Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại một số công ty thuộc ngành giải trí trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH


ĐOÀN THỊ THẢO NGUYÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI MỘT SỐ CÔNG TY THUỘC
NGÀNH GIẢI TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH


ĐOÀN THỊ THẢO NGUYÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI MỘT SỐ CÔNG TY THUỘC
NGÀNH GIẢI TRÍ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VIỆT

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại một số đơn vị thuộc ngành giải trí trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh” là do tôi nghiên cứu thực hiện. Các thông tin trong luận văn là những
thông tin thu thập thực tế từ phía các đơn vị, các công ty. Luận văn này chưa được
công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam
đoan của mình.

HỌC VIÊN THỰC HIỆN

ĐOÀN THỊ THẢO NGUYÊN


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................3
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu .................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC .........................5
1.1 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB trên thế giới ..................................................5
1.2 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB tại Việt Nam.................................................7
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước...........................................................14
1.4 Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả.......................14
1.4.1 Khoảng trống nghiên cứu .............................................................................14
1.4.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả ..............................................................14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ........................................................................................15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .......16
2.1 Lý thuyết nền sử dụng trong nghiên cứu ............................................................16
2.1.1 Lý thuyết đại diện .........................................................................................16
2.1.2 Nhóm Lý thuyết về hành vi - tâm lý xã hội - quan hệ con người.................17
2.2 Tổng quan về hệ thống KSNB ............................................................................18
2.2.1 Các khái niệm nghiên cứu ............................................................................18


2.2.1.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ ...............................................................18
2.2.1.2 Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................20
2.2.1.3 Khái niệm về Môi trường kiểm soát ......................................................20
2.2.1.4 Khái niệm về Đánh giá rủi ro .................................................................20
2.2.1.5 Khái niệm về Hoạt động kiểm soát ........................................................20
2.2.1.6 Khái niệm về Thông tin và truyền thông................................................21
2.2.1.7 Khái niệm về Giám sát ...........................................................................21
2.2.1.8 Khái niệm về Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ..................22
2.2.2 Tìm hiểu sơ lược về báo cáo COSO 2013 ....................................................22
2.2.2.1 Những nội dung không thay đổi và thay đổi so với COSO 1992 ..........23

2.2.2.2 Những nguyên tắc của COSO 2013 .......................................................23
2.2.2.3 Những yêu cầu của COSO 2013 ............................................................25
2.2.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB theo COSO 2013 ...........................25
2.2.3.1 Môi trường kiểm soát .............................................................................26
2.2.3.2 Đánh giá rủi ro ........................................................................................27
2.2.3.3 Hoạt động kiểm soát ...............................................................................28
2.2.3.4 Thông tin và truyền thông ......................................................................29
2.2.3.5 Hoạt động giám sát .................................................................................29
2.2.4 Lợi ích và những hạn chế tiềm tàng của KSNB ...........................................30
2.2.4.1 Lợi ích của KSNB ..................................................................................30
2.2.4.2 Hạn chế tiềm tàng của KSNB ................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................33
3.1 Tổng quan về một số công ty thuộc ngành giải trí trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh ..........................................................................................................................33
3.1.1 Quy mô của ngành ........................................................................................33
3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của một số đơn vị thuộc ngành giải trí trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ảnh hưởng đến hệ thống KSNB .........................33
3.2 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................35
3.3 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................36


3.4. Nghiên cứu định tính ..........................................................................................38
3.4.1. Mục tiêu .......................................................................................................38
3.4.2 Cách thức thực hiện ......................................................................................38
3.5. Nghiên cứu định lượng.......................................................................................39
3.5.1. Mục tiêu .......................................................................................................39
3.5.2. Đối tượng thu thập dữ liệu ...........................................................................39
3.5.3. Xác định kích thước mẫu .............................................................................39
3.5.4. Xây dựng thang đo .......................................................................................39

3.5.5. Công cụ thu thập dữ liệu ..............................................................................40
3.5.6. Phân tích độ tin cậy của thang đo ................................................................40
3.5.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................41
3.5.8. Phân tích nhân tố khẳng định CFA ..............................................................41
3.5.9. Kiểm định mô hình lý thuyết .......................................................................43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................43
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................45
4.1 Thống kê mô tả mẫu ............................................................................................45
4.2. Đánh giá thang đo ..............................................................................................45
4.2.1. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Anpha ......................................................45
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................48
4.2.2.1 Kết quả đánh giá giá trị thang đo các nhân tố của hệ thống KSNB .......48
4.2.2.2 Kết quả đánh giá giá trị thang đo tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ....52
4.3 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu .....................................................53
4.3.1 Phân tích tương quan ....................................................................................54
4.3.2 Phân tích hồi quy ..........................................................................................55
4.3.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính..............58
4.3.3.1 Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng
như hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity ...................................58
4.3.3.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư .............................................58
4.4.3.3 Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa
cộng tuyến) .........................................................................................................59


