Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) tại các kho bạc nhà nước trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 205 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THỊ HỒNG NHUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH VÀ KHO BẠC (TABMIS) TẠI CÁC KHO BẠC
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

PHẠM THỊ HỒNG NHUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH VÀ KHO BẠC (TABMIS) TẠI CÁC KHO BẠC
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS.NGUYỄN THỊ THU HIỀN

Thành phố Hồ Chí Minh, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
Hệ thống thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) tại các Kho bạc
nhà nước trên địa bàn TP.HCM” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và
cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác
trước đây.
TP.HCM, tháng 12-2017
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Nhung


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
4. Dữ liệu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu........................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 4
6. Những đóng góp của nghiên cứu ....................................................................... 4
7. Kết cấu dự kiến .................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài...................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin quản lý .................................................................................................... 6
1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin quản lý và hệ thống ERP ........................................................................ 8
1.1.3 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin kế toán................................................................................................... 11
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................... 14
1.2.1 Các nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin quản lý .................................................................................................. 14


1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin quản lý và hệ thống ERP ...................................................................... 15
1.2.3 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống thông tin kế toán ........................................................................................ 16
1.2.4 Các nghiên cứu về việc ứng dụng hệ thống TABMIS trong quản lý ngân
sách nhà nước ....................................................................................................... 18
1.3 Khe hổng nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả.............................. 19
1.3.1 Khe hổng nghiên cứu ..................................................................................... 19
1.3.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả ................................................................ 21

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 22
2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý, hệ thống ERP..... 22

2.1.1 Hệ thống thông tin .......................................................................................... 22
2.1.2 Hệ thống thông tin quản lý ............................................................................. 22
2.1.2.1 Khái niệm ................................................................................................. 22
2.1.2.2 Lợi ích của hệ thống thông tin quản lý trong tổ chức .............................. 23
2.1.3 Hệ thống hoạch định quản trị nguồn nhân lực (ERP) .................................... 24
2.1.3.1 Định nghĩa ................................................................................................ 24
2.1.3.2 Lợi ích của hệ thống ERP ........................................................................ 25
2.2 Các lý thuyết nền tảng ......................................................................................... 26
2.2.1 Mô hình Hệ thống thông tin thành công Delone & McLean ......................... 26
2.2.2. Mô hình Hệ thống hoạt động......................................................................... 27
2.2.3 Lý thuyết về Mô hình chấp nhận công nghệ TAM 2 ..................................... 28
2.3 Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS) ........................... 29
2.3.1 Khái niệm hệ thống TABMIS ........................................................................ 29
2.3.2 Đặc điểm của hệ thống TABMIS ................................................................... 29
2.3.3 Cơ sở thiết kế, xây dựng hệ thống TABMIS .................................................. 31
2.3.4 Lợi ích của hệ thống TABMIS ....................................................................... 32
2.4 Tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS ................................................................. 32


2.5 Phương Pháp Thực hiện Ứng dụng của Oracle (Oracle’s Application
Implementation Methodology) .................................................................................. 35
2.5.1 Khái niệm ....................................................................................................... 35
2.5.2 Đặc điểm của Phương pháp AIM ................................................................... 35
2.6 Ứng dụng Phương pháp AIM để xây dựng mô hình nghiên cứu ........................ 36
2.6.1 Lý do chọn Phương pháp AIM ....................................................................... 36
2.6.2 Ứng dụng Phương pháp AIM trong phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của hệ thống TABMIS ............................................................................. 37
2.6.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch ............................................................................. 37
2.6.2.2 Giai đoạn phân tích hoạt động ................................................................. 38
2.6.2.3 Giai đoạn thiết kế hệ thống ...................................................................... 41

2.6.2.4 Giai đoạn Xây dựng hệ thống .................................................................. 42
2.6.2.5 Giai đoạn Chuyển đổi .............................................................................. 44
2.6.2.6 Giai đoạn Sản phẩm ................................................................................. 45
2.6.3 Kết luận về nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống TABMIS theo phương pháp AIM ................................................................. 48

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 49
3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu, giả thuyết và thang đo nghiên cứu .................... 49
3.1.1 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 49
3.1.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 49
3.1.3 Thang đo nghiên cứu ...................................................................................... 52
3.1.3.1 Các thang đo đo lường biến độc lập ........................................................ 52
3.1.3.2 Các thang đo đo lường biến phụ thuộc .................................................... 54
3.2 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 55
3.3 Phương pháp nghiên cứu định tính ...................................................................... 56
3.3.1 Các phương pháp nghiên cứu định tính ......................................................... 56
3.3.2 Dữ liệu thu thập và quy trình phân tích dữ liệu ............................................. 57
3.4 Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................... 58
3.4.1 Thiết kế mẫu ................................................................................................... 58


