Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố đồng hới, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 126 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------------------------

NGÔ VĂN SƠN

Đ

ại

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG

ho

CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN

h

in

̣c k

THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ




MÃ SỐ: 8340410

́H

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO

Huế, năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN

Luận văn thạc sĩ “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” do học viên
Ngô Văn Sơn thực hiện dưới sựhướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Đăng
Hào.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội
dung nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa
từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu

Đ

thứ cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ


khảo.

ại

chức được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham

ho

Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Hội đồng về tính trung thực của

̣c k

Luận văn, đảm bảo không có sự gian lận nào.

in
h

Tác giả

́H


Ngô Văn Sơn

́

ii


Đại học Kinh tế Huế


LỜI CẢM ƠN

Luận văn Thạc sỹ là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà
trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác và rèn luyện.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến toàn thể
các thầy, cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế, Phòng Đào tạo sau đại học Trường
Đại học kinh tế Huế; đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Đăng Hào, người đã tận tình hướng
dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo

Đ

điều kiện cho tôi về thời gian, công việc để hoàn thành quá trình học tập và nghiên

ại

cứu đạt kết quả tốt.

ho

Tôi xin cảm ơn gia đình, bố mẹ và người thân đã luôn động viên, khích lệ và
giúp đỡ tôi vật chất, tinh thần trong quá trình học tập.

̣c k

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để hoàn thành Luận văn tốt nhất theo

in


yêu cầu, đảm bảo về chất lượng; luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết.

h

Do đó, cá nhân tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo,

́H

mình.



đồng nghiệp và các bạn quan tâm để bản thân tiếp tục hoàn thiện nghiên cứu của

́


Tác giả

Ngô Văn Sơn

iii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGÔ VĂN SƠN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Định hướng đào tạo: ứng dụng
Mã số: 8340410


Niên khoá: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài luận văn: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH

ại

Đ

PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài:DNNVV có số lượng lao động dồi dào nhưng chất
lượng lao động chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển và hội nhập; khả năng về sử
dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật còn yếu. Công tác quản trị nhân sự trong các
DNNVV còn yếu kém, đặc biệt là việc đào tạo, phát triển NNL chưa được chú trọng
cũng là nguyên nhân khiến cho các DNNVV gặp nhiều khó khăn, sức cạnh tranh
thấp. Do vậy, nghiên cứu thực trạng, đề ra giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới là việc làm cấp thiết.
2. Nguồn số liệu và phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng nguồn số liệu
chủ yếu từ kết quả điều tra doanh nghiệp hàng năm ở Cục Thống kê Quảng Bình và
kết quả phỏng vấn 167người quản lý trong DNNVV về việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực. Số liệu được tổng hợp, xử lý, phân tích bằng phần mềm chuyên
ngành thống kê, phần mềm SPSS, Microsoft Excel. Các phương pháp phân tích chủ
yếu được sử dụng trong đề tài là thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá (EFA),
và phân tích hồi quy. Bên cạnh đó, các phương pháp thảo luận nhóm phỏng vấn sâu
cũng đã được sử dụng để tổng hợp ý kiến các nhà quản lý, giám đốc các doanh
nghiệp về thực trạng chất lượng và các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực trong các DNNVV
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Luận

văn đã hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về NNL, chất lượng NNL, nâng cao chất
lượng NNL trong các DNNVV. Các nhân tố ảnh hưởng, các tiêu chí đánh giá, các
hoạt động nâng cao chất lượng NNL trong DNNVV. Phân tích, đánh giá chi tiết
thực trạng chất lượng, các hoạt động nâng cao chất lượng NNL trong các DNNVV
trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Qua đó tác giả đã đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL để giải quyết các hạn chế, tồn tại về
mặt chất lượng, cũng như các hoạt động nâng cao chất lượng NNLtrong các
DNNVVtrên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

h

in

̣c k

ho

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


Công nghiệp - Xây dựng

DN:

Doanh nghiệp

DNNVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐT:

Đào tạo

GDP:

Tổng sản phẩm trong nước

HĐ:

Hoạt động

NNL:

Nguồn nhân lực

NLNTS:

Nông, lâm nghiệp, thủy sản


TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

ại

Đ

CN - XD:

ho

UBND:

Ủy ban nhân dân

h

in

̣c k
́H


́

v



Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................................... xii
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ại

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

̣c k

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3


in

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3

h

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3



4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra......................3

́H

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu ............................................................5
4.3. Công cụ xử lý số liệu ...........................................................................................5

́


5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ................................................................................5
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ....................................................6
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ................................................................................6
1.1.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................8


vi


Đại học Kinh tế Huế

1.1.3. Khái niệm và tiêu chí xác định DNNVV ........................................................11
1.1.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các DNNVV ..............................14
1.2. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .........................................15
1.2.1. Những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng nguồn
nhân lực trong các DNNVV......................................................................................15
1.2.2. Những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng NNL trong
các DNNVV ..............................................................................................................16
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................18

