Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.29 KB, 113 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

ại

Đ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

ho

CẤP TỈNH (PCI) TỈNH QUẢNG BÌNH

̣c k

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

in

: 8340410

h

Mã số

́H



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́




Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là có thực, có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ại

Đ

Nguyễn Thị Hồng Nhung

h

in

̣c k

ho
́H


́

i



Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ, tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô giáo trong
khoa Kinh tế. Đặc biệt cảm ơn thầu giáo, PGS.TS. Nguyễn Văn Phát- người đã tận
tình hướng dẫn, góp ý kiến và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình, Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các doanh nghiệp
tư nhân… đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành

Đ

luận văn.

ại

Xin chân thành cảm ơn tới những người thân, gia đình và bạn bè đã luôn động
viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như viết luận văn.

ho

Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi những hạn

̣c k

chế, thiếu sót, kính mong quý thầy cô, các anh chị học viên và những người quan tâm
đến luận văn đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.


h

in
Tác giả luận văn

́H


́


Nguyễn Thị Hồng Nhung

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên: NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
(PCI) TỈNH QUẢNG BÌNH

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh trong thời gian qua cho thấy
chính quyền cấp tỉnh có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển

Đ

KTXH của địa phương. Vai trò đó ngày càng trở nên quan trọng hơn khi quá trình

ại

phân cấp ngày càng sâu sắc và mạnh mẽ hơn. Chính quyền cấp tỉnh đang nỗ lực cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, nhằm tạo

ho

điều kiện cho các doanh nghiệp và các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư và kinh

̣c k

doanh trên địa bàn tỉnh.

Quảng Bình là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, có điều kiện tự nhiên và hạ tầng

in

thuận lợi. Tuy vậy, kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế vốn có,

h

chưa có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh.




Kết quả đánh giá xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh của Phòng Công nghiệp và
Thương mại Việt Nam cho thấy tỉnh Quảng Bình có chỉ số năng lực cạnh tranh ở mức

́H

trung bình và không có nhiều chuyển biến tích cực so với các tỉnh khác trong vùng

́


và cả nước trong thời gian qua. Vì vậy, đặt ra vấn đề cần nghiên cứu sâu hơn thực
trạng chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh, chỉ rõ những hạn chế để có giải pháp nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thu thấp số
liệu, phương pháp xử lý số liệu dựa vào các phần mềm trên máy tính, phương pháp
phân tích thống kê, phương pháp chuyên gia,…
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã kết hợp giữa lý luận và thực tế của các
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình. Từ đó, đưa ra một số giải
pháp nhằm giải quyết phần nào những hạn chế, vướng mắc nhằm nâng cao hơn nữa
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình trong thời gian sắp tới.
iii


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ .......................................................................... ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ix

Đ

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

ại

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

ho

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2

̣c k

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ..........................................................................................................4

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH


h

TRANH CẤP TỈNH ......................................................................................................5



1.1. KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC

́H

CẠNH TRANH CẤP TỈNH............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh.........................................................5

́


1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..........................7
1.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH............................................................................................9
1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .....................................................9
1.2.2. Phương pháp xây dựng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..............................10
1.2.3. Các chỉ số thành phần của PCI ............................................................................10
1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số PCI ........................................................................................18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..........................21
1.3.1. Nhân tố chủ quan.................................................................................................21
1.3.2. Nhân tố khách quan .............................................................................................24

iv



Đại học Kinh tế Huế

1.4. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước về nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình ........................................27
1.5. Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình.................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CỦA
TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2016......................................................40
2.1.KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG
BÌNH .............................................................................................................................40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................40
2.1.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội ...................................................................................42
2.2. Thực trạng xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình giai

Đ

đoạn 2011-2016 .............................................................................................................46

