Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Ke hoach kinh doanh trung tam ngoai ngu nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.01 KB, 51 trang )

Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Trần Đại Thành

Tôi viết bảng kế hoạch kd này nhằm đánh giá, đo lường khả năng thành công khi
mở trung tâm ngoại ngữ tại Nha Trang, đặc biệt đây sẽ giúp ích rất nhiều cho
những bạn trẻ khởi nghiệp
Ý tưởng khởi sự kinh doanh: Trung tâm tiếng Anh
Tựa Đề

Khởi nghiệp luôn là một bài toán nan giải của các bạn trẻ, đặc biệt là các bạn vừa
mới tốt nghiệp, tôi cũng vậy. Nhưng không phải vì những khó khăn trước mắt như thiếu
vốn, thiếu kinh nghiệm và đau khổ nhất trong khởi nghiệp không phải vì hàng không tốt
không bán được mà nó chính là không biết cách đóng gói đưa đến tay khách hàng có
nghĩa là các bạn luôn boăn khoăn cách tìm kiến khách hàng như thế nào? Vì khách hàng
là người trả tiền cho chúng tôi và nuôi sống dự án lớn lên.
Các nhà khởi nghiệp của chúng ta luôn tìm kiếm những ngành nghề, lĩnh vực mà ở
đó sản phẩm tạo ra luôn có nguồn khách hàng dồi dào cần đến với số lượng lớn và
thường xuyên ổn định, trong số đó giáo dục là một trong những tiêu điểm khiến cho họ
phải suy nghĩ và xem xét lại. Giáo dục không chỉ những chủ thể kinh doanh mới quan
tâm, mà ở đây có cả nhà nước và toàn thể mọi người trên quả địa cầu này. Mà quan tâm
hàng đầu cho chất lượng kiến thức và giá trị đồng tiền sau này của con em mình đó chính
là các bậc cha, mẹ - người mà có thể hy sinh tất cả để cho con mình đi học để về sau con
có cuộc sống sung túc. Như vậy, để khởi nghiệp thành công với dự án giáo dục con người
thì chất lượng phải là tiêu chí ưu tiên số 1 vì đây là cơ sở để các bậc phụ huynh và học
1


Trần Đại Thành


Bacitikdaithanh

/>
viên lực chọn. Ta thấy tiếng anh là ngôn ngữ quốc tế, trong các cuộc thảo luận, soạn thảo
hợp đồng, đàm phán kinh doanh, hướng dẫn du lịch… tiếng anh đóng vài trò chủ chốt
trong việc kết nối những con người ở những quốc gia lại với nhau. Đồng thời, các cv xin
việc điều có thêm một chứng chỉ ngoại ngữ để có được một vị trí tốt hơn, từ đó thấy được
một lượng cầu khổng lồ và nó không bão hòa mà ngày càng lớn lên.
Để có một cơ sở vững chắc cho chúng tôi mở rộng các hoạt động kinh doanh và
sẽ là đoàn bẩy để chúng tôi phát triển trên thương trường nhằm đạt những mục tiêu mà
chúng tôi muốn trong vài năm tới. Mà đặc biệt hơn chúng tôi nhận ra rằng bước đầu tiên
là bước quan trọng nhất trong sự thành công khi triển khai bất kỳ một kế hoạch kinh
doanh nào, vì thế phải thành công, không thể đánh đổi hoan phí sức người sức của được.
Khởi nghiệp cũng giống như đưa một con thuyền bắt đầu hạ thủy và giương buồm ra
khơi. Con thuyền sẽ có hành trình lênh đênh trên biển cả mênh mông để tìm tới những
chân trời mới. Để con thuyền có thể dễ dàng người ta sử dụng la bàn, bản đồ làm công cụ
để chỉ đường, định hướng. Doanh nghiệp mới khởi nghiệp cũng giống con thuyền. Doanh
nghiệp đứng trước thị trường bao la và không biết mình phải làm sao để có thể tồn tại và
phát triển, làm thế nào để tránh được những cơn bão, những cơn dông có thể thổi bay bất
cứ lức nào. Để tìm ra định hướng, để có kim chỉ nam cho doanh nghiệp người ta cần có
một kế hoạch khởi sự kinh doanh, kế hoạch này sẽ giúp doanh nghiệp có thể hiểu chính
bản thân và đưa ra được những định hướng cho tương lai. Do đó chúng tôi đã hội về, vẽ
ra một kế hoạch khởi sự kinh doanh cụ thể chi tiết nhằm dùng nó làm kim chỉ nam để
xuyên suốt quá trình hoạt động của trung tâm, ngoài ra nó sẽ là cơ sở để chúng tôi huy
động vốn từ các nhà đầu tư và nó sẽ là cơ sỡ vững tin cho các nhà cung cấp của chúng
tôi.
Chúng tôi tin rằng với bảng kế hoạch khởi sự kinh doanh chi tiết của ý tưởng sẽ
được quan tâm và triển khai thành công.

