Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện cam lộ, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.66 KB, 98 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ TRƯỜNG SƠN

ại

Đ
in

̣c k

ho

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ

h

Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 83 40 410

́H



́



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG

Huế, năm 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.

Huế, tháng 4 năm 2018

Đ

Tác giả luận văn

ại
̣c k

ho
Lê Trường Sơn


h

in
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN!
Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn
Quý nhà trường, quý Thầy Cô và đặc biệt là Thầy giáo Phan Khoa Cương, người đã
trực tiếp hướng dẫn tôi trong thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Cam Lộ, UBND các xã, thị trấn
thuộc huyện Cam Lộ, Phòng Tài ngun và Mơi trường, Phịng Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn, Phịng Tài chính – Kế hoạch, Ban Quản lý Dự án – Đầu tư và
Xây dựng huyện Cam Lộ, Chi cục Thống kê huyện, Chi cục Thuế huyện, Kho bạc
Nhà nước huyện và các cá nhân, tổ chức trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

Đ

đã giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu liên quan để thực hiện đề tài.

ại

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!


ho

Huế, ngày……. tháng …….năm 2018

h

in

̣c k

Tác giả luận văn

́H



Lê Trường Sơn

́

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Trường Sơn
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng. Niên khóa: 2016 – 2018
Tên đề tài: Quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, chính quyền huyện Cam Lộ rất coi trọng và quan tâm
đến việc quản lý, thúc đẩy sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai; Tuy
nhiên, thực hiện chính sách đất đai nói chung và chính sách tài chính đất đai hiện
nay trên địa bàn cịn nhiều hạn chế, vướng mắc và chưa đạt được như mong muốn.

Đ

Chính vì vậy, việc nghiên cứu cơng tác quản lý tài chính từ đất đai phù hợp với điều

ại

kiện thực tế của địa phương là vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát

ho

từ những lý do trên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý tài chính từ đất đai trên
địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng trị” làm đề tài luận văn Thạc sĩ chuyên

̣c k

ngành quản lý kinh tế.

in

2. Phương pháp nghiên cứu

h

Thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp thông qua các bảng câu hỏi khảo sát




Sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích: Luận văn chủ yếu sử dụng các

́H

phương pháp như phân tổ thống kê, phân tích – so sánh, tổng hợp và phương pháp
thống kê mô tả. Số liệu thu thập được xử lý và phân tích với sự hỗ trợ của máy tính

́


bằng phần mềm Excel.
3. Kết quả đạt được

Tổng hợp và hệ thống một số nội dung cơ bản về lý luận, thực tiễn liên quan
đến công tác quản lý tài chính từ đất đai.
Phân tích đánh giá thực trạng công tác công tác quản lý tài chính từ đất đai
trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
Đề xuất các định hướng và giải pháp trong việc hồn thiện cơng tác cơng tác
quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Cụm từ được viết tắt

BĐS

Bất động sản

CCN

Cụm công nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

NGTK

Niên giám thống kê

NSNN

Ngân sách nhà nước


NVTC

Nghĩa vụ tài chính

Đ

QSDĐ

ại

SDĐ

TN&MT

Thương mại dịch vụ
Tài ngun và Mơi trường
Tiểu thủ công nghiệp
Trung ương

h

Ủy ban nhân dân

́H



UBND


Sử dụng đất đai

in

TW

Sử dụng đất

̣c k

TM – DV

ho

SDĐĐ

TTCN

Quyền sử dụng đất

́

iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii

Tóm lược luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế ................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh mục hình vẽ ..................................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ...........................................................................................................x
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1

Đ

1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài ..............................................................................1

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

̣c k

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

in

Phần 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5

h


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH



TỪ ĐẤT ĐAI .............................................................................................................5

́H

1.1. Quản lý tài chính từ đất đai ..................................................................................5
1.1.1. Khái niệm và vai trị của quản lý tài chính từ đất đai .......................................5

́


1.1.2. Nội dung quản lý tài chính từ đất đai................................................................7
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính từ đất đai......................................25
1.2.1. Các yếu tố thuộc về chính quyền ....................................................................25
1.2.2. Các yếu tố thuộc về bên ngồi chính quyền....................................................25
1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính từ đất đai ở một số địa phương và bài học cho
huyện Cam Lộ ...........................................................................................................26
1.3.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng .............................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................27
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cam Lộ........................................................28

v


Đại học Kinh tế Huế


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT
ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ - TỈNH QUẢNG TRỊ .......................30
2.1. Giới thiệu chung về huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .........................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội huyện Cam Lộ ....................30
2.2. Hiện trạng sử dụng và biến động đất đai tại huyện Cam Lộ..............................32
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................32
2.2.2. Dự báo biến động đất sử dụng trên địa bàn huyện Cam Lộ đến năm 2020....36
2.3. Thực trạng cơng tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Cam Lộ tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................39
2.3.1. Thực trạng công tác quản lý giá đất, định giá đất ...........................................39

Đ

2.3.2. Công tác quản lý nguồn thu từ đất đai ............................................................40

ại

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI

ho

CHÍNH TỪ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ - TỈNH QUẢNG
TRỊ............................................................................................................................80

̣c k

3. 1. Giải pháp về chính sách, pháp luật ...................................................................80
3.1.1. Hồn thiện cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ...................................80

in


3.1.2. Xây dựng hoàn thiện hệ thống đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử

h

dụng đất .....................................................................................................................81