Đ

1.3.1. Tiêu chí đánh giá về thể lực ............................................................................18

ại

1.3.2. Tiêu chí đánh giá về trí lực .............................................................................19

ho

1.3.3. Tiêu chí đánh giá về tâm lực ...........................................................................21

̣c k


1.4. MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ......................22

in

1.4.1. Mô hình phân tích ...........................................................................................22

h

1.4.2. Phát triển tổ chức ............................................................................................22



1.4.3. Tuyển dụng và đào tạo/huấn luyện nhân sự....................................................24

́H

1.4.4. Phát triển cá nhân ............................................................................................26
1.5. KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG

́


CÁC DNNVV TRÊN THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC.............29
1.5.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới....................................................29
1.5.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước............................................31
1.5.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho quá trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong các DNNVV.....................................................................................................34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG

HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH......................................................................................36

vii


Đại học Kinh tế Huế

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................36
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................38
2.1.3. Vai trò của các DNNVV đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn
thành phố Đồng Hới ..................................................................................................40
2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC
DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH.....42
2.2.1. Khái quát về các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới.........................42

Đ

2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng

ại

Hới.............................................................................................................................47

ho

2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN


̣c k

LỰC TRONG CÁC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH
QUẢNG BÌNH..........................................................................................................63

in

2.3.1. Thông tin cơ bản về đối tượng khảo sát..........................................................64

h

2.3.2. Kết quả đánh giá hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong các



DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới ..............................................................65

́H

2.4. Đánh giá chung về thực trạng chất lượng nguồn nhân lực và hoạt động nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng

́


Hới, tỉnh Quảng Bình ................................................................................................83
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................83
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................85
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN
NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................87

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH ....................87
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ..................................................................................................87
3.2. GIẢI PHÁP ........................................................................................................89
3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................89

viii


Đại học Kinh tế Huế

3.2.2. Các giải pháp cụ thể ........................................................................................91
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................98
I. KẾT LUẬN............................................................................................................98
II. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................99
1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành Trung ương..................................................99
2. Đối với UBND tỉnh Quảng Bình ..........................................................................99
3. Đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ..............100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................105
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

Đ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

ại

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1

ho


NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

̣c k

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

h

in
́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1: Số lượng phiếu điều tra các DNNVV tiến hành điều tra trên địa bàn thành
phố Đồng Hới .......................................................................................................4
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới ...............................12
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam..................................................13
Bảng 1.3: Phân loại sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.........................................19
Bảng 2.1: Số lượng DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo loại hình
giai đoạn 2014 - 2016 .........................................................................................43
Bảng 2.2: Số lượng DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo đơn vị

hành chính giai đoạn 2014 - 2016 ......................................................................45

Đ

Bảng 2.3: Số lượng DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo lĩnh vực

ại

hoạt động giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................46

ho

Bảng 2.4: Số lượng lao động trong DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân

̣c k

theo loại hình giai đoạn 2014 - 2016..................................................................48
Bảng 2.5: Số lượng lao động trong DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân

in

theo đơn vị hành chính giai đoạn 2014 - 2016 ...................................................51

h

Bảng 2.6: Lao động trong DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo lĩnh



vực hoạt động doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ..........................................52


́H

Bảng 2.7: Lao động trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo
giới tính giai đoạn 2014 - 2016 ..........................................................................54

́


Bảng 2.8: Lao động trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo
độ tuổi giai đoạn 2014 - 2016.............................................................................54
Bảng 2.9: Lao động trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo
loại sức khỏe giai đoạn 2014 - 2016...................................................................56
Bảng 2.10: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động trong DNNVV trên
địa bàn thành phố Đồng Hới giai đoạn 2014 - 2016 ..........................................58
Bảng 2.11: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của giám đốc DNNVV trên địa bàn thành
phố Đồng Hới giai đoạn 2014 - 2016.................................................................61
Bảng 2.12: Thông tin cơ bản về đối tượng được khảo sát ........................................64

x


Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.13: Kiểm định chất lượng thang đo của các biến quan sát mỗi nhóm..........69
Bảng 2.14: Mô hình hồi quy .....................................................................................71
Bảng 2.15: Hoạch định và thực hiện chính sách phát triển nhân lực........................72
Bảng 2.16: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ cho người lao động ................................73
Bảng 2.17: Đánh giá việc thực hiện hoạt động tuyển dụng trong doanh nghiệp ......75
Bảng 2.18: Đánh giá hoạt động đào tạo của doanh nghiệp.......................................76

Bảng 2.19: Hoạt động quy hoạch, bố trí, sử dụng lao động trong DN .....................76
Bảng 2.20: Hoạt động kích thích vật chất và tinh thần cho lao động .......................78
Bảng 2.21: Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả lao động ......................80
Bảng 2.22: Hoạt động đánh giá đạo đức, tác phong làm việc của người lao động...80

