Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH tế sản XUẤT lúa TRÊN địa bàn xã tân dân, HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.4 KB, 29 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN DÂN, HUYỆN PHÚ
XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ”


KẾT CẤU KHÓA LUẬN

PHẦN I: MỞ ĐẦU

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHẦN I: MỞ ĐẦU

Lúa gạo được xem là loại cây trồng và mùa vụ chính quan trọng nhất của Việt Nam.

Phú xuyên là huyện thuần nông với điều kiện tự nhiên thuận lợi nên đa số dân cư sống chủ yếu dựa vào nông
nghiệp.Ngành sản xuất lúa gạo của xã Tân Dân chiếm trên 80% tổng diện tích đất tự nhiên.

Tuy nhiên vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn như biến đổi khí hậu, thị trường không ổn định,chi phí ngày càng


tăng cao.

Xuất phát từ thực trạng nêu trên, em đã nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa
bàn xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội”


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà
Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa cho các hộ nông dân tại địa
MỤC TIÊU CHUNG

MỤC TIÊU CỤ THỂ

phương trong điều kiện hiện nay

Đánh giá thực trạng

Phân tích các yếu tố

sản xuất và hiệu quả

ảnh hưởng tới hiệu

Hệ thống hóa cơ sở

kinh tế sản xuất lúa

quả kinh tế sản xuất


Đề xuất một số giải

lý luận và thực tiễn

trên địa bàn xã Tân

lúa tại xã Tân Dân,

pháp nhằm nâng cao

về đánh giá hiệu quả

Dân, huyện Phú

huyện Phú Xuyên.

hiệu quả kinh tế sản

kinh tế sản xuất

Xuyên.

xuất lúa trên địa bàn xã

nông nghiệp nói

Tân Dân, huyện Phú

chung và sản xuất


Xuyên, thành phố Hà

lúa nói riêng.

Nội.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng
nghiên cứu

-

Nghiên cứu: các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
Chủ thể nghiên cứu: hộ nông dân sản xuất lúa trên địa bàn

Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu tình hình sản xuất lúa, các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sản xuất lúa và
đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao HQKT.

Phạm
vi nghiên

Phạm vi không gian: Đề tài thực hiện trên phạm vi xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.

cứu
Phạm vi thời gian: Đề tài được nghiên cứu từ tháng 6/2017 đến tháng 11/2017


PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN


CƠ SỞ THỰC TIỄN
CƠ SỞ LÝ LUẬN



Các khái niệm về HQKT; bản chất HQKT; phương
pháp xác định HQKT




Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật trồng lúa
Các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sản xuất lúa của
hộ nông dân






Tình hình sản xuất lúa gạo trên Thế Giới
Tình hình sản xuất lúa gạo tại Việt Nam.
Tình hình sản xuất lúa gạo tại Thái Bình.
Bài học kinh nghiệm rút ra


PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu


-

Vị trí địa lý
Tổng diện tích đất tự nhiên 755,24 ha
Tổng dân số xã 9238 người

Bản đồ xã Tân Dân

Thuận lợi: vị trí giao thông thuận lợi, CSHT đã được đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh.
Đánh giá chung

Người dân có truyền thống đoàn kết, cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

về địa bàn

Khó khăn: do những ảnh hưởng bất lợi từ thời tiết. Lực lượng lao động đang bị giảm đi và già

nghiên cứu

hóa


3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PP xử lý

PP thu thập

thông tin


thông tin

Thông tin thứ cấp
Thông tin thứ cấp
Sách, luận văn,
Sách, luận văn,
khóa luận internet..
khóa luận internet..