ại

2.2.1. Tổng quan về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình ...........46

ho

2.2.2. Thực trạng Chỉ số thành phần năng lực cạnh trang cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình

̣c k

giai đoạn 2011-2016 ......................................................................................................49
2.2.3. Đánh giá chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh từ góc nhìn của doanh nghiệp tại tỉnh Quảng


in

Bình giai đoạn 2011 - 2016 ...........................................................................................51

h

2.2.4. Đánh giá chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh từ góc nhìn của cán bộ quản lý ..................67



2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình ...............................75

́H

2.3.1. Thành công ..........................................................................................................75
2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................77

́


2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế ...............................................................................78
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020 ...............................80
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình..............81
3.1.1. Quan điểm phát triển ...........................................................................................81
3.1.2. Định hướng cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao NLCT cấp tỉnh
giai đoạn 2016-2020 ......................................................................................................81
3.1.3. Mục tiêu tổng quát...............................................................................................82
3.1.4. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................83

3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh......................................83

v


Đại học Kinh tế Huế

3.2.1. Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế đảm bảo tính minh
bạch và công khai ..........................................................................................................84
3.2.2. Tăng cường dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp............................................................85
3.2.3. Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp ...................................................87
3.2.4. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn lao động .....................................................87
3.4.5. Các giải pháp khác...............................................................................................87
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................93
3.1. Kết luận...................................................................................................................93
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................94
3.2.1. Đối với Chính phủ ...............................................................................................94

Đ

3.2.2. Đối với Chính quyền địa phương ........................................................................94

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................96

ho

PHỤ LỤC


̣c k

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

in

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

h

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

́H



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

́

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC VIẾT TẮT
CB-CC-VC: cán bộ - công chức –viên chức
CCHC: cải cách hành chính
CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DN: doanh nghiệp
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
KCN: Khu công nghiệp
KD: kinh doanh

Đ

KKT: Khu kinh tế

ại

KTXH: kinh tế - xã hội

ho

KTTT: Kinh tế thị trường

in

̣c k

NLCT: năng lực cạnh tranh

OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

h

PCI: chỉ số năng lực cạnh tranh




TW: Trung ương

́H

UBND: Ủy ban nhân dân

vii

́


VCCI: Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1:

Bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2016.................19

Bảng 1.2:

Chỉ số PCI của TP Đà Nẵng từ năm 2011 - 2016......................................27

Bảng 1.3:

Chỉ số PCI của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2016 ...........................31


Bảng 1.4:

Chỉ số PCI của tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 – 2015...................................33

Bảng 2.1:

Chỉ số thành phần tính minh bạch của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 20112016............................................................................................................52

Bảng 2.2:

Chỉ số thành phần chi phí không chính thức của tỉnh Quảng Bình giai đoạn

Chỉ số thành phần về hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Quảng Bình giai đoạn

ại

Bảng 2.3:

Đ

2011-2016 ..................................................................................................56

2011-2016 ..................................................................................................59

ho

Bảng 2.4:

Chỉ số thành phần về đào tạo lao động của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn


̣c k

2011-2016 ..................................................................................................64
Đặc điểm của đối tượng tham gia khảo sát................................................67

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cán bộ, công chức .....68

Bảng 2.7:

Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về chi phí không chính thức.....71

Bảng 2.8:

Kết quả đánh giá của cán bộ công chức về hệ lụy của chi phí không chính

h

in

Bảng 2.5:



Bảng 2.9.