Đ

Bảng 2.23: Đánh giá chung về công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........82

ại
h

in

̣c k

ho
́H


́

xi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình phân tích các hoạt động nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong doanh nghiệp .............................................................................................22

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo loại hình
giai đoạn 2014 - 2016 .........................................................................................44
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân theo lĩnh vực
hoạt động giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................................47
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân
theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016................................................50
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động trong DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân

Đ

theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ...........................................53

ại

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu lao động trong DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân

ho

theo độ tuổi giai đoạn 2014 - 2016.....................................................................55

̣c k

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu lao động trong DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới phân
theo trình độ chuyên môn kỹ thuật giai đoạn 2014 - 2016.................................59

in

Biểu đồ 2.7: Cơ cấu giám đốc trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới

h


phân theo trình độ chuyên môn giai đoạn 2014 - 2016......................................62

́H


́

xii


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đóng
vai trò ngày càng quan trọng trong phát triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nước ta. Theo số liệu thống kê, DNNVV chiếm khoảng 98% trong
tổng các doanh nghiệp(DN) hoạt động tại Việt Nam. Trong đó, số DN vừa chiếm
2,2%, DN nhỏ 29,6% và còn lại 68,2% là DNsiêu nhỏ. Thực tế cho thấy, DNNVV
đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. DNNVV là nơi tạo ra việc
làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã

Đ

hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo…Hàng năm các DNNVV đã tạo ra

ại

trên một triệu lao động mới; sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40%


ho

GDP cho đất nước (Thời Báo Kinh tế, 2016). Tuy nhiên,trong quá trình phát triển
loại hình DN này đang gặp không ít khó khăn và nhiều thách thức, đặc biệt là trong

̣c k

điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Nhìn chung cácDNNVV có quy mô vốn nhỏ và
chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay, công nghệ sản xuất lạc hậu. Theo báo Hải Quan có

in

đến 85% trong tổng số DNcó nhu cầu cần thay thế công nghệ, chỉ 15% có khả năng

h

tiếp cận tốt với những thay đổi về khoa học, công nghệ. Về nguồn nhân lực (NNL),



mặc dầu phần lớn các DNNVV có số lượng lao động dồi dào nhưng chất lượng lao

́H

động chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển và hội nhập, khả năng về sử dụng công

́



nghệ và tiếp cận khoa học kỹ thuật còn yếu. Bên cạnh đó công tác quản trị nhân sự
trong các DNNVV còn yếu kém, đặc biệt là việc đào tạo, phát triển NNL chưa được
chú trọng cũng là nguyên nhân khiến cho các DNNVV gặp nhiều khó khăn, sức
cạnh tranh thấp. Sự thiếu hụt NNL có chất lượng và năng lực quản lý đã được xác
định là một trong những hạn chế lớn nhất của các DNVVN ở Việt Nam (Steer,
2001, trích dẫn ở Neupert, Baugh và Đạo 2005, Cơ quan Phát triển Doanh nghiệp
2012). Điều này một phần là do hầu hết các lao động và các nhà quản lý của
DNNVV không được đào tạo bài bản. Chất lượng NNL thấp đã ảnh hưởng tiêu cực
đến hiệu quả hoạt động của các DNNVV, đặc biệt là các chiến lược dài hạn của họ
(Cơ quan Phát triển Doanh nghiệp 2012, Thai & Chong 2013).

1


Đại học Kinh tế Huế

Thành phố Đồng Hới là trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình. Đến
năm 2016,thành phố có 1.681DN, chiếm 52,69% tổng số DN của toàn tỉnh. Loại
hình DNNVV tại thành phố Đồng Hới có 1666 DN, chiếm tỷ lệ chủ yếu trên 99%
tổng số DN trên địa bàn. Trong những năm trở lại đây, với nhiều chính sách khuyến
khích phát triển của nhà nước, môi trường kinh doanh sôi động, việc hình thành
nhiều DNNVV mới đã làm cho tình hình phát triển kinh tế của thành phố Đồng
Hới trở nên rất năng động. Các DNNVV đã tạo thêm nhiều việc làm và đóng góp
một phần quan trọng vào ngân sách của tỉnh. Tuy nhiên, quá trình phát triển của các
DNNVV trên địa bàn thành phố vẫn gặp nhiều thách thức, sức cạnh tranh của các
DN thấp. Thực tế cho thấy nhiều DN gặp không ít những khó khăn về khả năng tiếp

Đ

cận vốn, đất đai, đăng ký kinh doanh, kê khai thuế…Trong lĩnh vực quản trị NNL,


ại

mặc dù nhà nước đã có nhiều chính sách phát triển, chất lượng NNL của các

ho

DNNVV vẫn còn rất hạn chế... do nhận thức cũng như khả năng quản trị NNL còn

̣c k

thấp. Điều này cho thấy, NNL hiện nay đối với các DNNVV cần được cải thiện về
cả số lượng và chất lượng là một yêu cầu cần thiết trong quá trình hội nhập và tăng

in

hiệu quả hoạt động, nếu không sẽ bị thị trường đào thải.