(Phần mềm Excel)

Số
Sốliệu
liệusơ
sơcấp
cấp
60
60hộ
hộthuộc
thuộc33thôn
thôn

Số liệu của xã
Số liệu của xã

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

-

Chỉ tiêu đánh giá đặc điểm chung của hộ sản xuất

Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư của các hộ
Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất

Phương pháp phân tích
- Thống kê mô tả
- Thống kê so sánh
-…


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1

4.2

4.3

4.4

Khái quát tình hình sản xuất lúa trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội

Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Dân

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất lúa

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của các hộ nông dân trong xã


4.1


Khái quát tình hình sản xuất lúa trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà
Nội
Bảng 4.1: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của xã theo giống và mùa vụ năm 2016
Chỉ tiêu

ĐVT

Bắc thơm (1)

khang dân (2)

BC15 (3)

I.Vụ Đông Xuân

 

 

 

 

1.1 Diện tích

Ha

1.2 Năng suất


Tạ/ha

1.3 Sản lượng

Tấn

II. Vụ Hè Thu

 

2.1 Diện tích

Ha

2.2 Năng suất

Tạ/ha

2.3 Sản lượng

Tấn

103,2

95,6

86,8

69


72

70

712,08

688,32

607,6

 

 

 

113,5

75,6

90,3

57

54

430,92

487,62


53
601,55

Nguồn: Ban thống kê xã Tân Dân, 2017

Là một xã thuần nông với mô hình kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, năm 2016 diện tích vụ Đông Xuân 285,6 ha, diện
tích vụ Hè Thu giảm hơn còn 279,4 ha. Năng suất vụ Đông Xuân cao hơn vụ Hè Thu là do ảnh hưởng của thời tiết khí
hậu và sâu bệnh.


4.2 Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Tân Dân

4.2.1. Đặc điểm chung của các hộ điều tra trong sản xuất lúa
Số lượng

CC

(Người)

(%)

Hộ

60

100

Giới tính

 


 

 

Nam

 

33

55

Nữ

 

27

45

Tuổi

 

 

Dưới 35 tuổi

 


8

13,33

Từ 35 đến 55 tuổi

 

47

78,33

Trên 55 tuổi

 

5

8,34

Người

 

 

Cấp I

 


7

11,67

Cấp II

 

30

50

Cấp III

 

16

26,66

TC-CĐ-ĐH

 

7

11,67

Năm


 

 

Dưới 10 năm

 

9

15

Từ 10 đến 30 năm

 

41

68,3

Trên 30 năm

 

10

16,7

Người/hộ


4,33

-

Chỉ tiêu

1.
1.
1.
1.
1.
1.

Số hộ điều tra

Tuổi của chủ hộ

Trình độ văn hóa

Kinh nghiệm SX

Số nhân khẩu BQ/hộ

ĐVT


4.2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra
Bảng 4.2: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của các hộ điều tra theo giống và mùa vụ


Bắc thơm (1)
Chỉ tiêu

Khang dân (2)

BC15 (3)

ĐVT
VC

VM

VC

VM

VC

VM

Diện tích

Sào/hộ

4,3

4,3

5


5

4,65

4,65

Năng suất

Tạ/sào

2,46

2

2,8

1,96

2.6

2,1

Sản lượng

Tạ

10,59

8,67


14,12

9,8

12,09

9,77

Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra, 2017

Ta có thể thấy cùng sản xuất canh tác trên cùng một diện tích đất nhưng năng suất lúa hai vụ có sự khác
nhau


4.2.3. Chi phí đầu tư cho sản xuất lúa của các hộ điều tra
Bảng 4.3 Chi phí đầu tư sản xuất trên 1 sào lúa theo giống lúa ở vụ chiêm

Chỉ tiêu
Chi phí trung gian

Bắc thơm

Khang dân

BC15

328

329


350

Giống

21,95

20,35

47,15

Phân bón

111,3

113,4

101,7

Thuốc BVTV

5,23

3,18

6,22

Chi phí làm đất

58,6


57,6

59,57

Thu hoạch + Vận chuyển

130

134,5

135

Chi phí thuê LĐ

50

45

40

Công LĐ (công)