́H


thức cao ......................................................................................................72
Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về việc hỗ trợ doanh nghiệp......72

́

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Điểm số và xếp hạng PCI của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2006-2016 .......47
Biểu đồ 2.2: Xếp hạng PCI của các tỉnh Khu vực Bắc Trung Bộgiai đoạn 2011-2016.48
Biểu đồ 2.3: Điểm số các chỉ số thành phần PCI tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011-2016
....................................................................................................................49
Biểu đồ 2.4: Xếp hạng các chỉ số thành phần cấu thành PCI tỉnhQuảng Bình năm 2016
....................................................................................................................50
Biểu đồ 2.5: Chỉ số chi phí không chính thức tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011-2016 ...57

ại

Đ
h

in

̣c k

ho

́H


́

ix


Đại học Kinh tế Huế

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển và
cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức. Hội nhập với nền kinh tế
thế giới sẽ tạo điều kiện cho cánh cửa thị trường hàng hóa,dịch vụ mở rộng hoàn toàn
nhưng cũng chính vì thế mà vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia càng trở
nên bức thiết. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh quốc gia lại bắt nguồn từ năng lực điều
hành môi trường kinh doanh của mỗi tỉnh, thành phố, gọi chung là cấp tỉnh.
Thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của các tỉnh trong thời gian qua

Đ

cho thấy chính quyền cấp tỉnh có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát

ại

triển KTXH của địa phương. Vai trò đó ngày càng trở nên quan trọng hơn khi quá trình

ho


phân cấp ngày càng sâu sắc và mạnh mẽ hơn. Chính quyền cấp tỉnh đang nỗ lực cải

̣c k

thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh(NLCT) của tỉnh,
nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp(DN) và các nhà đầu tư trong và ngoài nước

in

đầu tư và kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Nhiều địa phương đã thành công trong thu hút

h

đầu tư dù có điều kiện như vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn tài nguyên thiên nhiên,



nguồn lực lao động … kém hấp dẫn. Thành công đó đã khiến các tổ chức quan tâm

́H

đến vai trò của cấp tỉnh, cạnh tranh cấp tỉnh ở Việt Nam. Quá trình cạnh tranh giữa các
tỉnh không tách rời quan hệ hợp tác, liên kết nhằm phát huy lợi thế so sánh của mỗi địa

́


phương.

Hiện nay, Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) hàng năm đều

tổ chức đánh giá, xếp hạng NLCT thông qua chỉ số NLCT của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (TW) trong cả nước. Mục tiêu của việc xếp hạng này nhằm “lý giải
nguyên nhân tại sao trong cùng một nước, một số tỉnh có sự phát triển năng động của
khu vực tư nhân, tạo ra việc làm và tăng trưởng kinh tế tốt hơn các tỉnh khác, hướng
tới chính quyền địa phương cải thiện, đổi mới điều hành của mình dựa vào thực tiễn
tốt nhất của các tỉnh khác nhằm nâng cao vị thế và NLCT của mỗi địa phương”.
Quảng Bình là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, có điều kiện tự nhiên và hạ tầng
thuận lợi. Tuy vậy, kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế vốn có,

1


Đại học Kinh tế Huế

chưa có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh.
Kết quả đánh giá xếp hạng chỉ số NLCT của VCCI cho thấy tỉnh Quảng Bình có chỉ
số NLCT ở mức trung bình và không có nhiều chuyển biến tích cực so với các tỉnh
khác trong vùng và cả nước trong thời gian qua. Vì vậy, đặt ra vấn đề cần nghiên cứu
sâu hơn thực trạng chỉ số NLCT của tỉnh, chỉ rõ những hạn chế để có giải pháp nâng
cao chỉ số NLCT trong thời gian tới. Bản thân em đang công tác tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Quảng Bình, cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch hàng
năm về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số NLCT của tỉnh
Quảng Bình.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao

Đ

năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình”.