h

Đứng trước thực tế đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao chất lượng



nguồn nhân lựctrong cácdoanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đồng

́H

Hới, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu


́


2.1. Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
NNL trong các DNNVVtrên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về NNL, chất lượng NNL trong các DNNVV;
- Đánh giá thực trạng chất lượng, các hoạt động nâng cao chất lượng NNL
trong các DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;

2


Đại học Kinh tế Huế

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL trong các
DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng NNL và vấn đề liên quan đến nâng cao chất lượng NNL trong các
DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian
- Đề tài chọn địa bàn nghiên cứu là thành phố Đồng Hới, nơi được xem là có
vị trí quan trọng, là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị xã hội của tỉnh Quảng


Đ

Bình; nơi mà tập trung nhiều DNNVV.

ại

+ Thời gian

ho

- Số liệu thứ cấp được thu thập trong thời gian từ 2014- 2016 gồm: Số lao

̣c k

động, trình độ lao động, giới tính, độ tuổi của người lao độngcủa các DNNVVđang
hoạt động trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.

in

- Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2017, thông tin thu thập về giới

h

tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn kỹ thuật, chức vụ của người quản lý DN; loại



hình DN, lĩnh vực hoạt động của DN; các hoạt động nâng cao chất lượng NNL của

́H


DN; ý kiến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL trong các
DNNVV.

́


4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra
- Thu thập số liệu thứ cấp
Dựa trên cơ sở số liệu điều tra doanh nghiệp các năm 2014 - 2016 của Cục
Thống kê tỉnh Quảng Bình; báo cáo tình hình lao động của phòng nhân sự hoặc
phòng tổ chức của các DN; số liệu tổng hợp chính thức từ các cuộc điều tra DN
hàng năm; Các đề tài liên quan khác; Sách, báo, tạp chí, internet… Ngoài ra luận
văn còn thu thập thông tin qua các báo cáo của Hội DNNVV của tỉnh, Sở Du lịch,
Sở Công thương, Cục thống kê và UBND tỉnh Quảng Bình phục vụ mục đích

3


Đại học Kinh tế Huế

nghiên cứu. Đồng thời, luận văn kế thừa và sử dụng có chọn lọc các kết quả nghiên
cứu lý luận và thực tiễn trong các công trình khoa học, sách, tạp chí, luận án tiến sĩ,
luận văn thạc sĩ đã công bố nhằm đáp ứng các nhu cầu nghiên cứu. Thông tin được
thu thập cho nội dung nhằm thống kê chung về cơ cấu giới, độ tuổi, trình độ, chức
năng lao động…
- Đối với số liệu sơ cấp:
Thu thập thông tin về dữ liệu này thông qua bảng hỏi được gửi trực tiếp đến

người quản lý của các DNNVV. Tổng số DNNVV trên địa bàn thành phố Đồng Hới
năm 2016 là 1.666 DN, tiến hành chọn mẫu điều tra 167 DN (chiếm hơn 10%).
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của các DNNVV trên địa bàn thành phố, để

Đ

tiến hành chọn mẫu các DN khảo sát. Cụ thể: chọn 10% số DN hoạt động trong lĩnh

ại

vực nông, lâm nghiệp và thủy sản (NLTS); 10% số DN hoạt động trong lĩnh vực

ho

Công nghiệp và Xây dựng (CN-XD); 10% số DN hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.

̣c k

Đối tượng được thực hiện điều tra là người quản lý DN, bao gồm: một là
Giám đốc/Phó giám đốc hoặc là Trưởng các phòng, ban.

in

Bảng 0.1: Số lượng phiếu điều tra các DNNVV tiến hành điều tratrên địa bàn

h

thành phố Đồng Hới

́H




Lĩnh vực hoạt động
doanh nghiệp

Số lượng doanh
Tổng số doanh
nghiệp tiến hành
nghiệp năm 2016
điều tra
(Doanh nghiệp)
(Doanh nghiệp)
27

- CN-XD
- Dịch vụ
Tổng

́


- NLTS

Cơ cấu
(%)

3

1,62


409

41

24,55

1.230

123

73,83

1.166

167

100%

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

Thông qua bảng hỏi các thông tin được thu thập bao gồm: Thông tin của
người được phỏng vấn như: giới tính, độ tuổi, trình độ chuyên môn kỹ thuật, chức
vụ của người quản lý DN; loại hình DN, lĩnh vực hoạt động của DN; công tác quản

4


Đại học Kinh tế Huế


lý NNL của DN; chính sách và các hoạt động của DN nhằm nâng cao chất lượng
NNL; các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng NNL trong DN.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả như phân tổ,số tương đối, số tuyệt
đối, số bình quân, tỷ trọng, phương pháp phân tích nhân tố khám phá, hồi quy nhằm
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác nâng cao chất lượngNNL trong các
DN.
4.3. Công cụ xử lý số liệu
Số liệu sau khi được điều tra được làm sạch, tổng hợp và phân tích theo mục
đích nghiên cứu bằng phần mềm Microsoft Excel và phần mềm SPSS.