2



Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Trần Đại Thành

3


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
1. Bảng tóm tắt
1.1 Mô tả cơ hội
Nhận thấy đất nước chúng ta đang mở đầu công cuộc đổi mới công nghiệp hóa
hiện đại hóa và đang có xu hướng hướng ngoại và đặc biệt hơn là muốn giảm khoảng
cách giữa các quốc gia lại với nhau. Trong đó ngoại ngữ thông dụng mới chính là cầu nối
giữa nước ta với nước bạn lại với nhau, không chỉ để quan hệ, hợp tác làm ăn mà còn trao
đổi kiến thức và những văn hóa mỗi miền trên quả địa cầu này. Tại Việt Nam có rất nhiều
người nước ngoài định cư, công tác, sống và làm việc nơi đây. Ngoài ra tại các trường
Đại học, Cao đẳng, Trung cấp đều có điều kiện tốt nghiệp bằng một bằng ngoại ngữ, mà
quan trọng là anh ngữ. Không chỉ thế, xã hội ngày càng phát triển, đời sống khá giả hơn,
các bậc phụ huynh của các học sinh từ bậc Tiểu học đến Phổ thông đều nghĩ đến việc đầu
tư kiến thức ngoại ngữ cho con mình, do đó họ đã gữi con đi học kèm tại các nhà thầy
(cô) đã dạy trước lớp học các trung tâm có uy tín. Nhưng đó chỉ là một trong những điểm
mà ta nhắm tới, mà còn quên đi một thị phần đó là những người đã đi làm, đặc biệt tại các
công ty luôn có một tiêu chuẩn ngoại ngữ trước khi tuyển dụng, thường là chứng chỉ

Toeic. Riêng tại thị trường Nha Trang, đặc biệt có trên 7 trường Đại học, Cao đẳng, ngoài
ra còn một số trường Trung cấp, Phổ thông và có rất nhiều doanh nghiệp bao bọc xung
quanh thành phố. Nha Trang lại là thành phố biển mạnh về tiềm năng du lịch và là một
trong 29 vịnh đẹp nhất thế giới, lại càng cần hơn nữa về trang bị ngoại ngữ hơn một số
thành phố khác. Đặc biệt hơn thị trường này mới bắt đầu xu thế chưa đến giai đoạn bão
hòa, lại càng béo bỡ . Do đó tôi quyết định nhảy vào thị trường này, ngoài những ý trên
nhận thấy nó rất phù hợp với số vốn hiện có ít ỏi của tôi và tôi đã có vài cộng sự là giáo
viên anh ngữ đã từng du học nước ngoài hổ trợ tôi.
Số kinh phí chúng tôi hy vọng có là : 300.000.000 đồng
4


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Đầu tư (mua máy móc thiết bị) : 182.760.000đồng
Tăng vốn lưu động: 117.240.000 đồng

Tiêu chí

Tiềm năng

Sự hấp dẫn

Lĩnh vực và thị trường
Thị trường
Khách hàng
Lợi ích của người tiêu dùng
Giá trị gia tăng

Vòng đời sản phẩm
Cấu trúc thị trường
Độ lớn của thị trường
Tỷ lệ tăng trưởng
Dung lượng thị trường
Thị phần có thể đạt được
(năm thứ 5)
Cấu trúc chi phí
Nền kinh tế
Thời gian hòa vốn trên dòng
tiền mặt dương
Tiềm năng lợi nhuận từ đầu

Yêu cầu về vốn
Tỷ lệ lợi nhuận tiềm năng
nội bộ
Đặc điểm của dòng tiền
nhàn rỗi
Tăng trưởng doanh số bán
hàng
Cường độ tài sản
Vốn hoạt động tự phát
Chi phí vốn/nghiên cứu và
phát triển

Phân tích ở trên
Phân tích ở trên
Phân tích ở trên
Có kế quả ngay
Phân tích ở trên

Ngắn
Cạnh tranh không hoàn hảo
Doanh số 1 tỷ triệu trên năm
Tăng trưởng 10%-30%
Phân tích ở trên
1/5 dung lượng

Cao
Cao
Cao
Cao
Trung bình
Cao
Cao
Cao
Trung bình
Cao
Trung bình

Chi phí thấp

Cao

2 tháng đầu tiên

Cao

Tối thiểu 25%

Cao


Rất thất
Tối thiểu 25%/năm

Cao
Cao

Có ích, vững chắc, chiếm tối thiểu 20-30% Cao
của doanh thu
Trung bình 15%
Cao
Thấp/doanh thu
Thấp, chỉ những
5 yêu cầu lớn
Yêu cầu thấp

Cao
Cao
Cao


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế
Thời gian đến hòa vốn
Vấn đề lãi
Tiềm năng giá trị gia tăng
Cơ cấu và chiến lược thu lãi
Vấn đề lợi thế cạnh tranh

Chi phí cố định và biến đổi
Kiểm soát chi phí, giá cả và
phân phối
Rào cản gia nhập
Bảo vệ tính độc quyền
Phản ứng/thời gian
Lợi thế hợp pháp, mang tính
hợp đồng
Hợp đồng và mạng lưới
Nhân lực chủ chốt
Đội ngũ quản lý
Đội ngũ đầu tư tự doanh
Kinh nghiệm nghành nghề
và công nghệ
Sự chính trực
Sự thành thực về trí tuệ
Vấn đề thiếu sót tai hại
Tiêu chí cá nhân
Mục đích và sự phù hợp
Vấn đề bên ngoài /bên trong
Chi phí cơ hội
Sự khao khát
Chịu đựng rủi ro/phần
thưởng
Chịu đựng căng thẳng
Sự phân biệt chiến lược
Mức độ phù hợp