4.3.4. Phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính của đối tượng nghiên cứu về hệ
thống kiểm soát nội bộ tại một số đơn vị thuộc ngành giải trí tại TP. Hồ Chí Minh
...............................................................................................................................59
4.3.4.1 Phân tích sự khác biệt theo lĩnh vực hoạt động ......................................60
4.3.4.2 Phân tích sự khác biệt theo thời gian hoạt động.....................................60
4.3.4.3. Phân tích sự khác biệt theo số lượng nhân viên ....................................61

4.4 Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB ..............................................................................................................61
4.5 Bàn luận kết quả nghiên cứu ...............................................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................65
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................66
5.1 Kết luận ...............................................................................................................66
5.2 Hàm ý chính sách ................................................................................................67
5.2.1 Đối với Ban lãnh đạo các đơn vị thuộc ngành giải trí ..................................67
5.2.1.1 Hàm ý liên quan đến Đánh giá rủi ro .....................................................67
5.2.1.2 Hàm ý liên quan đến môi trường kiểm soát ...........................................70
5.2.1.3 Hàm ý liên quan đến Thông tin và truyền thông ....................................72
5.2.1.4 Hàm ý liên quan đến hoạt động kiểm soát .............................................72
5.2.1.5 Hàm ý liên quan đến Hoạt động giám sát ..............................................73
5.3 Các kiến nghị các giải pháp hỗ trợ nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại một số
đơn vị thuộc ngành giải trí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ............................74
5.3.1 Kiến nghị với Nhà nước................................................................................74
5.3.2 Kiến nghị với Hội nghề nghiệp.....................................................................74
5.3.3 Kiến nghị với Cục Điện ảnh Việt Nam ........................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..........................................................................................75
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ BẰNG TIẾNG

VIẾT ĐẦY ĐỦ BẰNG


VIỆT

TIẾNG VIỆT

Hiệp hội kế toán viên công

American Institute of Certified

chứng Hoa Kỳ

Public Accountants

ANOVA

Phân tích phương sai

Analysis of variance

BCTC

Báo cáo tài chính

Finalcial Statement

COSO

Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia

The committee of Sponsoring


Hoa Kỳ về chống gian lận khi

Organization

AICPA

lập báo cáo tài chính
DN

Doanh nghiệp

Enterprise

ERM

Quản trị rủi ro doanh nghiệp

Enterprise Risk Management

IFAC

Liên đoàn Kế toán Quốc tế

The international Fedration of
Accountant

KSNB

Kiểm soát nội bộ


Internal Control

SAS

Chuẩn mực kiểm toán

Statement on Auditing
Standard

SEC

Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ

Securities and Exchange
Commission

SOX

Đạo luật

Sarbanes - Oxley Sarbanes Oxley

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Limited Company



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng hợp tóm tắt các nghiên cứu trước trong và ngoài nước về hệ thống
kiểm soát nội bộ ....................................................................................................... 9
Bảng 4.1 Kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha ..................................... 46
Bảng 4.2 Kiểm định KMO and Bartlett's Test ......................................................... 49
Bảng 4.3 Tổng phương sai trích ............................................................................... 49
Bảng 4.4 Bảng ma trân trận nhân tố sau khi xoay ................................................... 50
Bảng 4.5 Kiểm định KMO and Bartlett's Test ......................................................... 52
Bảng 4.6 Tổng phương sai trích ............................................................................... 53
Bảng 4.7 Ma trận nhân tố ......................................................................................... 53
Bảng 4.8 Ma trận tương quan giữa các biến ............................................................ 54
Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến phân tích hồi quy .............................................. 55
Bảng 4.10 Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình ................................................. 56
Bảng 4.11 Phân tích phương sai (hồi quy) ............................................................... 56
Bảng 4.12 Hệ số hồi quy sử dụng phƣơng pháp Enter ............................................ 57
Bảng 4.13 Kết quả phân tích sự khác biệt giữa các thuộc tính của đối tượng nghiên
cứu ............................................................................................................................ 60


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................... 36
Hình 3.2 Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 37
Hình 4.1 Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 61