3.1.3. Chính sách thu hút tài chính từ đất để nâng cấp kết cấu hạ tầng ....................81

́H

3.1.4. Chính sách thuê đất .........................................................................................81

́


3.1.5. Đối với nghĩa vụ tài chính đất đai tại huyện ...................................................82
3.2. Giải pháp về cải cách hành chính.......................................................................82
3.3. Giải pháp về cơng nghệ, kỹ thuật.......................................................................83
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................84
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................84
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................85
2.1. Đối với Trung ương ...........................................................................................85
2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị.......................................................................................85
2.3. Đối với chính quyền huyện Cam Lộ ..................................................................86
2.4. Đối với người sử dụng đất .................................................................................86

vi



Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87
PHỤ LỤC ................................................................................................................90
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

vii



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Bậc thuế suất..........................................................................................19

Bảng 2.1.

Diện tích tự nhiên phân theo đơn vị hành chính cấp xã năm 2016 .......32

Bảng 2.2.

Hiện trạng Sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn huyện Cam Lộ ............33

Bảng 2.3.

Kết quả thu ngân sách và thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện
Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 ................................................................52

Bảng 2.5.

Kết quả thu tiền thuê đất trên địa bàn huyện Cam Lộ
giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................59

Bảng 2.6.

Kết quả thu tiền thuế sử dụng đất trên địa bàn huyện Cam Lộ
giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................61


Đ

Bảng 2.7.

Kết quả thu tiền thuế thu nhập từ quyền sử dụng đất (thuế thu nhập cá

ại

nhân) trên địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014 – 2016 ....................64

ho

Bảng 2.8.

Kết quả thu lệ phí trước bạ trên địa bàn huyện Cam Lộ

Bảng 2.9.

̣c k

giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................65
Tình hình tìm hiểu, cập nhật pháp luật về nghĩa vụ tài chính đất đai của

in

cán bộ các cơ quan liên quan tại huyện Cam Lộ năm 2016 ..................70

h

Bảng 2.10. Khó khăn trong cơng tác thu tiền sử dụng đất theo đánh giá của cán bộ




liên quan ................................................................................................71

́H

Bảng 2.11. Khó khăn của cán bộ thực thi thu thuế thu nhập từ chuyển quyền sử
dụng đất .................................................................................................71

́


Bảng 2.12. Quy trình thực hiện NVTC theo ý kiến của người sử dụng đất ............73
Bảng 2.13. Thời gian để hoàn thành các thủ tục NVTC theo ý kiến của người sử
dụng đất .................................................................................................74

viii


Đại học Kinh tế H́

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1

Bản đồ tỉnh Quảng Trị...........................................................................30

Hình 2.2. Tỷ lệ đóng góp các nguồn thu từ đất đai trong tổng thu ngân sách trên
địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014 – 2016......................................53

Hình 2.3.

Cơ cấu các khoản thu từ đất đai trên địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn
2014-2016..............................................................................................54

Hình 2.4.

Tỷ lệ đóng góp của tiền sử dụng đất trong tổng thu ngân sách từ đất đai
trên địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014- 2016 ................................57
Tỷ lệ đóng góp của tiền thuê đất trong tổng thu ngân sách từ đất đai trên

Đ

Hình 2.5.

Hình 2.6.

ại

địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014 – 2016......................................60
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Cam Lộ

ho

giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................62
Tỷ lệ đóng góp của thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng BĐS

̣c k

Hình 2.7.


trong tổng thu ngân sách từ đất đai trên địa bàn huyện Cam Lộ

in

giai đoạn 2014 – 2016 ...........................................................................64
Tỷ lệ đóng góp trong tổng thu ngân sách từ đất đai của lệ phí trước bạ

h

Hình 2.8.

́H



nhà, đất trên địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014 - 2016 .................66

́

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý nguồn thu từ đất của chính quyền cấp huyện................23
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ điều hành quản lý nguồn thu từ đất...............................................24

ại


Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

Phần 1:
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia và đồng thời là
một trong những nguồn vốn tiềm năng quan trọng cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Do vậy, quốc gia nào cũng đều chú ý đến việc bảo vệ, phát triển và SDĐ tiết kiệm,
có hiệu quả. Đối với Việt Nam, vấn đề đất đai luôn được chú trọng, đặc biệt điều
này được Đảng ta khẳng định tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 12/3/2003 của

Đ


Ban chấp hành TW Đảng khoá IX về “Tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất

ại

đai trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Nghị quyết
nêu rõ: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,

ho

là nguồn nội lực và nguồn vốn to lớn của đất nước”. Chính sách tài chính đất đai là

̣c k

cơng cụ khơng thể thiếu để Nhà nước quản lý việc SDĐ có hiệu quả bằng biện pháp
kinh tế và huy động nguồn tài chính từ đất đai thành quỹ tiền tệ tập trung của Ngân

in

sách nhà nước.

h

Từ chủ trương của Đảng, Nhà nước, nhiều địa phương trong cả nước đã chú



trọng tập trung thực hiện cơng tác tài chính về đất đai. Ở tỉnh Quảng Trị, cụ thể là

́H


trên địa bàn huyện Cam Lộ, vấn đề này rất được coi trọng. Huyện Cam Lộ tỉnh
Quảng Trị có tổng diện tích đất tự nhiên 34.420,71 ha. Là cửa ngõ phía Tây và phía