3.4.2 Thiết kế bảng câu hỏi ..................................................................................... 59
3.4.3 Thu thập dữ liệu ............................................................................................. 60
3.4.4 Phân tích dữ liệu ............................................................................................. 60
3.4.4.1 Thống kê mô tả ........................................................................................ 60
3.4.4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo ................................................................... 61
3.4.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 61
3.4.4.4 Phân tích hồi quy đa biến ......................................................................... 62

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 65

4.1 Kết quả nghiên cứu định tính về việc vận hành hệ thống TABMIS trong công
tác kế toán nhà nước tại KBNN trên địa bàn TP HCM ............................................. 65
4.1.1 Quá trình triển khai và thực hiện Hệ thống TABMIS trong KBNN .............. 65
4.1.2 Mối quan hệ giữa hệ thống TABMIS và nghiệp vụ kế toán tại KBNN ......... 65
4.1.3 Thực trạng vận hành hệ thống TABMIS tại các KBNN TP HCM ................ 67
4.2. Kết quả nghiên cứu định tính.............................................................................. 69
4.3 Kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................................... 72
4.3.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................. 72
4.3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................. 72
4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................ 73
4.3.3.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với các biến độc lập .................. 73
4.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với biến phụ thuộc .................... 75
4.3.3.3 Khẳng định mô hình nghiên cứu .............................................................. 75
4.3.4 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ...................................................................... 75
4.3.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 77
4.3.5.1 Kiểm định hệ số tương quan Pearson ...................................................... 78
4.3.5.2 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình ................................................... 78
4.3.5.3 Sự phù hợp của mô hình hồi quy ............................................................. 79
4.3.5.4 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ....................................... 79
4.3.5.5 Kiểm định giả thuyết ................................................................................ 80
4.3.6 Kiểm tra sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ............ 81


4.3.6.1 Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập
cũng như hiện tượng phương sai thay đổi............................................................ 81
4.3.6.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ............................................... 81
4.3.6.3. Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường
đa cộng tuyến) ...................................................................................................... 81
4.4 Bàn luận về kết quả nghiên cứu ........................................................................... 84


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO TÍNH HỮU
HIỆU HỆ THỐNG TABMIS TẠI CÁC KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................................................ 86
5.1

Kết luận............................................................................................................ 86

5.2 Các kiến nghị nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại các KBNN
trên địa bàn TP. HCM ................................................................................................ 87
5.2.1 Nhân tố Môi trường kiểm tra, giám sát .......................................................... 87
5.2.2 Nhân tố Sự huấn luyện và sự tham gia của đội ngũ CBCC ........................... 88
5.2.3 Nhân tố Năng lực và sự hỗ trợ của nhà tư vấn triển khai và đội dự án .......... 89
5.2.4 Nhân tố Tầm nhìn cam kết, sự hỗ trợ của Ban lãnh đạo ................................ 90
5.2.5 Nhân tố Chính sách quản lý hệ thống TABMIS ............................................ 90
5.2.6 Nhân tố Quy trình xử lý, chất lượng phần mềm TABMIS ............................ 92
5.2.7 Nhân tố Chất lượng dữ liệu, thiết bị và cơ sở hạ tầng .................................... 92
5.3 Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai................................. 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Từ viết tắt
AIM

Oracle Applications Implementation Methodology
(Phương pháp thực hiện Ứng dụng của ORACLE)


BTC

Bộ Tài Chính

CBCC

Cán bộ công chức

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ERP

Enterprise Resource Planning
(Hệ thống Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp)

HCSN

Hành chính sự nghiệp

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế


KBNN

Kho bạc Nhà nước

KTNN

Kế toán nhà nước

MIS

Managemenet Information System
( Hệ thống thông tin quản lý)

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TABMIS

Treasury and Budget Management Information System
(Hệ thống thông tin Quản lý Ngân sách và Kho Bạc)

TPHCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

TTKT

Thông tin kế toán


TRM

Treasury Reference Model – Mô hình Kho bạc tham khảo

WB

World Bank – Ngân hàng Thế Giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần nhân tố độc lập ............. 74
Bảng 4.2: Bảng phương sai trích các nhân tố độc lập .................................................. 74
Bảng 4.3: Bảng đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .............................................. 78
Bảng 4.4: Bảng ANOVA ............................................................................................. 79
Bảng 4.5: Bảng trọng số hồi quy.................................................................................. 80
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giả thuyết....................................................................... 80
Bảng 4.7: Hệ số hồi quy chuẩn hóa ............................................................................. 84


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Mô hình D&M (2008) - Mối quan hệ giữa các yếu tố trong mô hình ISS
D&M phân tích ở cấp độ cá nhân ................................................................................ 27
Hình 2.2: Mô hình chấp nhận công nghệ TAM 2 ...................................................... 28
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 52
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 56
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................... 77


