KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ NHÂN LA, HUYỆN KIM ĐỘNG, TỈNH HƯNG YÊN
Hà Nội, 2017
1. MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam ở vùng nông thôn chiếm 73% dân số cả nước, phát sinh trên
13 triệu tấn rác thải sinh hoạt, khoảng 7.500 tấn bỏ bao bì thuốc bảo vệ thực
vật. Khoảng trên 80% khối lượng rác thải chưa được thu gom để xử lý và xả
trực tiếp vào môi trường.
Nhân La là một xã nông thôn thuộc huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên, hoạt
động sản xuất nông nghiệp, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì đời sống của
người dân trên địa bàn xã ngày càng tăng, kèm theo là lượng rác thải sinh hoạt
ngày càng tăng gây nguy cơ làm môi trường bị ô nhiễm.
Vì vậy tiến hành nghiên cứu đề tài “Quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên” là cần thiết nhằm tăng cường
quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã trong thời gian tới.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý RTSH và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý RTSH trên địa bàn xã Nhân La, huyện Kim Động, tỉnh
Hưng Yên, từ đó đề xuất các giải pháp tăng quản lý rác thải sinh hoạt của
địa phương trong thời gian tới.
Hệ
thống
hóa cơ sở lý
luận về quản
lý rác thải
sinh hoạt.
Đánh giá thực
trạng quản lý
rác thải sinh
hoạt tại xã
Nhân La,
huyện Kim
Động, tỉnh
Hưng Yên
Phân tích các yếu
tố ảnh hưởng
đến quản lý rác
thải sinh hoạt tại
xã Nhân La,
huyện Kim Động,
tỉnh Hưng Yên
Đề xuất các giải
pháp nhằm tăng
cưòng quản lý
rác thải trên địa
bàn xã Nhân La
trong thời gian
tới
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận:
Một số khái niệm liên quan;
Vai trò của quản lý rác thải sinh hoạt:
Đặc điểm của quản lý rác thải sinh hoạt:
Nội dung của quản lý rác thải sinh hoạt:
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác lý rác thải sinh hoạt.
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.2 Cơ sở thực tiễn:
Việt Nam
Thế giới
Tình hình quản lý rác thải
sinh hoạt;
Công tác phân loại rác
thải sinh hoạt;
Công tác thu gom rác thải
trên;
Công tác xử lý rác thải.
Lượng rác thải
phát sinh;
Công tác xử lý.
Thời gian
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
• Xã Nhân La nằm ở phía
tây huyện Kim Động, toàn
địa bàn xã có tổng diện
tích tự nhiên là 927,97ha
trong đó dân số nông
nghiệp là 4.594 người
• Tổng giá trị sản xuất tăng
qua các năm, từ 274,2 tỷ
đồng năm 2014 tăng lên
362,5 tỷ đồng năm 2016,
đạt tốc độ tăng 21,9%
năm
Dân số tăng và kinh tế phát
triển kèm theo lượng rác
thải ngày càng tăng,thích
hợp cho thực hiện đề tài
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu:
Đề tài lựa chọn được 3 địa điểm nghiên cứu trên địa bàn xã là 3 thôn tương
ứng với 3 xóm là: Xóm 1, xóm 2 và xóm 3.
Phương pháp thu thập số liệu:
-
-
Số liệu thứ cấp
Báo cáo kinh tế xã hội của xã qua các năm
Văn bản, chính sách do Nhà
nước ban hành về chất thải và rác thải
Tài liệu từ thư viện khoa Kinh tế và PTNT Học viên Nông
nghiệp Việt Nam
Số liệu sơ cấp
Về phía người dân: điều tra 60
hộ dân thông qua bảng câu hỏi
có sẵn
Về phía tổ VSMT: điều tra 10
công nhân vệ sinh
Về phía cán bộ quản lý môi
trường: phỏng vấn trực tiếp
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp xử lý thông tin:
Tổng hợp, chọn lọc số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu;
Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.
Phương pháp phân tích số liệu:
Phương pháp thông kê mô tả;
Phương pháp thống kê so sánh.