́


Bắc của thành phố Đơng Hà - trung tâm chính trị, kinh tế, văn hố của tỉnh Quảng
Trị. Huyện Cam Lộ có vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương và phát triển thương
mại dịch vụ. Trên địa bàn huyện có các trục đường bộ quan trọng như Quốc lộ 1A,
Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh và hệ thống giao thơng nội vùng làm cầu nối giao
lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện với các địa phương trong tỉnh và
các tỉnh bạn; Có tiềm năng về phát triển nông- lâm nghiệp, thương mại, du lịch và
tiểu thủ công nghiệp chế biến, khai khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng.
Trong những năm qua, chính quyền địa phương rất coi trọng và quan tâm
đến việc quản lý, thúc đẩy sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất đai; thực

1


Đại học Kinh tế Huế

hiện Luật Đất đai và các Nghị định hướng dẫn thi hành, công tác quản lý tài chính
về đất đai cơ bản đi vào nề nếp, đáp ứng nhu cầu của nhân dân và góp phần phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, của tỉnh. Đất đai trên địa bàn được quản lý chặt
chẽ, cơ bản đã được giao đến các thành phần để sử dụng đúng mục đích và hiệu
quả, việc khai thác các nguồn thu từ đất đai trên địa bàn huyện đã được triển khai
thực hiện và tăng thu thêm hàng năm, góp phần vào nguồn thu ngân sách của tỉnh.
Tuy nhiên, thực hiện chính sách đất đai nói chung và chính sách tài chính đất
đai hiện nay trên địa bàn cịn nhiều hạn chế, vướng mắc và chưa đạt được như mong
muốn: Chính sách thu từ đất đai thiếu đồng bộ, thiếu thống nhất; việc xác định giá

đất theo giá thị trường để tính nghĩa vụ tài chính cịn lúng túng, tốn kém nhiều

Đ

thời gian và chi phí; khi chính sách thay đổi, nhiều trường hợp quyền lợi nhà đầu tư

ại

bị ảnh hưởng; nhiều chính sách cịn lạc hậu nhưng chậm được thay thế, chưa phù

ho

hợp với tình hình thực tế; giá đất năm sau thường biến động tăng hơn năm trước,

̣c k

trong khi cơng tác giải phóng mặt bằng thường kéo dài dẫn đến giá đất để tính thu
tiền SDĐ, tiền thuê đất và giá bồi thường, hỗ trợ về đất được duyệt làm căn cứ để

in

khấu trừ tiền đền bù hỗ trợ về đất vào tiền SDĐ phải nộp khơng cân bằng; chính

h

sách tài chính đất đai cịn chưa thống nhất với các chính sách khác…



Chính vì vậy, việc nghiên cứu cơng tác quản lý tài chính từ đất đai phù hợp


́H

với điều kiện thực tế của địa phương là vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý tài chính từ đất

́


đai trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng trị” làm đề tài luận văn Thạc sĩ
chuyên ngành quản lý kinh tế. Đề tài góp phần làm rõ cơ sở khoa học trong việc
thực thi chính sách tài chính về đất đai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính
từ đất đai tại địa phương, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
trong thời gian tới.

2


Đại học Kinh tế Huế

2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề quản lý tài chính từ đất
đai;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính từ đất đai tại địa
bàn nghiên cứu;
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý tài chính

từ đất đai trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý tài chính từ đất đai

Đ

trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

ại

3.2 Phạm vi nghiên cứu

ho

Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá cơng tác quản lý tài chính từ đất

̣c k

đai trên địa bàn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014 – 2016 chủ yếu được tập trung vào
công tác quản lý thu tài chính nhằm rút ra bài học kinh nghiệm, đề xuất giải pháp

́H

* Thu thập dữ liệu thứ cấp:



4. Phương pháp nghiên cứu


h

Lộ, tỉnh Quảng Trị.

in

góp phần hồn thiện cơng tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn huyện Cam

Số liệu được thu thập từ Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị, Phòng TN&MT, Chi

́


nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Chi cục Thống kê, Chi cục Thuế và Kho bạc Nhà
nước huyện Cam Lộ; kế thừa số liệu của các cơng trình nghiên cứu có liên quan
trước đây và từ một số tài liệu tham khảo khác.
* Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được tiến hành thu thập thông qua việc thực hiện khảo sát ý
kiến trực tiếp của các đối tượng liên quan đến cơng tác quản lý tài chính từ đất đai
trên địa bàn huyện Cam Lộ như Cán bộ phòng TN&MT, Cán bộ Chi cục Thuế và
Đối tượng nộp thuế, phí... bằng các phiếu khảo sát ý kiến được thiết kế sẵn. Cụ thể
như sau:

3


Đại học Kinh tế Huế

- Tiến hành phỏng vấn nhanh một số hộ gia đình, cá nhân về quy trình, thủ tục
thực hiện nghĩa vụ tài chính từ đất đai, thời gian để hoàn thành các thủ tục thực hiện

nghĩa vụ tài chính từ đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ tài chính từ
đất đai, việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính từ đất đai, việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và ý kiến đề nghị khác nếu có. Tác giả đã thực hiện khảo sát ý
kiến của các hộ gia đình, cá nhân với 103 phiếu được gửi về cho các trưởng thơn,
khu phố trưởng.
- Tiến hành phỏng vấn tồn bộ chun viên thuộc chi cục Thuế huyện (03
chuyên viên), phòng TN&MT huyện (03 chuyên viên), Bộ phận 1 cửa (02 chuyên
viên), Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện (09 chuyên viên).