/>
30%, lâu bền

Cao, hơn 10% lâu bền
2 tháng đầu

Trung bình
Cao
Cao

Giá trị chiến lược cao
Lựa chọn hiện tại

Cao
Cao

Thấp nhất, san bằng chi phí hoạt động
Bình thường cho tới mạnh

Cao
Cao

Không
Cạnh tranh trong thời gian dài
Không có

Thấp
Thấp
Thấp

Phát triển tốt, tiếp cận được
Đội ngũ hạng A


Cao
Cao

Sự kết hợp với những người xuất sắc
Tốt, có nhiều kinh nghiệm

Cao
Cao

Tiêu chuẩn cao nhất
Cô gắng học hỏi
Không tồn tại

Cao
Trung bình
Cao

ổn định công việc, muốn cái mình có
Thành công có thể đạt tới được/hạn chế rủi ro
Cắt giảm chấp nhận được đối với lương,vv..
Đào tạo có kiến thức
Rủi ro đã được tính toán; tỷ lệ rủi ro/phần
thưởng thấp
Phấn đấu dưới áp lực

Cao
Cao
Cao
Cao
Cao


Cao

Cao
6

Cao


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
Đội ngũ
Quản lý dịch vụ
Tính thời gian
Sự sinh hoạt
Định hướng cơ hội
Định giá

/>
Xuất sắc
Tốt, vượt trội
Xuôi theo dòng chảy
Dễ thích ứng
Luôn tìm kiếm cơ hội
Bằng hoặc gần với giá của người dẫn đầu

Cao
Cao
Cao
Cao

Cao
Cao

Tầm nhìn và sứ mệnh của trung tâm
Tầm nhìn
Chúng tôi luôn luôn phấn đấu đạt một trong top 2 trung tâm anh ngữ có chất
lượng, uy tín đào tạo cao nhất Thị trường Nha Trang trong 5 năm tới và top 20 trên toàn
quốc. Học viên đến với trung tâm chúng tôi luôn hài lòng với chất lượng mà chúng tôi
mang lại. Nơi mà học viên tỏa sáng.
Sứ mạng
Không chỉ ngừng lại ở việc đáp ứng nhu cầu học viên, chúng tôi còn đi sâu khai
thác lồng khép các kỹ năng sống vào các khóa học, bám sát thực tế và đem đến cho học
viên cả giác thỏa mái nhất, hiệu quả nhất trong từng cảm nhận của học viên.

1.2 Tổng quan về ngành giáo dục
Theo số liệu thống kê giáo dục thường xuyên vào năm 2011 số trung tâm tin học,
ngoại ngữ Foreign language information centers là 1.683, năm 2012 là 1.891 tăng
12.36%. Như vậy ta có thể dự đoán vào năm 2014 con số lên tới 2.387, từ đó ta thấy sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt. Số học sinh phổ thông năm 2011 là 2.755.210 và năm 2012
là 2.835.025, số sinh viên năm 2011 là 2.162.106 và năm 2012 là 2.204.313 qua đó ta
thấy tăng 10%/năm. Khối lượng kiến thức cơ bản của học sinh phổ thông hiện nay lớn
hơn và rộng hơn so với trước đây, nhất là về các môn khoa học tự nhiên, toán, tin học,
ngoại ngữ. Chương trình ở một số môn học đã tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực.
Học sinh Việt Nam đi du học đều được vào thẳng các cấp học tương đương, phần lớn lưu
học sinh đều học tốt. Việc đào tạo học sinh giỏi có nhiều thành tích và được các nước
đánh giá cao; nhiều học sinh Việt Nam đạt giải cao trong các kỳ thi quốc tế.
Giáo dục không chính quy phát triển mạnh trong các năm gần đây. Tính trung
bình, hàng năm có khoảng 700.000 người theo học các chương trình bồi dưỡng ngoại
7



Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
ngữ, tin học, giáo dục từ xa và một số lượng khá lớn sinh viên các khóa đào tạo liên kết
giữa các trường và địa phương. Quy mô giáo dục không chính quy phát triển nhanh,
nhưng công tác quản lý còn yếu kém và điều kiện bảo đảm chất lượng còn rất thấp.Đội
ngũ giáo viên không chính quy nhìn chung còn thiếu và trình độ thấp; cơ sở vật chất còn
nghèo nàn, điều kiện để tổ chức thực hành, thực nghiệm còn rất hạn chế.
1.3 Thị trường mục tiêu

Thị trường Thành phố Nha Trang trong giai đoạn phát triển
Lý do lựa chọn:
-

Am hiểu thị trường Nha Trang
Có rất nhiều sinh viên, trên 7 trường đại học, cao đẳng
Có khá nhiều người đi làm tại các doanh nghiệp
Thị trường ngách ít cạnh tranh hơn
Nhu cầu lớn, điểm đến du lịch

Khách hàng mục tiêu: sinh viên, người đi làm

1.4 Năng lực và lợi thế cạnh tranh
Năng lực
-

Phương pháp giảng dạy tốt, sử dụng giáo trình chuẩn quốc tế.
Học phí rẻ hơn so với các trung tâm ngoại ngữ khác.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại.
Giảng viên có khả năng sư phạm, tận tâm với công việc, được chọn với quy
trình chặt chẽ.
Là người đi sau, tiếp thu được những cái mới mẻ
Học hỏi những cái sai của người đi trước và thay đổi nó thành thế mạnh
Tuổi trẻ, mạnh mẻ tràn đầy sinh lực để thực hiện mục tiêu.
Hệ thống đội ngũ nhân viên được tuyển, huấn luyện và đào tạo chuyên nghiệp.

Lợi thế cạnh tranh

8


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
-

-

/>
Đội ngũ giáo viên nhiệt huyết, luôn có phương pháp giảng dạy phù hợp, tạo
điều tốt nhất cho các học viên tiếp thu bài giảng: có trình độ Đại học và sau
Đại học ( tu nghiệp nước ngoài), 3 năm kinh nghiệm và có qua phỏng vấn sơ
tuyển.
Học trực tiếp với một vài giáo viên nước ngoài.

