TRẠI HEO CHÍ TRUNG THUỘC HỢP TÁC XÃ TIÊN
PHONG HUYỆN CỦ CHI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
1


1.2. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá khả năng sinh sản của đàn nái hiện có ở trại heo Chí Trung. Từ đó đề nghị
những biện pháp cải thiên, chọn lọc, để nâng cao hơn nữa năng suất đàn heo cho trại và
đóng góp cơ sở dữ liệu khoa học cho chương trình xây dựng tiêu chuẩn giống heo tại

thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của nái thuộc một số
giống đang được nuôi dưỡng ở trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1.GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO CHÍ TRUNG
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại Chí Trung nằm trên địa bàn thuộc ấp An Hòa, An Phú, huyện Củ Chi, Thành phố
Hồ Chí Minh. Cách trục giao thông chính (Tỉnh lộ 15) khoảng 50 m, giáp ranh với tỉnh
Tây Ninh và Bình Dương. Do vị trí của trại nằm sát đường giao thông chính nên thuận
tiện cho việc giao thương buôn bán, song cung tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ lây dịch bệnh từ
ngoài vào nếu không có biên pháp quản lý chặt chẽ, đúng đắng.
Trại được xây dựng trong khuôn viên rừng cao su của nhà, địa thế cao ráo và thoáng
mát.
2.1.2 Quá trình hình thành
Trại do Ông Nguyễn Hữu Chí xây dựng từ lâu, trước được dùng để nuôi gà nhưng về
sau do dịch cúm gia cầm đã được chuyển đổi để nuôi heo giống.
Để ngăn chặn việc lây lan mầm bệnh từ heo giống sang heo thịt Ông đã đầu tư xây
dựng trại nuôi heo thịt riêng biệt ở một khu vực khác cách trại cũ 2 km.
Do khả năng quản lý và trình độ kỹ thuật tốt, trại đã trở thành thành viên của hợp tác
xã chăn nuôi Tiên Phong, và hiện tại Ông đang làm chủ nhiệm của HTX này.
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng của trại
Phổ biến những kiến thức mới trong chăn nuôi cho các thành viên trong hợp tác xã.
Làm cầu nối trao đổi kỹ thuật giữa các trại thành viên.
2.1.4 Cơ cấu đàn

Tính đến ngày 01/06/2008 tổng đàn heo của trại bao gồm:
Đực giống

: 1 con

Đực thí tình

: 4 con
3


Nái sinh sản

Bảng 2.1: Cơ cấu đàn và cơ cấu nhóm giống

- Mang thai : 83con

Nhóm

Số nái

- Đẻ

: 29con

giống

khsát

1


2

3

4

(ổ)

- Khô

: 69con

LY

17

8

3

3

3

17

YL

41


22

5

5

9

41

YLD

8

2

1

3

2

8

YLP

13

5


1

4

3

13

Tổng

79

37

10

15

17

79

Hcon theo mẹ : 264con
Hcon cai sữa : 243con
Heo thịt

: 537con

2.1.5 Con giống

Heo ở trại là các nhóm heo lai

Lứa đẻ

Tổng

của các giống thuần Y, L, D, P được nhập về từ CP.
2.1.6 Phương pháp chọn giống
Heo con sơ sinh: không được chọn lọc, có bao nhiêu con còn sống là nuôi tất cả.
Heo cai sữa: những con trọng lượng quá nhỏ trong quá trình nuôi đã được ghép cho
các ổ đẻ sau, còn tất cả đều được chọn.
Chọn lọc heo hậu: trong giai đoạn nuôi thịt, những heo nái có ngoại hình đẹp, lông da
bóng mượt không dị tật, vai ngực mông nở nang, từ 12 vú trở lên, các núm vú các đều
nhau; heo đực dịch hoàn phải to và đều, thể hiện tính hăng thì sẽ được giữ lại.
Những heo được chọn sẽ có chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc đặc biệt, cách ly với heo
thịt, đến khi lên giống thì sẽ được chuyển về trại nái.
Quy trình chọn lọc của trại hơi sơ sài là do quy mô còn nhỏ chưa chú tâm đến chất
lượng heo nuôi mà chỉ quan tâm số lượng đầu con.
2.1.7 Phương thức phối giống
Phần lớn heo được phối giống nhân tạo bằng tinh được mua về từ CP, chỉ một số heo
lứa đầu được cho phối trực tiêp từ những heo đực ở trại.
2.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO
NÁI
2.2.1 Yếu tố di truyền
Di truyền là đặc tính của sinh vật được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, những
đặc tính của cha mẹ và tổ tiên đã có.
4