Đ

5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu

ại

Do số lượng lao động trong các DNNVV là khá lớn (trên 18.000 người), nên

ho

trong đề tài, tác giả đã không nghiên cứu, khảo sát được đến khía cạnh nâng cao

̣c k

chất lượng NNL từ chính bản thân người lao độngtrong DN. Sự phối hợp, thái độ,
hành vi, tác phong, trách nhiệm của người lao động cũng tác động không nhỏ đến

in


chất lượng lao động trong DN. Đề tài tập trung nghiên cứu sâu về các hoạt động

h

nâng cao chất lượng NNL từ phía nhà quản lý, giám đốc DN.



Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập, sử dụng trong đề tài chưa đủ để đánh

́H

giá một cáchchi tiết, đầy đủ thực trạng chất lượng NNL trong các DNNVV trên địa
bàn thành phố Đồng Hới.

́


6. Kết cấu của luận văn

Luận văn có kết cấu gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến
nghị, danh mục tài liệu tham khảo. Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 2. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lựctrong các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Chương 3. Định hướng, giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lựctrong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

5



Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Xét về khía cạnh xã hội thì NNL là số lao dộng đang tham gia làm việc trong

Đ

các ngành nghề kinh tế, bao gồm những người từ 15 tuổi trở lên.

ại

Xét ở khía cạnh tổ chức, có nhiều quan điểm khác nhau thể hiện qua quy mô,

ho

loại hình, chức năng hoạt động của các cơ sở, đơn vị hoạt động kinh doanh, sản
xuất.

̣c k

Theo George T. Mikhovich và Tohn W.Boudreau (1997), nguồn nhân lực là


in

yếu tố bên trong và bên ngoài của mỗi cá nhân đảm bảo nguồn sáng tạo cùng các
nội dung khác cho sự thành công và đạt được mục tiêu của tổ chức [35].

h

World Bank (2000) cho rằng: "Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con người bao



gồm thể lực, trí lực, kĩ năng nghề nghiệp... của mỗi cá nhân [37, Tr12]”. Nguồn

́H

nhân lực trở thành một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác như: vốn tiền

́


tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên... Sự khác biệt của vốn nhân lực nằm ở chức
năng của nó là để khai thác, duy trì và sử dụng các nguồn vốn vật chất.
Theo David Begg, nguồn nhân lực được hiểu là toàn bộ trình độ chuyên môn
mà con người tích lũy được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng thu được trong
tương lai[34].
Theo Nguyễn Ngọc Quân: "Nguồn nhân lực của tổ chức bao gồm tất cả
những người lao động làm việc trong một tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là
nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gốm có cả thể lực và trí lực" [17,
Tr87]. Đó là toàn bộ con người và các hành động của con người trong tổ chức đó


6


Đại học Kinh tế Huế

tạo thành các hoạt động - phần không thể thiếu trong sự tồn tại và phát triển của tổ
chức.
Theo quan điểm của Lê Hữu Tầng trong chương trình Khoa học Công nghệ
cấp Nhà nước KX - 07 thì “nguồn nhân lực” được hiểu là: “số dân và chất lượng
con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực phẩm
chất, thái độ, phong cách làm việc [19, Tr28]”.
Cùng quan điểm đánh giá về tiềm năng và chất lượng của NNL, Phạm Minh
Hạc cho rằng: “Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người, trước
hết là tiềm năng lao động bao gồm thể lực, trí lực, phẩm chất và nhân cách con
người nhằm đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế xã hội nhất định. Có thể là một quốc

Đ

gia, một vùng, một ngành hoặc một tổ chức nhất định trong hiện tại và tương lai”

ại

[9, Tr269]. Khái niệm này có những điểm chung với quan điểm của Lê Hữu Tầng,

nhân cách con người.

̣c k

ho


xem xét tiềm năng của lao động dựa trên các đặc điểm thể lực, trí lực, phẩm chất và

Nghiên cứu của Bùi Văn Nhơn “Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã

in

hội” (2006) thì: “Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của từng

h

doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp



trả lương [15, Tr90]”.

́H

Xét ở khía cạnh xã hội, NNL đề cập đến độ tuổi và trạng thái có làm việc hay
không, nhưng ở khía cạnh tổ chức thì đó là lao động đang làm việc trong một tổ

́


chức.

Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có nhiều khái niệm khác
nhau về NNL, những khái niệm trên đều thống nhất nội dung cơ bản: NNL là nguồn
cung cấp sứclaođộng cho xã hội. Con người với tư cách là yếu tố cấu thành lực

lượng sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự
phát triển không thể chỉ được xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất lượng
mà là sự tổng hợp của cả số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số trong
độ tuổi lao động mà là các thế hệcon người với những tiềm năng, sức mạnh trong
cải tạo tự nhiên, cảitạo xã hội.