1.5 Đội ngũ nhân sự
Hiệu trưởng/giám đốc kim kế toán, nhân viên kinh doanh: 1
Giáo viên: 8 trình độ từ đại học trở lên, được tu nghiệp nước ngoài
Lễ tân: 2, trình độ từ trung cấp trở lên

Tạp vụ: 1
Bảo vệ: 1
1.6 Sản phẩm/ dịch vụ chào bán
Tiếng Anh dành trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày
Luyện thi Toeic cấp tốc
Chương trình TOEIC
Tiếng anh thương mại
Tiếng Anh dành cho học sinh, sinh viên
Tiếng Anh dành cho công việc: văn phòng, tài xế, nhà hàng, khách sạn...

9


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
MỤC LỤC
Tựa đề .................................................................................................................................. 1
I. Bảng tóm tắt ...................................................................................................................... 3
1.1 Mô tả cơ hội ................................................................................................................. 3
1.2 Tổng quan về ngành kinh doanh ................................................................................. 6
1.3 Thị trường mục tiêu ..................................................................................................... 7
1.4 Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ................................................................... 7
1.5 Đội ngũ nhân viên........................................................................................................ 8
1.6 Sản phẩm/ dịch vụ chào bán ........................................................................................ 8
Mục lục ................................................................................................................................ 9
II. Phân tích về ngành, khách hàng và đối thủ cạnh tranh ................................................... 11
2.1 Phân tích tổng quan về ngành ...................................................................................... 11
2.2 Phân tích khách hàng ................................................................................................... 11

2.3 Phân tích cung cầu thị trường và đối thủ cạnh trạnh ................................................... 12
2.4 Phân tích SWOT .......................................................................................................... 16
III. Miêu tả về công ty và sản phẩm .................................................................................... 18
3.1 Đôi nét về trung tâm anh ngữ Kết Nối Thế Giới ........................................................ 18
3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự.................................................................................... 18
3.3 Sản phẩm .................................................................................................................... 19
3.4 Giá trị gia tăng ............................................................................................................ 22
3.5 Lợi thế cạnh tranh ....................................................................................................... 22
3.6 Phương pháp gia nhập thị trường ............................................................................... 23
10


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
3.7 Chiến lược trong tương lai.......................................................................................... 23
IV. Kế hoạch tiếp thị............................................................................................................ 24
4.1 Phân khúc thị trường .................................................................................................. 24
4.2 Chiến lược Marketing mix.......................................................................................... 15
V. Kế hoạch hoạt động ........................................................................................................ 30
5.1 Nội dung hoạt động .................................................................................................... 30
5.2 Một số giải pháp chủ yếu để thực hiện kế hoạch ....................................................... 35
VI. Kế hoạch phát triển....................................................................................................... 36
6.1 Chiến lược phát triển trung và dài hạn ....................................................................... 36
6.2 Kế hoạch phát triển trong năm 2015 .......................................................................... 37
VII. Đội ngũ nhân sự ........................................................................................................... 37
7.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự.................................................................................... 37
7.2 Nhu cầu nhân sự cho 3 năm đầu tiên .......................................................................... 40
7.3 Đào tạo, huấn luyện nhân viên ................................................................................... 41

VIII. Những rủi ro nguy cấp ................................................................................................ 41
IX. Kế hoạch tài chính ......................................................................................................... 43
9.1 Bảng kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị và khấu hao ................................................. 49
9.2 Bảng chi phí tiền lương .............................................................................................. 44
9.3 Bảng dự kiến doanh thu .............................................................................................. 44
9.4 Chi phí hoạt động ....................................................................................................... 46
9.5 Báo cáo thu nhập ........................................................................................................ 47
9.6 Báo cáo dòng tiền ....................................................................................................... 48
Những đề nghị ..................................................................................................................... 49
Lời kết .................................................................................................................................. 49

11


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
II. Phân tích về ngành, khách hàng và đối thủ cạnh tranh
2.1 Tổng quan về ngành giáo dục
Theo số liệu thống kê giáo dục thường xuyên vào năm 2011 số trung tâm tin học,
ngoại ngữ Foreign language information centers là 1.683, năm 2012 là 1.891 tăng
12.36%. Như vậy ta có thể dự đoán vào năm 2014 con số lên tới 2.387, từ đó ta thấy sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt. Số học sinh phổ thông năm 2011 là 2.755.210 và năm 2012
là 2.835.025, số sinh viên năm 2011 là 2.162.106 và năm 2012 là 2.204.313 qua đó ta
thấy tăng 10%/năm. Khối lượng kiến thức cơ bản của học sinh phổ thông hiện nay lớn
hơn và rộng hơn so với trước đây, nhất là về các môn khoa học tự nhiên, toán, tin học,
ngoại ngữ. Chương trình ở một số môn học đã tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực.
Học sinh Việt Nam đi du học đều được vào thẳng các cấp học tương đương, phần lớn lưu
học sinh đều học tốt. Việc đào tạo học sinh giỏi có nhiều thành tích và được các nước