Trong cùng một giống, giới tính cùng cha mẹ nhung khả năng sinh sản cũng có thể

khác nhau. Sự khác biệt đó là do di truyền biến dị trong sự hình thành giao tử, sự bắt
chéo, sự trao đổi đoạn nhiễm sắc thể và sự cuối cùng là tổ hợp thụ tinh (Trần Văn Chính,
2001).
Tạo điều kiện ngoại cảnh tốt nhất cũng không làm cho heo vượt khỏi tính chất di
truyền của bản thân nó. Do dó để nâng cao năng suất sinh sản của heo nái, người ta cần
phải cải thiện công tác giống.
2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh
2.2.2.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi
Tiểu khí hậu chuồng nuôi có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất sinh sản của heo nái.
Chuồng trại đúng kỷ thuật thông thoáng, không ẩm thấp sẽ đưa năng suất sinh sản của
heo nái lên từ 10 - 15 %, ngược lại giảm từ 15 - 30 % (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị
Dân, 1999).
Ẩm độ trong không khí quá cao hay quá thấp đều ảnh hưởng không tốt đến sức sinh
sản của heo nái.
Mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày cũng làm cho nái hậu bị thành thục sớm hay
muộn. Heo nái hậu bị sinh ra trong mùa hạ và mùa thu. Theo Trần Thị Dân (2003), ảnh
hưởng của thời gian chiếu sáng và cường độ chiếu sáng trong chuồng lên tuổi thành thục
vẫn còn đang bàn cải. Để đạt hiệu quả kinh tế,nên đặt đèn huỳnh quang ở chuồng (270500 lux) trong 10 - 12 giờ/ngày.
Nhiệt độ chuồng lớn hơn 29 0C làm giảm lượng thức ăn tiêu thụ và biểu lộ lên giống bị
xáo trộn (Trần Thị Dân, 2003).
2.2.2.2 Dinh dưỡng
Dinh dưỡng cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.
Phải cung cấp đầy đủ dưỡng chất và có chế độ dinh dưỡng thích hợp cho nhu cầu từng
thời kỳ của nái. Nếu khẩu phần thiếu dưỡng chất sẽ làm cho nái sau khi sinh bị chậm hay
không lên giống lại, heo con đẻ ra sẽ có trọng lượng sơ sinh thấp.
Cho ăn mức năng lượng cao (đặc biệt khi cho ăn đầy đủ) trong vòng 4 - 10 ngày của
chu kì động dục trước khi cho phối giống thì số chứng rụng sẽ đạt được mức độ tối đa.
5



Tuy nhiên, trong tháng đầu của thai kì, không nên cho nái ăn ở mức năng lượng cao, khi
nái ăn 1,5 kg/ngày thì tỉ lệ phối giống là 82,8 %, còn 3 kg/ngày cho tỉ lệ phối giống 71,9
% (Dyck và Ctv, 1980, trích dẫn bởi Trần Thị Dân, 2003).
Nuôi biệt lập heo nái hậu bị sẽ làm chậm thành thục. Nếu cho tiếp xúc với đực thì sẽ
gúp heo nái thành thục sớm hơn. Mùi pheromone sẽ kích thích heo nái hậu bị mau lên
giống.
2.2.2.3 Bệnh tật
Một số bệnh thường gặp trên heo như viêm tử cung, viêm vú, bại liệt sau khi sinh,…,
đều làm giảm thành tích sinh sản của nái.
2.2.2.4 Chăm sóc quản lý
Chăm sóc quản lý có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất của đàn nái. Theo
Whittemore(1993) nếu một trại chăn nuôi có tỷ lệ hao hụt từ sơ sinh đến cai sữa 8 - 10 %
là trại có trình độ quản lý tốt.
2.3. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Hiệu quả kinh tế ở các trại chăn nuôi phụ thuộc gần nhưng hoàn toàn vào năng suất và
khả năng sinh sản của đàn nái. Vì vậy, xây dựng đàn nái tốt, khẻo mạnh tăng hiệu suất
sinh sản của đàn heo nái (đẻ tăng lứa trong năm, đẻ sai, tỉ lệ heo con chết thấp, trọng
lượng heo con và heo cai sữa cao,…)luôn là mục tiêu của chương trình công tác giống và
quản lí kinh tế ở bất kì trại heo nào. Tuy nhiên, để có cơ sở đánh giá thì các trại phải xây
dựng các chỉ tiêu, tiêu chuẩn cần phải đạt riêng cho mình.
Trên thực tế thì tùy vào tình hình và khả năng của mỗi trại mà các chỉ tiêu đánh giá
đươc xác lập bao nhiêu chỉ tiêu và yêu cầu đạt được ở mức nào. Các chỉ tiêu sinh sản
thường được các trại quan tâm như sau:
2.3.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh sản của
heo nái, heo hậu bị cái có tuổi thành thục sớm sẽ rút ngắn được tuổi đẻ lứa đầu, như vậy
sẽ tiết kiệm được thời gian, công chăm sóc, chi phí thức ăn, nuôi dưỡng mà không ảnh
hưởng đến năng suất sinh sản của nái.