Đ

Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu được áp dụng đối với hộ gia đình, cá

ại

nhân trên địa bàn nghiên cứu là phương pháp chọn mẫu xác suất- thuận tiện, nghĩa

ho

là chọn mẫu dựa trên sự thuận lợi hay tính dễ tiếp cận với đối tượng điều tra.
Sau khi tham khảo các tài liệu liên quan và tình hình thực tế tại địa bàn

̣c k

nghiên cứu, phiếu khảo sát đã được xây dựng hoàn thiện. Các câu hỏi trong phiếu

in

khảo sát (phụ lục) được thiết kế với mục đích nhằm lượng hóa sự đánh giá của
người được hỏi. Sau đó tác giả đã sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp để thu thập


h

các số liệu sơ cấp phục vụ cho quá trình đánh giá vấn đề nghiên cứu.

́H



* Phương pháp phân tích số liệu:

Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp như phân tổ thống kê, phân tích –

́


so sánh, tổng hợp và phương pháp thống kê mô tả. Số liệu thu thập được xử lý và
phân tích với sự hỗ trợ của máy tính bằng phần mềm Excel.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được kết
cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính từ đất đai
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý tài chính từ đất đai trên địa bàn
huyện Cam Lộ - Tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính từ đất đai trên
địa bàn huyện Cam Lộ - Tỉnh Quảng Trị

4



Đại học Kinh tế Huế

Phần 2:
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TỪ
ĐẤT ĐAI
1.1. Quản lý tài chính từ đất đai
1.1.1. Khái niệm và vai trị của quản lý tài chính từ đất đai
 Khái niệm

Đ

Quản lý tài chính từ đất đai là nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà

ại

nước về đất đai vì nó là quản lý các nguồn tài chính trực tiếp liên quan đến đất đai
nhưng lúc đầu chỉ đơn thuần là quản lý thuế đất. Khi Luật Đất đai 1993 quy định

ho

quyền SDĐ có giá trị, mọi hoạt động giao dịch về đất đai như: giao đất, cho thuê

̣c k

đất, cho phép chuyển mục đích SDĐ, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, thu thuế
khi chuyển quyền SDĐ... đều dựa trên cơ sở giá trị của quyền SDĐ thì quản lý tài

in


chính đất không chỉ đơn thuần là quản lý thuế đất mà là quản lý tất cả những gì

h

thuộc lĩnh vực tài chính liên quan trực tiếp đến đất đai. Như vậy, nội dung này đã



được đề cập đến từ lâu nhưng chưa nằm trong các văn bản quy phạm pháp luật về

́H

đất đai mà nằm trong các văn bản quy phạm pháp luật về tài chính. Đến khi ban

́


hành Luật Đất đai 2003, Nhà nước đưa vào hệ thống pháp luật đất đai những quy
phạm pháp luật quy định về tài chính liên quan trực tiếp đến đất đai để quản lý. Vì
vậy, quản lý tài chính về đất đai trở thành một trong các nội dung của công tác quản
lý nhà nước về đất đai. Quản lý tài chính về đất đai bao gồm quản lý giá đất và quản
lý các nguồn thu ngân sách từ đất đai.
Quản lý tài chính từ đất đai thực chất là việc Nhà nước sử dụng cơng cụ tài
chính để quản lý, điều tiết tình hình sử dụng đất đai nhằm góp phần đạt được mục
tiêu của quản lý Nhà nước về đất đai [14]. Quản lý tài chính về đất đai cũng cịn là
cơng cụ để Nhà nước khuyến khích SDĐ một cách hợp lý, tiết kiệm và ngày càng
hiệu quả; đồng thời điều tiết và quản lý thị trường quyền SDĐ nói riêng, thị trường

5



Đại học Kinh tế Huế

BĐS nói chung nhằm phát triển thị trường này một cách lành mạnh, hiệu quả và bền
vững, góp phần ngăn chặn nạn đầu cơ đất đai, đảm bảo cơng bằng về tài chính trong
SDĐ và phân phối nguồn tài nguyên đất đai trong xã hội. Nhà nước đã ban hành và
hồn thiện chính sách đất đai qua các thời kỳ để phù hợp với tình hình thực tế của
Việt Nam.
Hàng loạt cơ chế chính sách tài chính liên quan đến đất đai đã được ban hành
trong từng bối cảnh, giai đoạn cụ thể đã tạo ra những chuyển biến tích cực trong
việc quản lý và sử dụng có hiệu quả đất đai như: giải quyết quan hệ đất đai theo cơ
chế thị trường gắn với hiệu quả; cải thiện môi trường đầu tư; giải quyết hợp lý
về lợi ích giữa Nhà nước với người SDĐ; giá đất dần dần tiệm cận với giá thị

Đ

trường, từng bước xóa bỏ cơ chế bao cấp trong lĩnh vực đất đai, góp phần quản lý

ại

đất đai bằng biện pháp kinh tế; cơ chế đấu giá quyền SDĐ và đấu thầu dự án có

ho

SDĐ đã từng bước hạn chế được bất cập trong việc giao đất, bảo đảm công khai và

̣c k

minh bạch; các chính sách tài chính đất đai cũng thúc đẩy khơi thơng nguồn lực tài

chính đất đai phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và số thu ngân

h

 Vai trò

in

sách Nhà nước từ chính sách tài chính đất đai đã khơng ngừng tăng.