đánh giá cao; nhiều học sinh Việt Nam đạt giải cao trong các kỳ thi quốc tế.
Giáo dục không chính quy phát triển mạnh trong các năm gần đây. Tính trung
bình, hàng năm có khoảng 700.000 người theo học các chương trình bồi dưỡng ngoại
ngữ, tin học, giáo dục từ xa và một số lượng khá lớn sinh viên các khóa đào tạo liên kết
giữa các trường và địa phương. Quy mô giáo dục không chính quy phát triển nhanh,
nhưng công tác quản lý còn yếu kém và điều kiện bảo đảm chất lượng còn rất thấp.Đội
ngũ giáo viên không chính quy nhìn chung còn thiếu và trình độ thấp; cơ sở vật chất còn
nghèo nàn, điều kiện để tổ chức thực hành, thực nghiệm còn rất hạn chế.
2.2 Phân tích khách hàng phân khúc của ngành
Nhân khẩu học:
Độ tuổi tập trung từ 16 – 25, chủ yếu là sinh viên được nhận nguồn tiền từ cha, mẹ

12


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Một số khác là người đang đi làm nhưng chỉ chiếm một lượng rất bé, họ có thu nhập thấp
và có khả năng tự lo cuộc sống của chính mình.
Tâm lý học:
Sở thích: Vì tất cả điều là giới trẻ nên họ thích những mới mẻ, sôi nổi, năng động, muốn
thể hiện bản thân.

Cá tính:
-

-


Đối với sinh viên là chủ yếu thì tính tự tin, thích hơn người, dễ dãi, năng động
và cởi mở là chiếm đa số và rất ít bạn có tính thận trong, tự lập, khiêm nhường,
ngăn nắp, bảo thủ.
Đối với một số người đi làm có điều kiện đi học để tăng thêm vốn kiến thức thì
chiếm đa số là những tính: tự lập, khiêm nhường, thận trọng, ngăn nắp và một
số ít là tính còn lại.

Thoái quen: Làm biến đi xa, không muốn học bài trước ở nhà, phó tác cho giáo viên.
Phong cách: Nhút nhát, học cho bản thân, hay chém gió trong giờ học và học đôi khi chỉ
là tới lớp có cái gì đó thú vị
2.3 Phân tích cung, cầu thị trường và đối thủ cạnh tranh
Cầu thị trường
Vấn đề đi học anh ngữ để có thêm kiến thức không có gì là xa lạ mà mục tiêu
chính ngày nay là cơm áo gạo tiền, ta dễ nhận thấy nếu có một lao động giỏi chuyên môn
cộng thếm tiếng anh thành thạo sẽ có một mức lương cao hơn rất nhiều so với những lao
động chỉ giỏi chuyên môn và người chuẩn bị bước ra đời khả năng cao nhất là sinh viên –
họ là những con người đang miệt mài học hỏi và trang bị kiến thức cho mình để sau khi
ra trường có việc làm ổn đinh, lương cao – sẽ là nhưng đối tượng có nhu cầu học tiếng
anh cao nhất.
Trường Đại học Nha Trang mỗi năm chiêu sinh khoảng 3.400 chỉ tiêu, Đại học
Tôn Đức Thắng tuyển sinh khoảng 500, Đại học Thái Bình Dương -600, Cao đẳng Sư
phạm Trung ương – Nha Trang – 800, Cao đẳng Y tế Khánh Hòa – 650, Cao đẳng sư
13


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
phạm Nha Trang – 1380, Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang – 1200 chỉ

tiêu và một số trường khác. Từ đó ta dự báo được số lượng sinh viên đăng ký tham gia
học ngoại ngữ tại trung tâm.
Ngoài ra còn có một số người đang đi làm và một số em học sinh tham gia học tại
các trung tâm.
Cung thị trường – đối thủ cạnh tranh
Các trung tâm, cơ sở dạy tiếng Anh trên địa bàn Nha Trang
Cơ sở anh ngữ Úc Châu, Bắc Âu, Alpha Pro, Gia Bảo
Trung tâm ngoại ngữ trường Đại học Nha Trang
Trung tâm ngoại ngữ VAE
Trung tâm ngoại ngữ Phước tiến
Trung tâm ngoại ngữ Ánh Sáng
Và nay các trung tâm hầu như có giảng viên nước ngoài.
Trung tâm ngoại ngữ trường Đại học Nha Trang mở ra một vài lớp bao gồm có cả
tiếng Trung, Pháp, Nga, Anh. Trong đó các lớp tiếng anh mở ra mục đích chỉ phục vụ cho
những đợt thi mô phỏng do trường tổ chức cũng và điểm đó chỉ là điều kiện để ra trường
chứ không thể lấy chứng chỉ đó đi xin việc làm. Đa số học viên theo học là học viên trong
trường, phần lớn là các lớp năm 2 đối với Cao đẳng và năm 3 đối với Đại học. Trường
thường xuyên tổ chức thi toeic mô phỏng và có tổ chức thi toeic quốc tế.
Các trung tâm còn lại đa số là chỉ chuyên đào tạo anh ngữ và có trung tâm đào tạo
cả cấp độ A,B,C Toefl, Ielts.
trung Số cơ sở có mặt tại Uy tín (số
Nha Trang
năm có mặt
tại Trang)
Úc Châu
4 cơ sở
Đặt 1 cơ sở
Đặt tại đường 2/4 hai đầu
tiên


cái và hai cái tại vào ngày

đường Nguyễn Đình 6/5/2011
chiểu.
Tên
tâm

14

Thể loại đào tạo
Anh văn
Anh văn mẫu giáo
Anh văn thiếu nhi
Anh văn chuyên ngành
Anh văn thương mại
Anh văn xuất cảnh


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
Hiện tại số cơ sở trên
cả nước là 10

/>•



Ghi chú

Bắc Âu


3 cơ sở
Đặt 2 cơ cơ tại đường
2/4 và 1 cơ sở tại
đường Nguyễn Đình
Chiểu
Hiện tại số cơ sở trên
cả nước là 5


o
h
Năm 2011•






Ghi chú

Alpha Pro


o
h
3 cơ sở

mặt
Đặt 2 cơ sở tại đường trước năm

Nguyễn Đình Chiểu, 2011
1 cơ sở tại đường 2/4.
Hiện tại có 4 cơ sở
trên toàn quốc.