Hệ
thống các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu:
Hệ thống chỉ tiêu phản ánh điều kiện kinh tế xã hội trên địa bàn xã;
Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng RTSH và quản lý RTSH.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
4.1. THỰC TRẠNG RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NHÂN LA
Bảng 4.1: Các khu vục sản xuất dịch vụ, đời sống xã hội trên địa bàn
Tốc độ phát
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
2015
2016
triển bình quân
2017
(%)
Dân số
Người
2
Số chợ
Chợ
3
Cửa hàng, đại lý
4
Cơ quan hành chính
5
Trường học
6
Bệnh viện, trạm y tế
1
7
Cơ
sở
doanh
sản
xuất
8743
8952
9897
101,42
2
2
2
100
297
324
342
107,32
Đơn vị
1
1
1
100
Trường
5
5
5
100
Trạm
1
1
1
100
74
87
94
112,7
Cửa hàng
kinh
(Nguồn: UBND xã Nhân La, 2017 )
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VÀ THẢO LUẬN
4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NHÂN LA
4.1.1 Thực trạng rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Nhân La
Bảng 4.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Số lượng
Thành phần
(tấn)
Tỷ lệ (%)
Chất hữu cơ, thức ăn thừa
2253,88
65,0
Kim loại
Bao ni lông
Thủy tinh, nhựa, cao su
Pin, bình ắc quy, hóa chất
27,05
333,92
121,36
22,89
Cành cây, vải vụn, giấy vụn
Chất khác
273,44
429,97
0,78
9,63
3,50
0,66
8,03
12,40
(Nguồn: Tổ VSMT xã Nhân La, 2016)
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Nhân La:
Hệ thống tổ chức quản lý RTSH trên địa bàn xã Nhân La
Sơ đồ 4.1: Bộ máy tổ chức công tác quản lý rác thải tại xã Nhân La
Cơ quan hành
chính
UBND xã
Trưởng
thôn
Tổ
VSMT
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra năm 2016)
Hộ gia
đình
CS sản xuất
kinh doanh
Rác thải
sinh hoạt
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La
Quy chế quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã:
Biểu đồ 4.1: Hiểu biết của người dân về quy chế quản lý RTSH
30
24
25
20
15
Bảng 4.7 : Tình hình người dân tham gia xây dựng quy
chế quản lý RTSH
Nguồn
Xóm 1
Số
Tỷ lệ
lượ
(%)
Xóm 2
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
Xóm 3
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
Tổng
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
ng
Họp
bàn
Góp ý
kiến
Đánh
giá
10
50
7
35
9
45
26
43,3
4
20
3
15
7
35
14
23,3
4
20
4
35
2
10
10
16,7
11
10
7
5
0
2.8
Rất rõ
Rõ
Không rõ lắm
Không rõ lắm
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017)
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La
Quy chế quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã
Đối tượng đóng phí
Kinh doanh
Không kinh doanh
Ngoài trục đường chính
Ngoài trục đường chính và
Bảng 4.8: Mức phí môi trường trên địa bàn xã Nhân La
(ĐVT: Nghìn đồng/tháng)
2015
20
15
20
2017
40
30
35
Chênh lệch
kinh doanh
20
40
20
Cơ quan
20
40
20
20
15
15
(Nguồn: UBND xã Nhân La, 2017)
Hoạt động tuyên truyền vận động người dân trong quản lý rác thải sinh hoạt.