3,5

3,7

4

Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra, 2017



Bảng 4.4 :Chi phí đầu tư sản xuất trên 1 sào lúa theo giống lúa ở vụ mùa

Bắc thơm

Khang dân

Chỉ tiêu

BC15 (3)
(1)

Chi phí trung gian

(2)

273

293

329

17,96

16,02

36,8

92


94,6

97,8

Thuốc BVTV

6,67

6,74

11,85

Chi phí làm đất

56,7

55,75

57,6

Thu hoạch + Vận chuyển

110

120

125

Chi phí thuê LĐ


50

45

40

Công LĐ (công)

3

3,6

3.8

Giống
Phân bón

Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra, 2017

Ta thấy chi phí đầu tư giữa các giống lúa và giữa hai vụ lúa có sự chênh lệch.


Tình hình tiêu thụ sản phẩm
Bảng 4.5: cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của hai vụ lúa

60
50
40
30
20

10
0

Vụ Chiêm
Vụ Mùa


4.2.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa
Bảng 4.6 : Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo giống lúa ở vụ chiêm
Chỉ tiêu

ĐVT

Bắc thơm (1)

Khang dân

(2)

BC15 (3)

Kết quả sản xuất
GTSX (GO)

1000đ

1795,8

1736


1768

CPTG (IC)

1000đ

328

329

350

GTGT (VA)

1000đ

1567,8

1407

1448

TNHH (MI)

1000đ

1517,8

1362


1408

Chỉ tiêu hiệu quả
GO/IC

Lần

5,48

5,28

5,05

VA/IC

Lần

4,78

4,28

4,14

MI/IC

Lần

4,63

4,13


4,02

GO/ công LĐ

1000đ

513,08

469,19

442

VA/ công LĐ

1000đ

447,94

380,27

362

MI/ công LĐ

1000đ

433,66

368,11


352

Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra, 2017


Bảng 4.7 : Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo giống lúa ở vụ mùa

Chỉ tiêu

ĐVT

Bắc thơm (1)

Khang dân

(2)

BC15 (3)

Kết quả sản xuất
GTSX (GO)

1000đ

1460

1215,2

1428


CPTG (IC)

1000đ

273

293

329

GTGT (VA)

1000đ

1187

922,2

1099

TNHH (MI)

1000đ

1137

877,2

1059


GO/IC

Lần

5,35

4,15

4,34

VA/IC

Lần

4,35

3,15

3,34

MI/IC

Lần

4,16

2,99

3,22


Chỉ tiêu hiệu quả

GO/ công LĐ

1000đ

486,67

337,56

375,79

VA/ công LĐ

1000đ

395,67

256,17

289,21

MI/ công LĐ

1000đ

379

243,67


278,68

Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra, 2017


Yếu tố tự nhiên

Chính sách

Đầu tư và chăm sóc

4.3 Yếu tố ảnh hưởng đến
HQKT

Khuyến nông và chuyển
giao KHCN
Yếu tố thị trường


Yếu tố tự nhiên



Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất lúa
Bảng 4.8: Ảnh hưởng của mùa vụ đến HQKT

Chỉ tiêu

Vụ chiêm


Vụ mùa

So sánh

(1)

(2)

(1)/ (2)

1766,6

1366,73

1,29

335,6

298,3

1,12

1431

1068,43

1,34

1386


1023,43

1,35

5,26

4,58

1,15

4,26

3,58

1,19

4,13

3,43

1,2

ĐVT

GTSX (GO)

1000đ

CPTG (IC)


1000đ

GTGT (VA)

1000đ

TNHH (MI)

1000đ

GO/IC

Lần

VA/IC

Lần

MI/IC

Lần

Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra, 2017


Đầu tư và chăm sóc




Giống và dịch bệnh là một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến năng suất trong nông nghiệp
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của nguồn giống tới năng suất lúa