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, ngành công nghiệp giải trí nước ta đang phát triển một cách mạnh

mẽ, đóng vai trò nhất định trong nền kinh tế, góp phần quan trọng trong việc giải
quyết việc làm cho người lao động, đóng góp vào sự tăng trưởng quốc dân, đóng
góp vào nguồn thu cho ngân sách nhà nước thông qua thuế.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay đã mở ra cơ hội cho
các đơn vị thuộc ngành giải trí có những bước phát triển vượt bậc, tuy nhiên các
doanh nghiệp này cũng đang đứng trước những thách thức rất lớn về năng lực cạnh
tranh. Các doanh nghiệp đang đối mặt với rất nhiều khó khăn khác nhau, như việc
cạnh tranh với các phim – chương trình nước ngoài, với truyền hình, cạnh tranh
giữa các lĩnh vực giải trí trong nước với nhau (giữa các bộ phim, chương trình
truyền hình, và sân khấu kịch) hay yếu kém do quá trình sản xuất.
Trong tình hình hiện nay, phần lớn các đơn vị ngành giải trí đang phải đối
mặt với hệ thống KSNB yếu kém. Trong quá trình quản trị doanh nghệp, một hệ
thống KSNB vững mạnh là một công cụ tối ưu để xác định sự an toàn của nguồn
vốn đầu tư, hiệu quả điều hành của nhà quản lý, kịp thời nắm bắt hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, nhằm giảm thiểu rủi ro kinh doanh và hướng đến quản trị
doanh nghiệp theo hướng đa mục tiêu. Tuy nhiên, các nhà quản trị trong doanh
nghiệp vẫn chưa thực sự hiểu rõ những nhân tố nào sẽ tác động đến hệ thống
KSNB, dẫn đến hoạt động kiểm soát chỉ dừng lại ở công tác hậu kiểm, những vấn
đề phát hiện thường là những sai phạm đã xảy ra, chưa có tác dung trong việc phát
hiện, ngăn ngừa, quản lý rủi ro và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực hiện có.
Xuất phát từ những lý do trên, việc thực hiện đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại một số đơn vị thuộc ngành giải trí trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” là một đề tài cấp thiết cần thực hiện nghiên cứu nhằm
đánh giá mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại một số đơn vị thuộc ngành giải trí trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh,
dựa trên kết quả nghiên cứu đạt được để từ đó tác giả đưa ra các hàm ý chính sách


2


nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, kiểm soát các rủi ro trọng yếu
ảnh hưởng đến việc quản lý và hoạt động của đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu này đánh giá sự tác động của các nhân tố
đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại một số công ty thuộc ngành giải trí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Mục tiêu cụ thể:
 Nhận diện các nhân tố của hệ thống kiểm soát nội bộ tác động đến tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB tại một số công ty thuộc ngành giải trí trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
 Đo lường mức độ ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ đến tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB tại một số công ty thuộc ngành giải trí trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn này có các câu hỏi nghiên cứu chi tiết như sau:
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào của hệ thống kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại một số công ty thuộc ngành giải trí trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố của hệ thống kiểm soát nội bộ
đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại một số công ty thuộc ngành giải trí trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống KSNB và các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB tại một số công ty thuộc ngành giải trí trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng khảo sát là Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các Kế
toán viên tại các công ty.
Phạm vi nghiên cứu là khảo sát 52 đơn vị thuộc ngành giải trí trên địa bàn
TP.HCM năm 2018.



3

Giới hạn của đề tài:
Đề tài tiếp cận hệ thống kiểm soát nội bộ theo năm bộ phận cấu thành nên
chỉ thể hiện hệ thống kiểm soát nội bộ dưới góc nhìn chung nhất
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: kết hợp phương pháp định tính và phương pháp
định lượng để phân tích và trình bày dữ liệu.
Phương pháp định tính: Nghiên cứu định tính trong luận văn sử dụng là
phương pháp phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia để khám phá, điều chỉnh và bổ
sung biến quan sát cho phù hợp dựa theo thang đo có sẵn.
Phương pháp định lượng: Dữ liệu được thu thập bằng cách kết hợp gửi bản
câu hỏi khảo sát giấy và thông qua internet tại một số đơn vị thuộc ngành giải trí
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Do giới hạn về thời gian và chi phí nên mẫu
được chọn theo phương pháp thuận tiện với kích thước mẫu là 180. Mục đích là để
đánh giá giá trị và độ tin cậy của thang đo và kiểm định mô hình lý. Phương pháp
độ tin cậy Cronbach’s anpha, phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần
mềm SPSS dùng để sàng lọc thang đo và các khái niệm nghiên cứu. Phương pháp
phân tích nhân tố khẳng định CFA và phương pháp phân tích mô hình cấu trúc
tuyến tính SEM được sử dụng để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu bằng
phần mềm AMOS.
6. Đóng góp của đề tài
Với mục tiêu nghiên cứu trên, những đóng góp của đề tài thể hiện ở cả hai
mặt lý luận và vận dụng thực tiễn, cụ thể:
Về lý luận: Luận văn đã xác định các yếu tố của hệ thống KSNB, trên cơ sở
đó cụ thể hóa lý luận chung vào hệ thống KSNB tại một số đơn vị thuộc ngành giải
trí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và xác định nhân tố nào ảnh hưởng nhất
đến đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị đó.
Về thực tiễn: Nghiên cứu này sẽ giúp cho nhà quản lý tại một số đơn vị thuộc

ngành giải trí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thấy rõ được thực trạng và tầm
quan trọng của việc tổ chức một hệ thống KSNB tốt, từ đó đưa ra các giải pháp phù