7


Đại học Kinh tế Huế

Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả chỉ tập trung vào NNL trong
doanh nghiệp, những người lao động đảm bảo yêu cầu về mặt pháp lý, làm việc
bằng thể lực, trí lực và tâm lực của họ. Hay có thể gọi là lực lượng lao động của
doanh nghiệp.
1.1.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
1.1.2.1. Chất lượng nguồn nhân lực
Trên thực tế chưa có một khái niệm hoàn chỉnh để đo lường chất lượng và
chất lượng NNL, ở mỗi lĩnh vực hoạt động, sản xuất khác nhau thì có các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng khác nhau. Chất lượng cũng không ổn định theo một tiêu chuẩn
nào mà thường biến đổi theo nhu cầu của con người.

Đ

Theo tiêu chuẩn ISO 8402, chất lượng là tập hợp đặc tính của một thực thể

ại

(đối tượng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc


ho

nhu cầu tiềm ẩn.

̣c k

Chất lượng NNL chưa có một định nghĩa chính thức, trên thực tế các nghiên
cứu chính thức thường sử dụng các khái niệm liên quan đến chất lượng dân số, hiệu

in

quả lao động, chất lượng lao động, liên quan đến các chỉ số phát triển con

h

người…Vì vậy, có thể hiểu chất lượng NNL là một khái niệm chỉ chất lượng con



người nhưng xem xét con người với tư cách là một nguồn lực để phát triển.

́H

Theo Phùng Rân thì: “Chất lượng nguồn nhân lực được đánh giá qua hai tiêu
chí: năng lực hoạt động của nguồn nhân lực và phẩm chất đạo đức của nguồn nhân

́


lực đó. Năng lực hoạt động có được thông qua đào tạo, qua huấn luyện, qua thời

gian làm việc được đánh giá bằng học hàm, học vị, cấp bậc công việc và kỹ năng
giải quyết công việc. Năng lực này là kết quả giáo dục đào tạo của cả cộng đồng
chứ không riêng một tổ chức nào [18, Tr2]”. Năng lực của nguồn nhân lực thuộc về
chuyên môn của nguồn nhân lực. Việc xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực
NNL dễ dàng hơn phẩm chất NNL. Phẩm chất đạo đức NNL được biểu hiện qua
thái độ, ý thức, phong cách làm việc, quan hệ lao động, văn hóa doanh nghiệp... và
được hiểu là tâm lực lao động.

8


Đại học Kinh tế Huế

Theo Mai Quốc Chánh: "Chất lượng nguồn nhân lực được xem xét trên các
mặt: trình độ sức khỏe, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, năng lực phẩm chất"
[4; Tr36]”. Theo quan điểm này thì chất lượng NNL được đánh giá thông qua các
tiêu chí: trình độ sức khỏe (thuộc thể lực), trình độ văn hóa, chuyên môn (thuộc trí
lực) và năng lực phẩm chất (thuộc tâm lực).
Có thể thấy “chất lượng nguồn nhân lực” là một khái niệm có nội hàm rất
rộng, là một trong những yếu tố để đánh giá NNL. Dựa trên các khái niệm NNL và
chất lượng, có thể hiểu chất lượng NNL là nguồn lực bên trong của con người cấu
thành nên năng lực lao động có khả năng thỏa mãn nhu cầu đã đưa ra hoặc tiềm ẩn
của người sử dụng lao động. Những thuộc tính bên trong của NNL là năng lực lao

Đ

động của họ, bao gồm: thể lực, trí lực và tâm lực. Việc sử dụng và kết hợp các thuộc

ại


tính trong quá trình lao động để đạt các kết quả và hiệu quả công việc đặc ra.

ho

- Thể lực: là trạng thái sức khoẻ của con người, là điều kiện đảm bảo cho con

̣c k

người phát triển, trưởng thành một cách bình thường, hoặc có thể đáp ứng được
những đòi hỏi về sự hao phí sức lực, thần kinh, cơ bắp trong lao động. Trí lực ngày

in

càng đóng vai trò quyết định trong sự phát triển NNL, song sức mạnh trí tuệ của con

h

người chỉ có thể phát huy được lợi thế trên nền thể lực khoẻ mạnh. Chăm sóc sức

́H

có hiệu quả tiềm năng con người.



khoẻ là một nhiệm vụ rất cơ bản để nâng cao chất lượng NNL, tạo tiền đề phát huy

- Trí lực: là năng lực của trí tuệ, quyết định phần lớn khả năng lao động sáng

́



tạo của con người. Trí tuệ được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu của nguồn lực
con người bởi tất cả những gì thúc đẩy con người hành động tất nhiên phải thông
qua đầu óc của họ. Khai thác và phát huy tiềm năng trí tuệ trở thành yêu cầu quan
trọng nhất của việc phát huy nguồn lực con người. Gồm trình độ tổng hợp từ văn
hóa, chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng lao động. Trình độ văn hóa, với một nền tảng
học vấn nhất định là cơ sở cho phát triển trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trình độ
chuyên môn kỹ thuật là điều kiện đảm bảo cho NNL hoạt động mang tính chuyên
môn hóa và chuyên nghiệp hóa. Kỹ năng lao động theo từng ngành nghề, lĩnh vực là
một yêu cầu đặc biệt quan trọng trong phát triển NNL ở xã hội công nghiệp.