Về tài chính, cơng tác quản lý tài chính về đất đai đảm bảo tăng thu cho ngân

́H

sách Nhà nước trên nguyên tắc tránh thất thu, thu đúng, thu đủ, mặt khác đảm bảo
công bằng về tỷ lệ huy động nghĩa vụ đóng góp giữa các loại đất, giữa các tầng lớp

́


trong xã hội, nghĩa là đảm bảo công bằng tài chính trong sử dụng đất nói chung.
Về kinh tế, cơng tác quản lý tài chính về đất đai khuyến khích việc sử dụng đất
trong nền kinh tế thị trường, thúc đẩy sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, ngày càng có
hiệu quả cao hơn, góp phần điều tiết giá đất về mức độ hợp lý.
Về xã hội (thị trường BĐS), cơng tác quản lý tài chính về đất đai góp phần hạn
chế, ngăn chặn nạn đầu cơ đất đai, đảm bảo nhu cầu sử dụng đất hợp lý của mỗi
người dân, phân phối công bằng nguồn tài nguyên đất đai trong xã hội. Điều tiết
cung - cầu trong quản lý, sử dụng đất đai, thúc đẩy thị trường quyền sử dụng đất nói

riêng và thị trường BĐS nói chung phát triển lành mạnh, hiệu quả và đúng hướng.

6


Đại học Kinh tế Huế

1.1.2. Nội dung quản lý tài chính từ đất đai
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, nó vừa là tư liệu lao động vừa là đối tượng
lao động. Về bản chất, đất không phải là hàng hóa song trong q trình phát triển
của xã hội, con người đã xác lập quyền sở hữu đất đai và đất trở thành hàng hóa. Do
vậy, các quy định về giá đất luôn là vấn đề thu hút sự quan tâm của dư luận bởi nó
liên quan thiết thực đến quyền lợi và nghĩa vụ của người SDĐ.
Quản lý tài chính từ đất đai là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp
và các công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể KT – XH nhằm
giải quyết quan hệ giữa nhà nước - tổ chức - cá nhân dưới hình thức giá trị phát sinh
trong quá trình khai thác, quản lý, SDĐ nhằm thực hiện những mục tiêu nhất

Đ

định. Hiện nay, chính sách tài chính đất đai cơ bản bao gồm các nhóm chính sách

ại

liên quan đến: thu ngân sách Nhà nước từ đất đai, xác định giá đất. [24]

ho

Trong hệ thống tài chính về đất đai, yếu tố cơ bản là giá đất, theo lý luận của


̣c k

Mác, giá đất là giá trị của địa tô (tiền thuê đất) trên tỷ suất lợi nhuận của sản xuất
kinh doanh trên đất, giá đất phản ánh khả năng sinh lợi từ hoạt động kinh tế trên đất

in

và nó quyết định giá cho cả những loại đất khơng có hoạt động kinh tế. Trong thực

́H

1) Giá đất



1.1.2.1. Quản lý giá đất

h

tế giá đất còn bị ảnh hưởng bởi sự kỳ vọng vào khả năng sinh lợi trong tương lai.

Giá đất là giá trị quyền SDĐ tính trên một đơn vị SDĐ. Giá trị quyền SDĐ là

́


giá trị bằng tiền của quyền SDĐ đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn
SDĐ xác định. Giá đất là công cụ chủ yếu trong việc thực hiện chính sách tài chính
đất đai.
Đối với đất đai, giá cả phản ánh tác dụng của đất đai trong hoạt động kinh tế,

nó là sự thu lợi trong q trình mua bán. Nói cách khác giá cả đất đai cao hay thấp
quyết định bởi nó có thể thu lợi cao hay thấp ở một khoảng thời gian nào đó.
Giá đất là cầu nối giữa mối quan hệ về đất đai - thị trường - sự quản lý của
Nhà nước. Nhà nước điều tiết quản lý đất đai qua giá hay nói một cách khác: Giá
đất là cơng cụ kinh tế để người quản lý và người sử dụng đất tiếp cận với cơ chế thị

7


Đại học Kinh tế Huế

trường, đồng thời cũng là căn cứ để đánh giá sự công bằng trong phân phối đất đai,
để người sử dụng thực hiện nghĩa vụ của mình và Nhà nước điều chỉnh các quan hệ
đất đai theo pháp luật. Như vậy, giá đất do Nhà nước quy định chỉ nhằm để giải
quyết mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước - chủ sở hữu đất và người sử dụng đất người được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất, không áp dụng giá này cho giao
dịch dân sự như chuyển quyền sử dụng đất, thế chấp giá trị quyền sử dụng đất giữa
những người được Nhà nước giao đất và cho thuê đất. Giá bán quyền sử dụng đất
được hình thành trong các giao dịch dân sự là do các bên tự thoả thuận và giá này
được gọi là "giá đất thực tế" hay "giá đất thị trường".
Giá đất thị trường là giá bán quyền sử dụng đất của một mảnh đất nào đó có

Đ

thể thực hiện phù hợp với quy luật giá trị (trao đổi ngang giá), quy luật cung cầu,

ại

quy luật cạnh tranh... biểu hiện bằng tiền do người chuyển nhượng (bán) và người

ho


nhận chuyển nhượng (mua) tự thoả thuận với nhau tại thời điểm xác định.