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Quy trình AIM và Hệ thống TABMIS

Phụ lục 2: Nghiên cứu định tính xây dựng thang đo lường tính hữu hiệu của hệ
thống TABMIS tại các KBNN trên địa bàn TP HCM
Phụ lục 3: Danh sách tham gia nghiên cứu định tính
Phụ lục 4: Bảng khảo sát
Phụ lục 5: Bảng chọn mẫu
Phụ lục 6: Tổng hợp các nghiên cứu
Phụ lục 7: Bảng thống kê ý kiến về tiêu chí đo lường tính hữu hiệu của hệ thống
TABMIS tại các KBNN trên địa bàn TP HCM
Phụ lục 8: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại các
KBNN trên địa bàn TP HCM
Phụ lục 9: Bảng tổng hợp các thang đo chính thức của các nhân tố ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại các KBNN trên địa bàn TP HCM
Phụ lục 10: Thống kê mô tả
Phụ lục 11: Kết quả chạy Cronbach Alpha
Phụ lục 12: Các biến quan sát độc lập sử dụng trong phân tích nhân tố EFA
Phụ lục 13: Kết quả chạy phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 14: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và Phân tích nhân
tố khám phá
Phụ lục 15: Kết quả chạy hồi quy tuyến tính đa biến



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hóa cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin,
việc triển khai và áp dụng hệ thống Quản lý nguồn lực doanh nghiệp (ERP) là điều
cần thiết vì hệ thống này góp phần làm cho các tổ chức có thể quản lý công việc có
hiệu quả, nhanh chóng, cung cấp thông tin kịp thời và đáng tin cậy. Các nghiên cứu

trước cũng chỉ ra rằng thành công dự án ERP mang đến nhiều thuận lợi cho các tổ
chức bao gồm tăng hiệu suất tài chính thông qua hiệu quả xử lý dữ liệu, cải thiện vị
thế cạnh tranh, và phá bỏ các rào cản giữa các phòng ban, giúp cho việc trao đổi các
dữ liệu quan trọng một cách dễ dàng. Hiện nay ERP được sử dụng rộng rãi trong
các tổ chức phi lợi nhuận, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ như Thái Lan,
Mỹ, New Zealand…Dựa trên các nghiên cứu trên thế giới, người viêt nhận thấy
rằng ERP đã trở thành công cụ chiến lược quan trọng cho cả doanh nghiệp và các
cơ quan nhà nước.
Hiện nay, một xu hướng mới đã được nhiều quốc gia triển khai: ứng dụng
giải pháp phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP trong quản lý ngân sách. Đặc biệt,
Ngân hàng thế giới (WB) và Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đã cho công bố “Mô hình
kho bạc tham khảo” (Treasury Reference Model – TRM), trong đó nêu ra mô hình
hoạt động cơ bản của quản lý ngân sách – một mô hình rất phù hợp với giải pháp
phần mềm ERP. Cũng vì thế mà WB đã tài trợ rất nhiều quốc gia, nhất là các nước
đang phát nhằm thực hiện triển khai mô hình tham khảo này dựa trên các giải pháp
phần mềm ERP như Kazakhstan, Mông Cổ, Slovakia, Kenia, Uganda, Indonesia…
và Việt Nam với dự án TABMIS do WB tài trợ đang được Bộ Tài chính triển khai.
Như vậy, với mục tiêu cuối cùng là hỗ trợ Chính phủ, các Bộ ngành liên
quan trong lĩnh vực tài chính công và cung cấp cho người sử dụng bên ngoài (các
nhà đầu tư, ngân hàng Thế giới..) các thông tin, báo cáo phản ánh tình trạng chi tiêu
ngân sách của một quốc gia, Bộ tài chính đã triển khai Dự án Cải cách Quản lý tài
chính công với nhiệm vụ chính là việc ứng dụng Hệ thống thông tin quản lý ngân
sách – kho bạc (TABMIS), được ứng dụng đầu tiên trong hệ thống KBNN. Hệ