Bảng 4.10: Kết quả hoạt động tuyên truyền quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xa Nhân La
2016
Nội dung
so sánh
Số lớp mở
Thời gian
Người dân
tham gia
Tài liệu
Số tiết
ĐVT
Kế hoạch
Thực tế
2017
So sánh
(TT/KH %)
( Nguồn:Tổ vệ sinh môi trường xã Nhân La ,2017)
So sánh
Kế hoạch
Thực tế
(TT/KH
Lớp
Giờ/lớp
12
6
12
6
100
100
24
6
24
6
%)
100
100
Người
300
213
71
370
329
88,9
Tờ
Tiết/lớp
600
12
600
12
100
100
800
12
800
12
100
100
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La
Thực trạng lưu trữ, phân loại rác thải của hộ dân trên địa bàn xã Nhân La
Biểu đồ 4.2: Tình hình lưu trữ rác thải của các hộ dân
70
60
50
40
30
20
10
0
8
Tổng
Túi nilon (Nguồn:
Sọt đựng Vật
tận dụnghợp
4thsố
Qtr liệu
39
53 người)
(ĐVT:
52
21
7
20.00%
46.67%
Có
Không
Biểu đồ 4.3: Tình hình phân loại rác
của các hộ dân
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017)
33.33%
điều tra, 2017)
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La
Thực trạng thu gom và xử lý rác thải của tổ VSMT
Cơ quan hành
chính
Hộ dân
Sơ đồ: 4.2: Quy trình thu gom rác thải
(Nguồn: Tổ VSMT xã Nhân La)
Xe kéo tay
Điểm tập kết
rác
Cửa hàng, quán
ăn
Sơ đồ 4.3 : Quy trình xử lý rác thải
(Nguồn: Tổ VSMT xã Nhân La)
Rác được thu
gom
San ủi
Hoàn thô mặt
bằng
Lấp đất
Phun thuốc
Rắc vôi khử trùng
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La
Trực trạng kiểm tra, giám sát quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La.
•
Về phía UBND xã và tổ vệ sinh môi trường
Bảng4.16: Kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý rác thải của người dân
Chỉ tiêu
Số hộ bị kiểm
tra
Số hộ vi phạm
Tỷ lệ số hộ vi
So sánh (%)
2016/2015
2017/2016
ĐVT
2015
2016
2017
Hộ
120
150
200
125
133,3
Hộ
37
41
40
110,8
109,7
%
30,8
27,3
20
87,6
73,2
50
100
150
200
133,3
phạm
Số tiền hộ vi
Nghìn
phạm phải nộp
đồng/hộ
( Nguồn: Tổ VSMT xã Nhân La năm, 2017)
Tổ vệ sinh môi trường hiện có 6 cán bộ phụ trách công tác kiểm tra, giám sát 3 lần/tuần
Quá trình kiểm tra, giám sát này phải mang tính chất đầy đủ, trọn vẹn, công khai, rõ ràng, trung thực, chính xác, hợp lý
và kịp thời
4.1.2 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Nhân La
• Về phía người dân:
Biểu đồ: 4.4 Mức độ tham gia của người dân trong kiểm tra giám sát quản lý RTSH
của VSMT
(ĐVT:
người)
45
40
41
35
30
25
20
15
10
5
0
5
Rất tích cực
8
Tích cực
6
Bình thường
Không tham gia
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017)
Việc kiểm tra giám sát của người dân đóng vai trò quan trọng trong việc quản
lý RTSH của tổ VSMT
UBND xã cần có những biện pháp kêu gọi người dân tích cực tham gia theo
dõi hoạt động của tổ VSMT hơn
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã nhân la
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã nhân la
Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị phục vụ cho quá trình thu gom:
Bảng 4.18: Trang thiết bị dùng trong công thu gom vận chuyển rác thải
STT
Trang thiết bị
ĐVT
Số lượng
L
Xe đẩy tay
Chiếc
19
2
3
Xe cải tiến
Chiếc
Dụng cụ ( cuốc, xẻng, chồi,...)
Chiếc
2
17 chiếc/loại
4
Dụng cụ khác ( ủng, gang tay, khẩu
Đôi
32 đôi/loại
trang, quần áo bảo hộ,...)
(Nguồn: Tổ VMST xã Nhân La, 2017)
• Công nhân vệ sinh chỉ được trang bị xe trở rác còn các vật dụng khác phần
lớn phải bỏ tiền ra mua.
• Trên địa bàn xã vẫn chưa có xe ép rác và xe trở rác chuyên dụng
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã nhân la
Năng lực hoạt động của tổ vệ sinh môi trường
Bảng 4.20: Tình hình lao động của tổ vệ sinh môi trường
Chỉ
tiêu
Tổng
Giới tính
Nam
Nữ
2015
Số
lượng
14
6
8
2016
Tỷ lệ
Số
100
lượng
18
42,8
57,2
7
11
2017
Tỷ lệ
Số
100
lượng
21
38,9
61,1
9
13
Tỷ lệ
100
42,8
57,2
(Nguồn: Tổ VSMT xã Nhân La, 2016)
• Đến năm 2017 toàn xã có 21 công nhân vệ sinh môi trường được phân
công rải rác ra các thôn;
• Số lượng công nhân tăng qua các năm để thực hiện tốt công tác thu gom
rác thải.