̣c k

Giá đất là một phạm trù kinh tế mang tính khoa học, vì vậy nó khơng thể được
hình thành và tác động bằng ý thức chủ quan, bằng mệnh lệnh hành chính ý chí. Chỉ

in

trên cơ sở nắm vững các yếu tố cấu thành giá của mỗi loại đất, chúng ta mới có thể

h

xây dựng được một mức giá phù hợp, khách quan và có được cách thức tác động



vào đất theo các mục tiêu kinh tế- xã hội. Khi tiến hành mua bán, trao đổi, chuyển

́H

nhượng đất đai hay chuyển dịch quyền sử dụng đất đai, nó như một loại hàng hố
đặc biệt.

́


Đối với nước ta, do đặc điểm sở hữu đất đai nên giá đất thực chất là giá
quyền SDĐ. Hiện tại, hệ thống giá của chúng ta được xác định chủ yếu dựa trên

mục đích sử dụng (khả năng sinh lợi hiện tại) chứ ít phụ thuộc vào vị trí cũng như
khả năng sinh lợi tiềm năng.
Bên cạnh đó cịn có quan điểm cho rằng cần phải giải quyết đầu tiên vấn đề
hai giá đối với cùng một thửa đất, với hai nội dung là: Một là, giá đất do Nhà nước
xác định khi thu hồi đất cần lấy theo giá đất khi chưa chuyển mục đích sử dụng,
chưa có đầu tư, do đó giá thấp (ví dụ là giá đất nơng nghiệp); nhưng sau khi chuyển
mục đích sử dụng để giao, để cho người khác th, thì giá đất cao (ví dụ là giá đất ở

8


Đại học Kinh tế Huế

tại đô thị). Hai là, xem xét giá đất do Nhà nước xác định và giá chuyển nhượng thực
tế trên thị trường. Thực tế có hai loại giá đất được áp dụng đó là giá thị trường và
giá chuẩn. Giá thị trường của đất là giá hiện thực áp dụng trong mua bán quyền sử
dụng đất, giá này tự điều chỉnh lên xuống tuỳ theo nhu cầu sử dụng đất và chính
sách của Nhà nước về đất đai. Giá chuẩn là giá do Nhà nước xây dựng dựa trên các
yếu tố: giá cả thị trường, mức thu nhập của người tiêu dùng, sức mua của đồng tiền.
2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
* Các yếu tố tự nhiên: là yếu tố của bản thân đất đai, yếu tố tự nhiên là yếu tố
tồn tại ngay trong tự nhiên hình thành của một thửa đất. Nhóm các yếu tố tự nhiên
ảnh hưởng đến giá đất bao gồm:

Đ

- Mục đích sử dụng:

ại


+ Mục đích sử dụng do tự nhiên hình thành.

ho

+ Mục đích sử dụng theo quy hoạch.
+ Ảnh hưởng của mục đích sử dụng đến giá đất.

̣c k

- Địa điểm:

in

+ Phạm vi rộng là một vùng, một địa phương.
+ Phạm vi hẹp là xã, phường, tổ dân phố, cụm dân cư.

h

+ Ảnh hưởng của địa điểm đến giá đất.



- Vị trí thửa đất: đất đai ln cố định, khơng thể di chuyển vị trí sang chỗ

́H

khác, vì vậy sự thuận lợi của vị trí sẽ tạo ra sự khác nhau về địa tô, giá đất và khả

́



năng thu lợi của đất. Một thửa đất ở vị trí thuận lợi có thể sử dụng vào một số mục
đích khác nhau như: vừa để ở, vừa có thể xây dựng cửa hàng; hay xây dựng nhà
hàng, khách sạn; hoặc làm trụ sở cơng ty, văn phịng để kinh doanh hoặc cho thuê...
Do đó thửa đất ở vị trí này có giá trị cao và giá đất sẽ cao hơn các vị trí khác kém
thuận lợi hơn.
- Phạm vi rộng, hẹp vùng lân cận thửa đất;
- Chất đất (độ phì) phù hợp với mục đích sử dụng; đất xây dựng cơng trình,
đất khai thác khống sản, đất sản xuất nơng nghiệp.
- Kích thước, hình thể, diện tích thửa đất; ảnh hưởng đến giá trị sinh lời của
đất. Thực tế cho thấy, thửa đất có giá trị cao nhất khi nó có kích thước và hình thể

9


Đại học Kinh tế Huế

tối ưu đáp ứng được yêu cầu của đại đa số người sử dụng đất. Một mảnh đất có diện
tích rộng, hình thể phù hợp vừa để kinh doanh, vừa để xây dựng nhà ở bao giờ cũng
có giá cao hơn một mảnh đất khác có diện tích hẹp, hình thể trung bình trên cùng
một đường phố.
- Đặc điểm trên bề mặt và dưới lòng đất.
- Các tiện lợi và nguy cơ rủi ro đe dọa khác của tự nhiên.
- Giá trị của đất đai còn phụ thuộc vào điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật: hệ
thống đường giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ thống cấp thoát nước... giá đất
sẽ cao nếu nơi đó có các yếu tố trên được đầu tư xây dựng tốt. Hoặc ở những khu
vực có điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật tốt như: trường học, bệnh viện, công

Đ


viên, khu thể thao, khu dân cư tập trung có dân trí cao và các dịch vụ cơng cộng

ại

khác ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống vật chất, tinh thần, ảnh hưởng đến hoạt động

̣c k

kém hơn.

ho

kinh doanh... thì giá đất sẽ cao hơn ở những nơi khác có điều kiện hạ tầng xã hội

- Yếu tố mơi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và đời sống của cộng

h

đến giá đất.

in

đồng. Đặc biệt đối với khu dân cư thì yếu tố mơi trường cũng góp phần quyết định

́H

chung cũng như đến giá đất nói riêng.