2

thống TABMIS có chức năng hỗ trợ kế toán nhà nước - là một bộ phận quan trọng
của hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, điều hành và kiểm soát hoạt động
ngân sách của Nhà nước. Do đó, để đẩy mạnh tiến trình cải cách hiện đại hóa của

ngành Tài chính cũng như hỗ trợ dự án Tổng kế toán nhà nước – Báo cáo tài chính
hợp nhất thì tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán cần phải được nâng cao và
hệ thống TABMIS là lựa chọn tốt nhất trong thời đại phát triển của công nghệ thông
tin.
Tính đến nay, trên thế giới trong đó có Việt Nam có rất nhiều nghiên cứu về
tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán, sự thành công của hệ thống ERP mà
phần lớn là trong các khu vực tư, có rất ít nghiên cứu trong khu vực công. Với
mong muốn giúp ích trong việc nâng cao và hoàn thiện hệ thống TABMIS tốt hơn
cũng như giúp những người làm công tác kế toán trong khu vực công hiểu rõ về hệ
thống này, người viết chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình là “Các
nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống quản lý ngân sách và kho
bạc (TABMIS) tại các Kho bạc Nhà nước trên địa bàn Tp.HCM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Nhận diện và kiểm định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại KBNN trên địa
bàn TP.Hồ Chí Minh.
 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại
các KBNN trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
- Kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống
TABMIS tại các KBNN trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.
- Đề xuất các kiến nghị hợp lý dựa trên kết quả nghiên cứu để nâng cao tính hữu
hiệu của hệ thống TABMIS.
 Câu hỏi nghiên cứu
+ Câu hỏi nghiên cứu 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
TABMIS tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh?


3


+ Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của
hệ thống TABMIS tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh như thế
nào?
+ Câu hỏi nghiên cứu 3: Một số kiến nghị nào cần đề xuất dựa trên kết quả nghiên
cứu nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại Kho bạc Nhà nước trên
địa bàn TP.Hồ Chí Minh?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
TABMIS tại KBNN trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh theo Phương pháp thực hiện ứng
dụng của Oracle (Oracle Applications Implementation Methodology (AIM)) nhằm
cung cấp thông tin và nâng cao hệ thống Tabmis tại KBNN.
 Phạm vi nghiên cứu
Tác giả tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
Tabmis tại KBNN trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
- Về không gian: Khảo sát của đề tài được thực hiện tại các KBNN trên địa bàn
TP.Hồ Chí Minh.
- Về thời gian: Khoảng thời gian để thực hiện việc lấy số liệu là giai đoạn từ
tháng 4 năm 2017 đến tháng 9 năm 2017.
4. Dữ liệu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu
 Dữ liệu nghiên cứu
+ Dữ liệu sơ cấp: các bảng khảo sát thu thập từ các chuyên gia, các nhân viên tại
KBNN các quận tại TP Hồ Chí Minh.
+ Dữ liệu thứ cấp: các Thông tư, công văn, báo cáo, quy định, các kế hoạch của
Bộ Tài Chính, KBNN.
 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phỏng vấn các chuyên gia, Ban giám đốc KBNN, các nhân viên phòng tin học,
phòng KTNN tại các KBNN về hệ thống TABMIS và các nhân tố ảnh hưởng đến hệ
thống Tabmis tại KBNN trên địa bàn TP HCM.



4

- Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát rộng rãi cho tất cả các đối tượng cán bộ công
chức tại các phòng ban đang công tác tại KBNN các quận huyện TP.HCM, có sử
dụng trực tiếp hệ thống Tabmis.
5. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu kết hợp hai phương pháp định tính và định lượng, trong đó
nghiên cứu định lượng đóng vai trò chủ đạo.
 Phương pháp định tính: bao gồm tổng hợp; phân tích; Điều tra, khảo sát,
lấy ý kiến chung và lấy ý kiến chuyên gia.
 Phương pháp định lượng:
Sử dụng thang đo Likert 5 điểm: (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng
ý, (3) Không ý kiến, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý.
Thang đo được kiểm định sơ bộ bằng công cụ thống kê mô tả, hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA). Phân tích hồi quy tuyến tính
đa biến được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
Tác giả chia quy trình nghiên cứu định lượng thành 2 bước chính: (1) Nghiên
cứu sơ bộ để xây dựng thang đo, đánh giá sơ bộ thang đo; (2) Nghiên cứu chính
chức, kiểm định thang đo, mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
Các bước chuẩn bị để phân tích dữ liệu: (1) Sau khi thu nhận bảng trả lời, tiến
hành làm sạch thông tin; (2) Mã hóa các thông tin cần thiết trong bảng trả lời; (3)
Nhập liệu và phân tích dữ liệu bằng phần phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
6. Những đóng góp của nghiên cứu
 Vê mặt thực tiễn
 Nghiên cứu này làm nổi bật đặc điểm hệ thống TABMIS và những lợi ích mà
hệ thống TABMIS mang lại trong lĩnh vực quản lý NSNN của KBNN tại TP
HCM.
 Kết quả nghiên cứu cho biết mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến tính
hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại các KBNN trên địa bàn TP.HCM

 Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và đánh giá, luận văn đề xuất
một số kiến nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS tại


5

KBNN TP.HCM với trọng tâm hướng đến là cung cấp báo cáo tài chính tin
cậy, tăng cường quản lý thu chi NSNN và từ đó, đưa ra các quyết định chính
xác phù hợp với xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới.
7. Kết cấu dự kiến
Ngoài phần mở đầu, kết thúc, luận văn bao gồm 5 chương.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho
bạc
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị nâng cao tính hữu hiệu hệ thống TABMIS
tại KBNN trên địa bàn TP HCM.