Năng suất
Chỉ tiêu
Băc thơm

Khang dân

BC15

Trạm khuyến nông

2,5

3

2,8

Đại lý

2,3

2,8

2,5

2

2,2


Tự cung cấp
1.96
Bảng 4.10 : Ảnh hưởng của dịch bệnh đến sản xuất lúa của các hộ

% số hộ
Diễn giải
Bắc thơm

Khang dân

BC15

Bệnh đạo ôn

33,3

40

20

Bệnh bạc lá

61,9

25

60

Bệnh rầy nâu


23,8

35

20


Yếu tố khuyến nông và chuyển giao khoa học công nghệ




Việc tham gia tập huấn kỹ thuật sẽ góp phần nâng cao kiến thức trồng lúa cho người nông dân
Bảng 4.11: Khảo sát hiệu quả tham gia lớp tập huấn

Hiệu quả tập huấn(%)
Chỉ tiêu

Cán bộ khuyến nông

Số hộ tham
gia

Rất Tốt

Không hiệu

Tốt


TB

26,67

53,33

16,67

3,33

31,25

56,25

12,5

0

23,3

53,3

16,7

6,7

quả

30


Cán bộ công ty giống

16

Cán bộ khoa học các viện Nc

14

Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra, 2017


Yếu tố thị trường



Thị trường tiêu thụ của xã đa phần chỉ bó hẹp ở phạm vi tiêu dùng nội bộ, các hộ nông dân sản xuất phục vụ
nhu cầu tiêu dùng gia đình là chính, phần còn lại đem bán ra thị trường.



Tại địa phương hiện nay, lúa gạo sản xuất ra chủ yếu bán cho thương lái. Giá cả và sản lượng thu mua như
thế nào hoàn toàn phụ thuộc vào thỏa thuận của người mua và người bán



Như vậy từ những biến động giá của các yếu tố đầu vào và những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm nêu
trên có thể thấy thị trường các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm là những yếu tố quan trọng
quyết định tới kết quả và HQKT sản xuất lúa cũng như các quyết định sản xuất vụ sau của các hộ nông dân.



Chính sách

Chính sách hỗ trợ phòng chống rủi ro: hỗ trợ người sản xuất một phần khi gặp rủi ro từ dịch bệnh, thiên tai thời tiết gây
mất mùa.

Chính sách ruộng đất: quy hoạch dồn điền đổi thửa, hình thành các khu sản xuất tập trung.

Chính sách đầu tư: đầu tư cho cơ sở hạ tầng, bêtông hóa các con đường nội đồng để thuận tiện hơn trong quá trình vận
chuyển của người dân


4.4 GIẢI PHÁP
4.4.1

Nâng cao trình độ sản xuất và kiến thức thị trường cho người nông dân

4.4.2
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vào trong quá trình sản xuất

4.4.3

Tăng cường công tác ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công tác khuyến
nông

4.4.4

Giải pháp cho vấn đề môi trường

4.4.5


Tăng cường thực hiện các chính sách và sự quản lý của nhà nước


4.4.1 Nâng cao trình độ sản xuất

4.4.3 Tăng cường ứng dụng các

4.4.2 Tăng cường đầu tư cơ sở hạ

và kiến thức thị trường cho người

tiến bộ khoa học kỹ thuật và công

tầng vào trong quá trình sản xuất

tác khuyến nông

nông dân



Cần có kế hoạch đào tạo và đào tạo



lại đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ

Xây dựng, nâng cấp các tuyến




lúa đảm bảo được các yêu cầu của

đường nội đồng trong xã.

sản phẩm chất lượng cao.

KHKT




Tăng cường công tác nghiên cứu

Củng cố hệ thống kênh mương để
đảm bảo cung cấp nước đáp ứng



Giúp người dân hiểu hết tác dụng
của thuốc BVTV, cách dùng an toàn

khoa học, khuyến nông tập huấn kỹ

cho nhu cầu tưới tiêu
thuật cho người nông dân.

Sử dụng quy trình kỹ thuật sản xuất

và hiệu quả.



×