4

hợp để hoàn thiện, nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra, nâng cao hiệu quả hoạt động
và phát triển nền kinh tế.
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Luận văn gồm có 5 chương, với nội dung chính của các chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu trước
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Qua một thời gian tìm hiểu và tham khảo nhiều tài liệu đối với các vấn đề liên
quan đến đề tài mà tác giả đang nghiên cứu, tác giả nhận thấy rằng có rất nhiều đề
tài nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến hệ thống KSNB. Mỗi nghiên
cứu phân tích những khía cạnh khác nhau tác động đến hệ thống KSNB trong từng
ngành nghề, lĩnh vực riêng biệt. Các nghiên cứu có liên quan như sau:
1.1 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB trên thế giới
Jeffrey Doyle, Weili Ge, Sarah McVay, 2005, Determinants of weaknesses
in internal control over financial reporting. Tác giả xem xét các yếu tố quyết định
đến điểm yếu cơ bản của hệ thống KSNB cho 779 công ty trong tổng số 970 công ty
được khảo sát từ tháng 8/2002 đến năm 2005. Nhóm tác giả điều tra xem các điểm

yếu trong hệ thống KSNB có liên quan đến quy mô, thời gian hoạt động, tình hình
tài chính, tính phức tạp của Báo cáo tài chính, sự tăng trưởng, phí cơ cấu lại và quản
trị doanh nghiệp hay không. Kết quả cho thấy đa số các công ty nhỏ, thời gian hoạt
động ngắn, tài chính yếu kém, Báo cáo tài chính phức tạp, tăng trưởng nhanh hoặc
trong giai đoạn tái cơ cấu sẽ có KSNB yếu kém. Hoặc các công ty đang gặp khó
khăn trong việc kiểm soát Báo cáo tài chính khi thiếu nguồn lực, vấn đề kế toán
phức tạp và môi trường kinh doanh thay đổi. Giới hạn của nghiên cứu là thu thập dữ
liệu trong thời gian ngắn, các doanh nghiệp trong cuộc điều tra có thể không phát
hiện hoặc không tiết lộ điểm yếu của KSNB, do đó tác giả không thể xác định chính
xác mẫu.
Amudo Angella and Inanga L. Eno, 2009. Evaluation of Internal Control
Systems: A case study from Uganda. Nghiên cứu đánh giá hệ thống KSNB trong
các dự án của Uganda, được tài trợ bởi ngân hàng phát triển Châu Phi. Ngoài việc
đánh giá hệ thống KSNB thông qua 5 thành phần của hệ thống, tác giả còn bổ sung
thêm biến công nghệ thông tin. Nghiên cứu xác định 5 thành phần của hệ thống
KSNB và công nghệ thông tin là biến độc lập, ủy quyền và quan hệ lao động được
xem như biến điều tiết. Kết quả cho thấy một số thành phần của hệ thống KSNB
còn thiếu trong dự án này, dẫn đến hệ thống KSNB hoạt động không hiệu quả. Do


6

đó, sự xuất hiện và hoạt động đúng đắn của tất cả các biến độc lập sẽ đảm bảo tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB.
Jokipii, Annukka, 2010. Determinants and consequences of internal control
in firms: a contingency theory based analysis, Journal of Management &
Governance – Để đảm bảo tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, độ tin cậy
của thông tin và sự tuân thủ pháp luật, các công ty cần có sự kiểm soát nội bộ đầy
đủ. Tuy nhiên, một số khuôn khổ (COSO, CoCo vv) cho rằng để kiểm soát hệ thống
nội bộ hiệu quả cần xem xét sự thay đổi các đặc điểm của từng công ty. Nghiên cứu