ại


2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

2.1. Mục tiêu chung:

̣c k

Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng NLCT, đề xuất các giải pháp nâng
cao NLCT của tỉnh Quảng Bình.

in

2.2. Mục tiêu cụ thể:

h

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và



nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

́H

- Phân tích thực trạng NLCT trong giai đoạn 2011-2016 của tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT của tỉnh Quảng Bình trong giai

́



đoạn 2018 - 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu:Những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh
tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Nghiên cứu NLCT của tỉnh Quảng Bình, có so sánh với các tỉnh
trong cả nước và các tỉnh duyên hải Miền trung.
+ Thời gian: Số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011-2016, đề xuất
giải pháp đến năm 2020.
+ Không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2


Đại học Kinh tế Huế

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội, chỉ số PCI của tỉnh Quảng Bình và các tỉnh thành khác được tổng hợp thông
qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của Sở Kế Hoạch và Đầu tư, các số liệu từ phòng
thống kê, tổng hợp; Thông tin về chỉ số PCI, kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của các
tỉnh thành trong nước được đăng tải trên các báo, tạp chí, các tài liệu lấy từ internet…
- Dữ liệu sơ cấp:
Nội dung điều tra: nhằm thu thập thông tin phục vụ phân tích, đánh giá thực
trạng và các nguyên nhân ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại tỉnh Quảng

Đ


Bình giai đoạn 2011 - 2016. Luận văn chủ yếu tập trung vào chỉ số năng lực cạnh tranh

ại

về chi phí không chính thức, tính minh bạch, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và đào tạo

ho

lao động – là những chỉ số đạt điểm thấp so với vùng bắc trung bộ và cả nước.

̣c k

Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu,
luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):
z pq
e

in

h

n=

Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn, tương

́H




ứng với độ tin cậy 95%.

Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta

́


tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 8%. Lúc đó, mẫu ta cần chọn sẽ
có kích cỡ 150.
Phương pháp điều tra:
Tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để phỏng
vấn chuyên sâu trực tiếp cán bộ, công chức nhà nước. Từ đó tìm hiểu và khai thác các
thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết lập bảng câu hỏi. Sau khi có bảng câu hỏi
tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng phương pháp định lượng bằng
cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn một cách ngẫu nhiên để lấy số liệu
trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn.

3


Đại học Kinh tế Huế

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian, so sánh: tổng hợp báo cáo
của phòng ban để làm rõ vấn đề trọng tâm, khai thác các thông tin liên quan đến Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, từ đó đưa ra những đánh giá về chúng.
- Phương pháp thống kê mô tả: dựa vào các số liệu thứ cấp thu thập được, sau
đó tổng hợp, so sánh, lập các bảng thống kê, biểu đồ.
- Phương pháp kiểm định giá trị trung bình T-test: Để đánh giá sự khác biệt về
trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa một biến định lượng và một

biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn
giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình

Đ

của biến đó với một giá trị nào đó.

ại

Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ =

ho

µ0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ0).

̣c k

Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp
nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:

in

Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1.

h

Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.

́H


4.3. Công cụ xử lý dữ liệu



Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.

Sử dụng phần mềm SPSS.

́


5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu
với 3 chương.
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Chương 2:Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình.
Chương 3 Định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
Quảng Bình

4


Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1. KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH

1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là quy luật kinh tế phổ biến và có ý

Đ

nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế ở các quốc gia. Tùy theo cách tiếp cận

ại

khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin [5]: “Cạnh tranh là sự ganh đua,

ho

sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất – kinh doanh với nhau nhằm

̣c k

giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất – kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích,

in

lợi nhuận lớn nhất, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh”.

h

Theo Nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ thì: Cạnh tranh là giành lấy thị




phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức

́H

lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình
quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả

́


có thể giảm đi (1980).

Theo Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD) cho rằng : “Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp ,
ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều
kiện cạnh tranh quốc tế”.
Với nghĩa trên, phạm trù cạnh tranh, được hiểu là quan hệ kinh tế, trong đó các
chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt
được mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là giành lấy thị trường, chiếm lĩnh
khách hàng cũng như các thị trường, điều kiện sản xuất có lợi nhất. Mục đích cuối
cùng của các chủ thể trong qúa trình cạnh tranh là nhằm tối đa hóa lợi ích. Đối với