9


Đại học Kinh tế Huế

- Tâm lực: còn gọi là phẩm chất tâm lý - xã hội, chính là tác phong, tinh thần
- ý thức trong lao động như tác phong làm việc, có ý thức tự giác cao, có niềm say
mê nghề nghiệp chuyên môn, sáng tạo, năng động trong công việc; kỹ năng làm
việc nhóm; có khả năng chuyển đổi công việc cao thích ứng với những thay đổi
trong lĩnh vực công nghệ và quản lý.
Như vậy nội hàm của khái niệm về chất lượng NNL bao gồm:
+ Bộ phận phản ánh cá nhân của người lao động gồm: thể lực, trí lực và tâm
lực
+ Bộ phận phản ánh chất lượng của tập thể các cá nhân thông qua quy mô, cơ
cấu NNL và khả năng phối hợp các cá nhân trong quá trình thực hiện công việc.

Đ


+ Chất lượng NNL thể hiện thông qua những yêu cầu về tiêu chuẩn của thể

ại

lực, trí lực, tâm lực hoặc những yêu cầu về kết quả công việc, tiến độ hoàn thành

ho

công việc, năng suất lao động, hiệu quả công việc.

̣c k

1.1.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Đối với cá nhân người lao động thì: “Nâng cao chất lượng NNL” là gia tăng

in

giá trị con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ

h

năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người lao động có những năng lực

́H

xã hội.



và phẩm chất mới cao hơn đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế


Đối với tổ chức, DN: “Nâng cao chất lượng NNL” chỉ việc thực hiện một số

́


hoạt động nào đó dẫn đến sự thay đổi về chất lượng NNL tăng lên so với chất lượng
NNL hiện có. Đó là sự tăng cường sức mạnh, kỹ năng hoạt động sáng tạo của năng
lực thể chất, năng lực tinh thần của lực lượng lao động lên trình độ nhất định, để lực
lượng này có thể hoàn thành được nhiệm vụ đặt ra trong những giai đoạn phát triển
của một quốc gia, một tổ chức, DN.
- Nâng cao thể lực: là yêu cầu đầu tiên đối với người lao động, đây là điều
kiện tiên quyết để duy trì và phát triển trí tuệ, là phương tiện thiết yếu để chuyền tải
tri thức vào hoạt động thực tiễn, biến tri thức thành sức mạnh vật chất. Trong điều
kiện cách mạng khoa học công nghệ, hàm lượng tri thức trong sản phẩm lao động

10


Đại học Kinh tế Huế

chiếm tỷ trọng lớn thì yêu cầu về sức khỏe tâm thần càng cao bởi nó là cơ sở của
năng lực tư duy, sáng tạo. Tuy nhiên, một thực tế hiện nay là thể lực của người lao
động Việt Nam tuy có tăng so với trước nhưng vẫn còn khá thấp so với các nước
trong khu vực và thế giới. Người lao động Việt Nam có tầm vóc nhỏ bé, sức khỏe
yếu vì thế gây ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình lao động đặc biệt là khi xuất
khẩu lao động. Do đó, nâng cao chất lượng NNL là thực sự cần thiết để cải thiện
tình trạng này.
-Nâng cao trí lực: Người lao động phải có năng lực thu thập xử lý thông tin,
khả năng sáng tạo, áp dụng những thành tựu khoa học, biến những tri thức thành kỹ

năng lao động nghề nghiệp thể hiện qua trình độ tay nghề, mức độ thành thạo

Đ

chuyên môn nghề nghiệp, trong xu thế toàn cầu hóa, người lao động cần phải biết

ại

chủ động tham gia hội nhập quốc tế,… Có một thực tế hiện nay là lao động Việt

ho

Nam có bằng cấp cao nhưng không làm được việc hoặc làm việc không hiệu

̣c k

quả.Bằng cấp Việt Nam không có giá trị khi mang ra nước ngoài, do đó, nâng cao
chất lượng NNL để chất lượng NNL để tương xứng với bằng cấp là việc làm cần

in

thiết. Nâng cao chất lượng NNL để tạo ra NNL đủ mạnh về tri thức chuyên môn,

h

tay nghề, kỹ năng sẽ tạo ra năng suất, hiệu quả lao động cao hơn, đem lại nhiều giá



trị hơn cho DN và xã hội.