6



Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003) cho rằng trung bình tuổi thành thục của heo
hậu bị cái ngoại khoảng từ 5 - 8 tháng. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục sớm hơn heo
hậu bị cái thuần từ 1 - 4 tuần.
Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993), khi cho heo hậu bị cái tiếp xúc với heo
đực thì thành thục sinh dục sớm hơn so với heo hậu bị cái nuôi biệt lập từ 21 - 37 ngày.
Chế độ ăn tự do hoặc định lượng mức năng lượng, tỷ lệ protein trong khẩu phần thức
ăn, thời tiết, mùa vụ hoặc các bệnh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng và cách chăm sóc
quản lý nuôi dưỡng cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục của heo hậu bị cái.
Mùa và thời gian chiếu sáng trong ngày cũng làm cho heo hậu bị cái thành thục sớm
hoặc muộn (Fajerson, 1992).
Theo Dziuk (1977) tuổi thành thục của heo hậu bị cái dựa trên cơ sở di truyền là chủ
yếu.
2.3.2 Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu đang được các nhà chăn nuôi quan tâm. Nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm
chứng tỏ heo thành thục sớm,phối giống đậu thai sớm. Điều này giúp nhà chăn nuôi tiết
kiệm được thời gian, chăm sóc nuôi dưỡng và giảm thiệt hại về kinh tế.
Để tuổi đẻ lứa đầu sớm, nhà chăn nuôi phải thường xuyên theo dõi hậu bị cái để kịp
thời phát hiện thời điểm lên giống và phối giống đúng lúc. Tránh bỏ qua thời kì động dục
sẽ làm tăng chi phí và thời gian nuôi dài. Tuy nhiên, nái động dục lần đầu có ít trứng rụng
nên nhà chăn nuôi thường bỏ qua một chu kì không cho phối giống.
Chính vì vậy, cần phải chọn lọc, lại tạo ra những giống heo vừa có sự thành thục
sinh dục sớm vừa có cường độ sinh sản nhanh để sớm trường thành về cơ thể.
2.3.3 Tỉ lệ đậu thai và tỉ lệ đẻ
Tỉ lệ đậu thai: được cái nhà chăn nuôi quan tâm nhất là trong khâu phối giống. Tỉ lệ
đậu thai cũng liên quan chặt chẻ đến tỉ lệ đẻ. Cả hai yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào kỉ
thuật phối giống cho heo nái. Ngoài ra còn có các yêu tố khác như: giống, lứa đẻ, dinh
dưỡng, tỉ lệ xảy thai và nái mang thai giả, những yếu tồ đó làm ảnh hưởng đến tỉ lệ đậu
thai từ đó chi phối đến tỉ lệ đẻ. Tỉ lệ xảy thai cần được khống chế ở mức từ 1 – 2 %.