5


Đại học Kinh tế Huế

người sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng

và sự tiện lợi.
Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường. Cạnh
tranh là động lực, là một trong những nguyên tắc cơ bản, tồn tại khách quan và không
thể thiếu được của sản xuất hàng hóa. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi
nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh. Cạnh
tranh bao gồm việc cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản
xuất; cạnh tranh về khoa học công nghệ; cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ,
giành nơi đầu tư, các hợp đồng, các đơn đặt hàng; cạnh tranh bằng giá cả, phi giá cả,
bằng các thủ đoạn kinh tế và phi kinh tế,…Cạnh tranh có nhiều loại: cạnh tranh giữa

Đ

người mua và người bán, cạnh tranh trong nội bộ ngành và giữa các ngành, cạnh tranh

ại

trong giới hạn quốc gia và quốc tế.

ho

Trong nền sản xuất hàng hóa cạnh tranh có vai trò rất lớn. Nó buộc người sản

̣c k

xuất – kinh doanh phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, nhạy
bén, năng động, tổ chức quản lý có hiệu quả. Thực tế cho thấy, ở đâu thiếu cạnh tranh

in

hoặc có biểu hiện độc quyền thì ở đó thường trì trệ bảo thủ, kém hiệu quả vì mất đi cơ


h

chế tác dụng đào thải cái lạc hậu, bình tuyển cái tiến bộ để thúc đẩy sản xuất hàng hoá

́H

1.1.1.2. Các loại cạnh tranh



phát triển.

Trong nền kinh tế thị trường (KTTT) có nhiều tiêu thức được sử dụng làm căn

́


cứ để phân loại cạnh tranh. Căn cứ vào chủ thể tham gia, mức độ, tính chất cạnh tranh
trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế.

- Xét theo tính chất của phương thức cạnh tranh:
+ Cạnh tranh lành mạnh: là loại cạnh tranh theo đúng quy định của pháp luật,
đạo đức xã hội, đạo đức kinh doanh (KD). Cạnh tranh có tính chất thi đua, thông qua
đó mỗi chủ thể nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ đối
thủ. Phương châm của cạnh tranh lành mạnh là “ không cần phải thổi tắt ngọn nến của
người khác để mình tỏa sáng”. Bởi vì, trong kinh doanh không nhất thiết phải “kẻ
thắng người thua”, thực tế là hầu hết các DN chỉ thành công khi những người khác
thành công “buôn có bạn bán có phường”.


6


Đại học Kinh tế Huế

+ Cạnh tranh không lành mạnh: là bất cứ hành động kinh tế trái với đạo đức
nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Và cũng gần như sẽ không có
người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành như một cuộc chiến. Cạnh tranh khốc
liệt mang tính tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả thường thấy sau cuộc cạnh tranh khốc
liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi.
Mục đích của KD là mang lại lợi nhuận tối đa cho DN mình, đôi khi đó là sự trả
giá của người khác. Trên thực tế nhiều DN còn dùng những thủ đoạn “ bẩn” nhằm hạ
thấp và loại trừ các DN họat động trên cùng một lĩnh vực ngành nghề để độc chiếm thị
trường “ cá lớn nuốt cá bé”.
- Xét theo hình thái cạnh tranh:

Đ

+ Cạnh tranh tự do hay cạnh tranh hoàn hảo: là loại cạnh tranh theo các quy luật

ại

của thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản phẩm

ho

được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ dẫn tới giá

̣c k


giảm và ngược lại cung ít cầu nhiều thì giá sẽ tăng lên.
+ Cạnh tranh độc quyền hay cạnh tranh không hoàn hảo: là cạnh tranh mang

in

tính chất “ảo”, thực chất của cạnh tranh này là sự quảng cáo để chứng minh sự đa dạng

h

của một sản phẩm nào đó, để khách hàng lựa chọn một trong số những sản phẩm nào



đó của một DN nào đó chứ không phải của DN khác.