nhằm kiểm tra xem các đặc điểm dự phòng (chiến lược, quy mô, cơ cấu tổ chức và
sự không chắc chắn về môi trường) có tác động đến cấu trúc kiểm soát nội bộ hay
không và tập trung vào kiểm soát nội bộ và hiệu quả của nó bằng cách sử dụng lý
thuyết dự phòng. Tác giả cũng khảo sát các mối quan hệ bằng cách sử dụng mô hình
phương trình kết cấu (SEM) và trình bày các kết quả thực nghiệm từ cuộc khảo sát
dựa trên web của 741 công ty ở Phần Lan. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng
đặc điểm chiến lược của công ty và sự không chắc chắn về môi trường tác động
mạnh và có ý nghĩa thống kê đối với hệ thống kiểm soát nội bộ.
P Muraleetharan, 2011. Internal control and impact of financial performance
ofthe organizations (special reference public and private organizations in jaffna
district). Thông qua bảng câu hỏi, quan sát và phỏng vấn với mẫu nghiên cứu là 181
người làm việc trong các công ty tại Jaffna, sử dụng kiểm định bằng hồi quy để đo
lường ảnh hưởng KSNB đến hiệu quả hoạt động của các công ty. Trong đó, các
nhân tố của KSNB được đo lường bằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm soát và hiệu quả tài chính được đo bằng lợi nhuận và tính thanh khoản.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng hệ thống KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả
hoạt động của công ty.
Mongkolsamai, Varipin, Usshawanitchakit, Phapruke, 2012. Impacts of
internal control strategy on efficiency operation of organization of Thai listed firms.
Nghiên cứu được tiến hành khi khảo sát trên 120 công ty niêm yết tại Thái Lan. Kết
quả cho thấy 3 bộ phận của hệ thống KSNB là môi trường kiểm soát, đánh giá rủi


7

ro, thông tin và truyền thông có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của tổ
chức. Bên cạnh đó, yếu tố cách thức điều hành của nhà quản lý, kiến thức, kinh
nghiệm của nhân viên, sự đa dạng giao dịch kinh doanh, và người tham gia cũng tác
động tích cực vào chiến lược KSNB.
Onumah, J. M., Kuipo, R., and Obeng, V.A, 2012. Effectiveness of Internal

Control Systems of listed firms in Ghana. Nghiên cứu xem xét tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB trong 33 công ty niêm yết tại Ghana. Tác giả xem xét trên 5 thành
phần của hệ thống KSNB theo quan điểm của COSO (1992). Kết quả cho thấy hệ
thống KSNB hoạt động chưa thực sự hiệu quả, mặc dù thành phần môi trường kiểm
soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông đều cho giá trị trung bình cao, nhưng
thành phần hoạt động kiểm soát và giám sát lại có giá trị trung bình khá thấp. Điều
này đặt ra thách thức đối với các nhà quản trị trong việc đưa ra các quyết định
nhanh chóng và phù hợp nhằm cải tiến hệ thống KSNB tại công ty.
Ayagre Philip, 2014. The effectiveness of Internal Control Systems of banks:
The case of Ghanaian banks. Tác giả nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
trong 53 ngân hàng tại Ghana. Dựa trên quan điểm COSO (1992), tuy nhiên tác giả
chỉ xem xét trên 2 thành phần của hệ thống KSNB là môi trường kiểm soát và giám
sát. Thông qua các nghiên cứu trước và bảng câu hỏi khảo sát các nhà quản trị cấp
cao và cấp trung, kết quả cho thấy môi trường kiểm soát và giám sát hoạt động rất
tốt. Đặc biệt, cam kết của Ban Giám đốc về tính trung thực và giá trị đạo đức là nền
tảng quan trọng nhất để môi trường kiểm soát hoạt động tốt.
1.2 Các nghiên cứu về hệ thống KSNB tại Việt Nam
“Các bước đánh giá rủi ro trong kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp Việt
Nam” - Tạp chí Nghiên cứu khoa học kiểm toán số 65 - Lại Thị Thu Thủy (năm
2013). Nghiên cứu đã đánh giá rủi ro là một yếu tố quan trọng trong kiểm soát nội
bộ, giúp các doanh nghiệp duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của mình cũng
như đảm bảo việc tuân thủ pháp luật. Thông qua đánh giá rủi ro, các doanh nghiệp
có thể phát hiện được các rủi ro thật sự - những rủi ro có thể gây ra thiệt hại nghiêm
trọng tới hoạt động của doanh nghiệp từ đó có thể phân tích và đưa ra các biện pháp


8

để ngăn ngừa và xử lý. Tác giả cũng đưa ra quan điểm về quy trình các bước có thể
thực hiện để đánh giá rủi ro trong kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp Việt Nam.