7


Thông thường nái chửa, khi thai bị nhiễm trùng hoặc heo nái bị stress (do nhiệt độ cao,
cắn nhau,…) sẽ đưa đến hiện tượng xảy thai.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997) thì thời điểm phối giống quyết định
tỉ lệ thai và số heo con đẻ ra trong một ổ là vào khoảng 12 đến 30 giờ sau khi heo hậu bị
bắt đầu động dục và 18 đến 36 giờ ở heo nái rạ. Thông thường, nái được phối 2 đến 3 lần,
mỗi lần cách nhau 12 đến 24 giờ để gia tăng tỉ lệ đậu thai.
2.3.4 Thời gian lên giống lại sau cai sữa
Bình thường heo nái lên giống lại sau khi cai sữa từ 3 đến 10 ngày. Trong những biện
pháp cần thiết để nâng cao năng suất sinh sản của heo nái là giảm thời gian tiết sữa và
thới gian chờ phối.
Thời gian từ cai sữa lợn con đến khi thụ thai tháng sau, phụ thuộc vào thời gian động
dục trở lại được phối giống kịp thời, yếu tố này có quan hệ chặt chẽ với mức hao mòn của
lợn mẹ cao hay thấp. Nếu rút ngắn thời gian nuôi con, lợn nái sẽ sung sức động dục sớm,
phối giống dễ thụ thai (Nguyễn Văn Hiền, 2002).
2.3.5 Số heo con sơ sinh còn sống trong một lứa
Số heo con sơ sinh còn sống trong một lứa đẻ thể hiện tính mắn đẻ của heo nái. Theo
Trần Thị Dân (2003), nái được xem là mắn đẻ nếu số heo con đẻ còn sống/ổ đạt 13 con
trở lên. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kỹ thuật phối giống, số lần phối, chế độ chăm
sóc nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi heo nái, số heo con
chết trong quá trình đẻ.
Thông thường, số heo con còn sống ở trên ổ thấp ở lứa 1, lứa đẻ tốt nhất là lứa 2 đến
lứa 6, 7 rồi sau đó có xu hướng giảm (Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 1998).
2.3.6 Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con 21 ngày tuổi
Nếu như số lượng heo con sơ sinh trong ổ biểu thị tính mắn đẻ của heo nái thì trong
lượng heo con sơ sinh lại liên quan chặt chẽ đến tỉ lệ nuôi sống của heo con. Trọng lượng
heo con 21 ngày tuổi đánh giá khả năng tiết sữa nuôi con mẫu tính của heo mẹ.

Trọng lượng heo con sơ sinh chịu ảnh hưởng rất nhiều của số heo con sinh ra trong
một lứa nhiều thì trọng lượng heo con sơ sinh thấp. Cải thiện trọng lượng heo con sơ sinh
là một trong những biện pháp để tăng số heo con sơ sinh còn sống trong một lứa đẻ.
8


Trọng lượng heo con 21 ngày tuổi là chỉ tiêu đánh giá khả năng tiết sữa nuôi con và
mẫu tính của heo mẹ. Khối lượng toàn ổ cao thì khả năng tiết sữa của heo mẹ tốt và chăm
sóc nuôi dưỡng tốt.
Theo quy luật tiết sữa của lợn nái, lượng sữa của lợn nái tiết ra tăng dần từ tuần lễ thứ
nhất đến đỉnh cao tuần thứ 3, sau đó giảm dần, lượng sữa nhiều hay ít phụ thuộc vào tính
chất di truyền của giống, đặc biệt là chế độ nuôi dưỡng lợn nái, ít phụ thuộc vào số con
đẻ ra (Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 1998).
Trong thời gian nuôi con, heo nái cần được ăn tự do, ăn đủ dinh dưỡng, nước uống
đầy đủ và tạo khí hậu chuồng nuôi phù hợp kích thích sự tiết sữa của heo nái làm tăng
lượng sữa giúp heo con mau lớn.
Ngoài các chi tiết trên còn có một số chi tiêu khác quan trọng như:
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.
Số lứa đẻ của heo nái trong một năm.
Tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa.
2.4. Biện pháp nâng cao khà năng sinh sản của heo
Sử dụng những dòng heo nái được chọn lọc có ưu thế lai về khả năng sinh sản như
mắn dẻ và nuôi con giỏi.
Phát hiện lên giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho con bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
Can thiệp kịp thời những trường hợp đẻ khó.
Thực hiện một chế độ dinh dưỡng phù hợp cho tường giai đoạn nuôi dưỡng đối với
heo hậu bị, nái mang thai, nái nuôi con,…
Đảm bảo tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chăm sóc tốt.
Thực hiện tiêm phòng để bảo vệ cho đàn nái.