́H

Loại cạnh tranh này xảy ra khi trên thị trường một lượng lớn các nhà sản xuất
sản xuất ra những sản phẩm tương đối giống nhau nhưng khách hàng lại cho rằng

́


chúng có sự khác biệt, dựa trên chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của các công ty.
Trong cạnh tranh độc quyền có thể phân chia thành hai loại:

- Độc quyền nhóm: Là loại độc quyền xảy ra khi trong ngành có rất ít nhà sản
xuất, bởi vì các ngành này đòi hỏi vốn lớn, rào cản gia nhập ngành khó.
- Độc quyền tuyệt đối: Xảy ra khi trên thị trường tồn tại duy nhất một nhà sản
xuất và giá cả, số lượng sản xuất ra hoàn toàn do nhà sản xuất này quyết định.

1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là khái niệm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở
kết nối và tổng hợp hệ thống nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài ở các cấp quốc gia,

7


Đại học Kinh tế Huế

cấp tỉnh, cấp doanh nghiệp với tư cách là những thực thể độc lập. Theo đó, khái niệm
về năng lực cạnh tranh được chia làm 3 cấp độ, cụ thể như sau:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là khả năng của nước đó đạt được những thành quả
nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được mức tăng trưởng kinh tế cao xác định
sự thay đổi tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người theo thời gian. Theo đánh giá NLCT
của WEF [17], NLCT của một quốc gia là khả năng đạt và duy trì được mức tăng trưởng
cao, là tăng năng lực sản xuất bằng việc đổi mới, sử dụng các công nghệ cao hơn, đào tạo
kỹ năng liên tục, quan tâm đến công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là việc khai thác, sử dụng thực lực và
lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm hàng hóa dịch vụ hấp dẫn với

Đ

người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến

ại

vị trí so với đối thủ cạnh tranh.

ho


- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản

̣c k

phẩm hay dịch vụ đó trên thị trường. cạnh tranh sản phẩm thể hiện những lợi thế của
sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.

in

Trong khuôn khổ của khóa luận này, vấn đề năng lực cạnh tranh được đề cập có

h

giới hạn trong phạm vi vùng – nhỏ hơn phạm vi quốc gia, tức là ở cấp độ chính quyền

́H

tại địa phương.



tỉnh, thành phố, cấp độ điều hành kinh tế tác động trực tiếp đến môi trường kinh doanh

1.1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

́


Cạnh tranh cấp tỉnh là đặc thù của Việt Nam bởi nó mang đầy đủ tính chất

chung của cạnh tranh và có những đặc trưng cơ bản sau đây [13]:

- Về nguồn gốc, cạnh tranh cấp tỉnh xuất hiện khi có sự phân cấp về kinh tế, nhất là
trong lĩnh vực đầu tư và quản lý doanh nghiệp, giữa cấp TW và cấp tỉnh. Trong đó, các
chủ thể cạnh tranh là chính quyền cấp tỉnh trong mối quan hệ quản lý với các chủ thể sản
xuất kinh doanh và những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư của tỉnh.
- Về mục tiêu cạnh tranh: các chủ thể cạnh tranh có cùng mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, tối đa hóa lợi ích cho các địa phương thông qua việc tạo các điều kiện
thuận lợi, cơ hội để mang lại hiệu quả sản xuất cao nhất cho các doanh nghiệp.

8


Đại học Kinh tế Huế

- Về phương pháp và công cụ cạnh tranh, đó là tạo lập môi trường đầu tư và
kinh doanh thuận lợi, hiệu quả nhất thông qua việc tạo ra sự khác biệt trong điều hành
kinh tế ở mỗi địa phương.
- Các chủ thể cạnh tranh tuân thủ những ràng buộc chung, đó là các cơ chế
chính sách, thể chế của chính quyền TW, thông lệ quốc tế và sự hạn chế các nguồn lực
ở mỗi địa phương nên cần phát triển quan hệ liên kết, hợp tác để đạt hiệu quả tối ưu.
- Quá trình cạnh tranh được diễn ra liên tục theo thời gian và trong phạm vi
không gian là các tỉnh thành của Việt Nam.
1.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH

Đ

1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh


ại

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (tên viết tắt tiếng Anh là PCI – Provincial

ho

Competitiveness Index) do phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và

̣c k

Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) hợp tác xây dựng công bố đầu
tiên vào năm 2005 và trở thành hoạt động thường niên từ đó đến nay. [8]

in

PCI là chỉ số nhằm đánh giá và xếp hạng môi trường kinh doanh và chính sách

h

phát triển kinh tế tư nhân của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước sau khi loại bỏ những

́H

nhận của các doanh nghiệp tư nhân. [8]



điều kiện khác biệt về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, quy mô thị trường thông qua cảm

Bằng việc điều tra, khảo sát hơn 10.000 doanh nghiệp trên cả nước, PCI là công


́


cụ góp phần phản ánh được tỉnh thành nào có chất lượng điều hành tốt, được các
doanh nghiệp hài lòng. Qua đó giúp các tỉnh, thành phố nhận thấy rõ những điểm
mạnh, điểm yếu của môi trường kinh doanh hiện tại, nhận biết những tồn tại cần phải
khắc phục để trở nên cạnh tranh hơn so với các tỉnh, thành phố khác ở Việt Nam
PCI cũng là chỉ số cung cấp thông tin tham khảo cho các nhà đầu tư, cộng đồng
doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; cho Chính quyền Trung ương trong
việc xây dựng và hoàn thiện chính sách cũng như là công cụ tham khảo cho các
chương trình hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ
Sử dụng dữ liệu điều tra doanh nghiệp (là cảm nhận và đánh giá của doanh
nghiệp đối với môi trường kinh doanh địa phương) kết hợp với các dữ liệu tin cậy và

9


Đại học Kinh tế Huế

có thể so sánh, được thu thập từ các nguồn chính thức và các nguồn khác về địa
phương, PCI xếp hạng năng lực cạnh tranh các tỉnh trên thang điểm 100. PCI là chỉ số
tổng hợp bao gồm 10 chỉ số thành phần, phản ánh những khía cạnh khác nhau của môi
trường kinh doanh, phản ánh những khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh
cấp tỉnh, những khía cạnh này chịu tác động trực tiếp từ thái độ và hành động của cơ
quan chính quyền địa phương. [8]
1.2.2. Phương pháp xây dựng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Xây dựng PCI và xếp hạng PCI được tiến hành theo ba bước [8]:
Bước 1: Thu thập dữ liệu điều tra doanh nghiệp bằng phiếu hỏi và dữ liệu từ các
nguồn đã công bố.


Đ

Bước 2: Tính toán 10 chỉ số thành phần và chuẩn hóa kết quả theo thang điểm 10.

ại

Bước 3: Tính trọng số cho chỉ số PCI trung bình của 10 chỉ số thành phần trên

ho

thang điểm 100.

̣c k

Mẫu khảo sát: Chỉ số PCI sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên nhằm
phản ánh chính xác đặc điểm của các doanh nghiệp tại tỉnh. Mẫu được phân tầng nhằm

in

đảm bảo tính đại diện về thời gian hoạt động, loại hình pháp lý, ngành nghề hoạt động

h

của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tham gia điều tra PCI được chọn mãu ngẫu nhiên



nhằm đảm bảo tính đại diện của cộng đồng doanh nghiệp tại từng tỉnh, theo các tiêu


́H

chí: tuổi doanh nghiệp, loại hình kinh doanh và ngành nghề.
1.2.3. Các chỉ số thành phần của PCI

́


Chỉ số 1. Chi phí gia nhập thị trường[8]

Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị
trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ thể
bao gồm:
- Thời gian đăng ký doanh nghiệp – tính bằng số ngày.
- Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày.
- % Doanh nghiệp cần thêm giấy phép kinh doanh khác.
- Tổng số giấy đăng ký và giấy phép cần thiết để chính thức hoạt động
(sau2010).
- Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.