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chương này cung cấp một bức tranh tổng quan về quá trình nghiên cứu liên
quan đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán và hệ thống ERP. Tính tổng
quát của chương thể hiện thông qua việc khái quát hóa những nghiên cứu trong và
ngoài nước về một số nội dung khác nhau liên quan đến hướng nghiên cứu trong bài
luận văn, từ đó, xác định khe hổng nghiên cứu và thấy được tính cấp thiết của đề tài.
Hệ thống Thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc – gọi tắt là hệ thống
TABMIS -chính là một dạng của phần mềm quản trị doanh nghiệp (ERP) được ứng

dụng trong quản lý ngân sách, đóng vai trò là hệ thống thông tin kế toán hỗ trợ cho
kế toán KBNN. Do đó, tác giả đã tổng hợp các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ
thống thông tin kế toán cũng như hệ thống ERP làm cơ sở để nghiên cứu chuyên
sâu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống TABMIS. Ngoài ra,
“tính hữu hiệu” và “sự thành công” của hệ thống thông tin được nhiều tác giả sử
dụng trong các nghiên cứu như là từ đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau (Maria
A., 2013; Mashour & Zaatreh, 2008) nên một số nghiên cứu về sự thành công của
hệ thống thông tin quản lý, hệ thống thông tin kế toán, hệ thống ERP cũng được đề
cập.
Tác giả tổng hợp các nghiên cứu trong nước và ngoài nước theo ba nội dung
chính: (1) Các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống thông tin quản lý; (2)
Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin quản lý và hệ thống
ERP; (3) Các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán.
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài
1.1.1. Các nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin quản lý
Tính hữu hiệu của hệ thống thông tin định nghĩa theo nhiều cách khác nhau,
phụ thuộc vào ngữ cảnh nghiên cứu. Nhìn chung, hệ thống thông tin có tính hữu
hiệu khi nó có khả năng hoàn thành các yêu cầu đề ra (Hamilton S. & Chevany N.L,
1981), đạt được mục tiêu của tổ chức (Raymond L., 1990) và ủng hộ quá trình ra
quyết định (Thong J.Y.L &Yap C.S, 1996). Theo Smith J. & Binti Puasa S. (2016),


7

một hệ thống thông tin thành công không phải luôn có tính hữu hiệu vì “tính hữu
hiệu” liên quan đến khả năng, ảnh hưởng, cải thiện, đạt được và thỏa mãn, “thành
công” được Ajami & Mohammadi B. (2012) định nghĩa liên quan đến sự chấp
thuận của người sử dụng và tiếp tục sử dụng hệ thống. Delone & Mc Lean (2016)
định nghĩa “sự thành công” là việc đạt được mục tiêu mà đã được đề ra như một

cam kết, trong khi đó “tính hữu hiệu” đạt được khi có sự quản lý phù hợp và sử
dụng một hệ thống thành công, được thể hiện về mặt chất lượng và thành công lâu
dài (Smith J. & Binti Puasa S., 2016)
Hệ thống thông tin hữu hiệu khi lợi ích cao hơn chi phí (Sajady et al., 2008)
hay liên quan đến hệ thống được ứng dụng thành công mà đáp ứng yêu cầu của
người sử dụng (Salehi et al., 2010). Tính hữu hiệu của hệ thống thông tin theo khía
cạnh người sử dụng được thể hiện ở việc cung cấp thông tin theo yêu cầu, hỗ trợ
quy trình ra quyết định (Dehghanzade et al., 2011; Sajady et al., 2008; Nicolaou,
2000). Nghiên cứu của Pornpandejwittaya (2012) thì cho rằng tính hữu hiệu thể
hiện qua đặc điểm của chất lượng thông tin (độ tin cậy, phù hợp, kịp thời). Ngoài ra,
còn có nhiều cách để đo lường tính hữu hiệu của hệ thống thông tin (VD: sự thỏa
mãn của người sử dụng, phân tích chi phí, chất lượng dữ liệu).
Ngoài ra, mô hình Hệ thống thông tin thành công của Delone & Mc Lean
(1992, 2003) cũng được khá nhiều bài bài nghiên cứu sử dùng làm tiêu chí đánh giá
tính hữu hiệu của hệ thống thông tin (McGill and Hobbs, 2003). Theo mô hình
Delone & Mc Lean (1992), có 6 tiêu chí đo lường sự thành công độc lập, có phụ
thuộc lẫn nhau, bao gồm: chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống, sử dụng, sự hài
lòng của người sử dụng, tác động đến cá nhân và tác động đến tổ chức. Năm 2003,
mô hình được cải tiến cập nhật phù hợp với sự phát triển công nghệ với 6 tiêu chí:
chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống, chất lượng dịch vụ, sử dụng, sự hài lòng
của người sử dụng và lợi ích ròng. Do đó, đánh giá một hệ thống thông tin thành
công hay hữu hiệu thì tất cả các tiêu chí này phải được kiểm soát và đo lường.
Trong đó, tiêu chí Sự hài lòng của người sử dụng được ứng dụng khá phổ biến trong