́H

-Nâng cao tâm lực: Thể hiện qua tác phong, thái độ, ý thức làm việc,… Ý
thức, tác phong làm việc của lao động Việt Nam là chưa cao. Người lao động chưa

́


có tác phong công nghiệp, giờ “cao su”, vi phạm kỷ luật lao động, không có ý thức
bảo vệ tài sản chung, tham ô, tham nhũng, trốn việc, làm việc riêng trong thời gian
lao động,… Điều này gây thiệt hại không nhỏ cho các DN, khiến các DN nước
ngoài e ngại khi có ý định đầu tư vào Việt Nam. Do vậy, cần nâng cao chất lượng
NNL không chỉ mạnh về trí lực, thể lực mà còn đảm bảo tâm lực.
1.1.3. Khái niệm và tiêu chí xác định DNNVV
1.1.3.1. Khái niệm DNNVV
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

11


Đại học Kinh tế Huế

Tại mỗi quốc gia có nền kinh tế khác nhau, theo từng giai đoạn phát triển
kinh tế thì quan niệm về DNNVV cũng khác nhau. Chẳng hạn tại các quốc gia
thuộc khối Liên minh Châu Âu, DNNVV là những DN có số lượng nhân viên dưới
250 người và doanh thu hàng năm là nhỏ hơn 50 triệu Euro. Còn tại nước Hoa Kỳ
thì DNNVV là những DN có số lượng người lao động dưới 500 người (cho phần
lớn hoạt động sản xuất và khai thác) và có doanh thu hàng năm là dưới 7 triệu đô la

đối với đa số các ngành không liên quan tới sản xuất. Tại HồngKông các DNNVV
tại được phân loại theo ngành sản xuất và số lượng nhân viên. Theo đó, các
DNNVV trong các ngành sản xuất có số nhân viên dưới 100 người và ngành phi sản
xuất có số nhân viên dưới 50 người.

Đ

Trong phạm vi của luận văn, tác giả sử dụng định nghĩa DNNVV trong Nghị

ại

định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủlàm cơ sở lý luận cho việc

ho

nghiên cứu luận văn.Nghị định này đưa rađịnh nghĩa chung về DNNVV để các ban

̣c k

ngành, địa phương, các tổ chức trong và ngoài nước có căn cứ xác định đối tượng
thực hiện chính sách và các biện pháp trợ giúp DNNVV phát triển. Theo

in

đó,“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,

h

được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng




nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của

́H

doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu
tiên)”[5].

́


1.1.3.2. Tiêu chí xác định

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới
Quy mô DN

Nhân viên

Tài sản

Doanh thu hàng năm

Siêu nhỏ

< 10

< $100.000

< $100.000


Nhỏ

< 50

< $3 triệu

< $3 triệu

Vừa

< 300

< $15 triệu

< $15 triệu
Nguồn: Tổng hợp từ World Bank

Theo tiêu chí phân loại của Ngân hàng thế giới (World Bank), căn cứ vào
quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: DN siêu nhỏ, DN nhỏ vàDN vừa. Các

12


Đại học Kinh tế Huế

tiêu chí để phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới chủ yếu dựa vào số lượng lao
động bình quân, tài sản và doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.
Từ các tiêu chí phân loại DNNVV của Ngân hàng thế giới và ở một số quốc
gia trên thế giới, có thể thấy rằng DNNVV là những DN có quy mô nhỏ bé về mặt

vốn, lao động hay doanh thu. Tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của mỗi quốc gia thì
việc áp dụng các tiêu chí để xác định DNNVV có khác nhau. Tuy nhiên,phần lớn
khi xác định DNNVV, các quốc gia đã dựa chủ yếu vào các tiêu chí sau: Số lượng
lao động thường xuyên; Số lượng vốn góp; Doanh thu hàng năm; Đặc điểm ngành
nghề kinh doanh. Đây là các tiêu chí cơ bản để xác định DNNVV tại mỗi quốc gia
và cũng là những tiêu chí có tính định hướng để đề tài làm rõ các tiêu chí cụ thể khi

Đ

xác định DNNVV ở Việt Nam.

ại

- Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam được xác định theo Nghị định số

ho

56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ.

DN vừa

Tổng
nguồn
vốn

Số lao
động
(Người)

(Tỷ đồng)


Tổng
nguồn
vốn
(Tỷ đồng)

́H



Số lao
động
(Người)

DN nhỏ

h

Khu vực

DN siêu
nhỏ

in

Quy mô

̣c k

Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam


Số
lao động
(Người)

< 10

20

10-200

> 20 - 100

> 200 - 300

II. CN - XD

< 10

20

10-200

> 20 - 100

> 200 - 300

< 10

 10


10 - 50

> 10 - 50

> 50 - 100

III. Thương mại và
Dịch vụ

́


I. NLNTS

Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP

Theo Nghị định trên, DNNVV phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Về mặt pháp lý: phải là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật.

13


×