Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Phân biệt các trường hợp dẫn đến hậu quả pháp lý phân chia tài sản còn lại của doanh nghiệp theo trình tự thủ tục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.79 KB, 5 trang )

Đề tài: Tiểu luận: Phân biệt các trường hợp dẫn đến hậu quả pháp lý phân chia tài sản còn
lại của doanh nghiệp theo trình tự thủ tục:
1. Phá sản
2. Giải thể doanh nghiệp
Bài làm
- Khái niệm:
+Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị tòa án
nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
Phân loại: căn cứ vào nguyên nhân thì có phá sản trung thực, phá sản gian trá; căn cứ vào
chủ thể đệ đơn yêu cầu phá sản thì có phá sản theo yêu cầu của người có nghĩa vụ và phá sản
theo yêu cầu của người có quyền.
+Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được
những mục tiêu mà các thương nhân khi kinh doanh đã dặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của
Pháp luật.
Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây: (khoản 1 điều 201 luật doanh nghiệp
2014)
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn
06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Phân biệt :
Tiêu
Phá sản
Giải thể
chí
phân
biệt


Lý do Doanh nghiệp không Do DN tự nguyện giải thể hoặc do cơ quan nhà nước có
thực hiện nghĩa vụ
thanh toán khoản nợ
trong thời hạn 3 tháng
kể từ ngày đến hạn

thẩm quyền bắt buộc giải thể


thanh toán.

Bản
chất
của
thủ
tục

Là thủ tục tư pháp,
là hoạt động của một
cơ quan nhà nươc
duy nhất- Tòa án có
thầm quyền tiến
hành theo những
trình tự, thủ tục quy
định tại LPS
Thái
Nhà nước có thể hạn
độ của chế quyền tự do kinh
nhà
doanh đối với chủ sở

nước hữu hay người quản
lý điều hành
Về thẩm quyền giải quyết

Là thủ tục hành chính, là giải pháp mang tính
chất tổ chức do doanh nghiệp tự mình quyết
hoặc do cơ quan có thẩm quyền cho phép thành
lập quyết định giải thể

Quyền tự do kinh doanh của chủ sở hữu, người
bị quản lý điều hành không bị hạn chế

Điều 8 luật phá sản 2014
phá sản do cơ quan duy
nhất có quyền quyết định
đó là Tòa án - cơ quan tài
phán Nhà nước thực hiện.
nơi nộp đơn phá sản tại
Tòa Án

giải thể do chính
chủ cơ sở sản xuất
kinh doanh thực
hiện hoặc cơ quan
quản lý Nhà nước
ra quyết định
nơi nộp đơn giải thể
ở nơi đăng ký kinh
doanh


Về xử lý quan hệ tài sản:

Về trách nhiệm của chủ
doanh nghiệp:

khi phá sản, việc thanh
toán tài sản, phân chia giá
trị tài sản còn lại của
doanh nghiệp được thực
hiện thông qua một cơ
quan trung gian là tổ thanh
toán tài sản sau khi có
quyết định tuyên bố phá
sản.

DN chỉ được giải
thể khi thanh toán
hết các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản
khác (khoản 2 điều
201 Luật doanh
nghiệp 2014 về giải
thể )

Giám đốc, chủ tịch hội trong trường hợp
đồng quản trị, thành viên doanh nghiệp giải


hội đồng quản trị trong
doanh nghiệp bị phá sản bị

hạn chế quyền tự do kinh
doanh (cấm kinh doanh
trong một thời hạn nhất
định)
Thủ tục

Trình tự:
B1: gửi đơn, nhận đơn
B2: giải quyết đơn
B3: thương lượng giưã chủ nợ và DN
B4: nộp lệ phí, tạm ứng chi phí tài
sản
B5: thụ lý
B6: thông báo việc thụ lý đơn
(chương 2, luật phá sản 2014)

thể thì chủ doanh
nghiệp và những
người quản lý, điều
hành không bị hạn
chế quyền đó.

Trình tự: Luật DN 2014
Thủ tục cho trg hợp a,b,c
B1:thông qua quyết định giải thể
B2: thanh lý tài sản DN
B3: Gửi qđ giải thể và biên bản họp
đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ
quan thuế, người lao động; niêm yết
công khai tại trụ sở chính, chi nhánh

của DN
B4: cơ quan phải thông báo tình trạng
DN đang làm thủ tục giải thể, thông
báo phải đăng tải qđ giải thể và
phương án giải quyết nợ.
B5: người đại diện theo pháp luật của
DN gửi đề nghị kháng thể cho Cơ
quan quan đký kinh doanh trong 5
ngày làm việc kể từ ngày thanh toán
hết khoản nợ DN
B6: Sau thời hạn 180 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định giải thể
theo khoản 3 Điều này mà không
nhận được ý kiến về việc giải thể từ
doanh nghiệp hoặc phản đối của bên
có liên quan bằng văn bản hoặc trong
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cập nhật tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục cho TH d
B1: Cơ quan đăng ký kinh doanh,
phải thông báo tình trạng doanh
nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp đồng thời với việc ra
quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau
khi nhận được quyết định giải thể của



Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm
theo thông báo phải đăng tải quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc quyết định của
Tòa án;
B2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có
hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập
họp để quyết định giải thể. Quyết
định giải thể và bản sao quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc quyết định của
Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan
thuế, người lao động trong doanh
nghiệp và phải được niêm yết công
khai tại trụ sở chính và chi nhánh của
doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà
pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì
quyết định giải thể doanh nghiệp phải
được đăng ít nhất trên một tờ báo viết
hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa
vụ tài chính chưa thanh toán thì phải
đồng thời gửi kèm theo quyết định
giải thể của doanh nghiệp phương án

giải quyết nợ đến các chủ nợ, người
có quyền lợi và nghĩa vụ có liên
quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ
của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm
và phương thức thanh toán số nợ đó;
cách thức và thời hạn giải quyết
khiếu nại của chủ nợ.
B3. Việc thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp được thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 202 của
Luật này.
B4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05
ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán
hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
B5. Sau thời hạn 180 ngày, kể từ
ngày thông báo tình trạng giải thể


doanh nghiệp theo quy định tại khoản
1 Điều này mà không nhận phản đối
của bên có liên quan bằng văn bản
hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan
đăng ký kinh doanh cập nhật tình
trạng pháp lý của doanh nghiệp trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
Hậu quả

pháp lý

Chế tài pháp


Không phải TH phá sản nào cũng dẫn
tói việc chấm dứt sự hđ của DN mắc
nợ. DN vẫn co thể phục hồi nếu hội
nghị chủ nợ đồng ý hoặc co thể mua
lại để tiếp tục kd
Pháp luật phá sản áp dụng chế tài
cấm hành nghề hay đảm đương các
chức vụ điều hành, quản lý DN

Dẫn đến việc loại trừ hđ kinh doanh
của DN chấm dứt tư cách pháp lý của
chúng trên thương trường bằng cách
xóa tên trong sổ đký kd
Không đặt ra vấn đề về hạn chế, cấm
đảm đương các chức vụ điều hành
hoặc một số hđ kinh doanh



×