8

việc đo lường tính hữu hiệu cũng như sự thành công của hệ thống thông tin và các
loại hệ thống thông tin khác.
Hệ thống thông tin quản lý bao gồm hệ thống thông tin kế toán và hệ thống

ERP – một dạng hệ thống thông tin quản lý đều được xem là một dạng của hệ thống
thông tin, do đó các tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống thông tin cũng
được xem là tiêu chí đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống thông tin quản lý, hệ
thống thông tin kế toán và hệ thống ERP trong khu vực tư và khu vực công, đặc biệt
là việc ứng dụng mô hình Hệ thống thông tin thành công của Delone & Mc Lean
(1992,2003) (Hua-yang Lin et, al., 2006; Hamzah Ritchi et al., 2015).
Bên cạnh đó, cũng có một số bài nghiên cứu về chỉ tiêu đánh giá tính hữu
hiệu của hệ thống thông tin kế toán. Năm 2008, Sajady et al. đã công bố nghiên cứu
về các chỉ tiêu đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống TTKT tại các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Teheran thông qua năm tiêu chí: ra quyết định quản lý,
hệ thống kiểm soát nội bộ, chất lượng báo cáo tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt
động và quá trình xử lý nghiệp vụ. Kết quả chỉ ra rằng việc thực hiện hệ thống
TTKT tại các công ty đã hỗ trợ và cải thiện quá trình ra quyết định, cải thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ, chất lượng báo cáo tài chính và quá trình xử lý các nghiệp
vụ; trong khi đó chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thì không có dấu hiệu được cải
thiện.
1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin quản lý và hệ thống ERP
Năm 1995, trong ấn phẩm về Hệ thống thông tin Chính phủ bàn về cách
hướng dẫn sử dụng công nghệ thông tin trong khu vực công tại các nước phát triển
của Cơ quan Quản lý Phát triển và quản lý công (Division of Public Administration
and Development Management) thuộc Bộ Hỗ trợ phát triển và Dịch vụ quản lý
(Department for Development Support and Management Services), các tác giả đã
đưa ra 4 nhân tố tác động đến việc ứng dụng thành công hệ thống thông tin trong
khu vực công: (1) Sự cam kết của nhà quản lý cấp cao, (2) Sự tham gia của người
sử dụng, (3) Sự hỗ trợ của các tổ chức, (4) Thiết kế hệ thống thông tin Chính phủ.


9


Năm 2007, Ali Hashim – chuyên gia kinh tế cấp cao của WB và Bill Allan –
Nhà kinh tế cấp cao của IMF đã xuất bản ấn phẩm “Hệ thống thông tin cho việc
quản lý tài chính Chính phủ”. Trong ấn phẩm này, hai tác giả đã đưa ra 7 nhân tố
chủ yếu ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống thông tin trong việc quản lý tài
chính nhà nước: (1) Cam kết của Chính phủ và hỗ trợ quản lý; (2) Các kỹ năng và
năng lực của tổ chức, đội dự án, nhà tư vấn; (3) Sự hợp tác của các cơ quan, (4)
Quản trị hệ thống và dữ liệu; (5) Kế hoạch dự án tiêu chuẩn; (6) Hỗ trợ công nghệ;
(7) Chính sách quản lý sự thay đổi.
Trong thời đại phát triển công nghệ thông tin, việc ứng dụng hệ thống thông
tin trong việc quản lý ngân sách của Chính phủ mang lai rất nhiều lợi ích, đóng vai
trò quan trọng trong quy trình ngân sách, kiểm soát và quản lý nguồn lực (tài chính,
tài sản) của quốc gia. Ở Zimbabwe, Chính phủ của nước này đã ứng dụng hệ thống
Quản lý Tài chính công - PFMS (Public Financial Management System) do Ernet &
Young thiết kế và phát triển với mục đích cải thiện chất lượng thông tin đầu ra,
nâng cao tính minh bạch (Donnelie K.M, 2013). Đối với khu vực tư, hệ thống ERP
là một khái niệm rất quen thuộc và được ứng dụng khá rộng rãi tại các doanh nghiệp
lớn nhỏ nhằm nâng cao năng suất và chất lượng hoạt động. Trong khu vực công,
giải pháp ERP còn khá mới và việc ứng dụng giải pháp ERP trong quản lý ngân
sách được triển khai rộng rãi ở một số nước và đang lan rộng ra thế giới, bắt đầu
bằng “Mô hình kho bạc tham khảo” (Treasury Reference Model – TRM) của Ngân
hàng thế giới (WB) và Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).
Do đó, trên thế giới, các nghiên cứu về lĩnh vực ERP với nhiều khía cạnh
khác nhau được thực hiện phần lớn ở khu vực tư, trong khu vực công thì rất số
lượng nghiên cứu còn hạn chế (Ziemba, E. and Oblak, I., 2013; Kalema B.M. và
cộng sự, 2014; Omar M.B & Rami M.A.W, 2016…)
Trong bài nghiên cứu về ERP trong khu vực công được thực hiện bởi công ty
tư vấn EquaTerra – được tập đoàn KPMG mua lại vào tháng 2 năm 2011, thông qua
cuộc khảo sát tại các công ty đang thực hiện ERP từ tháng 9/2010 đến tháng 1 năm
2011, nhóm tác giả đã tổng hợp một số vấn đề khó khăn mà các công ty hiện nay