Nguyễn Ngọc Lý, 2016. “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các doanh nghiệp kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ Việt Nam”.
Dựa trên báo cáo COSO, tác giả xây dựng giả thuyết năm nhân tố ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng, tiến hành khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn
chuyên gia và thống kê phân tích bảng trả lời câu hỏi. Kết quả nghiên cứu cho thấy
hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp kinh doanh chuỗi cửa hàng bán lẻ chưa thực
sự hữu hiệu, do đó các doanh nghiệp cần chú trọng quan tâm năm nhân tố của hệ
thống KSNB.
Nguyễn Thị Phương Dung, 2016. “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu chế
xuất Linh Trung 1”. Tác giả tiến hành khảo sát 25 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài trong khu chế xuất Linh Trung 1. Qua thống kê phân tích bảng trả lời câu hỏi,
nghiên cứu kết luận tất cả 5 nhân tố cấu thành hệ thống KSNB đều ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB với mức độ khác nhau. Từ những thực trạng đưa
ra, luận văn đã kiến nghị một số giải pháp cụ thể cho 5 nhân tố để nâng cao tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp này.
Hồ Tuấn Vũ, 2017. “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
KSNB trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng, dựa trên nền tảng lý thuyết của báo cáo COSO,
BASEL và các nghiên cứu trước. Ngoài 5 nhân tố cấu thành của hệ thống KSNB,
thì tác giả đã khám phá ra 2 nhân tố mới có tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB là tổ chức chính trị và lợi ích nhóm. Từ đó, tác giả đưa ra những hàm ý chính
sách nhằm tăng cường sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương
mại tại Việt Nam.
Nguyễn Thị Phương Lan, 2018, Luận án tiến sĩ Kinh tế, “Nghiên cứu nhân tố
ảnh hưởng đến hệ thống KSNB trong các công ty cổ phần Việt Nam”. Luận án sử


9


dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp: định tính và định lượng để xem xét và mức
độ tác động của các nhân tố đến hệ thống KSNB, nhằm đưa ra một số hàm ý giúp
doanh nghiệp tổ chức và vận hành thành công hệ thống KSNB. Kết quả nghiên cho
thấy tác động cùng chiều của từng yếu tố (Chiến lược kinh doanh, Cấu trúc tổ chức,
Sự bất ổn của môi trường bên ngoài, Văn hóa tổ chức) đến từng thành phần bên
trong của hệ thống KSNB. Ngoài ra, luận án còn đánh giá sự khác biệt giữa các
nhóm đối tượng theo biến kiểm soát (qui mô, thời gian hoạt động, hình thức sở hữu)
đối với các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB.
Bảng 1.1: BẢNG TỔNG HỢP TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Tác giả (năm)

Mục tiêu nghiên

Phương pháp

cứu

nghiên cứu

Kết quả đạt được

Jeffrey Doyle,

Phân tích các yếu Dữ liệu bảng.

Weili Ge, Sarah

tố quyết định đến Biến phụ thuộc: Sự luận rằng các yếu tố


McVay (2005)

điểm yếu cơ bản hữu hiệu hệ thống (Biến độc lập) có ảnh
của

hệ

thống KSNB.

Nghiên cứu đưa ra kết

hưởng đến sự thiếu hụt

Biến độc lập: quy mô, hệ thống kiểm soát nội

KSNB

thời gian hoạt động, bộ.
tình hình tài chính,
tính phức tạp của Báo
cáo tài chính, sự tăng
trưởng, phí cơ cấu lại
và quản trị doanh
nghiệp.
Phân

and Inanga L.

nhân tố tác động Biến phụ thuộc: tính số thành phần của hệ


Eno (2009)

đến tính hữu hiệu hữu hiệu của hệ thống thống KSNB còn thiếu
của

tích

các Dữ liệu bảng.

Amudo Angella

hệ

KSNB

thống KSNB

Kết quả cho thấy một

trong dự án này, dẫn

Biến độc lập: Các đến hệ thống KSNB


10

Tác giả (năm)

Mục tiêu nghiên


Phương pháp

cứu

nghiên cứu

Kết quả đạt được

nhân tố của hệ thống hoạt động không hiệu
KSNB,

công

nghệ quả.

thông tin.
Jokipii, Annukka

Kiểm tra xem các Dữ liệu bảng.

(2010)

đặc

điểm

phòng




Đề tài nghiên cứu cho

dự Biến phụ thuộc: Hệ thấy rằng đặc điểm
tác thống KSNB

chiến lược của công ty

động đến cấu trúc Biến độc lập: các đặc và sự không chắc chắn
KSNB hay không điểm dự phòng (chiến về môi trường tác động
lược, quy mô, cơ cấu mạnh và có ý nghĩa
tổ chức và sự không thống kê đối với hệ
chắc chắn về môi thống KSNB.
trường)
P Muraleetharan,

Đo

lường

(2011)

hưởng

ảnh Dữ liệu bảng.

Kết quả nghiên cứu chỉ

KSNB Biến phụ thuộc: Hiệu ra rằng hệ thống KSNB


đến hiệu quả hoạt quả hoạt động của có ảnh hưởng đáng kể
động

của

các đơn vịc.