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã nhân la
Năng lực hoạt động của tổ vệ sinh môi trường
Bảng 4.21: Sự đánh giá của người dân về công tác thu gom
vận chuyển rác thải của tổ vệ sinh môi trường
Thời gian
Hợp lý
Không hợp lý
Tần suất thu gom
Hợp lý
Không hợp lý
Trang thiết bị
Hợp lý
Không hợp lý
Phí thu gom
Hợp lý
Không hợp lý
Thái độ làm việc
Tốt
Bình thường
Không tốt
Chỉ tiêu đánh giá
Số hộ
Tỷlệ (%)
60
0
100
0
23
37
38,33
61, 67
34
26
56, 67
43,33
47
13
78,33
21, 67
43
17
0
71, 67
28,33
0
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã nhân la
Thái độ, ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc thực hiện
quy định của chính quyền liên quan đến rác thải sinh hoạt
Bảng 4.22: Hiểu biết của người dân về tác hại của rác thải sinh hoạt
Tác hại của rác thải
Gây ô nhiễm môi trường
Ảnh hưởng tới sức khỏe con người
Mất mỹ quan đô thị
Tốn chi phí để xử lý
Số hộ
60
34
37
7
Tỷlệ(%)
100
56. 67
61, 67
11, 67
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017)
Bảng 4.23: Nhận thức của hộ về sự cần thiết của việc phân loại rác
Nhận thức
Tổng số hộ
Hộ cho rằng cần thiết phải phân loại rác
Hộ cho rằng không cần thiết phải phân loại rác
Số hộ
60
39
21
Tỷlệ (%)
100
65
35
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra, 2017)
4.3 Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý RTSH
trên địa bàn xã Nhân La
Giải pháp tăng cường phân loại rác thải tại nguồn của hộ nông dân
Bảng 4.24: Phân loại rác thải sinh hoạt
Loại
Rác vô cơ
Rác hữu cơ
Nguồn gốc
– Các loại sản phẩm, vật liệu
được chế tạo từ sắt
– Các vật liệu, sản phẩm làm
bằng thủy tinh
– Các vật liệu không cháy ngoài
kim loại
– Thực phẩm thừa đã qua sử
dụng
– Các vật liệu làm từ giấy
– Có nguồn gốc từ các sợi
Ví dụ
– Có nguồn gốc từ các sợi
– Chai, lọ, bóng
đèn,…
– Gạch, gốm xứ
– Vỏ rau củ quả, thức ăn…
– Các túi giấy, giấy bìa, giấy vệ
sinh
– Vải, len,…
4.3 Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý RTSH
trên địa bàn xã Nhân La
Giải pháp xử lý rác thải ở các hộ gia đình:
Bảng 4.25. Giải pháp tái sử dụng rác thải sinh hoạt
Chất thải
– Chai, lọ nhựa
Giải pháp tái sử dụng
Làm chai đựng nước uống, lọ đựng gia vị
– Chai, lọ thủy tinh
Làm chai đựng nước mắm, dầu ăn, rượu, mật ong,…
– Túi nilon
– Hộp caton
Rửa sạch, phơi khô dùng để làm túi đựng rác (không sử dụng lại
túi nilon đựng đồ tươi sống như túi đựng: thịt, cá, tôm, cua,…)
Đựng chăn màn, quần áo, giầy dép
– Hộp xốp
– Vỏ hộp bánh kẹo, vỏ hộp
Dùng để trồng cây,…
Làm hộp gói quà sinh nhật.
– Giấy báo cũ
Vò nhàu các tờ giấy báo, sau đó cho vào đôi giầy để bảo quản chúng
khi không sử dụng trong thời gian dài. Việc làm này sẽ giúp giầy
không bị ẩm mốc, tăng thời gian sử dụng cho những đôi giầy
– Bã trà
– Đổ vào gốc các cây cảnh sẽ giúp cây phát triển tốt hơn