10


Đại học Kinh tế Huế

- % DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chínhthức
hoạt động/
- % DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chínhthức
hoạt động.
- % DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Mộtcửa.

- Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai.
- Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ.
- Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý).
- Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý).
- Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý).

Đ

- Không có lập luận nào ở trên là đúng (% đồng ý).

ại

Chỉ số 2. Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất[8]

ho

Đo lường về hai khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt:

̣c k

việc tiếp cận đất đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và được đảm
bảo về sự ổn định khi có được mặt bằng kinh doanh hay không, gồm:

h

dụng đất.

in

- % doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận Quyềnsử




- % diện tích đất trong tỉnh có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.

́H

- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đaihoặc mở
rộng mặt bằng kinh doanh.

́


- Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: Rất cao đến 5: Rất thấp).
- Nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng (% Luônluôn
hoặc Thường xuyên).
- Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi của giá thị trường
(% Đồng ý).
- % DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua
nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục.
- % DN có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)
nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu.

11


Đại học Kinh tế Huế

Chỉ số 3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin[8]
Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần

thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp có thể tiếp cận
một cách công bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có được tham
khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện các
chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp.
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận).
- Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận).
- Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu kế hoạch của tỉnh (% Rấtquan
trọng hoặc Quan trọng).

Đ

- Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh

ại

(% Hoàn toàn đồng ý hoặc Đồng ý).

ho

- Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy địnhpháp

̣c k

luật của Trung ương (% Luôn luôn hoặc Thường xuyên).
- % Doanh nghiệp tham gia góp ý kiến về quy định, chính sách của Nhà nước.

in

- Độ mở và chất lượng của trang web tỉnh.


h

- Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện



chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng).

́H

- % DN truy cập vào website của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh.
- Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh

́


(% Đồng ý).

- Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân cóthẩm
quyền phê duyệt (% Đồng ý).
Chỉ số 4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước[8]
Đo lường thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính
cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh
để các cơ quan Nhà nước của địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
- % doanh nghiệp sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các
quy định pháp luật của Nhà nước.
- Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan).

12



Đại học Kinh tế Huế

- Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế.
- Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả hơn (% Đồng ý hoặc hoàn toàn
đồng ý).
- Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toànđồng ý
hoặc đồng ý).
- Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Không thấy bất kì sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
Chỉ số 5. Chi phí không chính thức[8]

Đ

Đo lường các khoản chi phí không chính thức mà doanh nghiệp phải trả và các

ại

trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh

ho

của doanh nghiệp, việc trả những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả

̣c k

hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nước có sử dụng các quy định của
địa phương để trục lợi hay không.


(% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).

h

in

- Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chínhthức



- % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí khôngchính thức.

́H

- Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý
hoặc Hoàn toàn đồng ý).

́


- Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức
(% thường xuyên hoặc luôn luôn).

- Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ýhoặc
Hoàn toàn đồng ý).
Chỉ số 6. Cạnh tranh bình đẳng[8]
- Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho
doanh nghiệp của ban (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế

của Nhà nước (% đồng ý).

13


Đại học Kinh tế Huế

- Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập
đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập
đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các
tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho
các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN
trong nước (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).

Đ

- Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (%

ại

đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).

̣c k

FDI (% đồng ý).


ho

- Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp

- Miễn giảm thuế TNDN là đăc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý).

h

doanh nghiệp FDI (% đồng ý).

in

- Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các

́H

tỉnh (% đồng ý).



- Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ

- Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào taycác

́


DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý).

- Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động

kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý)
Chỉ số 7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo Tỉnh[8]
Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi
chính sách Trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển
khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng những chính
sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
- Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tưnhân (%
Tích cực hoặc Rất tích cực).

14


×