đến hiệu quả hoạt động

Biến độc lập: Các của công ty.

công ty

nhân tố của hệ thống
KSNB
tích

các Nghiên

Mongkolsamai,

Phân

Varipin,

nhân tố tác động lượng

cứu

định Kết quả cho thấy ngoài

3 bộ phận của hệ thống

Usshawanitchakit, đến tính hữu hiệu Biến phụ thuộc: tính KSNB là môi trường
Phapruke (2012)

của

hệ

KSNB

thống hữu hiệu của hệ thống kiểm soát, đánh giá rủi
KSNB

ro, thông tin và truyền

Biến độc lập: Các thông, thì cách thức
nhân tố của hệ thống điều hành của nhà quản
KSNB.

lý,

kiến

thức,

kinh


11


Tác giả (năm)

Mục tiêu nghiên

Phương pháp

cứu

nghiên cứu

Kết quả đạt được

nghiệm của nhân viên,
sự đa dạng giao dịch
kinh doanh, và người
tham gia cũng tác động
tích cực vào chiến lược
KSNB.
tích

các Nghiên

cứu

định Kết quả cho thấy hệ

Onumah, J. M.,

Phân


Kuipo, R., and

nhân tố tác động lượng

Obeng, V.A

đến tính hữu hiệu Biến phụ thuộc: tính chưa thực sự hiệu quả,

(2012)

của

hệ

KSNB

thống KSNB hoạt động

thống hữu hiệu của hệ thống mặc dù thành phần môi
KSNB

trường kiểm soát, đánh

Biến độc lập: Các giá rủi ro, thông tin và
nhân tố của hệ thống truyền thông đều cho
KSNB.

giá trị trung bình cao,
nhưng thành phần hoạt

động kiểm soát và giám
sát lại có giá trị trung
bình khá thấp.

tích

các Biến phụ thuộc: tính Kết quả cho thấy môi

Ayagre Philip

Phân

(2014)

nhân tố tác động hữu hiệu của hệ thống trường kiểm soát và
đến tính hữu hiệu KSNB
của

hệ

KSNB

giám sát hoạt động rất

thống Biến độc lập: môi tốt. Đặc biệt, cam kết
trường kiểm soát và của Ban Giám đốc về
giám sát

tính trung thực và giá
trị đạo đức là nền tảng

quan trọng nhất để môi
trường kiểm soát hoạt


12

Tác giả (năm)

Mục tiêu nghiên

Phương pháp

cứu

nghiên cứu

Kết quả đạt được
động tốt.

Lại Thị Thu Thủy

Quy trình đánh Nghiên cứu định tính. Kết quả nghiên cứu cho

(2013)

giá rủi ro trong

thấy tầm quan trọng của

kiểm soát nội bộ


việc đánh giá rủi ro

tại

doanh

trong KSNB, từ đó đưa

nghiệp Việt Nam

ra quan điểm về quy

các

trình thực hiện để đánh
giá rủi ro trong KSNB
tại các doanh nghiệp
Việt Nam
Nguyễn Ngọc Lý,

Các yếu tố ảnh Phương pháp nghiên Hệ thống KSNB tại các

(2016)

hưởng

tới

hệ cứu hỗn hợp: Định doanh


thống KSNB tại tính và định lượng.
các

chuỗi

nghiệp

kinh

doanh chuỗi cửa hàng

cửa Biến phụ thuộc: Tính bán lẻ chưa thực sự hữu

hàng bán lẻ Việt hữu hiệu của hệ thống hiệu, do đó các doanh
Nam

KSNB

nghiệp cần chú trọng

Biến độc lập: Các quan tâm năm nhân tố
nhân tố của hệ thống của hệ thống KSNB.
KSNB
Nguyễn Thị

Các yếu tố ảnh Nghiên

Phương Dung


hưởng

(2016)

hữu hiệu của hệ Biến phụ thuộc: Tính thống KSNB đều ảnh

đến

sự lượng.

cứu

định Nghiên cứu kết luận 5
nhân tố cấu thành hệ

thống KSNB tại hữu hiệu của hệ thống hưởng đến tính hữu
các doanh nghiệp KSNB.

hiệu

của

hệ

thống

có vốn đầu tư Biến độc lập: Các KSNB với mức độ khác
nước ngoài trong nhân tố của hệ thống nhau. Từ đó kiến nghị



13

Tác giả (năm)

Mục tiêu nghiên

Phương pháp

cứu

nghiên cứu

khu

chế

Kết quả đạt được

xuất KSNB.

một số giải pháp cụ thể.