* Quan hệ cung cầu: Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa nói
Tính đặc biệt của quan hệ cung cầu về đất đai là do đất đai có hạn (cung có

́


hạn), mặt khác do sự phát triển về kinh tế, do dân số ngày càng gia tăng nhất là tại
các đô thị lớn dẫn đến cầu về đất đai tăng làm cho giá đất biến động theo chiều
hướng tăng.
Quan hệ cung cầu về đất đai của từng vùng khác nhau dẫn đến giá đất có tính
vị trí và khu vực.
- Cung về đất trên thị trường ln mang tính khơng gian và thời gian, trong đó
tính chất khơng gian mang tính đặc thù. Xét trên phương diện tổng thể, khả năng
cung về đất trên thị trường của một địa phương (lãnh thổ) mang tính cố định cả về số
lượng lẫn vị trí. Đối với từng loại đất cụ thể thì khả năng cung về đất là tương đối.

10


Đại học Kinh tế Huế

- Cầu về đất nói lên nhu cầu sử dụng đất và khả năng thanh toán của người có
nhu cầu (cầu có khả năng thanh tốn). Cầu về đất đai phụ thuộc vào các yếu tố như:
giá cả đất đai (cầu về đất đai vận động ngược chiều so với giá cả, cầu càng tăng thì
giá đất càng cao; cầu càng thấp thì giá đất giảm); thu nhập người tiêu dùng (thu
nhập người tiêu dùng tăng lên đưa tới khả năng thanh toán đối với các hàng hoá và
dịch vụ tăng theo); yếu tố pháp lý, các thủ tục pháp lý và những yếu tố tâm lý cũng
có ảnh hưởng rất lớn đến giá cả đất đai hiện nay của Việt Nam.
* Chính sách điều tiết của Nhà nước
Một trong những đặc trưng cơ bản của giá đất là chịu ảnh hưởng lớn tác động

từ phía con người; trong đó tác động do chính sách điều tiết của Nhà nước vừa có

Đ

tính đặc trưng, vừa như một nhân tố ảnh hưởng.

ại

Các chính sách điều tiết của Nhà nước bao gồm:

̣c k

giá đất.

ho

- Chính sách - Pháp luật đất đai điều chỉnh các quan hệ đất đai hình thành nên

- Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước có tác dụng khuyến khích, thúc

- Các quy định về xây dựng và kiến trúc.

́H



- Quy hoạch sử dụng đất.

h


từng địa phương khác nhau.

in

đẩy hoặc hạn chế sự phát triển của thị trường BĐS cũng như giá đất của từng vùng,

- Các chính sách tài chính, các loại thuế và mức thuế hiện hành, các quy định

- Tình trạng pháp lý của BĐS trong khu vực.

́


của Nhà nước về giá đất.

Đối với nước ta hiện nay thì yếu tố quy hoạch là một trong những yếu tố quan
trọng nhất có ảnh hưởng đến giá đất. Quy hoạch đất đai tạo nên giá trị tiềm năng
của đất. Đối với những vùng có quy hoạch tổng thể được Nhà nước phê duyệt thì
giá đất tại vùng đó sẽ tăng lên rất lớn. Hơn nữa, quy hoạch đất đai điều chỉnh số
lượng từng loại đất trong tổng quỹ đất theo lãnh thổ làm tác động đến quan hệ cung
- cầu gây biến động về giá cả đất đai.

11


Đại học Kinh tế Huế

Bên cạnh đó, các quy định về xây dựng và kiến trúc, quy định về sử dụng đất
đai, xây dựng nhà cửa và các cơng trình khác gắn liền với đất, các chính sách tài
chính liên quan đến đất đai, các loại thuế và mức thuế hiện hành và tình trạng pháp

lý của thửa đất cũng tạo nên sự biến đổi về giá cả đất đai.
* Các yếu tố xã hội
- Đặc điểm khu dân cư;
- Tình trạng mơi trường;
- Mật độ dân số;
- Tình trạng nhận thức, tâm lý và tập quán của người dân trong vùng;
- Yếu tố về an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội và trật tự cơng cộng;

Đ

- Tâm lý, thị hiếu, truyền thống.

ại

Đối với nước ta yếu tố tâm lí và mật độ dân số là hai yếu tố xã hội cơ bản có

ho

ảnh hưởng đến giá đất.