9


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
3.1.1 Thời gian: từ ngày 15 tháng 03 năm 2008 đến ngày 30 tháng 06 năm 2008
3.1.2 Địa điểm: tại Trại heo Chí Trung, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
 Trực tiếp: lập phiếu cá thể mỗi heo đực giống và nái, trên phiếu ghi đầy đủ lí lịch,
thành tích sinh sản.Theo dõi và ghi nhận số liệu hàng ngày các chỉ tiêu khảo sát của
mỗi cá thể trong thời gian thực tập.
 Gián tiếp: sử dụng số liệu lưu trữ trước đó có liên quan đến heo nái đang khảo sát
về một số chỉ tiêu.
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Đối tượng là các heo nái đẻ và đang nuôi con, heo con theo mẹ đến cai sữa trong thời
gian thực tập.
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO NÁI KHẢO SÁT
3.4.1 Chuồng trại
Trại heo được chia làm 2 khu:
 Khu nái: gồm 3 dãy chuồng
o Dãy bìa trái (nuôi nái khô và nái mang thai): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp
bằng tole, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, ăn và uống chung
máng xi măng dài, xen kẻ có vài ô chuồng dành cho nọc.
o Dãy bìa phải (nuôi hậu bị chờ phối và nái phối nhiều lần chưa đậu): kiểu
chuồng nóc đôi, mái lợp bằng tole, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những
song sắt, máng ăn gạt lên xuống bằng inox, uống bằng các núm tự động, xen kẻ có
vài ô chuồng dành cho nọc.


10


o Dãy chuồng trung tâm (nuôi nái đẻ và nuôi con): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp
bằng tole, xung quanh chuồng có màng che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm,
kiểu chuồng sàn được ráp bằng vỉ sắt và vỉ nhựa (có thể tháo ráp dể dàng), sàn
cách nền 0,4 - 0,5 m, máng ăn gạt lên xuống bằng inox, uống bằng các núm tự
động.
 Trại heo thịt: gồm nhiều dãy chuông với thiết kế khác nhau cho heo sau cai sữa và
heo nuôi thit.
3.4.2 Thức ăn
Trại thực hiện việc tự trộn thức ăn hỗn hợp (TĂHH) cho heo với những nguyên liệu
cơ bản (cám, bắp, đậu nành,…) và bổ sung thêm premix khoáng sinh tố.
Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH sử dụng ở trại được trình bày qua bảng 3.2
Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH sử dụng ở trại
Loại thức ăn

ME

Protein



Ca

P

Muối

(Kcal/kg)


(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

TĂHH nái đẻ

2953

15,11

4,87

1,27

0,47

0,60

TĂHH nái mang thai

2870

13,29


6,18

0,90

0,36

0,53

TĂHH heo thịt 1

3209

16,53

5,5

0,39

0,19

0,11

TĂHH heo thịt 2

3131

15,88

5,26


0,39

0,19

0,11

TĂHH cai sữa

3154

18,12

573

1,02

0,39

Higro 550S

3300

21,00

3,50

0,8 - 0,9

0,60


0,4 - 0,8

Higro 551

3300

20,00

5,00

0,8 - 0,9

0,60

0,4 - 0,75

Red 1012

3200

20,00

5,00

0,8 - 1,25

0,65

0,80


( Dựa theo tính toán từ phụ bảng 36 và phụ bảng 37)
Tất cả gồm các loại sau:
 TĂHH nái đẻ: dùng cho nái đẻ, nái nuôi con, nái chờ phối, nái chửa cuối kỳ, heo
hậu bị và heo nọc.
 TĂHH nái mang thai: giai đoạn đầu quá trình mang thai.
 TĂHH heo thịt 1: giai đoạn sau cai sữa đến 60kg.
11