Hồ Tuấn Vũ

Xác định 7 nhân Nghiên cứu hỗn hợp

Tác giả đã khám phá

(2017)


tố và mức độ ảnh Biến phụ thuộc: tính thêm 2 nhân tố mới là

Linh Trung 1

hưởng của các hữu hiệu của hệ thống nhân tố thể chế chính trị
nhân tố đến tính KSNB.

và lợi ích nhóm ngoài

hữu hiệu của hệ Biến độc lập: 5 nhân các nhân tố của hệ
thống KSNB tại tố
các NHTM

của

hệ

thống thống KSNB có ảnh

KSNB, thể chế chính hưởng đến tính hữu
trị, lợi ích nhóm

hiệu

của

hệ

thống


KSNB tại các NHTM
Nguyễn Thị

Xem xét và mức Nghiên cứu hỗn hợp

Phương Lan

độ tác động của Biến phụ thuộc: tính thấy tác động cùng

(2018)

các nhân tố đến hữu hiệu của hệ thống chiều của từng biến độc
hệ thống KSNB

KSNB.

Kết quả nghiên cho

lập đến từng thành phần

Biến độc lập: Chiến bên trong của hệ thống
lược kinh doanh, Cấu KSNB, đánh giá sự
trúc tổ chức, Sự bất khác

biệt

giữa

các


ổn của môi trường nhóm đối tượng theo
bên ngoài, Văn hóa tổ biến kiểm soát (qui mô,
chức

thời gian hoạt động,
hình thức sở hữu) đối
với các yếu tố cấu
thành hệ thống KSNB.


14

1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước
Sau khi tìm hiểu các bài nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề
tài của luận văn, tác giả có một số nhận xét sau:
Các công trình nghiên cứu đã cho thấy được hệ thống KSNB là một đề tài
vẫn được nhiều tác giả lựa chọn để nghiên cứu cho đến nay. Việc nghiên cứu vận
dụng hệ thống KSNB đã được thực hiện khá phổ biến trong từng ngành nghề, lĩnh
vực khác nhau.
Các đề tài nghiên cứu của nước ngoài đã nêu lên được sự hiện diện của hệ
thống KSNB trong các đơn vị, nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống KSNB, nhằm
tăng cường hơn nữa tính minh bạch hay trách nhiệm giải trình tài chính trong quản
lý tài chính của các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là đề cao vai trò của hệ thống
KSNB trong việc tác động tích cực tới công tác thu nhập của đơn vị.
Đối với các nghiên cứu trong nước, tác giả nhận thấy rằng các đề tài đã tập
trung nghiên cứu lý luận về hệ thống KSNB, việc thực hiện KSNB theo hướng dẫn
của COSO hay INTOSAI; nghiên cứu hệ thống KSNB tại một đơn vị cụ thể; ảnh
hưởng của hệ thống KSNB theo các khía cạnh khác nhau, các lĩnh vực khác nhau
nhận ra các mặt còn tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
1.4 Khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu của tác giả

1.4.1 Khoảng trống nghiên cứu
Từ việc nhận xét các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan
đến đề tài của luận văn, tác giả nhận thấy chưa có đề tài nghiên cứu đến hệ thống
KSNB trong ngành giải trí, hay nói cách khác là nghiên cứu một cách hệ thống, trực
tiếp về sự tác động của các nhân tố thuộc hệ thống KSNB đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB; trong khi ngành giải trí là một lĩnh vực có vai trò quan trọng trong
nền kinh tế như tác giả đã đề cập ở trên. Do đó, tác giả cho rằng đây chính là
khoảng trống nghiên cứu để tác giả có thể thực hiện đề tài này.
1.4.2 Định hướng nghiên cứu của tác giả
Tác giả sẽ tiếp tục kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước đã công bố để thực hiện nghiên cứu về các nhân tố của hệ thống KSNB


15

tác động tới tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại một số đơn vị thuộc ngành giải trí
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Các nhân tố trên theo COSO 2013 bao gồm: Môi
trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông,
Giám sát. Tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu tại các một số đơn vị thuộc ngành giải trí
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh bởi vì TP. Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất nước ta,
một trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, đầu mối giao lưu quốc
tế, có vị trí chính trị quan trọng của cả nước, do đó nơi đây cũng tập trung nguồn
thu lớn nhất của ngành giải trí. Việc nâng cao được hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh tại các đơn vị thuộc ngành giải trí trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh sẽ góp phần
rất lớn vào ngân sách nhà nước của nước ta.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1:
Chương này tác giả đã tổng quan về các nghiên cứu trong và ngoài nước có
liên quan đến hệ thống KSNB dựa trên cơ sở chọn lọc các nghiên cứu tiêu biểu đã
được công bố, nêu lên được các đóng góp của các đề tài cũng như các hạn chế còn
chưa được nghiên cứu để từ đó tác giả đưa ra khoảng trống nghiên cứu và sự cần

thiết phải thực hiện đề tài này.


×