Gia Bảo

1 cơ sở đặt tại đường 5/2014
Đoàn Trần Nghiệp

VAE

số 20 Pasteur

Cuối năm
2011
15

Anh văn giao tiếp
Chương trình TOEIC
Chương trình TOEFL
Chương trình IELTS
Chủ yếu dạy Toeic cho sinh viên, và
thêm một số người đi làm, dạy vào
ban đêm. Một phần nhỏ là dạy
cho các kids vào ban ngày.
Anh văn mẫu giáo
Anh văn thiếu nhi
Anh văn thiếu niên

Anh văn giao tiếp
Chương trình TOEIC
Chương trình TOEFL
Chương trình IELTS
Chủ yếu dạy Toeic cho sinh viên, và
thêm một số người đi làm, dạy vào
ban đêm. Một phần nhỏ là dạy
cho các kids vào ban ngày.
Tiếng anh trẻ em
Tiếng anh thiếu niên – học sinh phổ
thông
Tiếng anh giao tiếp
Tiếng anh thương mại
Tiếng Nga giao tiếp
Chương trình TOEIC
Chương trình IELTS
Anh văn cho trẻ em
Anh văn giao tiếp cấp tốc
Luyện thi Toeic cấp tốc
Tiếng Trung
Tiếng Nga
Kids
Chương trình IELTS


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

Phước tiến


2 cơ sở: trụ sở chính 1994
tại 83 Yersin và chi
nhánh 2 tại số 23A Lê
Quý Đôn

/>Chương trình TOEIC
Business Enghlish
Communication
High School Students
Hotel & Restaurant
Russian
Vietnamese
Tiếng Việt cho người nước ngoài
Tiếng Nhật tổng hợp
Tiêng Hoa tổng hợp
Tiếng anh thiếu niên
Tiếng anh tổng hợp
Tiếng anh giao tiếp quốc tế và du
học
Tiếng anh thiếu nhi

Ánh Sáng

Tiếng Pháp tổng hợp
2 cơ sở
Trước năm Tiếng Anh thương mại, ngân hàng
Trụ sở chính: 85 Ngô 2005
Tiếng Anh dành cho học sinh, sinh
Gia Tự – TP. Nha
viên

Trang
Tiếng Anh dành cho công việc: văn
Cơ sở 2 : 71A Trần
phòng, tài xế, nhà hàng, khách
Quý Cáp – TP. Nha
sạn...
Trang
Tiếng Anh dành trong giao tiếp sinh
hoạt hằng ngày
Tiếng Anh dành cho việc du học
phổng vấn
Tiếng Anh dành cho định cư

16


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Điểm mạnh:
-

Giáo trình gốc, có giáo viên bản xứ.
Đa dạng hóa loại hình đào tạo
Công cụ, phòng học hiện đại
Có học bổng chuyển kỳ cho một số học viên xúc sắc.
Hoạt động marketing mạnh.
Danh tiếng và uy tín cao.
Có mặt sớm hơn trên thị trường đào tạo ngoại ngữ.

Các khóa học đa dạng: Toeic, Toefl, Ielts
Dịch vụ tư vấn, chăm sóc học viên tốt.

Điểm yếu:
-

Học phí cao
Trình độ viên nước ngoài không được đảm bảo.
Cơ sở vật chất chưa được cải thiện.
Quy trình tuyển chọn giáo viên còn nhiều thiếu sót vì thế một số giáo viên
không phát huy được thế mạnh nên chất lượng giảm.

2.4 Phân tích SWOT của ta
Điểm mạnh
-

Phương pháp giảng dạy tốt, sử dụng giáo trình chuẩn quốc tế.
Học phí rẻ hơn so với các trung tâm ngoại ngữ khác.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại.
Giảng viên có khả năng sư phạm, tận tâm với công việc, được chọn với quy
trình chặt chẽ.
Là người đi sau, tiếp thu được những cái mới mẻ
Học hỏi những cái sai của người đi trước và thay đổi nó thành thế mạnh
Tuổi trẻ, mạnh mẻ tràn đầy sinh lực để thực hiện mục tiêu.
Hệ thống đội ngũ nhân viên được tuyển, huấn luyện và đào tạo chuyên nghiệp.

Điểm yếu
-

Chưa phát huy được công tác marketing.

17


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
-

/>
Mới thành lập chưa có tên tuổi trên thị trường
Cần có thời gian để xây dựng chỗ đứng trong tâm trí khách hàng.
Là sinh viên mới ra trường, kiến thức xã hội ít ỏi hơn những người đi trước.
Không có sức ảnh hưởng lớn.
Nguồn vốn nhỏ, không có nhiều tiềm lực để có thể cạnh tranh mạnh với các
trung tâm khác ngay thuở sơ khai.
Chưa có được mối quan hệ rộng rãi với các nhà cung cấp.
Cạnh tranh yếu, không đủ sức có thể gây ra hụt vốn thua lỗ và dẫn đến giải thể

Cơ hội
-

Nhu cầu học tập ngoại ngữ rất cao và phát triển lâu dài.
Yêu cầu tốt nghiệp ngày càng cao của các trường đại học, cao đẳng.
Mức sống người dân càng cao, đầu tư học tập càng tăng.
Cơ hội làm việc lương cao tại các công ty liên doanh hoặc công ty nước ngoài.
Quy mô thị trường (thị trường mục tiêu) ngày càng được mở rộng.
Nếu hoạt động kinh doanh có hiệu quả, sẽ thu hút được sự đầu tư của các
doanh nghiệp lớn.
Khả năng định vị thương hiệu trong tâm trí đối với khách hàng tiềm năng và
khách hàng mục tiêu.
Có thể trở thành một thương hiệu nổi tiếng của vùng.