10

đang gặp phải, bao gồm: (1) Thời gian không phù hợp; (2) Không chuẩn bị sự thay
đổi, (3) Phần mềm không tương thích; (4) Nguồn nhân lực. Từ đó, nhóm tác giả đưa
ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống ERP trong khu vực công
và đưa ra hướng dẫn để giải quyết các vấn đề khó khăn. Các cơ quan nhà nước, các
tổ chức trong khu vực công muốn ứng dụng hệ thống ERP thành công thì cần phải
thiết lập các quy trình có thời gian phù hợp, tầm nhìn của lãnh đạo, năng lực đội dự
án, chính sách thay đổi, sự tương thích của phần mềm, đào tạo nguồn nhân lực phù
hợp.
Ziemba, E. và Oblak, I. (2013) xác định các yếu tố thành công quan trọng
thiết yếu cho việc thực hiện các hệ thống ERP trong cơ quan hành chính công bằng
cách chia các nhân tố thành bốn nhóm liên quan đến quy trình mua sắm công, quản
lý quy trình của Chính phủ, năng lực nhóm dự án và quản lý dự án. Nghiên cứu cho
thấy các yếu tố sau đây rất quan trọng cho việc thực hiện hệ thống, bao gồm: những
mục đích và mục tiêu rõ ràng, quy trình xác định, tái cấu trúc quy trình, năng lực
nhóm dự án, các nhà tư vấn, việc hợp tác với trung tâm nghiên cứu, các chuyên gia
trong CNTT, sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, vai trò và trách nhiệm rõ ràng, quản
lý sự thay đổi, quản lý rủi ro, sự tham gia của người dùng cuối, truyền thông và
quản lý dự án.
Năm 2014, Kalema B.M. và cộng sự khi nghiên cứu về hệ thống ERP tại
các trường THCS, đã phân chia các nhân tố ảnh hưởng thành 7 nhóm nhân tố: nhóm
tổ chức (10 biến), nhóm kỹ thuật (10 biến), nhà cung cấp (3 biến), cá nhân (7 biến),
văn hóa (3 biến), xã hội (3 biến), chính trị (3 biến). Bài nghiên cứu xác định những
nhân tố chính (Critical factors) là những nhân tố ảnh hưởng đến các nhân tố khác và
cũng bị ảnh hưởng ngược lại (sự ủng hộ của quản lý cấp cao, tái cấu trúc quy trình
kinh doanh, năng lực đội ngũ ERP, Đào tạo và huấn luyện người sử dụng, sự tham
gia của người sử dụng trong việc phát triển và tích hợp hệ thống, nhà cung cấp và tư
vấn, sự thay đổi hệ thống và cập nhật phiên bản mới)

Năm 2016, trong bài nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành
công của việc thực hiện hệ thống ERP trong khu vực công tại Vương quốc Bahrain,