̣c k

- Mật độ dân số tác động đến mọi mặt xã hội và tác động trực tiếp đến quan hệ
cung - cầu về đất đai. Sự gia tăng dân số (tự nhiên, cơ học) là áp lực lớn làm tăng nhu

in

cầu về đất ở và nhà ở, nhất là tại các đô thị lớn dẫn đến giá cả về đất cũng tăng lên.

h


- Yếu tố tâm lý có tác động đến giá đất theo từng thời gian và địa điểm. Yếu tố

́H

đồng, dân tộc.



tâm lý thường phụ thuộc theo thói quen, tập quán và xu hướng chung của một cộng

3) Nguyên tắc xác định giá đất

́


Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc:

- Theo mục đích SDĐ hợp pháp tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn SDĐ;

- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích
sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền SDĐ đối với những nơi có đấu
giá quyền SDĐ hoặc thu nhập từ việc SDĐ;
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng,
khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc SDĐ tương tự như nhau thì có mức giá đất như
nhau.

12



Đại học Kinh tế Huế

Có thể nói xác định giá đất là một nội dung rất khó trong quản lý nhà nước về
đất đai. Khẳng định đất có giá tức là thừa nhận quyền SDĐ là một loại hàng hóa đặc
biệt. Việc định giá đất theo quy định pháp luật hiện hành và sự tác động của giá đất
đến các nguồn thu tài chính từ đất đai vẫn phải tiếp tục nghiên cứu, hồn thiện với
mục đích đảm bảo quyền lợi của Nhà nước và quyền lợi của người SDĐ.
1.1.2.2. Quản lý các nguồn thu từ đất đai
Đất đai là sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu thực hiện các
quyền năng chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Quan hệ giữa nhà nước với người sử
dụng đất là quan hệ giữa chủ sở hữu và người sử dụng. Với tư cách là đại diện chủ
sở hữu, Nhà nước giao quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất thương

Đ

mại dịch vụ cho các tổ chức, cá nhân, và nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối

ại

với người đang sử dụng đất hợp pháp. Trong khi thực hiện quyền sử dụng đất vào

ho

mục đích được nhà nước giao, tổ chức cá nhân được hưởng mọi thành quả do công

̣c k

sức, đầu tư và lợi ích do việc sử dụng đất mang lại đồng thời người sử dụng đất phải
có trách nhiệm đối với nhà nước thông qua việc thực hiện nộp các khoản thu tài


in

chính từ đất cho nhà nước.

h

Nguồn thu từ đất của chính quyền cấp huyện là hệ thống các mối quan hệ tài



chính giữa Nhà nước với đối tượng sử dụng đất, được pháp luật quy định và thực

́H

hiện bằng các cơng cụ chính sách, bộ máy quản lý, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất đai, đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng sử dụng đất.

́


* Mục tiêu quản lý nguồn thu từ đất của chính quyền cấp huyện:
- Thu đúng.

- Đảm bảo thực hiện thu đủ theo kế hoạch thu ngân sách từ đất.
- Đảm bảo khả năng huy động nguồn thu từ đất cho chính quyền.
- Nâng cao hiệu quả nguồn thu từ đất của chính quyền.
- Đảm bảo cơng bằng giữa các đối tượng nộp thuế, nộp tiền sử dụng đất
* Tiêu chí đánh giá nguồn thu từ đất của chính quyền cấp huyện:
- Kết quả thu được so với kế hoạch đã lập.

- Đảm bảo khai thác hiệu quả nguồn lực nguồn thu từ đất.

13


Đại học Kinh tế Huế

- Tỷ lệ thất thu do bỏ sót đối tượng thực hiện nghĩa vụ tài chính từ đất đai.
- Sự công bằng giữa các đối tượng nộp thuế, nộp tiền sử dụng đất.
- Tỷ lệ thất thu ngân sách do công tác định giá.
- Số thu tài chính từ đất có chiều hướng tăng dần trong tổng nguồn lực tài
chính huy động được cho ngân sách.
Nguồn thu vào ngân sách địa phương được hình thành từ nhiều loại hình khác
nhau, tỷ trọng và kết cấu nguồn thu cũng rất khác nhau. Tuy nhiên, nếu như nguồn
thu tài chính liên quan đến đất của năm sau cao hơn so với năm trước là một tiêu chí
thể hiện việc quản lý nguồn thu từ đất hiệu quả hơn.
- Xét về tỷ trọng, nếu tỷ trọng nguồn thu tài chính từ đất trong ngân sách tăng

Đ

dần so với các nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác cũng có thể được

ại

xem như việc quản lý nguồn thu hiệu quả hơn.

ho

Khoản 1 Điều 107 Luật Đất đai 2013 quy định các khoản thu tài chính từ đất


̣c k

đai bao gồm: Tiền SDĐ khi được Nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ, cho phép
chuyển mục đích SDĐ, cơng nhận quyền SDĐ mà phải nộp tiền SDĐ; Tiền thuê đất

in

khi được Nhà nước cho thuê; Thuế SDĐ; Thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ;

h

Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai; Tiền bồi thường cho Nhà

́H

Cụ thể như sau:



nước khi gây thiệt hại trong quản lý và SDĐĐ; Phí và lệ phí trong quản lý, SDĐĐ.

1) Tiền sử dụng đất

́


* Khái niệm:

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng

đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Đối tượng nộp tiền sử dụng đất, bao gồm: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất
ở; tổ chức kinh tế được giao đất vào mục đích làm cơ sở sản xuất kinh doanh như
thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê, thực
hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng
đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơng trình hỗn hợp cao tầng, trong đó có diện tích

14


×