Thách thức
-

-

-

Bị các trung tâm ngoại ngữ lớn cạnh tranh.
Hoạt động kinh doanh bị ngừng trệ nếu nguồn vốn dự trữ được sử dụng hết.
Sự phát triển của kinh tế => sự đầu tư cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
tương lai.
Ngày càng khó tìm kiếm nhân viên làm với tinh thần trách nhiệm cao cộng với
môi trường làm việc áp lực, từ đó khiến cho nhân viên làm việc không đạt chất
lượng, uể ỏi, phó tác công việc làm cho hình ảnh của quán bị mờ nhạt trong
tâm trí khách hàng và bị tụt tay khách hàng.
Khách hàng ngày càng khó tính và thông minh, đòi hỏi của khách hàng ngày
càng cao về chất lượng và sự đa dạng phong phú của các sản phẩm và dịch vụ
đào tạo của trung tâm.
Chịu áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh và đối cạnh tranh.

Khả năng cạnh tranh
18


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Đây là loại hình đầu tư giáo dục nên việc thu hút các học viên đến với trung tâm

là một điều khá khó khăn. Hơn nữa, đối thủ lớn là các trung tâm đã có vị trí nhất định
trong thị trường và đang phát triển, cũng có những phương thức thu hút học viên khá hấp
dẫn và giữ uy tín cao, chẳng hạn như Úc Châu, Bắc Âu… Tuy nhiên, nhận thấy phần lớn
học phí cho các khóa học của học viên thường vào loại đắt đỏ và chất lượng giảng dạy
còn chưa cao như: trình độ sư phạm của giáo viên còn yếu, môi trường học tập chưa đáp
ứng được yêu cầu của các học viên.
Một điều đáng lưu ý phải kể đến đó là các học viên – chủ yếu là sinh viên, có tinh
thần học tập rất cao và nghiêm túc nên cân nhắc rất kỹ khi lựa chọn địa điểm học tập và
luôn hướng tới những địa điểm có uy tín, chất lượng cao và đáng tin cậy. Bên cạnh đó,
sinh viên cũng có xu hướng học theo phong trào, cùng nhau đăng kí học.

III. Miêu tả về công ty và sản phẩm
3.1 Đôi nét về trung tâm anh ngữ Kết Nối Thế Giới (Connect The World)
Công ty TNHH trung tâm anh ngữ Kết Nối Thế Giới là nơi đào tạo và phát triển
các kỹ năng về ngoại ngữ cho học sinh, sinh viên và người đi làm. Đặt gần trường ngay
đường 2/4 gần trường đại học Nha Trang thành phố Nha Trang. Được tôi chọn mô hình
tin gọn công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên để phù hợp với chiến lược kinh doanh
của chúng tôi.
Chúng tôi xây dựng trung tâm anh ngữ ở đây sẽ làm điểm đến đáng tin cậy các học
viên, nơi cầu nối để họ đạt những ước mơ, đam mê của mình trong tương lai. Ngoài ra
đây sẽ là nơi tạo nhiều mối quan hệ và nó sẽ là cơ sở hình thành bước đầu thành công của
họ. Tại đây, họ sẽ được học tập với các giảng viên chuyên nghiệp được tu nghiệp tại
nước ngoài – những người đã có trình độ đủ chín, kinh nghiệm, nhiệt huyết và đam mê
với công việc. Trung tâm sẽ là một môi trường học tập hiệu quả.
Chúng tôi luôn đảm bảo hoạt động theo đúng quy định của phát luật, đảm bảo
những căn cứ pháp lý, các thiết bị phòng cháy chữa cháy, khu vực để xe cho học viên và
sân chơi công bằng – nơi mà họ có cơ hội thể hiện và tỏa sáng.

3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự
19



Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Hiệu trưởng/Giám đốc

Kế toán

Nhân viên kinh doanh

Nhân viên lễ tân

Nhân viên bảo vệ

Giảng viên

Nhân viên tạp vụ

Hiệu trưởng/giám đốc kim kế toán, nhân viên kinh doanh: 1
Giáo viên: 8
Lễ tân: 2
Tạp vụ: 1
Bảo vệ: 1

3.3 Sản phẩm
Tiếng Anh dành trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày
Luyện thi Toeic cấp tốc
Chương trình TOEIC

Tiếng anh thương mại
Tiếng Anh dành cho học sinh, sinh viên
Tiếng Anh dành cho công việc: văn phòng, tài xế, nhà hàng, khách sạn...
Chủ yếu là xoay quanh các khóa học
Intro
Starter
20


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
Developing skills
Toeic Analyst
Toeic target
Bao gồm một số nội dung sau:
Restaurants and events
Selecting a restaurant
Eating out
Ordering lunch
Cookink as a carrer
Events
Travel
General travel
Airlines
Trains
Hotels
Car rentals
Entertainment
Movies
Theater