11

Omar M.B & Rami M.A.W đã phân tích những lợi ích khi ứng dụng hệ thống
ERP và các nhân tố thành công chủ yếu (CSFs) tác động đến hệ thống, bao gồm (1)
sự cam kết và hỗ trợ từ Ban quản lý; (2) hệ thống ERP phù hợp với tổ chức; (3) quy
trình tài cấu trúc; (4) hỗ trợ của nhà tư vấn, nhà cung cấp; (5) huấn luyện người sử
dụng. Trong đó, nhân tố “Hệ thống ERP phù hợp với tổ chức” và “Hỗ trợ của nhà tư
vấn, nhà cung cấp” tác động đến sự thành công khi thực hiện hệ thống ERP lớn
nhất.
Trong khu vực tư, việc ứng dụng hệ thống ERP được thực hiện từ lâu nên số
lượng bài nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống ERP khá nhiều (Princelly
Ifinedo, 2006; Zahir A. và cộng sự, 2012).
Trong bài nghiên cứu so sánh quá trình thực hiện ERP của 2 tổ chức,
Hasibuan Z.A& Dantes R.G (2011) đã chia các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành
công của ERP thành bốn nhóm (con người, quy trình và tổ chức, công nghệ) bao
gồm: (1) nhà quản lý cấp cao, (2) làm việc nhóm, (3) liên kết tốt với các nhà tư vấn,
(4) có điều kiện đánh giá rõ ràng, (5) sự cam kết của ban lãnh đạo, có mục tiêu
chiến lược rõ ràng, (6) chiến lược thực hiện ERP, (7) các nhà triển khai dự án, (8)
quản lý sự thay đổi, (9) quản lý rủi ro, (10) huấn luyện đào tạo về số lượng, chất
lượng, (11) cơ sở hạ tầng, (12) chất lượng dữ liệu. Tuy nhiên bài nghiên cứu chỉ
mới đưa ra các nhân tố, chưa xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự
thành công của ERP.
1.1.3 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
thông tin kế toán
Phần lớn các nghiên cứu về hệ thống TTKT được thực hiện trong các công
ty, doanh nghiệp, tổ chức; có rất ít các nghiên cứu và tư liệu về hệ thống TTKT

cũng như các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống TTKT trong khu vực công.
Theo DeLone & McLean (1992); Farhoomand & Drury (1996); Molla &
Licker, (2001), người sử dụng hệ thống có vai trò lớn, tác động đến tính hữu hiệu
của hệ thống TTKT trong các doanh nghiệp, công ty. Trong khu vực công, theo
Zuhdi A.Z et al (2014), yếu tố người sử dụng hệ thống cũng là yếu tố tác động đến


12

tính hữu hiệu của hệ thống TTKT. Điều này được Deghanzade và cộng sự (2011)
nghiên cứu trong bài nghiên cứu về “Những ảnh hưởng của nhân tố con người đến
tính hữu hiệu của hệ thống TTKT”. Bài nghiên cứu sử dụng mẫu bao gồm 62 văn
phòng, tổ chức, khu vực công và các công ty tư nhân mà sử dụng hệ thống thông tin
kế toán được khảo sát bởi bảng câu hỏi dựa vào mô hình 5 nhân tố về tính cách con
người, 5 giả thuyết được đưa ra và được kiểm định bởi Spearman và Chi square.
Tác giả đã tìm ra được các đặc tính của cá nhân (sự cởi mở, sự hợp tác, sự tận tâm
cũng như sự thỏa mãn và kinh nghiệm làm việc với các phần mềm tài chính) của
người sử dụng có ảnh hưởng đáng kể đến tính hữu hiệu của hệ thống TTKT trong
môi trường máy tính.
Về các nhân tố liên quan đến các cổ đông, các bên liên quan có ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của hệ thống TTKT, Chalu (2012) với việc sử dụng dữ liệu từ 19
cơ quan chức năng địa phương ở Tanzania đã kiểm tra 6 nhân tố: sự ủng hộ từ việc
quản lý, năng lực nhân viên kế toán, trình độ của Ban giám đốc, khả năng của nhà
tư vấn hệ thống TTKT, chuyên môn của các nhà kiểm toán bên ngoài, sự tham gia
của Ban giám đốc. Ba nhân tố quan trong nhất là sự ủng hộ từ việc quản lý, chuyên
môn của các nhà kiểm toán bên ngoài và sự tham gia của Ban giám đốc. Bài nghiên
cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng trong việc đo lường tính hữu hiệu của hệ thống
TTKT trong hoạt động tổ chức, do đó cần phải phân bổ nguồn lực và thời gian trong
việc phát triển và thực hiện hệ thống TTKT, cung cấp việc huấn luyện, thu hút nhân
viên có năng lực.

Ngoài ra, tính hữu hiệu của hệ thống TTKT có tác động rất lớn đến hiệu suất
công việc trong các nhiệm vụ trong khu vực công , chẳng hạn như nhiệm vụ ngân
sách, nhiệm vụ kế toán và báo cáo, nhiệm vụ kiểm toán và kiểm soát (Wan Z. et al
,2017). Trong quá trình ra quyết định trong các cơ quan Chính phủ, hệ thống TTKT
cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp số liệu nhanh chóng, kịp thời,
chính xác theo 3 tiêu chuẩn: phạm vị thông tin, thời gian và sự tích hợp
(Athambawa H., 2016)


×