 TĂHH heo thịt 2: giai đoạn 60kg đến xuất chuồng.
 TĂHH cai sữa: dùng thay cám công ty cho heo cai sữa ăn.
Ngoài ra trại còn sử dụng một số TĂHH của các công ty cho heo con theo mẹ và
heo cai sữa giai đoạn đầu như:
 Công ty CP: Higro 550S (heo sữa 5 – 12 kg), Higro 551 (tập ăn 7 – 30 kg)
Công ty Cargill: Red 1012 (7 – 8 kg)
3.4.3 Nước uống
Nước được bơm từ các giếng khoang lên bồn chứa, rồi dẫn đến các chuồng bằng hệ
thống ống dẫn.
3.4.4 Chăm sóc quản lý
3.4.4.1 Đực giống:
Tắm 2 lần/ngày, cho ăn 2 lần/ngày bằng TĂHH nái đẻ.
Heo nọc được lấy tinh khi trại nái có nhu cầu.
3.4.4.2 Nái khô, mang thai
Tắm ngày hai lần.
Ăn ngày 2 lần với khẩu phần (số lượng và loại TĂHH ) tùy vào giai đoạn mang thai:
 Giai đoạn 1 (từ lúc phối đến ngày thứ 21): 2 - 3 kg/con/ngày, TĂHH nái đẻ.
 Giai đoạn 2 (từ ngày 22 đến ngày 84): 2 kg/con/ngày, TĂHH nái mang thai.
 Giai đoạn 3 (từ ngày 85 đến khi sinh): 2 - 3 kg/con/ngày, TĂHH nái đẻ.
3.4.4.3 Nái đẻ, nuôi con

Nái được chuyển sang chuồng đẻ khoảng 2 tuần trước ngày đẻ dự kiến.
Trước khi đẻ thì tắm 2 lần/ngày, sau khi đẻ chỉ dọn vệ sinh và xịt nước làm mát khi
trời nóng.
Nái sau khi sinh tiêm kháng sinh để phòng viêm nhiễm đường sinh dục.
Nái giai đoạn này được nuôi bằng cám đẻ với số lượng:
 Nái chờ đẻ: 4 kg/con/ngày.
 Nái nuôi con: 5 - 7 kg/con/ngày.

12


3.4.4.4 Heo con theo mẹ
Heo con sơ sinh được lau sạch chất nhờn trong miệng và được rắc bột lăn giử ấm.
Bấm răng, cắt đuôi, bỏ vào củi để ủ ấm, cho bú sữa đầu. Tiến hành ghép heo con cho nái,
ghép bầy đẻ trước cho bầy đẻ sau, tốt nhất là ghép bầy đẻ cùng ngày.
Những con quá nhỏ sau một thời gian nuôi thường được cho vào các ổ đẻ sau để được
heo nái nuôi bằng sữa tiếp.
Tiêm sắt cho heo con: lúc 3 ngày tuổi (2 cc/con).
Thiến heo đực lúc 7 - 10 ngày tuổi.
Thời gian cai sữa heo con tùy vào trọng lượng và độ cứng cáp của heo con, khoảng 27
- 30 ngày.
Khi cai sữa nái được chuyển sang chuồng nái khô còn heo con để lưu lại chuồng đẻ
khoảng 2 tuần rồi sẽ được chuyển xuống trại heo thịt.
3.4.5 Quy trình vệ sinh chăn nuôi phòng bệnh
Quy trình vệ sinh chăn nuôi:
Trại hạn chế xe ra vào, cám được chuyển vào bằng xe đẩy. Ở đường lên mỗi dãy
chuồng đều được đặt các hố sát trùng (thường xuyên thay).
Trong điều kiện thường mỗi tuần trại xịt sát trùng 2 lần, khi các vùng lân cận thông
báo dịch thì việc sát trùng được tiến hành gây gắt hơn (2 ngày/lần, có lúc ngày xịt ngày
nghỉ). Cách một thời gian lại sử dung phormone để sát trùng.

Đối với chuồng heo sau khi cai sữa được tháo ra đem ngâm nước vôi một thời gian,
sau đó mới vớt lên ráp trở vào.
Công nhân trước khi lên chuồng phải mang ủng và bước qua hố sát trùng.
Quy trình phòng bệnh:
Lở mồm long móng, hội chứng hô hấp sinh sản: 6 tháng/lần
Heo nái mang thai từ 70 - 84 ngày được tiêm phòng Ecoli, Dịch tả, Mycoplasma,
Aujesky luân phiên nhau.
Heo con:
Dịch tả: lần 1 (28 - 30 ngày), lần 2 (khoảng 60 ngày)
Mycoplasma: lần 1 (7 ngày), lần 2 (21 ngày)
13


×