Music
Museums
Media
Health
21

/>

Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
Doctor’s office
Dentist’s office
Health unsurance
Hospitals
Pharmacy
Lesson General Business
Contractas
Marketing
Warranties
Business planning
Conferences
Office issues
Computers
Office technology
Office procedures
Electionics
Correspondence
Personnel
Job advertising and recruiting
Applying and interviewing

Hiring and training
Salaries and benefits
Promotions, persions, awards
22

/>

Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Purchasing
Shopping
Ordering supplies
Invoices
Inventory
Financing and budgeting
Banking
Accounting
Investments
Taxes
Financial statements
Management
Property and departments
Board meetings and committees
Quality control
Product development
Renting and leasing
Ngoài ra các giáo viên tự cập nhật tài liệu bên ngoài để giảng dạy cho học viên
3.4 Giá trị gia tăng

Thành lập câu lạc bộ với nhiều hoạt động tạo động cơ học tập tích cực, tạo thái độ
tự tin và hình thành đam mê học tập tiếng Anh, góp phần phát triển kỹ năng giao tiếp và
các kỹ năng mềm quan trọng cho môi trường làm việc và giao tiếp quốc tế. Đào tạo free
các lớp ngoại khóa.
-

Môi trường học năng động, lớp học thoải mái, 15 học viên/lớp.
23


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh
-

/>
Cơ sở vật chất đầy đủ, trang thiết bị hiện đại.
Giảng viên tận tâm với công việc.
Giảng dạy theo giáo trình mới nhất.
Áp dụng phương pháp mới, mỗi phòng học đều được trang bị một máy chiếu,
giảng viên thường xuyên sử dụng PowerPoint trong suốt quá trình giảng dạy và
có thêm một số bài tập bên ngoài.

3.5 Lợi thế cạnh tranh
-

-

Đội ngũ giáo viên nhiệt huyết, luôn có phương pháp giảng dạy phù hợp, tạo
điều tốt nhất cho các học viên tiếp thu bài giảng: có trình độ Đại học và sau
Đại học ( tu nghiệp nước ngoài), 3 năm kinh nghiệm và có qua phỏng vấn sơ

tuyển.
Học trực tiếp với một vài giáo viên nước ngoài.

3.6 Phương pháp gia nhập thị trường
Chúng tôi nhận thấy tại các tỉnh lẻ tỷ lệ cạnh tranh thấp hơn gấp nhiều lần tại các
thành phố lớn vì thế chúng tôi chọn phân khúc ít cạnh tranh hơn để kinh doanh đó là Nha
Trang. Phân khúc này rất phù hợp với túi tiền, ngoài ra dễ thể hiện được thế mạnh của
chúng tôi. Để tăng số lượng học viên, và tăng thị phần trên thị trường chúng tôi có những
chiến lược như sau:
Nổ lực marketing
Nâng cao chất lượng giảng dạy và dịch vụ chăm sóc khách hàng
Hợp tác với trung tâm có tên tuổi trên thành phố Nha Trang để dễ dàng quản lý và
đánh giá kiểm tra chất lượng.
Trụ sở mở của tư vấn cho học viên từ 7h30 sáng đến 9h30 tối nhằm giúp các học
viên tiếp cận dễ dàng.
Đánh vào thị trường ngách chỉ tập trung vào các khóa dạy Toeic, hô cao khẩu hiệu
giúp sinh viên đầu ra chất lượng và có được việc làm lương hợp lý.
Hợp tác với một số doanh nghiệp, nhận đào tạo theo khóa ngắn hạn.
Tham gia sinh hoạt với một số câu lạc bộ anh văn để đánh bóng tên tuổi.

24


Trần Đại Thành
Bacitikdaithanh

/>
Vốn của công ty luôn được xoay vòng, được sử dụng liên tục để tìm kiếm giảng
viên chất lượng, và tài liệu học tập có chất lượng.
3.7 Chiến lược trong tương lai

Mở rộng quy mô, dự định sau một năm (2016) sẽ mở thêm một cơ sở nữa tại thành
phố Nha Trang. Mở rộng theo phân khúc khách hàng, sinh viên là chủ yếu. Vào năm
2017 sẽ mở thêm 1 cơ sở nữa tại thành phố Đà Nẵng, và năm 2018 sẽ thêm 1 cơ sở nữa
tại thành phố Đà Nẵng. Như vậy đến năm 2018 thì trung tâm đã đi vào hoạt động 4 năm
và có 4 cơ sở. Chúng tôi sẽ tập trung cũng cố chất lượng không phát triển quá nóng để
tránh các rủi ro trở tay không kịp.
Chúng tôi mở rộng thêm sản phẩm, mở thêm các khóa đào tạo tạo sự đa dạng
phong phú và nhiều sự lựa chọn cho học viên.
Chiến lược cốt lõi của trung tâm là: đến với trung tâm, học viên có thể yên tâm về chất
lượng đầu ra, không khí học thỏa mái, trang thiết bị hiện đại, nhanh chóng và hiệu quả.

IV. Kế hoạch tiếp thị
4.1 Phân khúc thị trường
Theo địa lý:
Trụ sở trung tâm đặt trên đường 2/4 phía trường đại học Nha Trang

Nơi học viên sinh sống
Phía trong cầu Bóng
Từ cầu Bóng trở ra tới trường đại học Nha Trang
Từ Đường Cao Văn Bé trở ra đến đường Nguyễn Xuyễn

25

Tỷ lệ %
10
60
30



×